Robert Swan: Let's save the last pristine continent

87,401 views ・ 2015-01-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dao Ngoc Hanh Reviewer: Thu Hà
00:12
Let's go south.
0
12764
3330
Hãy đi tới phương Nam.
00:16
All of you are actually going south.
1
16094
6445
Các bạn đã thực sự đi về phía Nam.
00:22
This is the direction of south, this way,
2
22539
4690
Theo cách này, đó chỉ là về phương hướng.
00:27
and if you go 8,000 kilometers out of the back of this room,
3
27229
6520
và nếu bạn đi tầm 8,000 km ra khỏi khán phòng này,
00:33
you will come to as far south as you can go anywhere on Earth,
4
33749
5233
bạn sẻ tới tận cùng phía nam một nơi trên trái đất,
00:38
the Pole itself.
5
38982
2411
Cực Nam.
00:41
Now, I am not an explorer.
6
41393
3808
Lúc này, tôi không phải là một nhà thám hiểm.
00:45
I'm not an environmentalist.
7
45201
3552
không phải nhà môi trường học.
00:48
I'm actually just a survivor,
8
48753
3529
Tôi thực sự chỉ là người sống sót,
00:52
and these photographs that I'm showing you here are dangerous.
9
52282
5569
và những bức ảnh này, tôi đang chiếu thật là đáng sợ.
00:57
They are the ice melt of the South and North Poles.
10
57851
6125
Hiện tượng băng tan ở Bắc Cực và Nam Cực.
01:03
And ladies and gentlemen,
11
63976
1540
Thưa quý vị,
01:05
we need to listen to what these places are telling us,
12
65516
6428
chúng ta cần lắng nghe thông điệp từ những nơi này,
01:11
and if we don't, we will end up with our own survival situation
13
71944
6246
nếu không, chúng ta sẻ phải kết thúc sự sinh tồn ở đây trên trái đất này.
01:18
here on planet Earth.
14
78190
3446
01:21
I have faced head-on these places,
15
81636
6032
Tôi đã từng đối mặt với nơi đây,
01:27
and to walk across a melting ocean of ice
16
87668
4528
còn băng qua đại dương băng đang tan chảy
01:32
is without doubt the most frightening thing
17
92196
3134
không hề nghi ngờ điều đáng sợ nhất này
01:35
that's ever happened to me.
18
95330
3787
đã xảy ra với mình.
01:39
Antarctica is such a hopeful place.
19
99117
5947
Nam Cực là một nơi đầy hứa hẹn.
01:45
It is protected by the Antarctic Treaty, signed in 1959.
20
105064
6631
Nó được bảo vệ bởi Hiệp ước Nam Cực, được ký kết năm 1959.
01:52
In 1991, a 50-year agreement was entered into
21
112845
6255
Năm 1991, một thỏa thuận 50 năm đã được lập ra
01:59
that stops any exploitation in Antarctica,
22
119100
5755
quy đình dừng mọi sự khai thác trên Nam cực,
02:04
and this agreement could be altered,
23
124855
4840
thỏa thuận này có thể bị thay thế,
02:09
changed, modified, or even abandoned
24
129695
5363
thay đổi, sửa đổi, thậm chí bị bãi bõ
02:15
starting in the year 2041.
25
135058
4849
cho đến năm 2041.
02:21
Ladies and gentlemen,
26
141527
2772
Thưa quý vị,
02:24
people already far up north from here in the Arctic
27
144299
5968
Loài người đã đi lên phía bắc từ đây trên Bắc Cực
02:30
are already taking advantage
28
150267
3111
đã lợi dụng sự tan chảy của băng,
02:33
of this ice melt,
29
153378
3947
khai thác nguồn lực vốn được bảo phủ trong băng
02:37
taking out resources from areas already that have been covered in ice
30
157325
6228
02:43
for the last 10, 20, 30,000,
31
163553
3408
suốt 10, 20, 30000, 100000 năm qua.
02:46
100,000 years.
32
166961
3344
02:50
Can they not join the dots
33
170305
3273
Phải chăng họ không thể dừng lại
02:53
and think, "Why is the ice actually melting?"
