Parag Khanna maps the future of countries

Parag Khanna vạch ra tương lai của các quốc gia

650,509 views

2009-09-28 ・ TED


New videos

Parag Khanna maps the future of countries

Parag Khanna vạch ra tương lai của các quốc gia

650,509 views ・ 2009-09-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: LD . Reviewer: Nguyễn Bình Long
00:12
Do we live in a borderless world?
0
12160
3000
Chúng ta có đang sống trong một thế giới không biên giới?
00:15
Before you answer that, have a look at this map.
1
15160
3000
Trước khi các bạn trả lời, hãy xem thử bản đồ này.
00:18
Contemporary political map shows
2
18160
2000
Bản đồ chính trị thế giới đương thời cho thấy rằng
00:20
that we have over 200 countries in the world today.
3
20160
3000
ngày nay chúng ta có khoảng trên 200 quốc gia trên thế giới.
00:23
That's probably more than at any time in centuries.
4
23160
3000
Con số đó có lẽ là lớn hơn so với bất kỳ thời điểm nào trong nhiều thế kỷ.
00:26
Now, many of you will object.
5
26160
2000
Giờ nhiều trong số các bạn sẽ phản đối.
00:28
For you this would be a more appropriate map.
6
28160
3000
Đối với các bạn thì tấm bản đồ này sẽ hợp lý hơn.
00:31
You could call it TEDistan.
7
31160
2000
Các bạn có thể gọi nó là TEDistan.
00:33
In TEDistan, there are no borders,
8
33160
2000
Ở TEDistan không có các biên giới,
00:35
just connected spaces and unconnected spaces.
9
35160
3000
chỉ có các vùng đất liên thông với nhau và những vùng đất rời rạc.
00:38
Most of you probably reside in one of the 40 dots
10
38160
4000
Trong số các bạn, có lẽ đa số đang cư sống ở một trong 40 điểm chấm tròn kia
00:42
on this screen, of the many more
11
42160
2000
trên màn hình, trong số nhiều điểm khác,
00:44
that represent 90 percent of the world economy.
12
44160
3000
mà đại diện cho 90 phần trăm nền kinh tế thế giới.
00:47
But let's talk about the 90 percent of the world population
13
47160
4000
Nhưng chúng ta hãy nói về 90 phần trăm tổng dân số thế giới,
00:51
that will never leave the place in which they were born.
14
51160
3000
những người mà sẽ không bao giờ rời khỏi nơi mình đã sinh ra.
00:54
For them, nations, countries, boundaries, borders still matter a great deal,
15
54160
5000
Đối với họ, các dân tộc, các quốc gia, các đường ranh giới và biên giới vẫn có ý nghĩa lớn,
00:59
and often violently.
16
59160
3000
và thường là có ý nghĩa một cách kịch liệt.
01:02
Now here at TED, we're solving some of the great
17
62160
2000
Tại TED, chúng ta vẫn thường giải những câu đố
01:04
riddles of science and mysteries of the universe.
18
64160
2000
về khoa học và những bí ẩn của vũ trụ.
01:06
Well here is a fundamental problem we have not solved:
19
66160
3000
Nhưng mà chúng ta vẫn có đây một vấn đề cơ bản mà chúng ta chưa giải quyết được:
01:09
our basic political geography.
20
69160
2000
vấn đề cơ bản về địa lý chính trị của chúng ta.
01:11
How do we distribute ourselves around the world?
21
71160
3000
Chúng ta phân bố bản thân như thế nào vòng quanh thế giới?
01:14
Now this is important, because border conflicts
22
74160
3000
Điều này quan trọng bởi vì các cuộc xung đột biên giới
01:17
justify so much of the world's military-industrial complex.
23
77160
3000
là điều thanh minh cho bao khu liên hợp công nghiệp quân sự của thế giới.
01:20
Border conflicts can derail
24
80160
2000
Các cuộc xung đột biên giới có thể làm hủy hoại
01:22
so much of the progress that we hope to achieve here.
25
82160
3000
bao tiến trình mà chúng ta đang mong muốn đạt được ở đây.
