A brief tour of the last 4 billion years (dinosaurs not included) | Lauren Sallan

126,680 views ・ 2020-03-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Ngọc Quỳnh Đặng
Cổ sinh vật học,
một ngành khoa học hướng đến trẻ nhỏ,
tập trung vào khai quật xương khủng long
trong trang phục "Công viên kỷ Jura".
00:13
Paleontology,
0
13024
1730
00:14
a science geared towards small children,
1
14778
2841
Hộp sọ được bới lên từ lòng đất
và đưa ra trưng bày để công chúng chiêm ngưỡng.
00:17
focused on digging up dinosaurs
2
17643
2889
Ý nghĩa của việc này, ngoài làm mồi nhấp chuột, sách tô màu và phim ảnh
00:20
while sporting a "Jurassic Park" costume.
3
20556
2079
00:23
Skulls are popped out of the ground
4
23188
2048
thì không ai rõ.
00:25
and put on display for public gawking.
5
25260
2476
Không đúng...
Đợi đã.
00:28
The relevance of this, beyond clickbait, coloring books and monster movies
6
28204
4747
Đó đâu phải Cổ sinh vật học.
00:32
is unknown.
7
32975
1150
Cổ sinh vật học chính là khoa học nghiên cứu về quá khứ.
00:34
No ...
8
34792
1150
00:36
Wait.
9
36357
1150
Tất cả những gì về quá khứ.
00:38
That's not paleontology at all.
10
38801
2420
Từ tổ tiên ta đến các hình thái xa lạ.
00:41
Paleontology is nothing less than the study of past life.
11
41815
4150
Nó bao gồm các câu hỏi căn bản như "Chúng ta là ai"?
00:45
All past life.
12
45989
1556
và "Làm sao ta lại ở đây"?
00:47
From ancestors to alien forms.
13
47569
2695
với định nghĩa rộng nhất có thể của từ "chúng ta":
00:50
It involves fundamental questions like "Who are we?"
14
50693
3643
sự sống này.
Khủng long, vốn là một phân loài chim,
00:54
And "How did we get here?" --
15
54360
1682
00:56
using the broadest possible definition of "we":
16
56066
2670
chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong số đó.
(Tiếng cười)
00:59
life itself.
17
59058
1738
Nhưng chúng lại nhận được nhiều sự chú ý của truyền thông nhất.
01:01
Dinosaurs, a category of birds,
18
61714
3055
[Sự đa dạng kinh ngạc của sự sống cổ đại - Khủng long]
01:04
are just a small percentage of that.
19
64793
2167
Bức ảnh biếm họa chuẩn quá. Tôi đâu có tạo ra nó.
01:06
(Laughter)
20
66984
1198
01:08
Yet they get the most media attention.
21
68206
2976
Sự thật đơn giản là vậy.
Dù sao, hầu hết các nhà cổ sinh vật coi khủng long là 1 loại thuốc nhử.
01:11
[The incredible diversity of ancient life, Dinosaurs, Paleontology]
22
71206
3203
01:14
It's a very accurate meme; I didn't even make this one.
23
74433
2818
Có rất nhiều thứ hay ho hơn trong dẫn liệu hóa thạch,
01:17
This is just the truth.
24
77275
1611
01:18
Anyway, most of us paleontologists consider dinosaurs to be a gateway drug.
25
78910
5680
và chúng tôi biết rất nhiều về nó.
Hãy cùng tham gia một chuyến tham quan ngắn
01:24
There is so much cooler stuff in the fossil record,
26
84919
2936
không có khủng long trong 4 tỷ năm qua.
01:27
and we know so much about it.
27
87879
2348
(Tiếng cười)
Đầu tiên, vật liệu di truyền.
01:30
Let's go on a brief, dinosaur-free tour
28
90251
2993
Vi rút, về cơ bản, bắt đầu sản xuất protein
01:33
of the last four billion years.
29
93268
2214
và phá hoại môi trường của chúng.
01:35
(Laughter)
30
95506
1277
01:36
First up, genetic material.
31
96807
1913
Trái đất bắt đầu sự sống.
01:38
Viruses, basically, started producing proteins
32
98744
3142
Một số vi khuẩn mới này học cách hấp thụ ánh nắng,
01:41
and wrecking their environment.
33
101910
2192
sản xuất oxy,
01:44
The Earth was infected with life.
34
104514
2729
hút các-bon từ không khí
và phá hủy thức ăn chứa sắt của các vi khuẩn khác
01:47
Some of these new bacteria learned how to eat sunshine,
35
107826
3897
bằng cách biến nó thành rỉ sét.
