Reviving New York's rivers -- with oysters! | Kate Orff

Hồi sinh những dòng sông ở New York -- bằng những con hàu!

30,173 views

2011-01-31 ・ TED


New videos

Reviving New York's rivers -- with oysters! | Kate Orff

Hồi sinh những dòng sông ở New York -- bằng những con hàu!

30,173 views ・ 2011-01-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Trang Lai Reviewer: An Nguyen Ngoc
00:16
I am passionate about the American landscape
0
16260
3000
Tôi yêu tha thiết phong cảnh nước Mỹ
00:19
and how the physical form of the land,
1
19260
2000
và cách mà những hình thái vật lý của đất đai,
00:21
from the great Central Valley of California
2
21260
2000
từ thung lũng Trung Tâm của California
00:23
to the bedrock of Manhattan,
3
23260
2000
đến nền đá ở Manhattan,
00:25
has really shaped our history and our character.
4
25260
3000
thực sự định hướng cho lịch sử và tính cách của chúng ta.
00:28
But one thing is clear.
5
28260
2000
Nhưng có 1 điều rất rõ ràng.
00:30
In the last 100 years alone,
6
30260
2000
Trong suốt 100 năm qua,
00:32
our country -- and this is a sprawl map of America --
7
32260
3000
đất nước chúng ta -- và đây là 1 bản đồ nước Mỹ --
00:35
our country has systematically
8
35260
3000
một cách có hệ thống
00:38
flattened and homogenized the landscape
9
38260
2000
san phẳng và làm tương đồng phong cảnh
00:40
to the point where we've forgotten
10
40260
2000
đến độ chúng ta đã quên mất
00:42
our relationship with the plants and animals
11
42260
2000
mối liên hệ của mình với cây cỏ và động vật
00:44
that live alongside us
12
44260
2000
sống sát cạnh mình
00:46
and the dirt beneath our feet.
13
46260
2000
và đất bùn dưới chân.
00:48
And so, how I see my work contributing
14
48260
2000
Và công việc của tôi góp phần
00:50
is sort of trying to literally re-imagine these connections
15
50260
3000
hình dung lại những mối liên hệ này
00:53
and physically rebuild them.
16
53260
2000
và xây dựng lại chúng.
00:55
This graph represents what we're dealing with now
17
55260
3000
Biểu đồ này cho thấy điều mà chúng tôi đang giải quyết
00:58
in the built environment.
18
58260
2000
trong môi trường xây dựng.
01:00
And it's really a conflux
19
60260
2000
Và nó thực sự là 1 ngã ba
01:02
of urban population rising,
20
62260
2000
của sự tăng dân số thành thị,
01:04
biodiversity plummeting
21
64260
2000
sự đa dạng sinh học tụt dốc
01:06
and also, of course, sea levels rising
22
66260
3000
và đương nhiên, mực nước biển tăng lên
01:09
and climate changing.
23
69260
2000
và khí hậu thay đổi.
01:11
So when I also think about design,
24
71260
2000
Khi tôi nghĩ đến thiết kế,
01:13
I think about
25
73260
2000
tôi nghĩ rằng
01:15
trying to rework and re-engage
26
75260
2000
cần phải cố gắng để dàn xếp lại
01:17
the lines on this graph
27
77260
3000
những đường vẽ trong biểu đồ này
01:20
in a more productive way.
28
80260
2000
một cách hữu ích hơn.
01:22
And you can see from the arrow here
29
82260
2000
Và bạn có thể thấy từ mũi tên
01:24
indicating "you are here,"
30
84260
2000
biểu thị rằng bạn đang ở đây,
01:26
I'm trying to sort of blend and meld
31
86260
2000
tôi đang cố gắng phân loại mớ hỗn độn
01:28
these two very divergent fields
32
88260
2000
này thành 2 phạm vi riêng biệt
01:30
of urbanism and ecology,
33
90260
2000
của thành thị và sinh thái học,
01:32
and sort of bring them together in an exciting new way.
34
92260
3000
và đưa chúng lại 1 cách mới thú vị hơn.
