How to shift your mindset and choose your future | Tom Rivett-Carnac

137,337 views ・ 2020-05-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Joseph Geni Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: Joseph Geni Reviewer: Nguyen Hue
Tôi chưa bao giờ nghĩ tôi sẽ diễn thuyết trên TED ở một nơi thế này.
Nhưng, như một nửa nhân loại,
Tôi vừa trải qua bốn tuần sống dưới lệnh phong toả
00:13
I never thought that I would be giving my TED Talk somewhere like this.
1
13060
4053
vì đại dịch toàn cầu mà COVID-19 gây ra.
00:17
But, like half of humanity,
2
17989
1817
Tôi vô cùng may mắn khi trong thời gian này
00:19
I've spent the last four weeks under lockdown
3
19830
2950
tôi có thể đến đây với cánh rừng này gần nhà tôi ở miền nam nước Anh.
00:22
due to the global pandemic created by COVID-19.
4
22804
3590
Rừng cây này luôn truyền cảm hứng cho tôi,
00:27
I am extremely fortunate that during this time
5
27113
2609
và trong khi nhân loại đang cố gắng nghĩ về cách tìm nguồn cảm hứng,
00:29
I've been able to come here to these woods near my home in southern England.
6
29746
4289
nhằm lấy lại quyền kiểm soát hành động của chúng ta
00:34
These woods have always inspired me,
7
34512
2351
để những thứ tồi tệ không xảy đến
00:36
and as humanity now tries to think about how we can find the inspiration
8
36887
4887
khi chúng ta chưa có biện pháp ngăn chặn chúng
Tôi nghĩ đây là một nơi tuyệt vời cho chúng ta nói chuyện.
00:41
to retake control of our actions
9
41798
2326
00:44
so that terrible things don't come down the road
10
44148
2634
Và tôi muốn bắt đầu bằng câu chuyện sáu năm về trước,
00:46
without us taking action to avert them,
11
46806
2634
khi tôi gia nhập Liên Hợp Quốc lần đầu tiên.
00:49
I thought this is a good place for us to talk.
12
49464
2883
Bây giờ, tôi tin chắc rằng Liên Hợp Quốc có tầm quan trọng không gì sánh được
00:52
And I'd like to begin that story six years ago,
13
52914
3371
trong thế giới hiện nay
00:56
when I had first joined the United Nations.
14
56309
2969
để thúc đẩy hợp tác.
00:59
Now, I firmly believe that the UN is of unparalleled importance
15
59987
4294
Nhưng điều mà họ không nói khi bạn gia nhập
đó là công việc thiết yếu này được thực hiện
01:04
in the world right now
16
64305
1551
01:05
to promote collaboration and cooperation.
17
65880
2577
hầu hết dưới dạng những buổi họp VÔ CÙNG buồn chán --
vô cùng dài dòng và đầy chán nản
01:09
But what they don't tell you when you join
18
69278
2047
01:11
is that this essential work is delivered
19
71349
2524
Giờ bạn có thể cảm thấy bạn đã tham dự nhiều cuộc họp tương tự trong cuộc sống,
01:13
mainly in the form of extremely boring meetings --
20
73897
3441
mà tôi chắc rằng bạn đã làm
01:17
extremely long, boring meetings.
21
77362
2924
Nhưng những buổi họp ở LHQ là ở một cấp độ khác
và những người ở đó tiếp nhận chúng với một sự bình tĩnh
01:20
Now, you may feel that you have attended some long, boring meetings in your life,
22
80310
4156
mà thường chỉ các thiền sư mới đạt được.
01:24
and I'm sure you have.
23
84490
1238
01:25
But these UN meetings are next-level,
24
85752
2092
Nhưng tôi lúc ấy thật sự chưa sẵn sàng
01:27
and everyone who works there approaches them with a level of calm
25
87868
3439
Tôi tham dự, mong chờ sự kịch tính, căng thẳng và đột phá.
01:31
normally only achieved by Zen masters.
26
91331
2435
Điều tôi chưa hề ngờ đến
là một quá trình rề rà như dòng chảy của sông băng,
01:34
But myself, I wasn't ready for that.
27
94349
1754
01:36
I joined expecting drama and tension and breakthrough.
28
96127
3709
với tốc độ mà sông băng chuyển động
01:40
What I wasn't ready for
29
100232
1579
Giữa một trong những buổi họp đó,
01:41
was a process that seemed to move at the speed of a glacier,
30
101835
3547
tôi được đưa tờ ghi chú.
Nó được đưa cho tôi bởi một người bạn, một đồng nghiệp và đồng tác giả,
01:45
at the speed that a glacier used to move at.
31
105406
2747
Christiana Figueres.
01:49
Now, in the middle of one of these long meetings,
32
109074
2347
Christiana là Thư ký điều hành
01:51
I was handed a note.
33
111445
1358
01:52
And it was handed to me by my friend and colleague and coauthor,
34
112827
3442
của Công ước khung Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu,
vậy nên cô chịu trách nhiệm chung
01:56
Christiana Figueres.
35
116293
1550
01:58
Christiana was the Executive Secretary
36
118400
2603
cho mục tiêu đạt được hiệp định Paris của LHQ
02:01
of the UN Framework Convention on Climate Change,
37
121027
3158
Tôi đã đề ra chiến lược chính trị cho cô ấy.
02:04
and as such, had overall responsibility
38
124209
2549
Nên khi cô ấy đưa tôi tờ ghi chú đó,
02:06
for the UN reaching what would become the Paris Agreement.