34
173578
6362
và suy nghĩ, "Tại sao băng lại tan chảy?"
02:59
This is such an amazing place,
35
179940
3344
Nam Cực, một nơi rất tuyệt vời,
03:03
the Antarctic, and I have worked hard
36
183284
3854
tôi đã làm việc chăm chỉ suốt 23 năm qua
03:07
for the last 23 years on this mission
37
187138
5155
với nhiệm vụ đảm bảo rằng
03:12
to make sure that what's happening up here in the North
38
192293
4004
mọi chuyện chảy ra ở phía Bắc
03:16
does never happen, cannot happen in the South.
39
196297
5419
không bao giờ tái diễn ở Nam cực.
03:21
Where did this all begin?
40
201716
1792
Điều này bắt nguồn từ đâu?
03:23
It began for me at the age of 11.
41
203508
2949
Hồi tôi 11 tuổi.
03:26
Check out that haircut. It's a bit odd. (Laughter)
42
206457
2995
Nhìn kiểu tóc xem. Đã lỗi mốt từ lâu. (Cười)
03:29
And at the age of 11, I was inspired by the real explorers
43
209452
5104
Lúc 11, tôi được truyền cảm hứng từ các nhà thám hiểm thực thụ
03:34
to want to try to be the first to walk to both Poles.
44
214556
4764
tôi muốn cố gắng là người đầu tiên đặt chân lên cả hai Cực.
03:39
I found it incredibly inspiring
45
219320
4365
Niềm hứng thú với ý tưởng du hành các Cực
03:43
that the idea of becoming a polar traveler
46
223685
3878
03:47
went down pretty well with girls at parties when I was at university.
47
227563
4347
xuôi theo các cuộc vui khi vào Đại học.
03:51
That was a bit more inspiring.
48
231910
1968
Hứng thú hơn một chút.
03:53
And after years, seven years of fundraising,
49
233878
3622
Sau một vài năm, bảy năm gây quỹ,
03:57
seven years of being told no,
50
237500
2647
bảy năm nói bị từ chối,
04:00
seven years of being told by my family to seek counseling
51
240147
6246
suốt bảy năm bị gia đình tìm kiếm sự tư vấn và giúp đỡ về tâm lý.
04:06
and psychiatric help,
52
246393
3762
04:10
eventually three of us found ourselves marching to the South Geographic Pole
53
250155
5957
cuối cùng ba chúng tôi tìm thấy mình, hành quân đến Nam Cực
04:16
on the longest unassisted march ever made anywhere on Earth in history.
54
256112
6028
hành trình dài nhất không bất kì trợ giúp chưa từng xảy ra trong lịch sử.
04:22
In this photograph, we are standing in an area
55
262140
3734
Trong bức hình này, chúng tôi đang đứng trên một khu vực
04:25
the size of the United States of America,
56
265874
3738
rộng bằng cả nước Mỹ.
04:29
and we're on our own.
57
269612
1324
và chúng tôi tự vận động.
04:30
We have no radio communications, no backup.
58
270936
3531
Không hề có đàm thoại, không dự phòng.
04:34
Beneath our feet, 90 percent of all the world's ice,
59
274467
6814
Dưới chân chúng tôi, 90% là băng của cả thế giới,
04:42
70 percent of all the world's fresh water.
60
282220
4133
70% là nước ngọt của toàn thế giới.
04:46
We're standing on it.
61
286353
1742
Chúng tôi đứng trên đây.
04:48
This is the power of Antarctica.
62
288095
4667
Nguồn năng lượng của Nam cực.
04:52
On this journey, we faced the danger of crevasses,
63
292762
3506
Chuyến hành trình này, chúng tôi đối mặt với bao nhiêu vết rạn nứt,
04:56
intense cold,
64
296268
2298
lạnh dữ dội,
04:58
so cold that sweat turns to ice inside your clothing,
65
298566
5480
đến nổi cả mồ hôi cũng đóng băng,
05:04
your teeth can crack,
66
304046
1788
răng có thể vở ra,
05:05
water can freeze in your eyes.
