Dennis Hong: My 7 species of robot

Dennis Hong giới thiệu 7 loại robot đầy ấn tượng

138,458 views

2010-04-07 ・ TED


New videos

Dennis Hong: My 7 species of robot

Dennis Hong giới thiệu 7 loại robot đầy ấn tượng

138,458 views ・ 2010-04-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Tran Reviewer: Anh Tran
Robot đầu tiên có tên StriDER,
00:16
So the first robot to talk about is called STriDER.
0
16069
3174
viết tắt của cụm Robot 3 chân động tự kích
00:19
It stands for Self-excited Tripedal Dynamic Experimental Robot.
1
19267
3469
thử nghiệm.
00:22
It's a robot that has three legs, which is inspired by nature.
2
22760
4358
Nó là một con robot 3 chân,
lấy cảm hứng từ tự nhiên.
00:27
But have you seen anything in nature, an animal that has three legs?
3
27760
3411
Nhưng các bạn đã thấy loài động vật nào trong tự nhiên
có 3 chân chưa?
00:31
Probably not. So why do I call this a biologically inspired robot?
4
31195
3870
Có thể không. Vậy tại sao tôi gọi nó
là robot lấy cảm hứng từ sinh vật? Nó hoạt động ra sao?
00:35
How would it work?
5
35089
1162
Nhưng trước hết, chúng ta hãy xem qua nền văn hóa phổ cập.
00:36
But before that, let's look at pop culture.
6
36275
2162
00:38
So, you know H.G. Wells's "War of the Worlds," novel and movie.
7
38461
3468
Các bạn biết tiểu thuyết và bộ phim cùng tên: H.G Wells War of the Worlds chứ?
00:41
And what you see over here is a very popular video game,
8
41953
3321
Và các bạn đang thấy ở đây một video game
rất nổi tiếng.
00:45
and in this fiction, they describe these alien creatures and robots
9
45298
3700
Trong giả tưởng, họ miêu tả các sinh vật ngoài trái đất
là các con robot 3 chân đến khủng bố trái đất.
00:49
that have three legs that terrorize Earth.
10
49022
2262
Nhưng con StriDER của tôi không di chuyển như thế.
00:51
But my robot, STriDER, does not move like this.
11
51308
3535
00:54
This is an actual dynamic simulation animation.
12
54867
3051
Đây là hình ảnh mô phỏng động.
00:57
I'm going to show you how the robot works.
13
57942
2057
Tôi sẽ nói với các bạn cách hoạt động của nó.
Nó lắc phần thân 180 độ.
01:00
It flips its body 180 degrees
14
60023
2392
01:02
and it swings its leg between the two legs
15
62439
2058
đá một chân giữa 2 chân còn lại để hạ chân.
01:04
and catches the fall.
16
64521
1159
01:05
So that's how it walks.
17
65704
1162
Đó là cách đi của nó. Nhưng với con người,
01:06
But when you look at us human beings, bipedal walking,
18
66890
2712
chúng ta đi bằng 2 chân,
01:09
what you're doing is,
19
69626
1158
không thực sự sử dụng cơ
01:10
you're not really using muscle to lift your leg and walk like a robot.
20
70808
4087
để đẩy chân lên và đi như robot. Đúng không?
01:14
What you're doing is, you swing your leg and catch the fall,
21
74919
3337
Chúng ta chỉ cần đá, lắc chân và hạ chân xuống,
đứng thẳng lên, đá chân và hạ chân xuống.
01:18
stand up again, swing your leg and catch the fall.
22
78280
2456
01:20
You're using your built-in dynamics, the physics of your body,
23
80760
3167
Dùng các động lực bên trong và điều kiện thể chất
01:23
just like a pendulum.
24
83951
1751
như một quả lắc.
01:25
We call that the concept of passive dynamic locomotion.
25
85726
3358
Chúng ta gọi đó là khái niệm về sự chuyển động bị động.
01:29
What you're doing is, when you stand up,
26
89108
2138
Khi đứng dậy
01:31
potential energy to kinetic energy,
27
91270
2081
thế năng chuyển thành động năng,
01:33
potential energy to kinetic energy.
28
93375
1977
thế năng chuyển thành động năng.
01:35
It's a constantly falling process.
29
95376
1977
Đó là quá trình rơi không đổi.
01:37
So even though there is nothing in nature that looks like this,
30
97377
3049
Thế nên, mặc dù trong tự nhiên không có loài vật nào trông giống thế này cả,
01:40
really, we're inspired by biology and applying the principles of walking
31
100450
4129
nhưng sinh vật học đã thực sự gây cảm hứng cho chúng tôi,
và chúng tôi đã áp dụng các quy tắc khi đi lại
01:44
to this robot.
32
104603
1157
vào con robot này, nên có thể nói nó là một robot lấy cảm hứng từ sinh vật học.
01:45
Thus, it's a biologically inspired robot.
33
105784
1977
01:47
What you see here, this is what we want to do next.
34
107785
2413
Đây là dự án chúng tôi muốn tiến hành tới đây.
Chúng tôi muốn gập các chân lại, đồng thời làm nó to và cao hơn để di chuyển phạm vi rộng.
01:50
We want to fold up the legs and shoot it up for long-range motion.
35
110222
3514
01:53
And it deploys legs -- it looks almost like "Star Wars" --
36
113760
2794
Khi nó mở các chân ra, trông khá giống trong phim Chiến Tranh Giữa Các Vì Sao.
01:56
so when it lands, it absorbs the shock and starts walking.
37
116578
2864
Khi đứng vững trên mặt đất, nó thu hồi cú shock và bắt đầu bước đi.
01:59
What you see over here, this yellow thing, this is not a death ray.
38
119466
3205
Cái ánh sáng vàng bạn thấy ở đây, không phải tia chết.
02:02
(Laughter)
39
122695
1012
Chỉ để cho các bạn thấy nếu có camera
02:03
This is just to show you
40
123731
1159
02:04
that if you have cameras or different types of sensors,
41
124914
2687
hoặc các thiết bị cảm ứng khác nhau
vì nó cao 1.8 mét,
02:07
because it's 1.8 meters tall,
42
127625
1517
các bạn có thể nhìn qua các chướng ngại như bụi cây chẳng hạn.