39
126782
3618
Tôi cho rằng nó chứa các hướng dẫn chính trị chi tiết
02:10
I was running political strategy for her.
40
130424
2520
về cách chúng ta sẽ thoát ra khỏi vũng lầy ác mộng này
02:13
So when she handed me this note,
41
133714
1544
mà chúng ta bập bõm bấy lâu nay.
02:15
I assumed that it would contain detailed political instructions
42
135282
3822
Tôi nhận tờ ghi chú và nhìn nó.
Nó ghi, "Đau đớn.
02:19
about how we were going to get out of this nightmare quagmire
43
139128
2881
Nhưng hãy tiếp cận bằng tình yêu nhé!"
Tôi yêu tờ ghi chú đó vì nhiều lí do.
02:22
that we seemed to be trapped in.
44
142033
1743
02:23
I took the note and looked at it.
45
143800
1869
Tôi yêu cách các tua rua tỏa ra từ chữ "đau đớn".
02:25
It said, "Painful.
46
145693
1841
02:27
But let's approach with love!"
47
147558
1562
Thật là một mô tả hình ảnh đúng đắn về cảm giác của tôi lúc đó.
02:29
Now, I love this note for lots of reasons.
48
149511
2529
Nhưng tôi đặc biệt thích tờ note bởi vì khi tôi nhìn vào nó
02:32
I love the way the little tendrils are coming out from the word "painful."
49
152064
3480
Tôi nhận ra rằng đó là một chỉ dẫn chính trị,
02:35
It was a really good visual depiction of how I felt at that moment.
50
155568
3472
và nếu có lối đi để thành công,
02:39
But I particularly love it because as I looked at it,
51
159525
2522
thì đây là cách chúng ta sẽ thực hiện.
Hãy để tôi giải thích điều này.
02:42
I realized that it was a political instruction,
52
162071
3394
Những gì tôi đã cảm thấy ở các cuộc họp thực chất là về sự kiểm soát.
02:45
and that if we were going to be successful,
53
165489
2124
02:47
this was how we were going to do it.
54
167637
1820
Tôi đã di cư từ Brooklyn - New York đến Bonn, Đức
02:50
So let me explain that.
55
170112
1451
02:52
What I'd been feeling in those meetings was actually about control.
56
172714
3946
với sự ủng hộ vô cùng miễn cưỡng của vợ tôi.
Các con của tôi đã học ở ngôi trường mà chúng đã chẳng hề thạo ngôn ngữ,
02:57
I had moved my life from Brooklyn in New York to Bonn in Germany
57
177295
4269
và tôi nghĩ giải pháp cho những khủng hoảng đang xảy ra
03:01
with the extremely reluctant support of my wife.
58
181588
2919
là tôi phải kiểm soát những chuyện sắp xảy ra ở một mức độ nhất định
03:04
My children were now in a school where they couldn't speak the language,
59
184531
3403
Trong nhiều năm, tôi cho rằng khủng hoảng khí hậu đúng là một thách thức
03:07
and I thought the deal for all this disruption to my world
60
187958
2762
của thế hệ chúng ta,
03:10
was that I would have some degree of control over what was going to happen.
61
190744
3611
và tôi đang đứng đây, sẵn sàng cống hiến để mang điều gì đó đến cho nhân loại.
03:14
I felt for years that the climate crisis is the defining challenge
62
194379
3773
Nhưng tôi đặt tay lên cần gạt kiểm soát mà tôi đã được trao
03:18
of our generation,
63
198176
1235
và kéo --
03:19
and here I was, ready to play my part and do something for humanity.
64
199435
4367
nhưng chẳng có gì xảy ra.
Tôi nhận ra thứ mình kiểm soát được chỉ là mấy chuyện lặt vặt thường ngày.
03:23
But I put my hands on the levers of control that I'd been given
65
203826
2970
"Tôi có đạp xe đi làm không?" và "Tôi sẽ ăn trưa ở đâu",
03:26
and pulled them,
66
206820
1151
03:27
and nothing happened.
67
207995
1152
trong khi những thứ sẽ xác định
03:29
I realized the things I could control were menial day-to-day things.
68
209171
4075
sự thành công của chúng ta
là những vấn đề như, "Liệu Nga có phá hỏng cuộc đàm phán?"
03:33
"Do I ride my bike to work?" and "Where do I have lunch?",
69
213270
2958
"Trung Quốc có nhận trách nhiệm cho vấn đề khí thải của họ?"
03:36
whereas the things that were going to determine
70
216252
2258
"Mỹ có giúp các nước nghèo hơn đối phó với gánh nặng biến đổi khí hậu? "
03:38
whether we were going to be successful
71
218534
1869
03:40
were issues like, "Will Russia wreck the negotiations?"
72
220427
3065
Sự khác biệt đó lớn đến mức
03:43
"Will China take responsibility for their emissions?"
73
223516
2495
tôi không thể thấy cách kết nối chúng.
03:46
"Will the US help poorer countries deal with their burden of climate change?"
74
226035
4539
Cảm giác ấy thật bất lực
Tôi bắt đầu cảm thấy như mình đã mắc sai lầm.
Tôi bắt đầu nản chí
03:50
The differential felt so huge,
75
230598
1742
03:52
I could see no way I could bridge the two.