01:51
producing oxygen,
36
111747
1508
Điều này đã diễn ra trong hàng tỷ năm.
01:53
pulling in carbon from the air
37
113279
1968
01:55
and destroying the iron food of other microbes
38
115271
3804
Một số vi khuẩn ăn vi khuẩn khác,
lấy đi năng lượng của chúng để biến oxy thành năng lượng,
01:59
by turning it into rust.
39
119099
1665
02:00
This went on for billions of years.
40
120788
2769
trở thành tiền thân của động vật và thực vật.
02:03
Some bacteria consumed other bacteria,
41
123581
3143
Nhưng kết quả là, có những cú sốc khí hậu,
02:06
gaining their power to turn oxygen into energy,
42
126748
3675
từ nóng sang lạnh và ngược lại,
02:10
becoming the precursors of animals and plants.
43
130447
3238
cuối cùng biến Trái Đất thành một quả cầu tuyết phủ đầy sông băng.
02:13
But as a result, there were climate shocks,
44
133709
2785
Thuật ngữ chuyên ngành cho giai đoạn này là "Quả cầu tuyết Trái đất".
02:16
from hot to cold and back again,
45
136518
2487
(Tiếng cười)
02:19
which ended up turning the Earth into a snowball covered with glaciers.
46
139029
4062
Bảy trăm, tám trăm triệu năm trước.
02:23
The technical term for this time period is "Snowball Earth."
47
143538
3296
Vâng, các vi khuẩn liên kết với nhau,
tạo ra sự sống đa bào.
02:27
(Laughter)
48
147434
2849
Sáu trăm triệu năm trước,
02:30
Seven hundred, eight hundred million years ago.
49
150307
2421
khuẩn lạc hình học xuất hiện, hút các vi khuẩn từ nước.
02:32
Anyway, microbes banded together,
50
152752
2585
02:35
creating multicellular life.
51
155361
2311
Sau đó, chúng nhanh chóng bị thay thế bởi tổ tiên của động vật hiện đại.
02:37
Six hundred million years ago,
52
157696
1921
02:39
geometric colonies appeared, sucking microbes from the water.
53
159641
4079
Sự bùng nổ Kỷ Cambri.
Họ hàng tôm hùm ăn các động vật khác,
02:43
These were soon replaced by the ancestors of modern animals.
54
163744
3992
bắt chúng bằng cách sử dụng càng kẹp.
02:48
The Cambrian explosion.
55
168077
2365
Con rươi có giáp bò qua đáy biển và luồn sâu vào bên trong,
02:50
Lobster relatives ate other animals,
56
170466
3167
tạo ra các hệ sinh thái mới.
02:53
capturing them using their grasping arms.
57
173657
2733
Tổ tiên dạng nòng nọc sống dọc bờ biển cổ đại,
02:56
Armored wriggling clam worms crawled across the seafloor and into it,
58
176749
4706
trong khi họ hàng dạng lươn của chúng có răng hầu nhe ra,
03:01
creating new ecosystems.
59
181479
2039
bơi trên những san hô hình kem ốc quế của những rạn san hô đầu tiên,
03:04
Our tadpole-like ancestors flitted along ancient coastlines,
60
184097
4306
trốn những con thủy quái to như xe buýt
03:08
while their eel-like relatives with gnashing throat teeth
61
188427
3571
và những con bọ cạp biển đói khát.
03:12
swam above the ice-cream cone corals of the first reefs,
62
192022
4379
Nấm thực vật tràn vào đất liền.
Nhưng rồi sông băng lại hình thành, hủy diệt gần như mọi loài.
03:16
dodging school-bus-sized krakens
63
196425
2032
03:18
and hungry sea scorpions.
64
198481
2269
Nhưng những sự kiện đại tuyệt chủng lại mở ra các cơ hội.
03:21
Plant fungus came onto land.
65
201139
2214
Cá không hàm hàm xâm chiếm đại dương,
03:23
But then the glaciers returned, killing pretty much everything.
66
203703
3486
mọc ra khớp, ngạnh, và cuối cùng là vây.
03:27
But mass extinctions open opportunities.
67
207641
2739
Nhện, bọ cạp, ốc và giun bò vào đất liền.
03:30
Jawless fishes invaded the ocean,
68
210404
2396
03:32
sporting points, prongs, and finally, fins.
69
212824
3698
Tại nơi nào đó ở Trung Quốc, một loài cá phát triển hàm,
03:36
Spiders, scorpions, snails and worms came onto land.