02:09
you can see over obstacles like bushes and those kinds of things.
43
129166
3086
Chúng tôi có 2 nguyên mẫu.
02:12
So we have two prototypes.
44
132276
1347
02:13
The first version, in the back, that's STriDER I.
45
133647
2943
Phiên bản đầu tiên, ở phía sau là STriDER I.
02:16
The one in front, the smaller, is STriDER II.
46
136614
2167
Cái phía trước, nhỏ hơn là STriDER II.
02:18
The problem we had with STriDER I is, it was just too heavy in the body.
47
138805
3508
Vấn đề chúng tôi gặp phải với STriDER I là
phần thân của nó quá nặng. Chúng tôi có quá nhiều động cơ điện,
02:22
We had so many motors aligning the joints
48
142337
2584
các mối nối và nhiều thứ khác nữa.
02:24
and those kinds of things.
49
144945
1254
Nên chúng tôi đã quyết định tổng hợp một cơ chế kỹ thuật
02:26
So we decided to synthesize a mechanical mechanism
50
146223
3200
02:29
so we could get rid of all the motors, and with a single motor,
51
149447
3069
để có thể bỏ bớt các động cơ đi, chỉ giữ lại một cái duy nhất
02:32
we can coordinate all the motions.
52
152540
1677
để liên kết các cử động với nhau.
02:34
It's a mechanical solution to a problem, instead of using mechatronics.
53
154241
3377
Đó là một giải pháp kỹ thuật, thay vì sử dụng cơ điện tử.
02:37
So with this, now the top body is lighted up; it's walking in our lab.
54
157642
3412
Nhờ đó, giờ thì phần thân phía trên đủ nhẹ để robot đi lại trong phòng thí nghiệm.
Đấy là bước thành công đầu tiên.
02:41
This was the very first successful step.
55
161078
2059
02:43
It's still not perfected, its coffee falls down,
56
163161
2668
Nó vẫn chưa hoàn chỉnh
02:45
so we still have a lot of work to do.
57
165853
1982
nên chúng tôi còn rất nhiều việc cần hoàn thiện.
02:48
The second robot I want to talk about is called IMPASS.
58
168685
2696
Robot thứ 2 tôi muốn trình bày có tên IMPASS.
02:51
It stands for Intelligent Mobility Platform with Actuated Spoke System.
59
171405
4459
Nó là tên viết tắt của Nền Tảng Di Dộng Thông Minh với Hệ Thống Kích Nan Hoa.
02:55
It's a wheel-leg hybrid robot.
60
175888
2595
Qua cái tên (dài vô địch) bạn chắc hẳn đoán được nó là một robot chân bánh xe lai.
02:58
So think of a rimless wheel or a spoke wheel,
61
178507
3857
Hãy nghĩ đến một bánh xe không vành
hoặc một bánh xe nan hoa.
03:02
but the spokes individually move in and out of the hub;
62
182388
2977
Các nan hoa tiến ra vào trục bánh riêng rẽ nhau.
03:05
so, it's a wheel-leg hybrid.
63
185389
2087
Nên nó là robot lai kết hợp bánh xe và chân.
03:07
We're literally reinventing the wheel here.
64
187500
2242
Chúng tôi tái chế tạo bánh xe.
03:09
Let me demonstrate how it works.
65
189766
2463
Hãy để tôi giải thích cách hoạt động của nó.
03:12
So in this video we're using an approach called the reactive approach.
66
192253
3849
Trong đoạn băng này, chúng tôi sử dụng một phương pháp
có tên phương pháp phản ứng.
03:16
Just simply using the tactile sensors on the feet,
67
196126
2977
Đơn thuần bằng cách sử dụng các bộ cảm ứng xúc giác ở chân,
03:19
it's trying to walk over a changing terrain,
68
199127
2810
nó đang cố gắng đi trên địa hình đa dạng,
03:21
a soft terrain where it pushes down and changes.
69
201961
2700
một địa hình mềm đẩy xuống và thay đổi.
03:24
And just by the tactile information,
70
204685
2197
Và bằng các thông tin xúc giác
03:26
it successfully crosses over these types of terrains.
71
206906
2755
nó đã vượt qua thành công các kiểu địa hình đó.
03:29
But, when it encounters a very extreme terrain --
72
209685
3805
Nhưng khi gặp phải một địa hình cực kỳ gập ghềnh,
03:33
in this case, this obstacle is more than three times the height
73
213514
3913
trong trường hợp này, chướng ngại cao hơn
chiều cao của robot 3 lần.
03:37
of the robot --
74
217451
1170
03:38
then it switches to a deliberate mode,
75
218645
1874
Nó chuyển sang chế độ cẩn trọng,
03:40
where it uses a laser range finder and camera systems
76
220543
2814
để sử dụng một chức năng tìm kiếm phạm vị bằng tia laser,
và một hệ thống camera để phân biệt chướng ngại vật và kích cỡ,
03:43
to identify the obstacle and the size.
77
223381
1826
sau đó robot sẽ lên kế hoạch tỉ mỉ chuyển động của các nan hoa,
03:45
And it carefully plans the motion of the spokes
78
225231
2984
và kết hợp với robot, nhờ đó robot có thể
03:48
and coordinates it so it can show this very impressive mobility.
79
228239
3709
di chuyển đầy ấn tượng như thế này.
03:51
You probably haven't seen anything like this out there.
80
231972
2641
Có thể bạn chưa từng nhìn thấy thứ gì như robot này.
Đây là một robot có tính di động cao
03:54
This is a very high-mobility robot that we developed called IMPASS.
81
234637
3670
mà chúng tôi đã phát triển có tên IMPASS.
03:59
Ah, isn't that cool?
82
239873
1788
Ah! nghe hay mà đúng không?
04:01
When you drive your car,
83
241685
3294
Khi lái xe,
bạn điều khiển vô lăng và áp dụng
04:05
when you steer your car, you use a method called Ackermann steering.
84
245003
3922
1 phương pháp có tên là bộ điều khiển Ackermann.
04:08
The front wheels rotate like this.
85
248949
1851
Các bánh trước xoay như thế này.
04:10
For most small-wheeled robots,
86
250824
2515
Với hầu hết các robot bánh xe nhỏ
04:13
they use a method called differential steering
87
253363
2249
họ sử dụng một phương pháp có tên là bộ điều khiển phân biệt
04:15
where the left and right wheel turn the opposite direction.