76
232364
2314
Nhưng ngay cả trong thời khắc đó,
Tôi nhận ra những xúc cảm lúc ấy có rất nhiều điểm tương đồng
03:54
It felt futile.
77
234702
1316
03:56
I began to feel that I'd made a mistake.
78
236042
2236
với cảm nhận của tôi nhiều năm về trước - khi lần đầu biết đến khủng hoảng khí hậu
03:58
I began to get depressed.
79
238302
1447
04:00
But even in that moment,
80
240805
1634
Tôi đã dành hầu hết những năm đầu đời sống như một nhà sư Phật giáo
04:02
I realized that what I was feeling had a lot of similarities
81
242463
3445
04:05
to what I'd felt when I first found out about the climate crisis years before.
82
245932
4115
trong những năm 20 tuổi của tôi,
nhưng tôi đã rời khỏi đời tu, bởi vì ngay cả khi đó, 20 năm trước,
04:10
I'd spent many of my most formative years as a Buddhist monk
83
250481
4388
tôi đã thấy khủng hoảng khí hậu đã là một trường hợp khẩn cấp trên đà bùng nổ
04:14
in my early 20s,
84
254893
1649
04:16
but I left the monastic life, because even then, 20 years ago,
85
256566
3967
và tôi muốn đóng góp phần sức mình.
Nhưng khi tôi ra đi và hòa nhập với thế giới,
04:20
I felt that the climate crisis was already a quickly unfolding emergency
86
260557
4955
tôi tìm đến những gì mình kiểm soát được
Đó là vài tấn khí thải của tôi và gia đình
04:25
and I wanted to do my part.
87
265536
1695
đảng phái chính trị nào mà tôi đã bầu cho nhiều năm trời,
04:27
But once I'd left and I rejoined the world,
88
267774
2012
04:29
I looked at what I could control.
89
269810
1729
tôi có tham gia vài cuộc diễu hành hay không.
04:31
It was the few tons of my own emissions and that of my immediate family,
90
271563
3992
Sau đó tôi tìm hiểu những vấn đề sẽ quyết định kết quả,
chúng là những đàm phán chính trị lớn,
04:35
which political party I voted for every few years,
91
275579
2726
kế hoạch chi tiêu cơ sở hạ tầng lớn,
04:38
whether I went on a march or two.
92
278329
1839
những gì mọi người đã làm.
04:40
And then I looked at the issues that would determine the outcome,
93
280192
3073
Sự khác biệt một lần nữa ngỡ như quá lớn
để có thể tìm được điều gì đồng điệu
04:43
and they were big geopolitical negotiations,
94
283289
2059
04:45
massive infrastructure spending plans,
95
285372
2191
Tôi cố gắng bắt tay vào hành động,
04:47
what everybody else did.
96
287587
1528
nhưng không thật sự liên kết được gì
Thật vô ích làm sao
04:49
The differential again felt so huge
97
289139
2240
Bây giờ, ta biết điều này có thể là kinh nghiệm chung cho nhiều người,
04:51
that I couldn't see any way that I could bridge it.
98
291403
2407
04:53
I kept trying to take action,
99
293834
1627
và bạn có thể đã trải nghiệm rồi đấy
04:55
but it didn't really stick.
100
295485
1573
Khi đối mặt với một thách thức lớn
04:57
It felt futile.
101
297082
1317
đến mức chúng ta không cảm nhận được quyền kiểm soát,
04:59
Now, we know that this can be a common experience for many people,
102
299206
3454
05:02
and maybe you have had this experience.
103
302684
2520
tâm trí dựng nên một mẹo nhỏ để bảo vệ ta.
Ta không muốn cảm thấy như ta bị mất kiểm soát
05:05
When faced with an enormous challenge
104
305228
2042
khi đối mặt với các áp lực lớn,
05:07
that we don't feel we have any agency or control over,
105
307294
3286
nên tâm trí bảo ta rằng, "Có thể nó không quan trọng đến vậy.
05:10
our mind can do a little trick to protect us.
106
310604
2180
Có thể nó không xảy ra theo cách mọi người thường nói"
05:12
We don't like to feel like we're out of control
107
312808
2241
Hay nó hạ thấp vai trò của ta.
05:15
facing big forces,
108
315073
1663
"Thử làm gì? Một mình mình cũng có làm được gì đâu?"
05:16
so our mind will tell us, "Maybe it's not that important.
109
316760
2735
05:19
Maybe it's not happening in the way that people say, anyway."
110
319519
2879
Nhưng có điều gì rất kỳ khôi xảy ra ở đây.
05:22
Or, it plays down our own role.
111
322422
1948
Có thật là con người sẽ chỉ tận tâm và kiên định
05:24
"There's nothing that you individually can do, so why try?"
112
324394
2843
05:28
But there's something odd going on here.
113
328539
2727
với một vấn đề quan trọng
05:32
Is it really true that humans will only take sustained and dedicated action
114
332480
5931
khi họ cảm thấy họ kiểm soát được trong quyền hạn lớn?
Nhìn vào những bức ảnh này.
05:38
on an issue of paramount importance
115
338435
2989
Họ là những người chăm sóc và y tá
05:41
when they feel they have a high degree of control?
116
341448
2728
những người đang trên tiền tuyến, chiến đấu với vi-rút corona COVID-19
05:45
Look at these pictures.
117
345192
1364
khi nó đã lan ra khắp thế giới, gây nên một đại dịch trong vài tháng qua.