01:36
So the era of big infrastructure is over.
35
96260
4000
Thời của những siêu cơ sở hạ tầng đã chấm dứt.
01:40
I mean, these sort of top-down,
36
100260
2000
Ý tôi là, những giải pháp bắt đầu ở tầm vĩ mô,
01:42
mono-functional, capital-intensive solutions
37
102260
2000
đơn chức, và đòi hỏi nhiều vốn
01:44
are really not going to cut it.
38
104260
2000
thực sự sẽ không được chấp nhận.
01:46
We need new tools and new approaches.
39
106260
3000
Chúng ta cần những công cụ mới và những phương pháp mới.
01:49
Similarly, the idea of architecture
40
109260
2000
Tương tự vậy, ý tưởng của kiến trúc
01:51
as this sort of object in the field,
41
111260
2000
ví như loại kiến trúc này trên cánh đồng,
01:53
devoid of context,
42
113260
2000
bỏ hết bối cảnh, :))
01:55
is really not the --
43
115260
2000
thực sự không phải là-- :))
01:57
excuse me, it's fairly blatant --
44
117260
2000
thật xin lỗi, nó khá là rõ ràng --:))
01:59
is really not the approach
45
119260
3000
nó không phải là phương pháp
02:02
that we need to take.
46
122260
2000
mà chúng ta cần.
02:04
So we need new stories,
47
124260
2000
Chúng ta cần những câu chuyện mới,
02:06
new heroes and new tools.
48
126260
3000
những anh hùng mới và những công cụ mới.
02:09
So now I want to introduce you to my new hero
49
129260
3000
Giờ tôi muốn giới thiệu đến các bạn anh hùng mới của tôi
02:12
in the global climate change war,
50
132260
2000
trong cuộc chiến chống lại sự thay đổi khí hậu toàn cầu
02:14
and that is the eastern oyster.
51
134260
2000
và đó là hàu phương Đông.
02:16
So, albeit a very small creature
52
136260
2000
Mặc dù nó chỉ là 1 sinh vật rất nhỏ
02:18
and very modest,
53
138260
2000
và rất giản dị,
02:20
this creature is incredible,
54
140260
2000
sinh vật này rất phi thường,
02:22
because it can agglomerate
55
142260
2000
bởi vì nó có thể tích tụ lại
02:24
into these mega-reef structures.
56
144260
2000
thành những cấu trúc siêu đá ngầm,
02:26
It can grow; you can grow it;
57
146260
2000
nó có thể lớn lên, bạn có thể nuôi lớn nó,
02:28
and -- did I mention? -- it's quite tasty.
58
148260
3000
và như tôi đã nói, nó khá là ngon nữa.
02:31
So the oyster was the basis
59
151260
2000
Những con hàu này từng là nền tảng
02:33
for a manifesto-like urban design project
60
153260
3000
của một dự án thiết kế đô thị có tính chất tuyên ngôn
02:36
that I did about the New York Harbor
61
156260
2000
mà tôi đã thực hiện về cảng New York,
02:38
called "oyster-tecture."
62
158260
2000
tên gọi là "kiến trúc hàu."
02:40
And the core idea of oyster-tecture is to harness the biological power
63
160260
3000
Và ý tưởng cốt lõi của kiến trúc hàu là khai thác năng lượng sinh học
02:43
of mussels, eelgrass and oysters --
64
163260
3000
từ những con trai, lươn và hàu --♫
02:46
species that live in the harbor --
65
166260
2000
những sinh vật sống ở cảng --
02:48
and, at the same time,
66
168260
2000
đồng thời,
02:50
harness the power of people
67
170260
2000
khai thác khả năng của những người
02:52
who live in the community
68
172260
2000
sống trong cộng đồng
02:54
towards making change now.
69
174260
3000
để tạo ra sự thay đổi.
02:57
Here's a map of my city, New York City,
70
177260
3000
Đây là bản đồ của thành phố tôi, New York,
03:00
showing inundation in red.
71
180260
2000
với những điểm ngập lụt bằng màu đỏ.