67
305834
2159
nước có thể đóng băng ngay trong mắt,
05:07
Let's just say it's a bit chilly. (Laughter)
68
307993
3065
Tự nhủ chỉ một chút lạnh thôi. (Cười)
05:11
And after 70 desperate days, we arrive at the South Pole.
69
311058
4171
Và sau 70 ngày trong tuyệt vọng, chúng tôi đến Nam Cực.
05:15
We had done it.
70
315229
1748
Chúng tôi đã làm được.
05:16
But something happened to me on that 70-day journey in 1986
71
316977
5719
Nhưng mọi thứ xảy ra trong suốt hành trình 70 ngày năm 1986 đó
05:22
that brought me here, and it hurt.
72
322696
2804
mang tôi đến đây, và thực hãi hùng.
05:25
My eyes changed color in 70 days through damage.
73
325500
5115
Mắt tôi thay đổi sắc tố.
05:30
Our faces blistered out.
74
330615
2037
Mặt thì phồng rộp ra.
05:32
The skin ripped off and we wondered why.
75
332652
4992
Da thì nứt toạc chúng tôi tự hỏi tại sao.
05:37
And when we got home, we were told by NASA
76
337644
3529
Khi về đến nhà, chúng tôi mới được NASA thông báo rằng
05:41
that a hole in the ozone had been discovered
77
341173
2856
một lỗ hổng trên tầng ozone đã được phát hiện ở Nam Cực,
05:44
above the South Pole,
78
344029
1533
05:45
and we'd walked underneath it the same year it had been discovered.
79
345562
5363
phát hiện ra cùng năm chúng tôi đi dưới nó.
05:50
Ultraviolet rays down, hit the ice, bounced back, fried out the eyes,
80
350925
5971
Các tia cực tím chiếu xuống băng, phản xạ trở lại mắt chúng tôi,
05:56
ripped off our faces.
81
356896
3131
xâu xẻ làn da.
06:00
It was a bit of a shock -- (Laughter) --
82
360027
3344
Thật là sốc-- (Cười)--
06:03
and it started me thinking.
83
363371
3506
và tôi bắt đầu suy nghĩ.
06:06
In 1989, we now head north.
84
366877
3227
Năm 1989, chúng tôi đi đến phía bắc.
06:10
Sixty days, every step away from the safety of land
85
370104
4639
60 ngày, từ vùng đất liền an toàn băng qua các đại dương băng.
06:14
across a frozen ocean.
86
374743
1886
06:16
It was desperately cold again.
87
376629
2225
Lại chịu cái lạnh khủng khiếp một lần nữa.
06:18
Here's me coming in from washing naked at -60 Celsius.
88
378854
6083
Đây là tôi, đang trần truồng khi -60 độ.
06:25
And if anybody ever says to you, "I am cold" -- (Laughter) --
89
385823
4481
Nếu ai đó chưa nói với bạn rằng, "Tôi bị lạnh"--(Cười)--
06:30
if they look like this, they are cold, definitely.
90
390305
5735
nếu họ trông như thế này, chắc chắn rằng họ đang rất lạnh.
06:36
(Applause)
91
396040
2918
(Vổ tay)
06:38
And 1,000 kilometers away from the safety of land,
92
398958
6024
1000 km từ vùng đất liền an toàn,
06:44
disaster strikes.
93
404982
2664
thật thảm họa.
06:47
The Arctic Ocean melts beneath our feet four months before it ever had in history,
94
407646
7755
Băng ở Bắc Cực tan dưới chân chúng tôi 4 tháng trước khi có lịch sử,
06:55
and we're 1,000 kilometers from safety.
95
415401
3509
và chúng ta chỉ cách 1000 km từ vùng bình yên ngoài kia.
06:58
The ice is crashing around us, grinding, and I'm thinking, "Are we going to die?"
96
418910
5774
Khối băng rơi xung quanh, mài mòn, tôi nghĩ "Phải chăng chúng tôi sắp chết?"
07:05
But something clicked in my head on this day,
97
425411
4203
Nhưng có cái gì đó gí vào đầu tôi lúc đó,
07:09
as I realized we, as a world, are in a survival situation,
98
429614
7092
tôi nhận ra chúng tôi, cũng như thể giới đang trong tình trạng sống còn,
07:16
and that feeling has never gone away for 25 long years.