70
216546
4626
và hậu duệ của nó đã khiến những loài cá không hàm,
bọ cạp biển và sinh vật phù du phân nhánh
03:41
Somewhere around China, a fish developed jaws,
71
221649
3468
rơi vào tuyệt chủng.
Một số loài cá này,
có xương chi trong vây,
03:45
and its descendants drove jawless fishes,
72
225141
2627
mọc ra ngón tay,
03:47
sea scorpions and branching plankton
73
227792
2103
bảy hoặc tám ngón mỗi chi.
03:49
to extinction.
74
229919
1618
Trên mặt đất, thực vật trở thành cây,
03:51
Some of these fishes,
75
231561
1191
03:52
which had arm bones in their fins,
76
232776
1896
phát triển thành cây lớn
03:54
sprouted fingers,
77
234696
1445
hoặc lan rộng bào tử của chúng một lần duy nhất trước khi chết.
03:56
seven or eight per flipper.
78
236165
2269
Nhưng rồi sông băng lại quay trở lại,
03:59
On land, plants became trees,
79
239007
2245
và dẫn đến sự kiện đại tuyệt chủng lần 2.
04:01
growing massive
80
241276
1380
04:02
or spreading their spores only once before dying.
81
242680
3334
Đó là thời đại của những con cá và loài huệ biển kỳ lạ.
04:06
But then the glaciers came back again,
82
246617
2341
Cá mập có vây cánh.
04:08
and it was mass extinction number two.
83
248982
2365
Cá mập có hàm cưa tròn.
Cá mập có vây phủ kín răng nhỏ.
04:11
It was the age of weird fishes and plated sea lilies.
84
251371
3627
Cá mập có màng răng nghiền.
04:15
Sharks with wings.
85
255022
1658
Những con cá nhiều xương trông giống cá ông tiên và lươn hiện đại
04:16
Sharks with buzz saw jaws.
86
256704
1905
04:18
Sharks with fins covered in tiny teeth.
87
258633
2666
lần đầu tiên xuất hiện.
Đầm lầy phát triển,
04:21
Sharks with crushing tooth plates.
88
261323
2166
với sự sinh sôi của cuốn chiếu dài 3m và chuồn chuồn khổng lồ.
04:23
Bony fishes that looked like modern angelfish and eels
89
263513
3358
Chúng lan rộng khắp Siêu lục địa Pangea và rồi biến mất,
04:26
for the first time.
90
266895
1379
04:28
Wetlands developed,
91
268649
1365
tạo ra than đá,
04:30
sporting ten-foot-long millipedes and giant dragon flies.
92
270038
3849
dẫn đến thời kỳ kỷ băng hà 100 triệu năm.
04:33
These spread across the supercontinent of Pangaea and died,
93
273911
3563
Cuối cùng, động vật có xương sống di chuyển lên bờ và sống vĩnh viễn ở đó,
04:37
creating coal,
94
277498
1508
bao gồm động vật lưỡng cư giống cá sấu
04:39
leading to a 100-million-year Ice Age.
95
279030
3229
và động vật có vú nguyên thủy với răng kiếm.
04:42
Finally, vertebrates made it onto land on a permanent basis,
96
282716
4286
Nhưng sau đó, núi lửa phun trào khắp Siberia,
04:47
leading to alligator-like amphibians
97
287026
2333
mọi thứ gần như bị hủy diệt
và đó là sự kiện đại tuyệt chủng thứ 3.
04:49
and saber-toothed protomammals.
98
289383
2960
(Tiếng cười)
04:52
But then, volcanoes erupted all over Siberia,
99
292367
3680
Cuộc sống ban ngày gần như tan biến.
Một loài động vật có vú, có ngà và đơn độc, đã tồn tại và sinh trưởng mạnh,
04:56
everything almost died
100
296071
1180
04:57
and it was mass extinction number three.
101
297275
2256
04:59
(Laughter)
102
299957
1130
nhưng lại sớm bị thay thế bởi loài cá sấu biết phi nước đại.
05:01
The day life nearly died.
103
301111
1667
05:03
A single, lonely tusked mammal survived and thrived,
104
303307
4663
Trong đại dương, ta có các loài bò sát biển,
các quần thể khổng lồ tạo nên bởi họ hàng của nhím biển
05:08
but it was soon replaced by galloping crocodiles.
105
308434
3157
và mực thiết giáp, cúc đá, đủ chủng loại và hình dạng.
05:11
In the ocean, marine reptiles,
106
311615
2738
05:14
giant rafts made of the living relatives of sea urchins
107
314377
4174
Nhưng sau đó, Pangaea bắt đầu tách ra
05:18
and armored squids, ammonoids, of every kind and form.