03:02
And what's circled is the site that I'm going to talk about,
72
182260
2000
Và phần được khoanh tròn là địa điểm tôi sẽ đề cập tới,
03:04
the Gowanus Canal and Governors Island.
73
184260
3000
kênh Gowanus và đảo Governors.
03:07
If you look here at this map,
74
187260
2000
Nếu bạn nhìn vào bản đồ này,
03:09
showing everything in blue
75
189260
2000
tất cả phần màu xanh
03:11
is out in the water,
76
191260
2000
chỉ nước,
03:13
and everything in yellow is upland.
77
193260
2000
và tất cả những điểm màu vàng là trên cạn.
03:15
But you can see, even just intuit, from this map,
78
195260
3000
Nhưng bạn có thể nhìn thấy, chỉ qua trực cảm từ bản đồ này,
03:18
that the harbor has dredged and flattened,
79
198260
3000
bến cảng đã bị nạo vét và san phẳng dần,
03:21
and went from a rich, three-dimensional mosaic to flat muck
80
201260
3000
và biến đổi từ một bức tranh sinh thái giàu có thành một mớ bùn và rác
03:24
in really a matter of years.
81
204260
3000
trong vài năm.
03:27
Another set of views of actually the Gowanus Canal itself.
82
207260
3000
Những góc nhìn khác về kênh Gowanus.
03:30
Now the Gowanus is particularly smelly -- I will admit it.
83
210260
3000
Hiện giờ Gowanus đang bốc mùi hôi thối -- tôi sẽ thừa nhận điều đó.
03:33
There are problems of sewage overflow
84
213260
2000
Vấn đề nằm ở sự chảy tràn của nước thải
03:35
and contamination,
85
215260
2000
và sự nhiễm bẩn,
03:37
but I would also argue that almost every city
86
217260
3000
những tôi cũng biện luận rằng phần lớn mọi thành phố
03:40
has this exact condition,
87
220260
2000
đều có tình trạng tương tự,
03:42
and it's a condition that we're all facing.
88
222260
2000
và đó là điều mà tất cả chúng ta đều phải đối mặt.
03:44
And here's a map of that condition,
89
224260
2000
Và đây là bản đồ của tình trạng này,
03:46
showing the contaminants in yellow and green,
90
226260
3000
chỉ chất gây ô nhiễm bằng màu vàng và xanh,
03:49
exacerbated by this new flow of
91
229260
2000
khuếch tán thêm bởi dòng chảy mới
03:51
storm-surge and sea-level rise.
92
231260
2000
của sóng cồn và mực nước biển tăng.
03:53
So we really had a lot to deal with.
93
233260
2000
Và chúng ta thực sự có rất nhiều điều cần làm.
03:55
When we started this project,
94
235260
2000
Khi chúng tôi bắt đầu dự án này,
03:57
one of the core ideas was to look back in history
95
237260
3000
1 trong nhứng ý tưởng cốt lõi là nhìn lại lịch sử
04:00
and try to understand what was there.
96
240260
2000
và cố gắng tìm hiểu cái gì đã ở đó.
04:02
And you can see from this map,
97
242260
2000
Và bạn có thể thấy từ bản đồ này,
04:04
there's this incredible geographical signature
98
244260
2000
đó là dấu hiệu địa lý phi thường
04:06
of a series of islands
99
246260
2000
của 1 chuỗi các đảo
04:08
that were out in the harbor
100
248260
2000
nằm ngoài bến cảng
04:10
and a matrix of salt marshes and beaches
101
250260
3000
cùng các đầm lầy mặn và các bãi biển
04:13
that served as natural wave attenuation
102
253260
2000
nơi làm suy yếu đi các con sóng tự nhiên
04:15
for the upland settlement.
103
255260
2000
cho vùng dân cư phía trên.
04:17
We also learned at this time
104
257260
2000
Chúng tôi cũng nhận ra rằng, vào thời điểm đó
04:19
that you could eat an oyster about the size of a dinner plate
105
259260
3000
bạn có thể ăn 1 con hàu lớn bằng cả cái đĩa
04:22
in the Gowanus Canal itself.