88
255636
2857
khi mà bánh bên trái và phải rẽ sang 2 hướng đối diện.
04:18
For IMPASS, we can do many, many different types of motion.
89
258517
2898
Với IMPASS, chúng tôi có thể thao tác nhiều kiểu di chuyển khác nhau.
04:21
For example, in this case,
90
261439
1269
Lấy ví dụ trong trường hợp này, mặc dù bánh trái và bánh phải kết nối
04:22
even though the left and right wheels are connected
91
262732
2400
với một trục đơn, quay với cùng vận tốc góc.
04:25
with a single axle rotating at the same angle of velocity,
92
265156
2766
Chúng tôi chỉ thay đổi chiều dài của nan hoa.
04:27
we simply change the length of the spoke, it affects the diameter,
93
267946
3134
Nó ảnh hưởng đến đường kính rồi rẽ sang trái, sang phải.
04:31
then can turn to the left and to the right.
94
271104
2087
Đó là một vài ví dụ về những việc tinh xảo
04:33
These are just some examples of the neat things we can do with IMPASS.
95
273215
3353
chúng ta có thể thực hiện với IMPASS.
04:36
This robot is called CLIMBeR:
96
276592
1774
Robot này có tên CLIMBeR,
04:38
Cable-suspended Limbed Intelligent Matching Behavior Robot.
97
278390
3400
Robot Có Chi Bằng Cáp Treo Khớp Hành Vi Thông Minh.
04:41
I've been talking to a lot of NASA JPL scientists --
98
281814
3127
Tôi đã nói chuyện với nhiều nhà khoa học JPL của NASA,
04:44
at JPL, they are famous for the Mars rovers --
99
284965
2150
ở JPL, họ nổi tiếng với các xe tự hành trên sao Hỏa.
Và các nhà khoa học và địa lý học luôn nói với tôi
04:47
and the scientists, geologists always tell me
100
287139
2371
rằng các khu vực chứa nhiều dữ liệu
04:49
that the real interesting science, the science-rich sites,
101
289534
3127
khoa học thú vị luôn nằm trên các vách đá.
04:52
are always at the cliffs.
102
292685
1511
04:54
But the current rovers cannot get there.
103
294220
1950
Nhưng các xe tự hành hiện nay không thể tiếp cận địa hình đó.
04:56
So, inspired by that, we wanted to build a robot
104
296194
2483
Được truyền cảm hứng từ đó, chúng tôi muốn chế tạo một robot
04:58
that can climb a structured cliff environment.
105
298701
3117
có thể trèo trên địa hình có cấu trúc vách đứng.
05:01
So this is CLIMBeR.
106
301842
1224
Và đây là CLIMBeR.
05:03
It has three legs.
107
303090
1511
Nó có 3 chân. Có thể các bạn khó quan sát
05:04
It's probably difficult to see, but it has a winch and a cable at the top.
108
304625
3583
nhưng nó có một dây tời và dây cáp ở trên đỉnh.
05:08
It tries to figure out the best place to put its foot.
109
308232
2581
Và nó cố gắng xác định nơi tốt nhất để đặt chân lên.
05:10
And then once it figures that out,
110
310837
1635
Và một khi nó xác định được trong thời gian thực
05:12
in real time, it calculates the force distribution:
111
312496
2977
nó sẽ tính toán để phân bổ lực.
05:15
how much force it needs to exert to the surface
112
315497
2523
Tính xem cần bao nhiêu lực tác động lên bề mặt
05:18
so it doesn't tip and doesn't slip.
113
318044
1977
để nó không bị đảo và trượt đi.
05:20
Once it stabilizes that, it lifts a foot,
114
320045
2141
Một khi đứng vững rồi nó sẽ nhấc một chân lên,
05:22
and then with the winch, it can climb up these kinds of cliffs.
115
322210
3303
và bằng dây tời, nó có thể leo lên địa hình dốc đứng.
05:26
Also for search and rescue applications as well.
116
326045
2616
Robot này cũng có thể dùng để tìm kiếm và cứu hộ nữa.
05:28
Five years ago, I actually worked at NASA JPL
117
328685
2419
Cách đây 5 năm, tôi đã thực tập ở NASA JPL
suốt mùa hè.
05:31
during the summer as a faculty fellow.
118
331128
1850
Họ đã có một robot 6 chân có tên LEMUR.
05:33
And they already had a six-legged robot called LEMUR.
119
333002
3450
05:36
So this is actually based on that.
120
336476
1640
Robot này được dựa trên robot đó, nó có tên MARS,
05:38
This robot is called MARS:
121
338140
1291
05:39
Multi-Appendage Robotic System.
122
339455
1617
Hệ Thống Robot Đa Phần Phụ. Nó là một robot 6 chân.
05:41
It's a hexapod robot.
123
341096
1238
05:42
We developed our adaptive gait planner.
124
342358
1977
Chúng tôi đã phát triển trình lên kế hoạch dáng đi tùy chỉnh.
05:44
We actually have a very interesting payload on there.
125
344359
2525
Chúng tôi có một lượng trọng tải rất hay trên robot này.
05:46
The students like to have fun.
126
346908
1447
Các sinh viên thích vui vẻ. Và đây các bạn có thể thấy
05:48
And here you can see that it's walking over unstructured terrain.
127
348379
3095
nó đang đi trên địa hình đa kết cấu.
05:51
(Motor sound)
128
351498
1117
Nó đang cố gắng đi trên địa hình thô,
05:52
It's trying to walk on the coastal terrain, a sandy area,
129
352639
2797
vùng cát,
05:55
but depending on the moisture content or the grain size of the sand,
130
355460
4648
nhưng tùy vào độ ẩm hoặc kích cỡ hạt cát
06:00
the foot's soil sinkage model changes, so it tries to adapt its gait
131
360132
3844
độ lún đất của chân sẽ thay đổi.
Nó cố gắng tùy chỉnh dáng đi để vượt qua các địa hình đó.
06:04
to successfully cross over these kind of things.
132
364000
2240
06:06
It also does some fun stuff.
133
366264
1507
Nó cũng làm một số việc rất vui.
06:07
As you can imagine, we get so many visitors visiting our lab.