99
436706
4364
cảm giác đó chưa bao giờ mất đi suốt 25 năm qua.
07:21
Back then, we had to march or die.
100
441070
4473
Chúng ta phải hành động hoặc là chết.
07:25
And we're not some TV survivor program.
101
445543
3808
Chúng tôi không phải đang trong một chương trình ti vi về sống còn nào đó.
07:29
When things go wrong for us, it's life or death,
102
449351
2931
Khi mọi thứ vượt quá quỹ đạo, là sự sống hoặc cái chết,
07:32
and our brave African-American Daryl,
103
452282
3314
lòng dũng cảm của Daryl người Mỹ gốc Phi,
07:35
who would become the first American to walk to the North Pole,
104
455596
3878
người trở thành người Mỹ đầu tiên đặt chân lên Bắc Cực,
07:39
his heel dropped off from frostbite 200 klicks out.
105
459474
4590
gót chân tê cứng suốt 200 klicks.
07:44
He must keep going, he does,
106
464071
2160
Anh ta vẫn phải tiếp tục đi, và anh đã làm được,
07:46
and after 60 days on the ice, we stood at the North Pole.
107
466231
4830
sau 60 ngày trên các khối băng, chúng tôi đã đứng trên Cực Bắc.
07:51
We had done it.
108
471061
1494
Chúng tôi đã làm được.
07:52
Yes, I became the first person in history stupid enough to walk to both Poles,
109
472555
5270
Vâng, Tôi trở thành người đầu tiên trong lịch sử đủ ngu ngốc để đến được cả 2 cực,
07:57
but it was our success.
110
477825
2392
nhưng đó là thành công của chúng tôi.
08:01
And sadly, on return home,
111
481387
3860
Buồn thay, trên đường về,
08:05
it was not all fun.
112
485247
3135
chẳng có gì vui nữa.
08:08
I became very low.
113
488382
1741
Tôi trở nên chậm chạp.
08:10
To succeed at something is often harder than actually making it happen.
114
490123
6289
Để đạt thành công ở một cái gì đó thường khó hơn là làm cho nó xảy ra.
08:16
I was empty, lonely, financially destroyed.
115
496412
4113
Tôi thấy trống rỗng, cô đơn, hoang phí.
08:20
I was without hope,
116
500525
2345
Không có một hi vọng nào,
08:22
but hope came in the form of the great Jacques Cousteau,
117
502870
3715
nhưng hi vọng trở lại từ Jacques Cousteau
08:26
and he inspired me to take on the 2041 mission.
118
506585
5396
và ông ấy truyền cảm hứng cho tôi gánh vác nhiệm vụ năm 2041.
08:31
Being Jacques, he gave me clear instructions:
119
511981
3172
Là Jacques, ông đã chỉ dẫn rõ ràng cho tôi:
08:35
Engage the world leaders, talk to industry and business,
120
515153
4397
Thu hút các nhà lãnh đạo thế giới, nói với nên công nghiệp và kinh doanh,
08:39
and above all, Rob, inspire young people,
121
519550
3939
và hơn hết, Rob, truyền cảm hứng cho thế hệ trẻ
08:43
because they will choose the future of the preservation of Antarctica.
122
523489
4855
bởi vì họ sẻ chọn tương lai ' cho sự bảo tồn Nam cực.
08:48
For the world leaders, we've been to every world Earth Summit,
123
528344
4386
Với các bậc lãnh đạo trên thế giới, chúng tôi tham gia Hội nghị thượng đỉnh,
08:52
all three of them, with our brave yacht, 2041,
124
532730
4365
cả ba chúng tôi, trên con thuyền, 2041,
08:57
twice to Rio, once in '92, once in 2012,
125
537095
4830
2 lần tới Rio, một lần năm 92, một lần vào năm 2012
09:01
and for the Earth Summit in Johannesburg,
126
541925
3622
với Hội nghị thượng đỉnh ở Johannesburg,
09:05
we made the longest overland voyage ever made with a yacht,
127
545547
7312
hành trình đường bộ dài nhất,
09:12
13,000 kilometers around the whole of Southern Africa
128
552861
4179
đi 13000 km xung quanh Nam Phi
09:17
doing our best to inspire over a million young people in person
129
557040
6478
cố gắng tuyên truyền cho hơn 1 triệu người trẻ tuổi
09:23
about 2041 and about their environment.