108
318853
4906
tạo thành một biển dung nham
mà một ngày nào đó sẽ trở thành Đại Tây Dương,
thải khí độc vào khí quyển
05:24
But then, Pangaea started to split apart,
109
324347
2413
và đó là sự kiện đại tuyệt chủng thứ 4.
05:26
forming a sea of lava
110
326784
1697
(Tiếng cười)
05:28
that would one day become the Atlantic Ocean,
111
328505
2755
Thực tế là có nhiều hơn 5 cuộc đại tuyệt chủng.
05:31
spewing toxic gas into the atmosphere
112
331284
2412
Đây chỉ là những vụ lớn nhất thôi.
05:33
and mass extinction number four.
113
333720
2133
(Tiếng cười)
05:36
(Laughter)
114
336195
1231
Cuối cùng, có những loài cá với kích cỡ cá voi,
05:37
Yeah, there's actually a lot more than these five,
115
337450
2348
05:39
these are the big ones.
116
339822
1207
và những cá thể san hô thu hút cá,
05:41
(Laughter)
117
341053
2867
trở nên to lớn khổng lồ bằng cách hấp thụ ánh sáng từ tảo.
05:44
So, finally, there were whale-sized fishes,
118
344662
4128
Cua, cá đuối và các loài cá có răng khác xuất hiện,
05:48
and modern fishes mobbed corals,
119
348814
2063
05:50
made gigantic by using their captured algae to eat sunshine.
120
350901
5344
nghiền nát động vật có vỏ
và dẫn đến một cuộc đua vũ trang giữa động vật ăn thịt và con mồi.
05:56
Crabs, stingrays and other fishes with crushing teeth appeared,
121
356269
4428
Có một sự bùng nổ về đa dạng sinh học biển.
06:00
smashing shells
122
360721
1215
Động vật có vú bắt đầu trèo cây, bay
06:01
and leading to an arms race between predators and prey.
123
361960
3506
và thực hiện nhiều hoạt động có vẻ như giống như đã tiến hóa.
06:05
There was an explosion of marine biodiversity.
124
365490
2959
Chúng ăn những bông hoa đầu tiên được thụ phấn bởi những con ong đầu tiên.
06:09
Mammals climbed trees, flew
125
369244
2190
06:11
and did a lot of other things that are seemingly sort of modern.
126
371458
4235
Xuất hiện những cuộc cách mạng sinh thái trên đất liền và trên biển,
dẫn đến thế giới hiện đại.
06:16
They were feeding on the first flowers pollinated by the first bees.
127
376238
4151
Ngoại trừ việc có một thiên thạch va vào Mê-hi-cô,
06:20
There were ecological revolutions on land and at sea,
128
380413
3801
và sau đó đã kích hoạt núi lửa ở phía bên kia của thế giới tại Ấn Độ,
06:24
leading to the modern world.
129
384238
1867
và mọi thứ gần như đã diệt vong lần nữa.
06:26
Except that an asteroid hit Mexico,
130
386434
3056
(Tiếng cười)
06:29
and then that triggered volcanoes on the other side of the world in India,
131
389514
4190
Nhưng – luôn luôn có một chữ nhưng, bởi vì chúng ta vẫn ở đây –
06:33
and everything almost died again.
132
393728
2372
động vật có vú tái sinh từ đống tro tàn,
trở nên nhỏ bé dưới sức nóng cực độ và sau đó phát triển lớn hơn bao giờ hết.
06:36
(Laughter)
133
396124
1462
06:37
But -- there's always a but, because we're still here --
134
397610
4404
Xuất hiện cây cọ và rắn ở Bắc Cực.
06:42
mammals arose from the ashes,
135
402038
2381
Những con chó săn mồi nô đùa bên bờ những dòng sông cổ,
06:44
became small under extreme heat and then ever larger.
136
404443
3769
trong khi họ hàng của chúng trở về đại dương
06:48
There were palm trees and snakes in the Arctic.
137
408236
2730
biến thành con cá voi với hình dạng rái cá đầu tiên.
06:50
Predatory deer dogs frolicked along ancient rivers,
138
410990
3579
Linh cẩu và các loài động vật ăn thịt khác
06:54
while their relatives returned to the ocean
139
414593
2455
bị đuổi bắt bởi những con tê giác cổ dài khổng lồ.
06:57
to become the first otter-like whales.
140
417072
3174
Tất cả mọi thứ vào thời điểm này có vẻ quen thuộc
07:00
Not hyenas and other sort of carnivores
141
420270
3460
nhưng không thực sự vậy.