05:47
These people are caregivers and nurses
118
347303
3465
05:50
who have been helping humanity face the coronavirus COVID-19
119
350792
4474
Những người này có thể ngăn chặn sự lây lan của bệnh không?
05:55
as it has swept around the world as a pandemic in the last few months.
120
355290
3555
Không.
Họ có thể cứu bệnh nhân khỏi Tử thần?
05:59
Are these people able to prevent the spread of the disease?
121
359650
3920
Một vài trường hợp thì họ có thể ngăn chặn,
06:04
No.
122
364145
1150
nhưng với nhiều người khác, điều đó vượt quá tầm kiểm soát của họ.
06:05
Are they able to prevent their patients from dying?
123
365833
3565
Điều đó có làm đóng góp của họ vô ích và vô nghĩa?
06:09
Some, they will have been able to prevent,
124
369944
2722
06:12
but others, it will have been beyond their control.
125
372690
2864
Thực ra chỉ cần gợi lên ý nghĩ đó thôi là đã rất chướng tai rồi.
Điều họ đang làm là chăm sóc cho đồng loại của mình
06:16
Does that make their contribution futile and meaningless?
126
376252
3645
tại thời điểm mong manh nhất đời họ.
06:20
Actually, it's offensive even to suggest that.
127
380556
3324
Công việc của họ có ý nghĩa to lớn,
06:23
What they are doing is caring for their fellow human beings
128
383904
2803
đến mức tôi chỉ phải cho bạn xem những bức ảnh này thôi,
06:26
at their moment of greatest vulnerability.
129
386731
2727
vì đó đã là bằng chứng
cho sự dũng cảm và tinh thần nhân đạo mà họ đang biểu hiện,
06:29
And that work has huge meaning,
130
389482
2514
khiến công việc của họ trở thành một trong những điều ý nghĩa nhất
06:32
to the point where I only have to show you those pictures
131
392020
2859
06:34
for it to become evident
132
394903
1156
mà một người có thể làm,
06:36
that the courage and humanity those people are demonstrating
133
396083
3647
dù cho cả họ cũng không thể kiểm soát được kết quả.
06:39
makes their work some of the most meaningful things
134
399754
3108
Bây giờ, điều đó thú vị là,
bởi vì nó cho ta thấy rằng con người có thể
06:42
that can be done as human beings,
135
402886
2123
thực hiện những hành động tận tâm và bền vững,
06:45
even though they can't control the outcome.
136
405033
3001
ngay cả khi họ không thể kiểm soát kết quả.
Nhưng nó để lại cho ta một thách thức khác.
06:49
Now, that's interesting,
137
409155
1273
06:50
because it shows us that humans are capable
138
410452
2278
06:52
of taking dedicated and sustained action,
139
412754
2187
Với biến đổi khí hậu,
hành động ta đã làm bị tách khỏi sự ảnh hưởng của chúng,
06:54
even when they can't control the outcome.
140
414965
1983
06:57
But it leaves us with another challenge.
141
417597
2005
trong khi những gì đang xảy ra trong những hình ảnh này
07:00
With the climate crisis,
142
420491
1768
là các y tá được tiếp sức không chỉ bởi mục tiêu cao cả là thay đổi thế giới
07:02
the action that we take is separated from the impact of it,
143
422283
4236
mà còn bằng sự mãn nguyện giản đơn khi chăm sóc cho người khác
07:06
whereas what is happening with these images
144
426543
2444
07:09
is these nurses are being sustained not by the lofty goal of changing the world
145
429011
5317
xuyên suốt thời điểm họ cần nhất.
Với biến đổi khí hậu, chúng ta có một khoảng cách lớn.
07:14
but by the day-to-day satisfaction of caring for another human being
146
434352
4243
Chúng ta đã từng bị ngăn cách bởi thời gian.
Những ảnh hưởng của khủng hoảng khí hậu vốn phải là điều xa vời trong tương lai.
07:18
through their moments of weakness.
147
438619
1794
07:20
With the climate crisis, we have this huge separation.
148
440796
2543
Nhưng giờ đây, tương lai đã đến với chúng ta.
07:23
It used to be that we were separated by time.
149
443363
2601
Nhiều lục địa đang chìm trong biển lửa.
07:25
The impacts of the climate crisis were supposed to be way off in the future.
150
445988
3810
Các thành phố đang ngập dần
Nhiều quốc gia đang chìm xuống
Hàng trăm ngàn người đang rời đi vì hậu quả của biến đổi khí hậu.
07:29
But right now, the future has come to meet us.
151
449822
3000
07:32
Continents are on fire.
152
452846
1508
Nhưng cả khi những tác động đó không còn tách biệt với ta theo thời gian,
07:34
Cities are going underwater.
153
454378
1381
07:35
Countries are going underwater.
154
455783
1478
chúng vẫn tách biệt với ta theo một cách khiến ta khó cảm thấy
07:37
Hundreds of thousands of people are on the move as a result of climate change.
155
457285
4073
sự liên quan trực tiếp với bản thân ta
Chúng xảy ra ở nơi nào đó tới một ai đó
07:41
But even if those impacts are no longer separated from us by time,
156
461382
3408
hoặc tác động tới chúng ta bằng một cách khác với hiểu biết ban đầu.
07:44
they're still separated from us in a way that makes it difficult to feel
157
464814
3414
Thê nên dù câu chuyện về y tá chứng minh thứ gì đó cho chúng ta
07:48
that direct connection.