01:25
So I think we need a deeper understanding
26
85160
2000
Vì vậy tôi nghĩ rằng chúng ta phải có một sự hiểu biết sâu sắc hơn
01:27
of how people, money, power,
27
87160
2000
về cách mà con người, tiền bạc, quyền lực,
01:29
religion, culture, technology
28
89160
3000
tôn giáo, văn hóa, công nghệ
01:32
interact to change the map of the world.
29
92160
2000
ảnh hưởng lẫn nhau để làm thay đổi nên bản đồ thế giới.
01:34
And we can try to anticipate those changes,
30
94160
2000
Và chúng ta có thể tìm cách ngăn chặn những thay đổi đó,
01:36
and shape them in a more constructive direction.
31
96160
3000
và uốn nắn chúng theo một hướng đi mang tính chất xây dựng hơn.
01:39
So we're going to look at some maps of the past,
32
99160
2000
Chúng ta hãy xem thử vài bản đồ đã được sử dụng trong quá khứ,
01:41
the present and some maps you haven't seen
33
101160
3000
trong hiện tại và một vài bản đồ mà các bạn chưa hề được thấy
01:44
in order to get a sense of where things are going.
34
104160
3000
để có thể cảm nhận được mọi thứ đang đi đến đâu.
01:47
Let's start with the world of 1945.
35
107160
3000
Hãy bắt đầu với thế giới vào năm 1945.
01:50
1945 there were just 100 countries in the world.
36
110160
3000
Vào năm 1945, trên thế giới chỉ có khoảng 100 quốc gia.
01:53
After World War II, Europe was devastated,
37
113160
3000
Sau Thế Chiến Thứ Hai, Châu Âu bị tàn phá,
01:56
but still held large overseas colonies:
38
116160
3000
nhưng vẫn nắm giữ một số lượng lớn các thuộc địa:
01:59
French West Africa, British East Africa, South Asia, and so forth.
39
119160
4000
Tây Phi của Pháp, Đông Phi, Nam Á của Anh, vân vân.
02:03
Then over the late '40s,
40
123160
2000
Sau đó vào những năm cuối thập kỷ 40,
02:05
'50s, '60s, '70s and '80s,
41
125160
2000
50, 60, 70 và 80,
02:07
waves of decolonization took place.
42
127160
2000
hàng loạt các thuộc địa được trả tư do.
02:09
Over 50 new countries were born.
43
129160
2000
Hơn 50 quốc giá mới được ra đời.
02:11
You can see that Africa has been fragmented.
44
131160
2000
Các bạn có thể thấy Châu Phi đã được chia ra thành từng mảnh.
02:13
India, Pakistan, Bangladesh, South East Asian nations created.
45
133160
4000
Ấn Độ, Pakistan, Bănglađét, các nước Đông Nam Á được lập nên.
02:17
Then came the end of the Cold War.
46
137160
4000
Rồi Chiến Tranh Lạnh kết thúc.
02:21
The end of the Cold War and the disintegration of the Soviet Union.
47
141160
3000
Sự chấm dứt của Chiến Tranh Lạnh và sự tan rã của Liên Bang Xô Viết.
02:24
You had the creation of new states in Eastern Europe,
48
144160
3000
Các nhà nước mới được thành lập ở Đông Ậu,
02:27
the former Yugoslav republics and the Balkans,
49
147160
2000
các nước cộng hòa cũ của Yugoslav và các nước Balkan,
02:29
and the 'stans of central Asia.
50
149160
3000
và các nước ở Trung Á có tên kết thúc bởi cụm từ "stan".
02:32
Today we have 200 countries in the world.
51
152160
3000
Ngày nay chúng ta có trên 200 quốc gia trên thế giới.
02:35
The entire planet is covered
52
155160
2000
Cả hành tinh được bao phủ bởi
02:37
by sovereign, independent nation-states.
53
157160
3000
các quốc gia độc lập và có chủ quyền.
02:40
Does that mean that someone's gain has to be someone else's loss?
54
160160
5000
Vậy liệu điều đó có nghĩa là một người được lợi thì người khác phải bị thiệt hay không?
02:45
Let's zoom in on one of the most strategic areas of the world,
55
165160
3000
Chúng ta hãy quan sát lại gần khu vực mang tính chất chiến lược nhất thế giới,
02:48
Eastern Eurasia.
56
168160
2000
Miền Đông Eurasia.
02:50
As you can see on this map,
57
170160
2000
Như các bạn có thể thấy trên bản đồ này,
02:52
Russia is still the largest country in the world.