134
367795
3485
Chúng tôi đón nhiều khách tới thăm phòng thí nghiệm của chúng tôi.
06:11
So when the visitors come, MARS walks up to the computer,
135
371304
2732
Khi họ đến, MARS đi đến chiếc máy tính,
bắt đầu gõ, "Xin chào, tên tớ là MARS."
06:14
starts typing, "Hello, my name is MARS.
136
374060
2048
Chào mừng bạn đến thăm phòng thí nghiệm RoMeLa,
06:16
Welcome to RoMeLa,
137
376132
1529
06:17
the Robotics Mechanisms Laboratory at Virginia Tech."
138
377685
2613
phòng thí nghiệm kỹ thuật Robot ở khu công nghệ Virginia.
06:20
(Laughter)
139
380322
1470
06:21
This robot is an amoeba robot.
140
381816
2125
Robot này mô phỏng hình dạng ký sinh trùng amip.
06:23
Now, we don't have enough time to go into technical details,
141
383965
2888
Giờ, chúng ta không đủ thời gian để đi sâu vào các chi tiết kỹ thuật,
06:26
I'll just show you some of the experiments.
142
386877
2057
tôi sẽ chỉ giới thiệu với các bạn một số thử nghiệm.
06:28
These are some of the early feasibility experiments.
143
388958
2512
Đây là các thử nghiệm ban đầu về tính khả thi
Chúng tôi trữ thế năng vào lớp da co giãn để khiến nó di chuyển.
06:31
We store potential energy to the elastic skin to make it move,
144
391494
3085
06:34
or use active tension cords to make it move forward and backward.
145
394603
3803
Hoặc dùng các dây căng hoạt tính để khiến nó di chuyển
tới lui. Nó có tên ChIMERA.
06:38
It's called ChIMERA.
146
398430
1157
06:39
We also have been working with some scientists and engineers
147
399611
3012
Chúng tôi cũng đã làm việc với các nhà khoa học
và kỹ sư đến từ UPenn
06:42
from UPenn
148
402647
1151
06:43
to come up with a chemically actuated version of this amoeba robot.
149
403822
3833
để nghĩ ra một phiên bản kích hóa học
của con robot amip này.
06:47
We do something to something,
150
407679
1883
Chúng tôi nói chung là thao tác 1 số kỹ thuật.
06:49
and just like magic, it moves.
151
409586
2668
Và như có phép màu, nó chuyển động.
06:52
"The Blob."
152
412886
1582
06:55
This robot is a very recent project.
153
415193
1777
Robot này là dự án gần đây nhất, nó có tên RAPHaEL.
06:56
It's called RAPHaEL:
154
416994
1151
Cánh Tay Robot Chạy Bằng Không Khí với Các Dây Chằng Co Giãn.
06:58
Robotic Air-Powered Hand with Elastic Ligaments.
155
418169
2687
07:00
There are a lot of really neat, very good robotic hands
156
420880
2999
Hiện có các cánh tay robot rất tinh xảo trên thị trường.
07:03
out there on the market.
157
423903
1163
Vấn đề là chúng quá đắt, hàng chục nghìn đô.
07:05
The problem is, they're just too expensive --
158
425090
2180
07:07
tens of thousands of dollars.
159
427294
1405
07:08
So for prosthesis applications it's probably not too practical,
160
428723
3021
Thế nên đối với ứng dụng cho các bộ phận giả, nó không khả thi
vì quá đắt.
07:11
because it's not affordable.
161
431768
1345
Chúng tôi muốn giải quyết vấn đề này theo một hướng hoàn toàn khác.
07:13
We wanted to tackle this problem in a very different direction.
162
433137
3474
07:16
Instead of using electrical motors, electromechanical actuators,
163
436635
3049
Thay vì sử dụng các động cơ điện, máy kích cơ khí điện tử,
07:19
we're using compressed air.
164
439708
1756
thì chúng tôi dùng khí nén.
07:21
We developed these novel actuators for the joints, so it's compliant.
165
441488
3447
Chúng tôi đã phát triển các thiết bị kích các khớp nối mới này.
Nó dễ điều khiển. Bạn có thể thay đổi lực
07:24
You can actually change the force,
166
444959
1702
07:26
simply just changing the air pressure.
167
446685
1826
chỉ bằng cách thay đổi áp suất không khí.
07:28
And it can actually crush an empty soda can.
168
448535
2190
Và nó có thể bóp vụn một lon soda không.
07:30
It can pick up very delicate objects like a raw egg,
169
450749
3050
và nhặt các vật nhỏ như một quả trứng
07:33
or in this case, a lightbulb.
170
453823
1588
hay trong trường hợp này, một bóng đèn.
07:36
The best part: it took only 200 dollars to make the first prototype.
171
456050
3669
Hay nhất là, nguyên mẫu đầu tiên chỉ tốn có 200$.
Robot này thuộc dòng robot rắn
07:41
This robot is actually a family of snake robots
172
461166
2748
07:43
that we call HyDRAS,
173
463938
1368
có tên HyDRAS,
07:45
Hyper Degrees-of-freedom Robotic Articulated Serpentine.
174
465330
2711
Robot Dạng Xoắn Khớp Nối Siêu Độ Tự Do.
Robot này có thể leo lên các kết cấu dốc.
07:48
This is a robot that can climb structures.
175
468065
2171
07:50
This is a HyDRAS's arm.
176
470260
2083
Đây là cánh tay của HyDRAS.
07:52
It's a 12-degrees-of-freedom robotic arm.
177
472367
2009
Đó là một cánh tay robot 12 độ tự do.
07:54
But the cool part is the user interface.
178
474400
2348
Nhưng phần hay nhất là giao diện người dùng.
07:56
The cable over there, that's an optical fiber.
179
476772
2743
Dây cáp ở kia, nó là dây cáp quang.
07:59
This student, it's probably her first time using it,
180
479539
2436
Và sinh viên này, có thể là lần đầu tiên sử dụng nó,
08:01
but she can articulate it in many different ways.
181
481999
2357
nhưng cô ấy có thể nối các khớp của nó theo nhiều cách khác nhau.
Ví dụ ở Iraq, vùng đất chiến tranh,
08:04
So, for example, in Iraq, the war zone, there are roadside bombs.