158
468252
1152
07:49
They happen somewhere else to somebody else
159
469428
2176
về bản chất con người,
07:51
or to us in a different way than we're used to experiencing it.
160
471628
3207
chúng ta sẽ phải tìm một cách khác
để đối phó với khủng hoảng khí hậu bằng một tư duy bền vững.
07:55
So even though that story of the nurse demonstrates something to us
161
475675
3195
Chúng ta có một cách để làm việc này,
07:58
about human nature,
162
478894
1441
08:00
we're going to have find a different way
163
480359
2190
một sự kết hợp mạnh mẽ của thái độ sâu sắc và ủng hộ
08:02
of dealing with the climate crisis in a sustained manner.
164
482573
2747
mà khi được kết hợp với hành động nhất quán
08:06
There is a way that we can do this,
165
486309
2589
có thể khiến cả xã hội thực hiện hành động tận tâm bằng cách thức bền vững
08:08
a powerful combination of a deep and supporting attitude
166
488922
4048
để đi đến mục tiêu chung.
08:12
that when combined with consistent action
167
492994
2514
Biện pháp này đã được sử dụng cực kỳ hiệu quả trong lịch sử.
08:15
can enable whole societies to take dedicated action in a sustained way
168
495532
4436
Hãy để tôi kể cho bạn một câu chuyện lịch sử để giải thích.
08:19
towards a shared goal.
169
499992
1499
Ngay bây giờ, tôi đang đứng giữa rừng cây gần nhà tôi ở miền Nam nước Anh.
08:21
It's been used to great effect throughout history.
170
501515
2932
08:24
So let me give you a historical story to explain it.
171
504471
3138
Và những cánh rừng này cách London không xa.
Tám mươi năm trước, thành phố này bị tấn công.
08:28
Right now, I am standing in the woods near my home in southern England.
172
508669
4039
Trong những năm cuối thập niên 30,
Người Anh sẽ làm bất cứ gì để tránh đối mặt với sự thật
08:33
And these particular woods are not far from London.
173
513256
2854
08:36
Eighty years ago, that city was under attack.
174
516134
2720
là Hitler sẽ không ngừng chinh phạt châu Âu.
08:39
In the late 1930s,
175
519470
1803
Nỗi kinh hoàng của Thế chiên thứ Nhất vẫn còn dai dẳng,
08:41
the people of Britain would do anything to avoid facing the reality
176
521297
4115
họ sợ hãi trước sự cuồng nộ của Nazi
08:45
that Hitler would stop at nothing to conquer Europe.
177
525436
2670
và sẽ làm bất cứ gì để chối bỏ sự thật đó.
08:48
Fresh with memories from the First World War,
178
528517
2422
Cuối cùng, thực tế vẫn hiện diện.
08:50
they were terrified of Nazi aggression
179
530963
2818
Churchill được nhớ đến vì nhiều chuyện và không phải tất cả đều tích cực,
08:53
and would do anything to avoid facing that reality.
180
533805
2987
nhưng điều ông ấy làm trong những ngày đầu của chiến tranh
08:56
In the end, the reality broke through.
181
536816
2489
là ông ấy thay đổi câu chuyện mà người Anh tự huyễn hoặc bản thân
08:59
Churchill is remembered for many things, and not all of them positive,
182
539706
3892
về việc họ đang làm và điều sắp ập đến.
09:03
but what he did in those early days of the war
183
543622
2671
Nơi trước đây đã từng bị bao trùm bởi sự căng thẳng và lo lắng
09:06
was he changed the story the people of Britain told themselves
184
546317
3685
bấy giờ đã tìm được một quyết tâm bình tĩnh,
09:10
about what they were doing and what was to come.
185
550026
2904
một quốc đảo tự thân,
09:12
Where previously there had been trepidation and nervousness and fear,
186
552954
3728
Đó là khoảnh khắc tuyệt vời nhất,
một thế hệ xuất chúng nhất,
09:16
there came a calm resolve,
187
556706
2346
1 quốc gia sẽ chiến đấu hết mình trên các bãi biển, ngọn đồi
09:19
an island alone,
188
559076
1550
và trên những con đường,
09:20
a greatest hour,
189
560650
1723
Một đất nước không bao giờ khuất phục.
09:22
a greatest generation,
190
562397
2555
Sự thay đổi từ sợ hãi và lo lắng
09:24
a country that would fight them on the beaches and in the hills
191
564976
2996
đến đối mặt với sự thật, dù nó là gì và tăm tối thế nào,
09:27
and in the streets,
192
567996
1153
09:29
a country that would never surrender.
193
569173
2429
thì cũng không liên quan gì đến khả năng thắng trận
09:32
That change from fear and trepidation
194
572127
2906
Không có tin tức từ tiền tuyến nói về chiến sư khả quan
09:35
to facing the reality, whatever it was and however dark it was,
195
575057
3422
hay về cả thời điểm mà một đồng minh mạnh mẽ gia nhập trận chiến
09:38
had nothing to do with the likelihood of winning the war.
196
578503
3291
và thay đổi tỷ cán cân quyền lực
09:41
There was no news from the front that battles were going better
197
581818
2988
Đó chỉ đơn giản là sự lựa chọn.
Một sự lạc quan sâu sắc, quyết đoán, bướng bỉnh trỗi dậy,
09:44
or even at that point that a powerful new ally had joined the fight
198
584830
3180
không né tránh hoặc phủ nhận bóng tối đang dần phủ xuống
09:48
and changed the odds in their favor.