58
172160
2000
Nga vẫn là đất nước rộng lớn nhất thế giới.
02:54
And as you know, China is the most populous.
59
174160
2000
Và như các bạn biết, Trung Quốc là nước đông dân nhất.
02:56
And they share a lengthy land border.
60
176160
2000
Và hai nước này cùng chia sẻ một đường biên giới dài.
02:58
What you don't see on this map
61
178160
2000
Điều mà các bạn không thấy trên tấm bản đồ này
03:00
is that most of Russia's 150 million people
62
180160
3000
là hầu hết 150 triệu dân của Nga
03:03
are concentrated in its western provinces
63
183160
2000
tập trung ở các tỉnh thành ở miền tây
03:05
and areas that are close to Europe.
64
185160
2000
và các vùng khác gần Châu Âu.
03:07
And only 30 million people are in its eastern areas.
65
187160
4000
Và chỉ khoảng 30 triệu người sống ở các vùng miền đông.
03:11
In fact, the World Bank predicts
66
191160
2000
Trên thực tế, Ngân Hàng Thế Giới dự đoán rằng
03:13
that Russia's population is declining
67
193160
2000
dân số của Nga đang suy giảm
03:15
towards about 120 million people
68
195160
3000
tới con số 120 triệu người.
03:18
And there is another thing that you don't see on this map.
69
198160
2000
Và còn một điều nữa mà các bạn không thấy trên bản đồ này.
03:20
Stalin, Khrushchev and other Soviet leaders
70
200160
3000
Stalin, Kruschev, và các nhà lãnh đạo Xô Viết khác
03:23
forced Russians out to the far east
71
203160
2000
đã cưỡng bức người dân di cư về miền đông
03:25
to be in gulags, labor camps,
72
205160
2000
sống trong các trại giam, trại lao động,
03:27
nuclear cities, whatever the case was.
73
207160
3000
các thành phố nguyên tử, lý do gì đi nữa.
03:30
But as oil prices rose,
74
210160
2000
Nhưng khi giá dầu tăng lên,
03:32
Russian governments have invested in infrastructure
75
212160
2000
nhà nước Nga đã đầu tư vào cơ sở hạ tầng
03:34
to unite the country, east and west.
76
214160
2000
để đoàn kết đất nước, đông và tây.
03:36
But nothing has more perversely impacted
77
216160
3000
Nhưng điều này đã có tác động ngược lại
03:39
Russia's demographic distribution,
78
219160
2000
lên sự phân bố dân số của Nga.
03:41
because the people in the east, who never wanted to be there anyway,
79
221160
3000
Bởi vì những người dân ở miền đông, những người mà từ đầu đã không muốn sống ở đó,
03:44
have gotten on those trains and roads
80
224160
2000
đã đi theo những con tàu và đường,
03:46
and gone back to the west.
81
226160
2000
và trở về miền tây.
03:48
As a result, in the Russian far east today,
82
228160
3000
Và kết quả là ở các vùng xa ở phỉ Đông nước Nga ngày nay,
03:51
which is twice the size of India,
83
231160
2000
với diện tích gấp đôi diện tích Ấn Độ,
03:53
you have exactly six million Russians.
84
233160
3000
chỉ có đúng sáu triệu người Nga sinh sống.
03:56
So let's get a sense of what is happening in this part of the world.
85
236160
3000
Vậy nến chúng ta hãy thử tìm hiểu điều gì đang diễn ra ở vùng miền này của thế giới.
03:59
We can start with Mongolia, or as some call it, Mine-golia.
86
239160
3000
Chúng ta có thể bắt đầu với Mông Cổ (Mongolia), hoặc như một số người khác hay thường gọi là Mine-golia.
04:02
Why do they call it that?
87
242160
2000
Tại sao họ gọi Mông Cổ như thế?
04:04
Because in Mine-golia, Chinese firms operate
88
244160
3000
Bởi vì ở Mine-golia, các công ty Trung Quốc hoạt động
04:07
and own most of the mines -- copper, zinc, gold --
89
247160
3000
và sở hữu hầu hết toàn bộ các mỏ nguyên liệu -- đồng, kẽm, vàng --
04:10
and they truck the resources south and east into mainland China.
90
250160
4000
và họ vận chuyển những tài nguyên đó xuống phía nam và đông về đại lục Trung Quốc.