130
563518
5062
về năm 2041 và về môi trường.
09:28
For the last 11 years, we have taken over 1,000 people,
131
568580
6915
Trong 11 năm qua, chúng tôi cùng hơn 1000 người,
09:35
people from industry and business, women and men from companies,
132
575499
3019
từ các ngành công nghiệp, kinh doanh, cả đàn ông và phụ nữ từ các công ty,
09:38
students from all over the world, down to Antarctica,
133
578518
4375
sinh viên trên toàn thế giới đến với Nam cực,
09:42
and during those missions, we've managed to pull out
134
582893
3109
và suốt những nhiệm vụ đó, chúng tôi kéo ra
09:46
over 1,500 tons of twisted metal left in Antarctica.
135
586002
5650
hơn 1500 tấn kim loại dạt về Nam cực
09:51
That took eight years, and I'm so proud of it
136
591652
3459
Mất 8 năm và tôi thực sự tự hào
09:55
because we recycled all of it back here in South America.
137
595111
7135
bởi vì chúng tôi đã tái chế tất cả chúng tại Nam Mỹ.
10:02
I have been inspired ever since I could walk
138
602246
3508
Tôi đã lấy cảm hứng tái chế từ mẹ tôi,
10:05
to recycle by my mum.
139
605754
3297
10:09
Here she is, and my mum --
140
609051
2477
Đây là bà ấy, mẹ của tôi--
10:11
(Applause) --
141
611528
3647
(Vổ tay)--
10:15
my mum is still recycling,
142
615175
2697
mẹ tôi vẫn còn sống,
10:17
and as she is in her 100th year, isn't that fantastic?
143
617872
4975
và đây là bà ấy trong sinh nhất thứ 100, thật là thú vị phải không?
10:22
(Applause)
144
622847
2350
(Vổ tay)
10:25
And when -- I love my mum.
145
625197
3242
Tôi yêu mẹ.
10:28
(Laughter)
146
628439
1120
(Cười)
10:29
But when Mum was born,
147
629559
3221
Nhưng thời đại mẹ tôi được sinh ra,
10:32
the population of our planet was only 1.8 billion people,
148
632780
6339
chỉ có 1.8 tỷ người trên hành tinh này,
10:39
and talking in terms of billions,
149
639119
1951
10:41
we have taken young people from industry and business
150
641070
3668
chúng ta là những người trẻ từ mọi nền công nghiệp và kinh doanh
10:44
from India, from China.
151
644738
2206
từ Ấn độ, Trung Quốc.
10:46
These are game-changing nations, and will be hugely important
152
646944
5780
Đây là những quốc gia thay đổi luật chơi,
10:52
in the decision about the preservation of the Antarctic.
153
652724
4820
sẻ rất quan trọng trong quyết định về sống còn của Nam cực.
10:57
Unbelievably, we've engaged and inspired women to come from the Middle East,
154
657544
6849
Không thể tin nổi, chúng tôi đã tiến hành và truyền cảm hứng cho phụ nữ Trung Đông
11:04
often for the first time they've represented their nations in Antarctica.
155
664393
6158
thường là lần đầu tiên họ đại diện cho quốc gia của mình ở Nam Cực.
11:10
Fantastic people, so inspired.
156
670551
2515
Những con người đáng nể phục,
11:13
To look after Antarctica,
157
673066
3256
Để bảo tồn Nam Cực,
11:16
you've got to first engage people with this extraordinary place,
158
676322
6336
các bạn là những người đầu tiên
11:22
form a relationship, form a bond,
159
682658
4200
hình thành nên các mối liên hệ, các giao kết,
11:26
form some love.
160
686858
2763
tình yêu.
11:29
It is such a privilege to go to Antarctica,
161
689621
3459
Đặc ân đi tới Nam cực,
11:33
I can't tell you.