182
484380
3463
có bom đặt bên đường. Hiện nay quân đội dùng
08:07
Currently, you send these remotely controlled vehicles that are armed.
183
487867
4011
các phương tiện điều khiển từ xa được trang bị vũ khí này.
08:11
It takes really a lot of time and it's expensive to train the operator
184
491902
3539
Tốn rất nhiều thời gian và cũng rất tốn kém
vào việc huấn luyện người điều khiển cánh tay phức tạp này.
08:15
to operate this complex arm.
185
495465
1738
08:17
In this case, it's very intuitive;
186
497227
1967
Trong trường hợp này, nó rất trực quan.
08:19
this student, probably his first time using it,
187
499218
2268
Học viên này, dù mới lần đầu sử dụng nhưng đã thao tác được nhiệm vụ phức tạp,
08:21
is doing very complex manipulation tasks,
188
501510
1978
08:23
picking up objects and doing manipulation, just like that.
189
503512
3361
nhặt các vật thể và thực hiện các thao tác,
như thế này, rất trực quan.
08:26
Very intuitive.
190
506897
1205
08:30
Now, this robot is currently our star robot.
191
510025
2597
Robot này hiện đang là ngôi sao của chúng tôi,
08:32
We actually have a fan club for the robot, DARwIn:
192
512646
2985
chúng tôi còn lập hẳn một fan club cho robot DARwln,
08:35
Dynamic Anthropomorphic Robot with Intelligence.
193
515655
2901
Robot Động Hình Người Thông Minh.
08:38
As you know, we're very interested in human walking,
194
518580
3883
Như các bạn cũng biết, chúng tôi rất hứng thú
với robot hình người, đi lại như người,
08:42
so we decided to build a small humanoid robot.
195
522487
2192
nên chúng tôi đã quyết định chế tạo một robot nhỏ hình người.
08:44
This was in 2004; at that time,
196
524703
1762
Vào năm 2004,
08:46
this was something really, really revolutionary.
197
526489
2270
thành tựu này thực sự mang tính cách mạng.
08:48
This was more of a feasibility study:
198
528783
1801
Nó còn có ý nghĩa vượt lên trên một nghiên cứu tính khả thi,
08:50
What kind of motors should we use? Is it even possible?
199
530608
2651
chúng tôi nên sử dụng loại động cơ nào?
Liệu nó có khả thi không? Chúng tôi nên điều khiển như thế nào?
08:53
What kinds of controls should we do?
200
533283
1734
Robot này không có các bộ cảm ứng.
08:55
This does not have any sensors, so it's an open-loop control.
201
535041
3520
Nó có bộ phận kiểm soát vòng dây mở.
08:58
For those who probably know, if you don't have any sensors
202
538585
2770
Với những bạn có thể biết rằng nếu không có bộ phận cảm ứng nào
mà có các tác động thì bạn biết chuyện gì xảy ra rồi đấy.
09:01
and there's any disturbances, you know what happens.
203
541379
2573
09:03
(Laughter)
204
543976
2113
(Tiếng cười)
09:06
Based on that success, the following year we did the proper mechanical design,
205
546113
5224
Dựa trên thành công đó, năm tiếp theo
chúng tôi đã thiết kế về cơ khí phù hợp
09:11
starting from kinematics.
206
551361
1224
bắt đầu từ động học.
09:12
And thus, DARwIn I was born in 2005.
207
552609
2910
Và DARwln ra đời năm 2005.
09:15
It stands up, it walks -- very impressive.
208
555543
2311
Nó đứng thẳng và đi lại được, đầy ấn tượng.
09:17
However, still, as you can see, it has a cord, an umbilical cord.
209
557878
3357
Tuy nhiên, như các bạn thấy,
nó có một dây rốn, nghĩa là chúng tôi vẫn đang dùng nguồn năng lượng ngoài,
09:21
So we're still using an external power source
210
561259
2172
09:23
and external computation.
211
563455
1599
và điện toán ngoài.
Năm 2006, đã đến lúc vui vẻ.
09:26
So in 2006, now it's really time to have fun.
212
566002
3311
09:29
Let's give it intelligence.
213
569337
1459
Chúng ta hãy cho nó trí thông minh. Chúng tôi cho nó tất cả sức mạnh điện toán cần thiết,
09:30
We give it all the computing power it needs:
214
570820
2121
09:32
a 1.5 gigahertz Pentium M chip, two FireWire cameras,
215
572965
2530
vi mạch Pentium M 1.5 GHz,
2 camera Firewire, 8 con quay hồi chuyển, bộ phận đo gia tốc,
09:35
rate gyros, accelerometers, four forced sensors on the foot,
216
575519
2846
4 bộ cảm ứng ở chân, các pin lithium.
09:38
lithium polymer batteries --
217
578389
1350
09:39
and now DARwIn II is completely autonomous.
218
579763
3150
Và giờ DARwln II hoàn toàn tự động.
09:43
It is not remote controlled. There's no tethers.
219
583406
2691
Nó không còn được điểu khiển từ xa nữa.
Không còn phạm vi giới hạn nữa. Nó nhìn xung quanh, tìm kiếm quả bóng,
09:46
It looks around, searches for the ball ... looks around, searches for the ball,
220
586121
3733
nhìn xung quanh, tìm kiếm quả bóng và cố gắng chơi trò bóng đá,
09:49
and it tries to play a game of soccer autonomously -- artificial intelligence.
221
589878
4929
với trí tuệ nhân tạo tự động.
09:54
Let's see how it does.
222
594831
1154
Hãy xem nó hoạt động ra sao. Đây là lần thử nghiệm đầu tiên của chúng tôi,
09:56
This was our very first trial, and ...
223
596009
1947
09:57
(Video) Spectators: Goal!
224
597980
4367
và ... Video: Vào!
10:03
Dennis Hong: There is actually a competition called RoboCup.
225
603498
2950
Có một cuộc thi đấu có tên RoboCup.
10:06
I don't know how many of you have heard about RoboCup.
226
606472
2587
Không biết bao nhiêu bạn biết cuộc thi này,
nó là một cuộc thi bóng đá quốc tế cho robot tự động.
10:09
It's an international autonomous robot soccer competition.