106
262260
3000
ở kênh Gowanus.
04:25
So our concept is really this back-to-the-future concept,
107
265260
3000
Ý niệm của chúng tôi thực sự hướng tới tương lai,
04:28
harnessing the intelligence of that land settlement pattern.
108
268260
3000
khai thác trí thông minh của các mô hình định cư trên cạn.
04:31
And the idea has two core stages.
109
271260
2000
Và ý tưởng này có 2 giai đoạn cốt lõi.
04:33
One is to develop a new artificial ecology,
110
273260
3000
Một là phát triển một hệ sinh thái nhân tạo mới,
04:36
a reef out in the harbor,
111
276260
2000
một rặng đá ngầm nằm ngoài bến cảng,
04:38
that would then protect new settlement patterns
112
278260
2000
giúp bảo vệ các mô hình định cư mới
04:40
inland and the Gowanus.
113
280260
2000
ở vùng nội địa và Gowanus.
04:42
Because if you have cleaner water and slower water,
114
282260
2000
Bởi vì nếu bạn có nước sạch hơn và chậm hơn,
04:44
you can imagine a new way of living with that water.
115
284260
3000
bạn có thể tưởng tượng ra 1 cách sống mới với nguồn nước đó.
04:47
So the project really addresses these three core issues
116
287260
3000
Và dự án này thực sự chú tâm vào 3 vấn đề cốt lõi
04:50
in a new and exciting way, I think.
117
290260
3000
theo 1 cách mới và thú vị.
04:53
Here we are, back to our hero, the oyster.
118
293260
3000
Và giờ, quay trở lại với những con hàu anh hùng của chúng ta.
04:56
And again, it's this incredibly exciting animal.
119
296260
3000
Một lần nữa, nó là 1 sinh vật thú vị 1 cách lạ thường.
04:59
It accepts algae and detritus in one end,
120
299260
2000
Nó ăn tảo và các mảnh vụn,
05:01
and through this beautiful, glamorous
121
301260
2000
rồi thông qua các hệ cơ quan dạ dày
05:03
set of stomach organs,
122
303260
2000
đẹp quyến rũ này,
05:05
out the other end comes cleaner water.
123
305260
3000
trả lại nước sạch hơn.
05:08
And one oyster can filter up to 50 gallons of water a day.
124
308260
3000
1 con hàu có thể lọc tới 50 gallon nước mỗi ngày.
05:11
Oyster reefs also covered
125
311260
2000
Mảng đá ngầm hàu cũng chiếm tới
05:13
about a quarter of our harbor
126
313260
2000
khoảng 1/4 bến cảng của chúng ta
05:15
and were capable of filtering water in the harbor in a matter of days.
127
315260
3000
và có khả năng lọc nước ở cảng nhanh thôi.
05:18
They were key in our culture and our economy.
128
318260
4000
Chúng chính là chìa khóa cho văn hóa và nền kinh tế của chúng ta.
05:22
Basically, New York was built
129
322260
2000
Về cơ bản, New York được xây dựng
05:24
on the backs of oystermen,
130
324260
2000
trên lưng của những người bắt sò,
05:26
and our streets were literally built over oyster shells.
131
326260
3000
và những con phố này được xây dựng trên những vỏ hàu.
05:29
This image
132
329260
2000
Bức ảnh này
05:31
is an image of an oyster cart,
133
331260
2000
chụp 1 xe bán hàu,
05:33
which is now as ubiquitous as the hotdog cart is today.
134
333260
3000
giờ thì đã trở thành những xe bán hotdog thường ngày.
05:36
So again, we got the short end of the deal there.
135
336260
2000
Và 1 lần nữa, chúng ta nhận lấy sự kết thúc ngắn ngủi ở đây.
05:38
(Laughter)
136
338260
2000
(Tiếng cười)
05:40
Finally, oysters can attenuate
137
340260
2000
Cuối cùng thì, những con hàu có thể làm suy giảm sóng biển
05:42
and agglomerate onto each other
138
342260
2000
và gắn vào nhau
05:44
and form these amazing natural reef structures.