162
693080
1347
Tôi không thể nói cho bạn.
11:34
I feel so lucky,
163
694427
1579
Tôi đã cảm thấy thực sự may mắn.
11:36
and I've been 35 times in my life,
164
696006
3227
Tôi đã đến đó những 35 lần
11:39
and all those people who come with us return home as great champions,
165
699233
4718
moi người đi với chúng tôi rồi trở về nhà như một những nhà vô địch vĩ đại,
11:43
not only for Antarctica,
166
703951
1948
không chỉ Nam cực,
11:45
but for local issues back in their own nations.
167
705899
3644
cả những khu vực khác trên quốc gia của họ.
11:49
Let's go back to where we began: the ice melt of the North and South Poles.
168
709543
6348
Trở lại với chủ đề ban đầu: Băng tan chảy ở Bắc cực và Nam Cực.
11:55
And it's not good news.
169
715891
2542
Không phải là tin tốt.
11:59
NASA informed us six months ago
170
719713
3976
NASA cảnh báo với chúng ta từ 6 tháng trước
12:03
that the Western Antarctic Ice Shelf is now disintegrating.
171
723689
4999
rằng những khối băng ở phía Tây Nam cực bây giờ đã tan rã.
12:08
Huge areas of ice --
172
728688
2425
Một khu vực băng lớn--
12:11
look how big Antarctica is even compared to here --
173
731113
4272
nhìn xem có bao nhiêu băng ở Nam cực nếu so sánh với đây--
12:15
Huge areas of ice are breaking off from Antarctica,
174
735385
4541
Một khối lớn đang vỡ ra ở cực Nam,
12:19
the size of small nations.
175
739926
2835
có kích thước bằng các quốc gia nhỏ,
12:22
And NASA have calculated that the sea level will rise,
176
742761
4405
NASA đã tính toán rằng mật độ của mực nước biển đang dân lên,
12:27
it is definite,
177
747166
2174
12:29
by one meter in the next 100 years,
178
749340
3413
với tốc độ 1m trong khoảng 100 năm tới,
12:32
the same time that my mum has been on planet Earth.
179
752753
3535
bằng thời gian mà mẹ tôi sống trên hành tinh này.
12:36
It's going to happen,
180
756288
1690
Nó đang xảy ra.
12:37
and I've realized that the preservation of Antarctica
181
757978
4331
và tôi nhận ra rằng để bảo tồn Nam cực
12:43
and our survival here on Earth are linked.
182
763649
4545
và sự sinh tồn của chúng ta trên trái đất có mối quan hệ mật thiết.
12:48
And there is a very simple solution.
183
768194
1894
và đó chỉ là một giải pháp đơn giản.
12:50
If we are using more renewable energy in the real world,
184
770088
5519
Nếu chúng ta sử dụng nguồn năng lượng có thể tái tạo được trên thế giới,
12:55
if we are being more efficient with the energy here,
185
775607
5862
Nếu chúng ta sử dụng hiệu quả hơn nguồn năng lượng ở đây.
13:01
running our energy mix in a cleaner way,
186
781469
4296
sử dụng hỗn hợp năng lượng sạch.
13:05
there will be no financial reason to go and exploit Antarctica.
187
785765
4846
Không có bất cứ lý do tài chính nào đi và khai phá Nam cực.
13:10
It won't make financial sense,
188
790611
2059
Không động thái tài chính,
13:12
and if we manage our energy better, we also may be able to slow down,
189
792670
6696
và nếu chúng ta quản lý nguồn năng lượng này tốt hơn,
13:20
maybe even stop,
190
800366
2140
hoặc thậm chí là dừng lại,
13:22
this great ice melt that threatens us.
191
802506
3041
những khối băng đang tan đe dọa chúng ta.
13:25
It's a big challenge, and what is our response to it?
192
805547
3550
Đó là một thử thách lớn, và phản ứng của chúng ta là gì?