199
588034
1768
09:49
It was simply a choice.
200
589826
1529
mà từ chối để nó chi phối bản thân
09:51
A deep, determined, stubborn form of optimism emerged,
201
591379
3830
Sự lạc quan đầy bướng bỉnh đó rất mạnh mẽ.
09:55
not avoiding or denying the darkness that was pressing in
202
595233
3262
Nó không phụ thuộc vào giả định về một kết quả tốt đẹp
09:58
but refusing to be cowed by it.
203
598519
2171
hoặc những suy nghĩ tươi sáng về tương lai.
10:01
That stubborn optimism is powerful.
204
601173
2690
Tuy nhiên, điều nó làm được là đem sinh khí đến cho hành động
10:03
It is not dependent on assuming that the outcome is going to be good
205
603887
3336
và truyền cho chúng một ý nghĩa.
Chúng ta biết rằng kể từ thời điểm đó,
10:07
or having a form of wishful thinking about the future.
206
607247
2745
bất chấp rủi ro và thách thức,
10:10
However, what it does is it animates action
207
610016
3232
Đó là khoảng thời gian ý nghĩa, đầy lẽ sống
10:13
and infuses it with meaning.
208
613272
2026
và nhiều lời thuật lại đã xác định rằng
10:15
We know that from that time,
209
615322
1749
từ những hành động chiến đấu của các phi công trên mặt trận Anh Quốc
10:17
despite the risk and despite the challenge,
210
617095
2182
đến những việc đơn giản như là nhổ khoai tây
10:19
it was a meaningful time full of purpose,
211
619301
2419
trở nên tràn đầy ý nghĩa.
10:21
and multiple accounts have confirmed
212
621744
1930
Họ được tiếp thêm sinh lực để đạt lấy một mục đích, một kết quả chung.
10:23
that actions that ranged from pilots in the Battle of Britain
213
623698
2961
10:26
to the simple act of pulling potatoes from the soil
214
626683
2592
Lịch sử đã cho ta thấy điều đó
10:29
became infused with meaning.
215
629299
2054
Chỉ khi kết nối sự lạc quan sâu sắc, quyết tâm bướng bỉnh với hành động,
10:31
They were animated towards a shared purpose and a shared outcome.
216
631377
3518
khi sự tích cực dẫn dắt một quyết tâm hành động,
10:35
We have seen that throughout history.
217
635280
2482
họ mới có thể trở nên tự chủ:
10:37
This coupling of a deep and determined stubborn optimism with action,
218
637786
4232
không có sự lạc quan, hành động không thể tự duy trì;
không có hành động, sự lạc quan mù quáng đó chỉ là một thái độ
10:42
when the optimism leads to a determined action,
219
642042
2477
10:44
then they can become self-sustaining:
220
644543
2011
Hai điều đó, cùng nhau có thể biến đổi cả một vấn đề và thay đổi thế giới.
10:46
without the stubborn optimism, the action doesn't sustain itself;
221
646578
3488
Ta cũng thấy điều này ở nhiều sự kiện khác.
10:50
without the action, the stubborn optimism is just an attitude.
222
650090
3318
Chúng ta nhận thấy sự lac quan khi Rosa Parks từ chối đứng trên xe buýt,
10:53
The two together can transform an entire issue and change the world.
223
653432
4804
trong cuộc diễu hành rải muối dài tới bờ biển của Gandhi.
Ta thấy nó khi các nữ cử tri nói "Can đảm vun đắp can đảm ở mọi nơi."
10:58
We saw this at multiple other times.
224
658260
1751
11:00
We saw it when Rosa Parks refused to get up from the bus.
225
660035
3072
Ta thấy nó khi Kennedy nói rằng trong vòng 10 năm,
11:03
We saw it in Gandhi's long salt marches to the beach.
226
663131
2899
ông ấy sẽ đưa con người lên mặt trăng.
11:06
We saw it when the suffragettes said that "Courage calls to courage everywhere."
227
666054
4543
Điều đó đã kích lệ một thế hệ và khiến họ tập trung vào mục tiêu chung
11:10
And we saw it when Kennedy said that within 10 years,
228
670621
2884
chống lại một kẻ thù đen tối và đáng sợ,
mặc dù họ không biết làm thế nào để đạt được điều đó.
11:13
he would put a man on the moon.
229
673529
1508
11:15
That electrified a generation and focused them on a shared goal
230
675061
3339
Trong từng trường hợp này,
sự lạc quan thực tế và cứng rắn, quyết tâm và bướng bỉnh ấy
11:18
against a dark and frightening adversary,
231
678424
2574
11:21
even though they didn't know how they would achieve it.
232
681022
2604
không phải là kết quả của thành công.
11:23
In each of these cases,
233
683650
1727
mà là cốt lõi của nó.
Đó cũng là đường lối mà cải cách được thực hiện
11:25
a realistic and gritty but determined, stubborn optimism
234
685401
4361
để ký kết Hiệp định Paris.
11:29
was not the result of success.
235
689786
1837
Những cuộc họp bi quan, đầy khó khăn, thách thức đã thay đổi
11:31
It was the cause of it.
236
691647
1733
11:33
That is also how the transformation happened
237
693404
2776
khi nhiều người hơn quyết định rằng đây là thời điểm ta xả thân
11:36
on the road to the Paris Agreement.