139
344260
3000
tạo nên những cấu trúc đá ngầm tự nhiên tuyệt diệu.
05:47
They really become nature's wave attenuators.
140
347260
3000
Chúng thực sự trở thành những kẻ làm suy giảm sóng của tự nhiên.
05:50
And they become the bedrock
141
350260
2000
Và chúng trở thành những nền đá
05:52
of any harbor ecosystem.
142
352260
2000
của bất kỳ hệ sinh thái cảng nào.
05:54
Many, many species depend on them.
143
354260
2000
Rất nhiều, rất nhiều sinh vật phụ thuộc vào chúng.
05:56
So we were inspired by the oyster,
144
356260
2000
Và chúng tôi bị ấn tượng bởi những con hàu,
05:58
but I was also inspired by the life cycle of the oyster.
145
358260
3000
đồng thời bởi vòng đời của chúng.
06:01
It can move from a fertilized egg
146
361260
3000
Nó có thể chuyển từ một cái trứng đã được thụ tinh
06:04
to a spat, which is when they're floating through the water,
147
364260
3000
thành một ấu trùng hàu trôi nổi trong nước,
06:07
and when they're ready to attach onto another oyster,
148
367260
3000
và khi chúng sẵn sàng gắn vào 1 con hàu khác,
06:10
to an adult male oyster or female oyster,
149
370260
2000
rồi trở thành 1 con hàu trưởng thành, đực hay cái.,
06:12
in a number of weeks.
150
372260
3000
chỉ trong vài tuần.
06:15
We reinterpreted this life cycle
151
375260
2000
Chúng tôi đã diễn giải lại vòng đời này
06:17
on the scale of our sight
152
377260
2000
trên khuôn mẫu trưng bày
06:19
and took the Gowanus
153
379260
2000
và lấy Gowanus
06:21
as a giant oyster nursery
154
381260
2000
như là 1 vườn ươm hàu khổng lồ
06:23
where oysters would be grown up in the Gowanus,
155
383260
2000
nơi mà hàu có thể được nuôi lớn ở kênh Gowanus,
06:25
then paraded down in their spat stage
156
385260
2000
và tập hợp lại ở giai đoạn ấu trùng
06:27
and seeded out on the Bayridge Reef.
157
387260
3000
rồi được cấy ở mảng đá ngầm Bayridge.
06:30
And so the core idea here
158
390260
2000
Và ý tưởng cốt lõi ở đây là
06:32
was to hit the reset button
159
392260
2000
nhấn nút tái khởi động
06:34
and regenerate an ecology over time
160
394260
2000
và tái thiết một hệ sinh thái
06:36
that was regenerative and cleaning
161
396260
2000
sao cho thật sạch
06:38
and productive.
162
398260
2000
và năng suất.
06:40
How does the reef work? Well, it's very, very simple.
163
400260
3000
Vậy dải đá ngầm hoạt động thế nào? Rất, rất đơn giản.
06:43
A core concept here
164
403260
2000
Khái niệm cơ bản
06:45
is that climate change
165
405260
2000
chính là sự thay đổi khí hậu
06:47
isn't something that --
166
407260
2000
không phải là cái thứ mà--
06:49
the answers won't land down from the Moon.
167
409260
3000
câu trả lời sẽ không từ trên trời rơi xuống
06:52
And with a $20 billion price tag,
168
412260
2000
Và với cái giá 20 tỉ đô,
06:54
we should simply start and get to work with what we have now
169
414260
2000
chúng ta nên bắt đầu và làm việc với những gì chúng ta có
06:56
and what's in front of us.
170
416260
2000
và những gì đang chờ chúng ta phía trước.
06:58
So this image is simply showing --
171
418260
2000
Bức ảnh này đơn giản chỉ ra,
07:00
it's a field of marine piles
172
420260
2000
đây là phạm vi của cọc biển
07:02
interconnected with this woven fuzzy rope.
173
422260
3000
nối liền với các sợi thừng được bện chặt.
07:05
What is fuzzy rope, you ask?
174
425260
3000
Bạn đang hỏi chúng là gì phải ko?