227
609083
4374
10:13
And the actual goal of RoboCup is,
228
613481
2748
Và mục tiêu chính của giải RoboCup là
10:16
by the year 2050,
229
616253
2193
trước năm 2050,
10:18
we want to have full-size, autonomous humanoid robots
230
618470
3731
chúng tôi muốn có các robot tự động kích cỡ như người thật
chơi bóng đá với các cầu thủ vô địch WC
10:22
play soccer against the human World Cup champions
231
622225
3074
10:25
and win.
232
625323
1153
và chiến thắng.
10:26
(Laughter)
233
626500
1032
10:27
It's a true, actual goal.
234
627556
1218
Đó là mục tiêu thực sự. Tuy đầy tham vọng
10:28
It's a very ambitious goal, but we truly believe we can do it.
235
628798
3897
nhưng chúng tôi tin mình có thể làm được.
Năm ngoái ở Trung Quốc,
10:32
This is last year in China.
236
632719
1734
10:34
We were the very first team in the United States that qualified
237
634477
3013
chúng tôi là đội Mỹ đầu tiên đủ điều kiện
tham gia cuộc thi robot giống người.
10:37
in the humanoid RoboCup competition.
238
637514
1800
Năm nay cuộc thi này được tổ chức tại Austria.
10:39
This is this year in Austria.
239
639338
2180
10:41
You're going to see the action is three against three,
240
641542
2567
Các bạn sẽ thấy pha hành động, 3 chọi 3,
hoàn toàn tự động.
10:44
completely autonomous.
241
644133
1191
10:45
(Video) (Crowd groans)
242
645348
1091
Kia kìa. Đúng rồi!
10:46
DH: There you go. Yes!
243
646463
1330
10:48
The robots track and they team-play amongst themselves.
244
648591
4142
Các robot theo sát và chơi,
chơi theo đội.
10:53
It's very impressive.
245
653194
1151
Thực ấn tượng. Đó là một sự kiện nghiên cứu khoa học
10:54
It's really a research event,
246
654369
1476
10:55
packaged in a more exciting competition event.
247
655869
4240
gói gọn trong một sự kiện thi đấu sôi động.
Đây là
11:00
What you see here is the beautiful Louis Vuitton Cup trophy.
248
660133
3528
cúp Louis Vuitton rất đẹp phải không?
11:03
This is for the best humanoid.
249
663685
1519
Cúp đó trao cho robot hình người tốt nhất,
11:05
We'd like to bring this, for the first time, to the United States next year,
250
665228
3669
và sang năm chúng tôi muốn đem robot này đến Mỹ lần đầu tiên
các bạn hãy chúc chúng tôi gặp may mắn nhé.
11:08
so wish us luck.
251
668921
1155
Xin cảm ơn.
11:10
(Applause)
252
670100
1036
11:11
Thank you.
253
671160
1152
(Vỗ tay)
11:12
(Applause)
254
672336
2081
11:14
DARwIn also has a lot of other talents.
255
674441
2068
DARwln cũng có nhiều tài năng khác.
11:16
Last year, it actually conducted the Roanoke Symphony Orchestra
256
676533
3716
Năm ngoái, nó đã chỉ huy dàn nhạc giao hưởng Roanoke
trong buổi hòa nhạc mừng ngày lễ.
11:20
for the holiday concert.
257
680273
2388
11:22
This is the next generation robot, DARwIn IV,
258
682685
2976
Đây là robot thế hệ tiếp theo, DARwln IV,
11:25
much smarter, faster, stronger.
259
685685
2976
thông minh hơn. nhanh hơn và khỏe hơn.
11:28
And it's trying to show off its ability:
260
688685
1977
Nó đang cố gắng thể hiện khả năng của mình.
11:30
"I'm macho, I'm strong."
261
690686
1797
"Tôi là đấng nam nhi cường tráng đây."
11:32
(Laughter)
262
692507
1444
11:33
"I can also do some Jackie Chan-motion, martial art movements."
263
693975
4225
Tôi có thể biểu diễn vài màn võ thuật
của Thành Long nhé.
11:38
(Laughter)
264
698224
2012
(Tiếng cười)
11:41
And it walks away. So this is DARwIn IV.
265
701685
1935
Và nó bước đi. Đấy là DARwln IV,
11:43
Again, you'll be able to see it in the lobby.
266
703644
2135
các bạn có thể gặp lại nó sau đây ở hành lang.
11:45
We truly believe this will be the very first running humanoid robot
267
705803
3192
Chúng tôi tin đây sẽ là lần đầu tiên
robot hình người ở Mỹ. Các bạn hãy chờ nhé.
11:49
in the United States.
268
709019
1151
11:50
So stay tuned.
269
710194
1154
Vâng, tôi đã giới thiệu với các bạn các robot đã và đang hoàn thiện của chúng tôi.
11:51
All right. So I showed you some of our exciting robots at work.
270
711372
3001
Vậy, bí quyết thành công của chúng tôi là gì?
11:54
So, what is the secret of our success?
271
714397
2188
11:56
Where do we come up with these ideas?
272
716609
1817
Từ đâu mà chúng tôi nghĩ ra các ý tưởng đó?
11:58
How do we develop these kinds of ideas?
273
718450
1893
Và bằng cách nào mà chúng tôi đã phát triển được các ý tưởng đó?
12:00
We have a fully autonomous vehicle
274
720367
1790
Chúng tôi có một phương tiện hoàn toàn tự động
12:02
that can drive into urban environments.
275
722181
1876
có thể chạy trong môi trường đô thị. Chúng tôi đã giành được giải thưởng nửa triệu đô
12:04
We won a half a million dollars in the DARPA Urban Challenge.
276
724081
2899
trong cuộc thi Thách Thức Đô Thị DARPA.
Chúng tôi cũng có phương tiện đầu tiên trên thế giới
12:07
We also have the world's very first vehicle that can be driven by the blind.
277
727004
3657
dành cho người khiếm thị.
12:10
We call it the Blind Driver Challenge, very exciting.
278
730685
2524
Chúng tôi gọi nó là thử thách cho lái xe khiếm thị, rất hào hứng,
và có nhiều nhiều dự án robot khác tôi muốn kể với các bạn.
12:13
And many, many other robotics projects I want to talk about.