238
696204
1950
11:38
Those challenging, difficult, pessimistic meetings transformed
239
698178
4900
và quyết tâm rằng thế hệ của ta sẽ không mắc sai lầm
và chúng ta sẽ đạt được kết quả khả thi
11:43
as more and more people decided that this was our moment to dig in
240
703102
3883
Nhiều người đã thay đổi bản thân họ theo chiều hướng này
11:47
and determine that we would not drop the ball on our watch,
241
707009
2808
và bắt đầu làm việc,
Cuối cùng, điều đó theo 1 cách rất riêng đã tạo nên một làn sóng động lượng
11:49
and we would deliver the outcome that we knew was possible.
242
709841
2866
11:52
More and more people transformed themselves to that perspective
243
712731
3094
đổ ập lên chúng ta
và dẫn đến nhiều vấn đề thách thức,
11:55
and began to work,
244
715849
1253
đến một kết quả tốt đẹp hơn cả những gì ta mong đợi.
11:57
and in the end, that worked its way up into a wave of momentum
245
717126
3602
Ngay cả bây giờ, sau nhiều năm và với sự chối bỏ biến đổi khí hậu trong Nhà Trắng,
12:00
that crashed over us
246
720752
1603
12:02
and delivered many of those challenging issues
247
722379
2214
những nỗ lực năm xưa vẫn đang tiếp diễn
12:04
with a better outcome than we could possibly have imagined.
248
724617
2763
và chúng ta có nhiều việc phải làm trong những tháng năm sắp tới
12:07
And even now, years later and with a climate denier in the White House,
249
727404
4229
để đối phó với khủng hoảng khí hậu.
12:11
much that was put in motion in those days is still unfolding,
250
731657
3731
Ngay bây giờ, chúng ta đang trải qua một trong những thời kỳ thách thức nhất
12:15
and we have everything to play for in the coming months and years
251
735412
3104
trong cuộc đời của hầu hết chúng ta.
12:18
on dealing with the climate crisis.
252
738540
1880
Đại dịch toàn cầu đã trở nên đáng sợ,
12:21
So right now, we are coming through one of the most challenging periods
253
741135
4675
cho dù ta có chịu đựng bi kịch cá nhân hay chưa.
12:25
in the lives of most of us.
254
745834
1869
Nhưng nó cũng lung lạc niềm tin của ta, rằng chúng ta bất lực
12:27
The global pandemic has been frightening,
255
747727
2662
khi đối mặt với sự thay đổi lớn.
12:30
whether personal tragedy has been involved or not.
256
750413
3098
Trong khoảng thời gian vài tuần ít ỏi,
12:33
But it has also shaken our belief that we are powerless
257
753916
3708
chúng ta - một nửa nhân loại đã hành động quyết liệt
12:37
in the face of great change.
258
757648
1770
để bảo vệ những người yếu ớt nhất.
12:39
In the space of a few weeks,
259
759949
1913
Nếu chúng ta làm được điều đó,
12:41
we mobilized to the point where half of humanity took drastic action
260
761886
4727
có lẽ chúng ta chưa kiểm chứng được giới hạn mà con người có thể chạm đến
12:46
to protect the most vulnerable.
261
766637
1698
khi ta một lòng vượt qua một thử thách chung.
12:48
If we're capable of that,
262
768797
1785
Giờ đây, ta cần phải bứt khỏi giới hạn của nỗi bất lực,
12:50
maybe we have not yet tested the limits of what humanity can do
263
770606
4163
bởi vì nếu không lầm thì --
12:54
when it rises to meet a shared challenge.
264
774793
2519
cuộc khủng hoảng khí hậu sẽ là sự kiện nghiêm trọng hơn cả đại dịch.
12:57
We now need to move beyond this narrative of powerlessness,
265
777738
4331
nếu chúng ta không thực hiện những hành động có thể làm được
13:02
because make no mistake --
266
782093
1767
13:03
the climate crisis will be orders of magnitude worse than the pandemic
267
783884
4581
để tránh thảm kịch mà chúng ta đã tiên liệu
Ta không còn được hưởng sự xa xỉ của nỗi bất lực.
13:08
if we do not take the action that we can still take
268
788489
3219
13:11
to avert the tragedy that we see coming towards us.
269
791732
3192
Sự thật là các thế hệ tương lai
sẽ tôn kính nhìn lại chính thời điểm này,
13:15
We can no longer afford the luxury of feeling powerless.
270
795472
4002
khi chúng ta đang đứng ở ngã rẽ giữa một tương lai sinh động
13:19
The truth is that future generations
271
799910
1741
và một ngày mai mà ta đã ruồng bỏ
13:21
will look back at this precise moment with awe
272
801675
2491
Và sự thật là nhiều điều tốt đẹp đã đến với ta trong buổi chuyển giao này.
13:24
as we stand at the crossroads between a regenerative future
273
804190
3413
Giá của năng lượng sạch đang giảm xuống.
13:27
and one where we have thrown it all away.
274
807627
2281
Các thành phố đang chuyển mình. Đất được tái bồi đắp
13:29
And the truth is that a lot is going pretty well for us in this transition.
275
809932
4074
Mọi người xuống đường kêu gọi sự thay đổi
bằng niềm cảm hứng và lòng kiên trung
13:34
Costs for clean energy are coming down.
276
814030
1880
chúng ta chưa từng thấy ở một thế hệ.
13:35
Cities are transforming. Land is being regenerated.