07:08
It's just that; it's this very inexpensive thing,
175
428260
3000
Chúng chỉ là những thứ rất rẻ tiền,
07:11
available practically at your hardware store, and it's very cheap.
176
431260
3000
có sẵn ở kho dụng cụ nhà bạn.
07:14
So we imagine that we would actually
177
434260
2000
Và thử tưởng tượng xem chúng ta thực sự
07:16
potentially even host a bake sale
178
436260
2000
có khả năng tổ chức 1 buổi bán hàng
07:18
to start our new project.
179
438260
2000
để bắt đầu dự án mới của mình.
07:20
(Laughter)
180
440260
2000
(Tiếng cười)
07:22
So in the studio, rather than drawing,
181
442260
2000
Và trong các xưởng, hơn là ngồi vẽ,
07:24
we began to learn how to knit.
182
444260
2000
chúng tôi đã bắt đầu học đan.
07:26
The concept was to really knit this rope together
183
446260
3000
Nội dung là thực sự bện các sợi thừng lại với nhau
07:29
and develop this new soft infrastructure
184
449260
2000
và phát triển 1 cơ sở hạ tầng mềm mới
07:31
for the oysters to grow on.
185
451260
2000
để hàu có thể sinh trưởng trong đó.
07:33
You can see in the diagram how it grows over time
186
453260
3000
Bạn có thể nhìn thấy ở biểu đồ này chúng phát triển như thế nào
07:36
from an infrastructural space
187
456260
2000
từ 1 khoảng trống hạ tầng
07:38
into a new public urban space.
188
458260
3000
thành 1 cộng đồng thành thị mới.
07:41
And that grows over time dynamically
189
461260
3000
Và chúng phát triển 1 cách mãnh liệt
07:44
with the threat of climate change.
190
464260
2000
với mối đe dọa của sự thay đổi khí hậu.
07:46
It also creates this incredibly interesting, I think,
191
466260
3000
Đồng thời chúng tạo ra những điều cực kỳ thú vị khác,
07:49
new amphibious public space,
192
469260
3000
một không gian lưỡng cư công cộng mới,
07:52
where you can imagine working,
193
472260
2000
nơi bạn có thể hình dung ra cách làm việc,
07:54
you can imagine recreating in a new way.
194
474260
3000
bạn có thể hình dung tái sáng tạo theo 1 cách mới.
07:57
In the end, what we realized we were making
195
477260
2000
Và cuối cùng, chúng tôi nhận ra rằng mình đang tạo ra
07:59
was a new blue-green watery park
196
479260
3000
1 công viên nước mới
08:02
for the next watery century --
197
482260
2000
cho thế kỷ nước tiếp theo --
08:04
an amphibious park, if you will.
198
484260
2000
một công viên lưỡng cư.
08:06
So get your Tevas on.
199
486260
2000
Vậy nên hãy mặc bộ Tevas vào đi.
08:08
So you can imagine scuba diving here.
200
488260
2000
Bạn có thể tưởng tượng ra việc lặn với bình khí nén ở đây.
08:10
This is an image of high school students,
201
490260
2000
Đây là 1 bức ảnh của các học sinh trung học,
08:12
scuba divers that we worked with on our team.
202
492260
2000
các thợ lặn đang làm việc với chúng tôi.
08:14
So you can imagine a sort of new manner of living
203
494260
3000
Bạn có thể hình dung ra 1 cách sống mới
08:17
with a new relationship with the water,
204
497260
2000
với 1 mối quan hệ mới với nước,
08:19
and also a hybridizing of recreational and science programs
205
499260
3000
đồng thời sự kết hợp các chương trình khoa học và giải trí
08:22
in terms of monitoring.
206
502260
2000
dưới dạng giám sát.
08:24
Another new vocabulary word for the brave new world:
207
504260
3000
1 từ vựng mới cho thế giới dũng cảm này:
08:27
this is the word "flupsy" --
208
507260
2000
đó là "flupsy".
08:29
it's short for "floating upwelling system."
209
509260
3000
Đó là từ viết tắt của hệ thống nhà nổi.