04:14
China isn't conquering Mongolia.
91
254160
2000
Trung Quốc không hề xâm chiếm Mông Cổ.
04:16
It's buying it.
92
256160
3000
Trung Quốc đang mua lại Mông Cổ.
04:19
Colonies were once conquered. Today countries are bought.
93
259160
3000
Các thuộc địa đã từng bị xâm chiếm. Ngày nay, các quốc gia bị mua lại bởi các quốc gia khác.
04:22
So let's apply this principle to Siberia.
94
262160
4000
Vì vậy chúng ta hãy thử áp dụng nguyên lý này với Siberia.
04:26
Siberia most of you probably think of
95
266160
2000
Có lẽ hầu hết trong số các bạn nghĩ Siberia là
04:28
as a cold, desolate, unlivable place.
96
268160
3000
một vùng đất lạnh lẽ, hẻo lánh, không thể sinh sống.
04:31
But in fact, with global warming and rising temperatures,
97
271160
3000
Nhưng thật ra, do hiện tượng ấm lên toàn cầu và nhiệt độ nóng lên,
04:34
all of a sudden you have vast wheat fields
98
274160
2000
bỗng dưng chúng ta có những cánh đồng lúa mì rộng lớn
04:36
and agribusiness, and grain being produced in Siberia.
99
276160
4000
cùng với ngành nông thương, và các loại hạt đang được sản xuất ở Siberia.
04:40
But who is it going to feed?
100
280160
2000
Nhưng Siberia sẽ cung cấp thức ăn cho ai?
04:42
Well, just on the other side of the Amo River,
101
282160
3000
Ngay phía bên kia bờ sông Amo,
04:45
in the Heilongjiang and Harbin provinces of China,
102
285160
3000
ở các tỉnh thành Heilongiang và Harbin của Trung Quốc
04:48
you have over 100 million people.
103
288160
2000
có khoảng hơn 100 triệu người.
04:50
That's larger than the entire population of Russia.
104
290160
3000
Con số này lớn hơn cả toàn bộ dân số của nước Nga.
04:53
Every single year, for at least a decade or more,
105
293160
3000
Mỗi năm, trong ít nhất một thập kỷ trở lại đây,
04:56
[60,000] of them have been voting with their feet,
106
296160
3000
sáu mươi nghìn trong số họ đã đi bộ
04:59
crossing, moving north and inhabiting this desolate terrain.
107
299160
5000
băng qua, đi lên phía bắc, và sinh sống ở vùng đất hoang vắng này.
05:04
They set up their own bazaars and medical clinics.
108
304160
2000
Họ dựng lên những tiệm tạp hóa và các phòng khám của riêng họ.
05:06
They've taken over the timber industry
109
306160
2000
Họ đã tiếp quản ngành khai thác gỗ
05:08
and been shipping the lumber east, back into China.
110
308160
3000
và chuyên chở gỗ về phía đông, ngược trở về Trung Quốc.
05:11
Again, like Mongolia,
111
311160
2000
Một lần nữa, như đối với Mongolia,
05:13
China isn't conquering Russia. It's just leasing it.
112
313160
4000
Trung Quốc không hề xâm chiếm Nga. Trung Quốc chỉ cho thuê nước Nga.
05:17
That's what I call globalization Chinese style.
113
317160
4000
Tôi gọi điều này là hiện tượng toàn cầu hóa theo kiểu Trung Hoa.
05:21
Now maybe this is what the map of the region
114
321160
2000
Bây giờ đây có thể là bản đồ khu vực
05:23
might look like in 10 to 20 years.
115
323160
2000
trong vòng 10 đến 20 năm tới.
05:25
But hold on. This map is 700 years old.
116
325160
4000
Nhưng từ từ đã. Bản đồ này đã 700 năm tuổi.
05:29
This is the map of the Yuan Dynasty,
117
329160
2000
Đây là bản đồ của Triều Đại Nhà Nguyên,
05:31
led by Kublai Khan, the grandson of Genghis Khan.
118
331160
4000
dưới sự lãnh đại của Kubla Khan (Hốt Tất Liệt), cháu nội của Genghis Khan (Thành Cát Tư Hãn).