277
815934
2798
Thành công là khả thi trong quá trình chuyển đổi này,
13:38
People are on the streets calling for change
278
818756
2163
và thất bại cũng vậy.
13:40
with a verve and tenacity
279
820943
1567
13:42
we have not seen for a generation.
280
822534
2473
Đó chính là điều khiến cho thời điểm này thật đáng sống
13:45
Genuine success is possible in this transition,
281
825031
3222
Chúng ta có thể quyết định ngay lúc này là chúng ta sẽ tiếp cận thử thách
13:48
and genuine failure is possible, too,
282
828277
2329
bằng sự cương quyết lì lợm, sự lạc quan thực tế và quyết tâm
13:50
which makes this the most exciting time to be alive.
283
830630
3093
13:53
We can take a decision right now that we will approach this challenge
284
833747
3882
và làm mọi thứ trong khả năng của ta để đảm bảo khi ta qua khỏi đại dịch,
13:57
with a stubborn form of gritty, realistic and determined optimism
285
837653
4417
ta đã mở một con đường để hồi sinh tương lai.
Chúng ta có thể quyết định rằng ta sẽ là tín hiệu hy vọng của nhân loại
14:02
and do everything within our power to ensure that we shape the path
286
842094
3703
ngay cả khi những ngày đen tối đang ở trước mắt,
14:05
as we come out of this pandemic towards a regenerative future.
287
845821
3775
và ta có thể quyết định chịu trách nhiệm,
14:09
We can all decide that we will be hopeful beacons for humanity
288
849620
3856
ta sẽ giảm lượng khí thải xuống ít nhất 50%
trong vòng 10 năm tới.
14:13
even if there are dark days ahead,
289
853500
2273
và chúng ta sẽ hành động cùng với các chính phủ và tổ chức,
14:15
and we can decide that we will be responsible,
290
855797
2330
14:18
we will reduce our own emissions by at least 50 percent
291
858151
2694
đảm bảo rằng họ làm những điều cần thiết khi ra khỏi đại dịch này
14:20
in the next 10 years,
292
860869
1446
để xây dựng lại thế giới mà ta mong muốn.
14:22
and we will take action to engage with governments and corporations
293
862339
4270
Bây giờ, tất cả mọi thứ đều khả thi.
14:26
to ensure they do what is necessary coming out of the pandemic
294
866633
3189
Nên hãy quay về phòng họp chán ngắt đó
14:29
to rebuild the world that we want them to.
295
869846
2529
khi tôi nhìn thấy tờ ghi chú từ Christiana.
14:32
Right now, all of these things are possible.
296
872839
2940
Và nhìn ngắm nó khiến tôi nhớ lại
14:36
So let's go back to that boring meeting room
297
876572
3770
một vài kinh nghiệm đã thay đổi cuộc đời tôi.
14:40
where I'm looking at that note from Christiana.
298
880366
2452
Một trong những điều tôi học được khi còn là nhà sư là
14:43
And looking at it took me back
299
883683
2131
một trí óc tươi sáng, một trái tim vui vẻ vừa là hành trình và đích đến của cuộc đời
14:45
to some of the most transformative experiences of my life.
300
885838
3546
14:49
One of the many things I learned as a monk
301
889852
2868
Sự lạc quan lì lợm là một dạng của tình yêu
14:52
is that a bright mind and a joyful heart is both the path and the goal in life.
302
892744
6266
Nó vừa là thế giới mà ta muốn tạo ra
vừa là cách chúng ta có thể tạo nên thế giới.
14:59
This stubborn optimism is a form of applied love.
303
899843
4053
Và nó là lựa chọn cho tất cả chúng ta.
Lựa chọn đối mặt với thời điểm này bằng sự lạc quan lì lợm
15:04
It is both the world we want to create
304
904626
2763
15:07
and the way in which we can create that world.
305
907413
2188
có thể lấp đầy cuộc sống của ta với mục tiêu và ý nghĩa sống
15:09
And it is a choice for all of us.
306
909625
2408
khi làm thế, chúng ta có thể đặt 1 bàn tay trên vòng cung của lịch sử
15:12
Choosing to face this moment with stubborn optimism
307
912478
3084
kéo căng dây cung, hướng về tương lai mà chúng ta đã chọn.
15:15
can fill our lives with meaning and purpose,
308
915586
3140
Đúng là sống ở thời nay thật quá điên rồ,
15:18
and in doing so, we can put a hand on the arc of history
309
918750
3858
Mới lạ và đáng sợ.
15:22
and bend it towards the future that we choose.
310
922632
2865
Nhưng đừng chùn bước,
15:26
Yes, living now feels out of control.
311
926268
3733
vì thời điểm quan trọng nhất của sự chuyển đổi
đang đến với chúng ta.
15:30
It feels frightening and scary and new.
312
930025
3030
Hãy đối mặt với nó bằng sự lạc quan lì lợm và quyết tâm.
15:33
But let's not falter at this most crucial of transitions
313
933682
3677
Vâng, nhìn thấy những thay đổi trên thế giới hiện nay
15:37
that is coming at us right now.
314
937383
1827
có thể đau lòng.
15:39
Let's face it with stubborn and determined optimism.
315
939784
3322
Nhưng hãy tiếp cận bằng tình yêu.
Cảm ơn.
15:43
Yes, seeing the changes in the world right now
316
943541
3087
15:46
can be painful.
317
946652
1353
15:48
But let's approach it with love.
318
948627
1682
15:50
Thank you.
319
950796
1204
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7