08:32
And this glorious, readily available device
210
512260
3000
Và với thiết bị tuyệt vời có sẵn này
08:35
is basically a floating raft
211
515260
2000
đơn giản là là 1cái bè nổi
08:37
with an oyster nursery below.
212
517260
2000
với vườn ươm hàu ở phía dưới.
08:39
So the water is churned through this raft.
213
519260
3000
Và nước được khuấy tung lên với cái bè này.
08:42
You can see the eight chambers on the side
214
522260
2000
Và bạn có thể thấy 8 cái hốc trong đó
08:44
host little baby oysters and essentially force-feed them.
215
524260
3000
nơi chứa các con hàu con và nuôi lớn chúng.
08:47
So rather than having 10 oysters,
216
527260
3000
Và thay vì 10 con hàu,
08:50
you have 10,000 oysters.
217
530260
2000
giờ bạn có 10 000 con.
08:52
And then those spat are then seeded.
218
532260
2000
Và rồi những quả trứng này sẽ được gieo trồng.
08:54
Here's the Gowanus future
219
534260
2000
Và đây là tương lai của Gowanus
08:56
with the oyster rafts on the shorelines --
220
536260
2000
với các tấm bè hàu ở bờ biển --
08:58
the flupsification of the Gowanus.
221
538260
3000
1 hệ thống "flupsy" của Gowanus.
09:01
New word.
222
541260
2000
Từ mới đó.
09:03
And also showing oyster gardening for the community
223
543260
3000
Và đồng thời những con hàu được ươm trồng cho cộng đồng
09:06
along its edges.
224
546260
2000
dọc theo bờ kênh.
09:08
And finally, how much fun it would be
225
548260
2000
Cuối cùng, sẽ thật thú vị
09:10
to watch the flupsy parade
226
550260
2000
khi nhìn thấy 1 cuộc diễu binh của "flupsy"
09:12
and cheer on the oyster spats
227
552260
2000
và chúc mừng những quả trứng hàu
09:14
as they go down to the reef.
228
554260
2000
bởi chúng sẽ chìm xuống mảng đá ngầm.
09:16
I get asked two questions about this project.
229
556260
3000
Tôi đã được hỏi 2 điều về dự án này.
09:19
One is: why isn't it happening now?
230
559260
2000
Một là, tại sao ko thực hiện nó ngay bây giờ?
09:21
And the second one is: when can we eat the oysters?
231
561260
3000
Và hai là, khi nào thì chúng ta có thể ăn những con hàu đó?
09:24
And the answer is: not yet, they're working.
232
564260
3000
Câu trả lời là, chưa phải bây giờ, chúng đang làm việc.
09:27
But we imagine, with our calculations,
233
567260
2000
Nhưng với tính toán của chúng tôi,
09:29
that by 2050,
234
569260
2000
thì khoảng năm 2050,
09:31
you might be able to sink your teeth into a Gowanus oyster.
235
571260
3000
bạn có khả năng ăn 1 con hàu Gowanus đấy.
09:34
To conclude, this is just one cross-section
236
574260
2000
Tóm lại, đó chỉ là 1 bộ phận tiêu biểu
09:36
of one piece of city,
237
576260
2000
của thành phố,
09:38
but my dream is, my hope is,
238
578260
2000
nhưng ước mơ của tôi, hi vọng của tôi là,
09:40
that when you all go back to your own cities
239
580260
2000
khi bạn quay trở lại thành phố của mình,
09:42
that we can start to work together and collaborate
240
582260
3000
chúng ta có thể cùng hợp tác
09:45
on remaking and reforming
241
585260
2000
để gây chú ý và sửa đổi
09:47
a new urban landscape
242
587260
2000
phong cảnh của thành phố mình
09:49
towards a more sustainable, a more livable
243
589260
3000
hướng tới 1 tương lai bền vững hơn,
09:52
and a more delicious future.
244
592260
2000
sống động hơn và ngon hơn nữa.
09:54
Thank you.
245
594260
2000
Cảm ơn các bạn.
09:56
(Applause)
246
596260
5000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7