279
733233
3172
12:16
These are just the awards that we won in 2007 fall
280
736429
2637
Đây là các giải thưởng chúng tôi giành được vào mùa thu năm 2007,
từ các cuộc thi robot.
12:19
from robotics competitions and those kinds of things.
281
739090
2571
12:21
So really, we have five secrets.
282
741685
1893
Chúng tôi có 5 bí quyết thành công.
12:23
First is: Where do we get inspiration?
283
743602
2436
Trước hết là nơi chúng tôi lấy cảm hứng.
chúng tôi đã lấy được ngọn lửa trí tưởng tượng từ đâu?
12:26
Where do we get this spark of imagination?
284
746062
2079
Đây là câu chuyện có thật, chuyện riêng của tôi.
12:28
This is a true story, my personal story.
285
748165
2021
12:30
At night, when I go to bed, at three, four in the morning,
286
750210
2777
Khi đi ngủ vào buổi tối. thưởng là 3 hay 4 giờ sáng,
tôi nằm xuống, nhắm mắt và tôi thấy các đường kẻ, đường tròn
12:33
I lie down, close my eyes, and I see these lines and circles
287
753011
2889
12:35
and different shapes floating around.
288
755924
1794
các hình học khác nhau trôi vòng vòng trong đầu,
12:37
And they assemble, and they form these kinds of mechanisms.
289
757742
2763
rồi chúng ghép lại, hình thành các loại máy móc.
12:40
And I think, "Ah, this is cool."
290
760529
1608
Rồi tôi nghĩ, "Ah, cái này tuyệt đấy."
12:42
So right next to my bed I keep a notebook, a journal,
291
762161
2877
và ngay cạnh giường tôi để một tập ghi chép,
dạng như một nhật ký với một chiếc bút đặc biệt kẹp bên trong, cái bút có đèn LED
12:45
with a special pen that has an LED light on it,
292
765062
2356
12:47
because I don't want to turn on the light and wake up my wife.
293
767442
3037
vì tôi không muốn bật đèn lên, bà xã tôi sẽ thức giấc.
Thế là tôi hý hoáy ghi chép, vẽ nó ra
12:50
So I see this, scribble everything down, draw things, and go to bed.
294
770503
3269
xong đâu đấy mới đi ngủ.
12:53
Every day in the morning, the first thing I do,
295
773796
2390
Mỗi sáng,
điều đầu tiên tôi làm trước khi uống cốc cà phê đầu tiên
12:56
before my first cup of coffee, before I brush my teeth,
296
776210
2607
trước khi đánh răng là mở cuốn ghi chép ra.
12:58
I open my notebook.
297
778841
1162
Nhiều khi nó trống rỗng,
13:00
Many times it's empty; sometimes I have something there.
298
780027
2663
đôi khi chỉ là các ý tưởng không ra đâu vào đâu,
13:02
If something's there, sometimes it's junk.
299
782714
2066
nhưng thường thì tôi không thể luận được chữ viết của mình nữa.
13:04
But most of the time, I can't read my handwriting.
300
784804
2357
4 giờ sáng thì còn tỉnh táo gì nữa đâu, đúng không các bạn?
13:07
Four in the morning -- what do you expect, right?
301
787185
2324
13:09
So I need to decipher what I wrote.
302
789533
1904
Thế nên tôi cần giải mã những gì mình đã viết.
13:11
But sometimes I see this ingenious idea in there,
303
791461
3200
Đôi khi tôi tìm thấy một ý tưởng hay trong đó
13:14
and I have this eureka moment.
304
794685
1485
và reo lên vui sướng, đó là một khoảng khắc eureka.
13:16
I directly run to my home office, sit at my computer,
305
796194
2516
Tôi chạy một mạch tới văn phòng ở nhà tôi, ngồi xuống máy tính,
13:18
I type in the ideas, I sketch things out
306
798734
1977
gõ ý tưởng ra và phác họa nó,
13:20
and I keep a database of ideas.
307
800735
1891
tôi cũng lưu nền tảng dữ liệu của các ý tưởng.
13:23
So when we have these calls for proposals,
308
803288
2361
Để khi có các yêu cầu nộp bản đề xuất cho dự án mới
13:25
I try to find a match between my potential ideas
309
805673
3570
tôi sẽ tìm một cái phù hợp
trong các ý tưởng tiềm năng của mình.
13:29
and the problem.
310
809267
1160
Nếu có ý tưởng phù hợp rồi, chúng tôi viết một bản đề xuất nghiên cứu,
13:30
If there's a match, we write a research proposal,
311
810451
2317
xin kinh phí nghiên cứu, đó là cách chúng tôi bắt đầu các chương trình nghiên cứu.
13:32
get the research funding in,
312
812792
1347
13:34
and that's how we start our research programs.
313
814163
2160
Nhưng chỉ một ánh lửa của trí tưởng tượng thôi thì không đủ.
13:36
But just a spark of imagination is not good enough.
314
816347
2493
13:38
How do we develop these kinds of ideas?
315
818864
1880
Làm sao để phát triển các ý tưởng này?
13:40
At our lab RoMeLa, the Robotics and Mechanisms Laboratory,
316
820768
2780
Tại phòng thí nghiệm RoMela, phòng thí nghiệm kỹ thuật robot,
13:43
we have these fantastic brainstorming sessions.
317
823572
2612
chúng tôi có các buổi họp động não thú vị.
13:46
So we gather around, we discuss problems and solutions and talk about it.
318
826208
4335
Chúng tôi tập họp lại, thảo luận các vấn đề về công việc
và xã hội.
13:50
But before we start, we set this golden rule.
319
830567
2977
Nhưng trước khi bắt đầu, chúng tôi luôn đặt ra một quy tắc vàng.
13:53
The rule is:
320
833568
1649
Đó là:
13:55
nobody criticizes anybody's ideas.
321
835241
2977
Không ai được chỉ trích ý tưởng của người khác.
13:58
Nobody criticizes any opinion.
322
838242
2005
Không ai được phê bình bất kỳ ý kiến nào.
14:00
This is important, because many times, students fear or feel uncomfortable
323
840685
3547
Điều này rất quan trọng vì nhiều lần các học viên lo sợ
hoặc thấy không thoải mái về việc những người khác
14:04
about how others might think about their opinions and thoughts.
324
844256
3269
nghĩ gì về ý tưởng và suy nghĩ của họ.