13:29
We've got to go back one last time,
193
809097
3972
Trở lại với thời gian trước,
13:33
and at the end of next year,
194
813069
1896
cuối năm tới,
13:34
we will go back to the South Geographic Pole,
195
814965
3835
chúng ta trở lại với Nam Cực,
13:38
where we arrived 30 years ago on foot,
196
818800
4252
nơi chúng tôi đã đặt chân 30 năm trước,
13:43
and retrace our steps of 1,600 kilometers,
197
823052
5725
và hồi tưởng những bước đi trong 1600 km,
13:48
but this time only using renewable energy to survive.
198
828777
6050
nhưng thời gian đó chỉ sử dụng nguồn năng lượng tái tạo để sinh tồn.
13:54
We will walk across those icecaps, which far down below are melting,
199
834827
5559
Chúng ta băng qua những chỏm băng đang tan chảy ngay bên dưới
14:00
hopefully inspiring some solutions on that issue.
200
840386
4909
Những giải pháp đầy hi vọng được ban hành,
14:05
This is my son, Barney.
201
845295
2425
Đây là con trai tôi, Barney.
14:07
He is coming with me.
202
847720
2791
Nó đã đi cùng với tôi.
14:10
He is committed to walking side by side with his father,
203
850511
4750
sát cánh cùng bố nó,
14:15
and what he will do is to translate these messages
204
855261
4014
và điều mà nó đã làm là ghi lại các thông điệp
14:19
and inspire these messages to the minds of future young leaders.
205
859275
5625
và truyền những thông điệp này cho các bậc lãnh đạo trẻ trong tương lai.
14:24
I'm extremely proud of him.
206
864900
2039
Tôi thực sự tự hào.
14:26
Good on him, Barney.
207
866939
3482
Tốt lắm con trai, Barney.
14:31
Ladies and gentlemen, a survivor -- and I'm good --
208
871623
5986
Thưa quý vị, những người đang sinh tồn --Tôi rất vui--
14:38
a survivor sees a problem and doesn't go, "Whatever."
209
878198
7337
một người còn sống thấy được những vấn đề và không bỏ đi, "Bất cứ điều gì".
14:46
A survivor sees a problem and deals with that problem
210
886686
4160
Một người còn sống thấy vấn đề này và hãy giải quyết chúng
14:50
before it becomes a threat.
211
890846
3073
trước khi trở thành một mối đe dọa.
14:53
We have 27 years to preserve the Antarctic.
212
893919
6048
Tôi đã có 27 năm bảo tồn Nam cực.
14:59
We all own it.
213
899967
2515
Chúng ta đều sở hữu nó.
15:02
We all have responsibility.
214
902482
2780
nên chúng ta đều có trách nhiệm.
15:05
The fact that nobody owns it maybe means that we can succeed.
215
905262
4970
Sự thật là không ai sở hữu nó nghĩa rằng chúng ta có thể thành công.
15:10
Antarctica is a moral line in the snow,
216
910232
4819
Nam cực là một bài học ẩn trong tuyết,
15:15
and on one side of that line we should fight,
217
915051
3547
và một mặt nào đó chúng ta nên chiến đấu,
15:18
fight hard for this one beautiful, pristine place left alone on Earth.
218
918598
5713
chiến đấu cho một nơi tươi đẹp. nguyên khai còn lại trên Trái đất
15:24
I know it's possible.
219
924311
2161
Tối biết đó là điều có thể.
15:26
We are going to do it.
220
926472
2020
Chúng ta hãy cùng làm
15:28
And I'll leave you with these words from Goethe.
221
928492
3878
và tôi sẻ để lại cho các bạn lời từ Geothe
15:32
I've tried to live by them.
222
932370
2127
Tôi đã cố gắng sống bởi họ
15:35
"If you can do, or dream you can,
223
935977
5881
"Nếu bạn có thể làm hay mong điều gì đó,
hãy bắt đầu từ bây giờ,
15:43
begin it now,
224
943262
2972
15:46
for boldness has genius, power and magic in it."
225
946234
6792
sự dũng cảm ẩn chứa sự thông thái, quyền lực và phép thuật"
15:53
Good luck to you all.
226
953026
1564
Chúc may mắn.
15:54
Thank you very much.
227
954590
2160
Cảm ơn rất nhiều.
15:56
(Applause)
228
956750
4365
(Vổ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7