05:35
So history doesn't necessarily repeat itself,
119
335160
2000
Vậy lịch sử cũng không hẳn là lặp lại chính bản thân,
05:37
but it does rhyme.
120
337160
2000
nhưng mà vẫn ăn vần.
05:39
This is just to give you a taste of what's happening in this part of the world.
121
339160
4000
Đây chỉ là để cho các bạn có được một cảm giác về điều gì đang diễn ra ở khu vực này của thế giới.
05:43
Again, globalization Chinese style.
122
343160
2000
Một lần nữa, hiện tượng toàn cầu hóa kiểu Trung Quốc.
05:45
Because globalization opens up all kinds of ways for us to
123
345160
3000
Bởi vì sự toàn cầu hóa mở ra rất nhiều cách cho chúng ta
05:48
undermine and change the way we think about political geography.
124
348160
5000
hủy hoại và thay đổi cách chúng ta suy nghĩ về địa lý chính trị.
05:53
So, the history of East Asia in fact,
125
353160
3000
Vì thế nên, lịch sử của Đông Á về thực chất,
05:56
people don't think about nations and borders.
126
356160
2000
con người không còn nghĩ về các quốc gia và các ranh giới.
05:58
They think more in terms of empires and hierarchies,
127
358160
3000
Họ nghĩ nhiều hơn về các đế chế và các thứ bậc,
06:01
usually Chinese or Japanese.
128
361160
2000
thường là của Trung Quốc hoặc Nhật Bản.
06:03
Well it's China's turn again.
129
363160
2000
Đây lại là một nước đi khác của Trung Quốc.
06:05
So let's look at how China is re-establishing
130
365160
2000
Chúng ta hãy xem thử Trung Quốc đang tự kiến lập lại
06:07
that hierarchy in the far East.
131
367160
2000
hệ thống thứ bậc đó như thế nào ở viễn đông.
06:09
It starts with the global hubs.
132
369160
2000
Nó bắt đầu với các trung tâm toàn cầu.
06:11
Remember the 40 dots on the nighttime map
133
371160
3000
Các bạn có nhớ 40 chấm tròn ở trên bản đồ thế giới vào buổi tối
06:14
that show the hubs of the global economy?
134
374160
2000
mà thể hiện các trung tâm của nền kinh tế thế giới.
06:16
East Asia today has more of those global hubs
135
376160
2000
Đông Á ngày này đang có nhiều hơn những trung tâm toàn cầu này
06:18
than any other region in the world.
136
378160
2000
hơn bất kỳ vùng miền nào khác trên thế giới.
06:20
Tokyo, Seoul, Beijing, Shanghai,
137
380160
3000
Tokyo, Seoul, Bắc Kinh, Thượng Hải,
06:23
Hong Kong, Singapore and Sidney.
138
383160
3000
Hồng Kông, Singapore và Sidney.
06:26
These are the filters and funnels of global capital.
139
386160
2000
Đây là những máy lọc và những ống khói của tư bản toàn cầu.
06:28
Trillions of dollars a year are being brought into the region,
140
388160
3000
Hàng nghìn tỷ đô la mỗi năm được đưa đến khu vực này.
06:31
so much of it being invested into China.
141
391160
3000
Rất nhiều được đầu tư ở Trung Quốc.
06:34
Then there is trade.
142
394160
2000
Rồi chúng ta lại có mậu dịch.
06:36
These vectors and arrows represent ever stronger
143
396160
2000
Những vectơ và mũi tên này thể hiện mối quan hệ mậu dịch
06:38
trade relationships that China has
144
398160
2000
mạnh mẽ hơn bất kỳ lúc nào mà Trung Quốc đang có
06:40
with every country in the region.
145
400160
2000
với mỗi quốc gia khác trong khu vực.
06:42
Specifically, it targets Japan
146
402160
2000
Trung Quốc nhắm Nhật Bản làm một mục tiêu đặc biệt
06:44
and Korea and Australia,
147
404160
2000
và Hàn Quốc và Úc,
06:46
countries that are strong allies of the United States.
148
406160
2000
nhưng nước đồng minh lớn của Hoa Kỳ.
06:48
Australia, for example, is heavily dependent
149
408160
2000
Ví dụ Úc phụ thuộc rất nặng vào
06:50
on exporting iron ore and natural gas to China.
150
410160
4000
xuất khẩu quặng sắt, khí đốt tự nhiên cho Trung Quốc.