14:07
So once you do this, it is amazing how the students open up.
325
847549
3790
Một khi làm được điều này,
các học viên rất cởi mở và mạnh dạn.
14:11
They have these wacky, cool, crazy, brilliant ideas,
326
851363
3298
Họ có các ý tưởng xuất sắc tuyệt vời và táo bạo,
14:14
and the whole room is just electrified with creative energy.
327
854685
3429
cả căn phòng được kích điện bằng năng lượng sáng tạo.
Đó chính là cách chúng tôi phát triển ý tưởng của mình.
14:18
And this is how we develop our ideas.
328
858138
2273
14:20
Well, we're running out of time.
329
860998
1557
Chúng ta sắp hết thời gian rồi, một điều nữa tôi muốn nói là
14:22
One more thing I want to talk about is,
330
862579
1902
chỉ một ánh lửa ý tưởng và phát triển ý tưởng vẫn là chưa đủ.
14:24
you know, just a spark of idea and development is not good enough.
331
864505
3156
14:27
There was a great TED moment -- I think it was Sir Ken Robinson, was it?
332
867685
4711
Có một bài diễn thuyết ở TED rất tuyệt
tôi nghĩ là của ngài Ken Robison.
14:32
He gave a talk about how education and school kill creativity.
333
872420
4438
Ông nói về cách giáo dục
và trường học đào tào kỹ năng sáng tạo.
14:36
Well, actually, there's two sides to the story.
334
876882
2779
Câu chuyện đó có 2 mặt của nó.
14:39
So there is only so much one can do with just ingenious ideas
335
879685
5213
Một người có thể làm được rất nhiều
với các ý tưởng xuất sắc
14:44
and creativity and good engineering intuition.
336
884922
3016
sức sáng tạo và khả năng trực quan kỹ thuật tốt.
14:47
If you want to go beyond a tinkering,
337
887962
1794
Nếu muốn vượt lên trên việc hàn, nối
14:49
if you want to go beyond a hobby of robotics
338
889780
2150
muốn vượt lên trên một sở thích về robot
14:51
and really tackle the grand challenges of robotics
339
891954
3441
và thực sự đón các thử thách to lớn trong lĩnh vực robot
thông qua công tác nghiên cứu nghiêm túc
14:55
through rigorous research,
340
895419
1242
14:56
we need more than that.
341
896685
1155
thì chúng ta cần nhiều hơn thế.
14:57
This is where school comes in.
342
897864
2014
14:59
Batman, fighting against the bad guys,
343
899902
2494
Người dơi chiến đấu chống lại kẻ xấu,
15:02
he has his utility belt, he has his grappling hook,
344
902420
2393
anh ấy có thắt lưng chuyên dụng, một cái móc neo.
15:04
he has all different kinds of gadgets.
345
904837
1824
và các loại phụ kiện khác.
15:06
For us roboticists, engineers and scientists,
346
906685
2413
Với chúng tôi, các nhà khoa học, kỹ sư, và chế tạo robot,
đó là các công cụ, khóa học và các tiết học mà bạn tham gia.
15:09
these tools are the courses and classes you take in class.
347
909122
4157
15:13
Math, differential equations.
348
913303
2002
Toán học, các biểu thức vi phân.
15:15
I have linear algebra, science, physics --
349
915329
2740
Tôi phải áp dụng kiến thức từ các môn đại số tuyến tính, khoa học, vật lý,
và hóa học và sinh học nữa.
15:18
even, nowadays, chemistry and biology, as you've seen.
350
918093
2968
Đó là tất cả các công cụ cần thiết.
15:21
These are all the tools we need.
351
921085
1758
15:22
So the more tools you have, for Batman,
352
922867
1876
Nên, bạn càng có nhiều công cụ trang bị cho người dơi,
15:24
more effective at fighting the bad guys,
353
924767
1977
anh ấy càng chiến đấu chống kẻ xấu hiệu quả hơn.
15:26
for us, more tools to attack these kinds of big problems.
354
926768
2906
Còn với chúng ta, càng có nhiều công cụ càng dễ đối phó với các vấn đề lớn này.
15:30
So education is very important.
355
930842
1865
Nên giáo dục là rất quan trọng.
15:33
Also -- it's not only about that.
356
933828
2597
Và không chỉ có thế,
bạn còn cần làm việc cực kỳ miệt mài nữa.
15:36
You also have to work really, really hard.
357
936449
2068
Tôi luôn nói với các sinh viên của mình
15:38
So I always tell my students,
358
938541
1453
rằng hãy làm việc bằng cái đầu trước rồi mới dùng sức sau.
15:40
"Work smart, then work hard."
359
940018
2051
Bức ảnh ở phía sau chụp lúc 3 giờ sáng.
15:42
This picture in the back -- this is three in the morning.
360
942093
2724
15:44
I guarantee if you come to our lab at 3, 4am,
361
944841
2329
Tôi đảm bảo nếu bạn đến phòng thí nghiệm lúc 3,4 giờ sáng
sẽ thấy các sinh viên vẫn còn làm việc ở đó,
15:47
we have students working there,
362
947194
1556
15:48
not because I tell them to, but because we are having too much fun.
363
948774
3209
không phải tôi bắt các em làm thế mà vì công việc rất vui vẻ và hấp dẫn.
Điều đó dẫn chúng ta đến chủ đề cuối cùng.
15:52
Which leads to the last topic:
364
952007
1654
15:53
do not forget to have fun.
365
953685
1869
Đừng quên lấy công việc làm niềm vui.
15:55
That's really the secret of our success, we're having too much fun.
366
955578
3213
Đó là bí quyết thành công của chúng tôi. Chúng tôi rất vui vẻ khi được làm việc.
15:58
I truly believe that highest productivity comes when you're having fun,
367
958815
3466
Tôi thực sự tin rằng hiệu suất cao nhất sẽ đến khi chúng ta tìm thấy niềm vui trong công việc.
Và đó là điều chúng tôi đang làm.
16:02
and that's what we're doing.
368
962305
1356
16:03
And there you go.
369
963685
1154
Xin hết. Cảm ơn quý vị rất nhiều.
16:04
Thank you so much.
370
964863
1167
(Vỗ tay)
16:06
(Applause)
371
966054
4102
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7