Ở Nam Cực, một kỷ băng hà bắt đầu,
07:03
were chased off by giant long-necked rhinos.
142
423754
3085
07:06
Everything at this point seems kind of familiar
143
426863
2809
hình thành lớp băng cực vĩnh cửu đầu tiên trong hai trăm triệu năm.
07:09
but not really.
144
429696
1150
Điều này làm khô hạn phần còn lại của thế giới,
07:11
In Antarctica, an ice age started,
145
431268
3277
nhưng vẫn cho phép sự trỗi dậy của cỏ, loài gặm nhấm và mèo.
07:14
forming the first permanent polar ice cap in two hundred million years.
146
434569
4230
Ở một nơi nào đó tại Châu Phi,
07:19
This dried out the rest of the world,
147
439268
2285
một con vượn bắt đầu đi lại trên thảo nguyên mới.
07:21
but it allowed the rise of grasses, of rodents, of cats.
148
441577
4055
Ồ, và có những con cá hồi răng kiếm khổng lồ,
07:25
Somewhere in Africa,
149
445998
1508
Không thể bỏ qua điều này.
(Tiếng cười)
07:27
an ape started walking across the new savannah.
150
447530
2561
Giờ thì chúng ta đã biết tất cả những điều đã xảy ra
07:31
Oh, and there were giant saber-toothed salmon,
151
451002
2659
và nhiều hơn nữa,
07:33
I just have to mention that.
152
453685
1468
Bằng cách nào?
07:35
(Laughter)
153
455177
2672
Tại sao?
Cổ sinh vật học là một ngành khoa học
07:38
So, we know all of this happened
154
458225
3082
phát triển mạnh tại nơi giao thoa của nhiều lĩnh vực và công nghệ khác.
07:41
and so much more.
155
461331
1405
07:42
How?
156
462760
1151
07:43
Why?
157
463935
1206
Không có dữ liệu nào lớn hơn dẫn liệu hóa thạch,
07:45
Paleontology is a thriving science
158
465165
2651
và chúng tôi khai thác nó từng chút một.
07:47
at the intersection of multiple other fields and technologies.
159
467840
4534
Chúng tôi dùng chụp cắt lớp
và chúng dùng đồng vị.
Chúng tôi sử dụng bộ gen.
07:52
There is no bigger data than the fossil record,
160
472398
2730
Chúng tôi sử dụng robot.
Chúng tôi sử dụng mô phỏng toán học
07:55
and we mine every bit of it.
161
475152
1960
và tất cả các loại phân tích.
07:57
We use CAT scans,
162
477136
1293
07:58
we use isotopes,
163
478453
1349
Chúng tôi vận dụng tối đa mọi thứ để có thể hiểu được quá khứ
07:59
we use genomes,
164
479826
1524
08:01
we use robots,
165
481374
1322
08:02
we use mathematical simulations
166
482720
2063
và cách thức sự tiến hóa diễn ra.
08:04
and all kinds of analytics.
167
484807
2342
Nó cũng cho phép chúng tôi đưa ra dự đoán cho tương lai.
08:07
We maximize all of it so that we can understand the past
168
487173
3797
Điều gì sẽ xảy ra sau sự kiện đại tuyệt chủng tiếp theo?
08:10
and how evolution works.
169
490994
1600
Những điều kỳ lạ nào sẽ xuất hiện?
Động vật có vú sẽ lại giảm kích cỡ?
08:13
It also lets us make predictions for the future.
170
493049
3000
Liệu động vật có vú sẽ còn tồn tại?
08:16
What will happen after the next mass extinction?
171
496073
2754
08:18
What weird things will show up?
172
498851
2067
Tóm lại,
chúng tôi đã tìm hiểu được rất nhiều về khủng long.
08:21
Will mammals get smaller again?
173
501307
2067
08:23
Will there even be mammals?
174
503712
2055
Nhưng còn rất nhiều thứ cần khám phá
từ 99,9% những loài khác đã từng sống.
08:26
In sum,
175
506831
1524
08:28
we have learned a lot about dinosaurs.
176
508379
3452
Và đó là cổ sinh vật học.
08:32
But there's so much left to learn
177
512236
1602
Xin cảm ơn.
08:33
from the other 99.9 percent of things that have ever lived.
178
513862
4151
(Vỗ tay và cổ vũ)
08:38
And that's paleontology.
179
518434
2111
08:40
Thank you.
180
520990
1198
08:42
(Applause and cheers)
181
522212
5007
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7