06:54
For poorer countries, China reduces tariffs
151
414160
3000
Đối với những nước nghèo hơn thì Trung Quốc giảm thuế nhập khẩu
06:57
so that Laos and Cambodia can sell their goods more cheaply
152
417160
3000
để rồi Lào và Campuchia có thể bán những sản phẩm của họ một cách rẻ hơn
07:00
and become dependent on exporting to China as well.
153
420160
3000
và cũng trở nên phụ thuộc vào việc xuất khẩu cho Trung Quốc.
07:03
And now many of you have been reading in the news
154
423160
2000
Và hẳn nhiều trong số các bạn cũng đã đọc nhiều tin tức về
07:05
how people are looking to China
155
425160
2000
việc người ta mong đợi Trung Quốc
07:07
to lead the rebound, the economic rebound, not just in Asia, but potentially for the world.
156
427160
5000
dẫn đầu cho quá trình khôi phục kinh tế, không chỉ ở Châu Á, nhưng có khả năng là cho cả thế giới.
07:12
The Asian free trade zone, almost free trade zone, that's emerging
157
432160
4000
Khu vực thương mại tự do đang lớn lên của Châu Á, hầu như là hoàn toàn tự do,
07:16
now has a greater trade volume than trade across the Pacific.
158
436160
4000
giờ đã có lượng trao đổi hàng hóa lớn hơn cả ở phía bên kia Thái Bình Dương.
07:20
So China is becoming the anchor of the economy in the region.
159
440160
3000
Vậy Trung Quốc đang dần trở thành cái neo kinh tế trong khu vực.
07:23
Another pillar of this strategy is diplomacy.
160
443160
3000
Một cột trụ khác của chiến thuật này là sự ngoại giao.
07:26
China has signed military agreements with many countries in the region.
161
446160
4000
Trung Quốc đã kỹ các thỏa thuận về quân sự với nhiều nước trong khu vực.
07:30
It has become the hub of diplomatic institutions
162
450160
3000
Trung Quốc đã trở thành trung tâm của các thể chế ngoại giao
07:33
such as the East Asian Community.
163
453160
2000
như East Asian Community (Cộng Đồng Đông Á)
07:35
Some of these organizations don't even have
164
455160
2000
Một vài trong số những tổ chức này thậm chí còn không có
07:37
the United States as a member.
165
457160
2000
Hoa Kỳ làm thành viên.
07:39
There is a treaty of nonaggression between countries,
166
459160
2000
Có hiệp ước bất tương xâm giữa các nước,
07:41
such that if there were a conflict between China and the United States,
167
461160
4000
nếu có xung đột giữa Trung Quốc và Hoa Kỳ,
07:45
most countries vow to just sit it out,
168
465160
3000
hầu hết các quốc gia hứa hẹn sẽ không tham gia,
07:48
including American allies like Korea and Australia.
169
468160
3000
bao gồm cả các đồng minh của Hoa Kỳ như Hàn Quốc và Úc.
07:51
Another pillar of the strategy,
170
471160
2000
Một trụ cột nữa của chiến thuật này,
07:53
like Russia, is demographic.
171
473160
2000
như Nga, là về mặt dân cư.
07:55
China exports business people, nannies, students,
172
475160
3000
Trung Quốc xuất khẩu các thương gia, người giữ trẻ, sinh viên,
07:58
teachers to teach Chinese around the region,
173
478160
3000
đi xung quanh khu vực để dạy tiếng Trung Quốc,
08:01
to intermarry and to occupy ever greater
174
481160
3000
để pha trộn và chiếm lĩnh nhiều hơn nữa
08:04
commanding heights of the economies.
175
484160
2000
các tầng lớp lãnh đạo cao của các nền kinh tế.
08:06
Already ethnic Chinese people
176
486160
2000
Những người thuộc dòng dõi Trung Hoa
08:08
in Malaysia, Thailand and Indonesia
177
488160
3000
ở Malaysia, Thái Lan và Indonesia hiện đã là
08:11
are the real key factors and drivers
178
491160
3000
chủ chốt và động cơ
08:14
in the economies there.
179
494160
2000
kinh tế ở đây.
08:16
Chinese pride is resurgent in the region
180
496160
2000
Niềm kiêu hãnh của Trung Quốc đang trỗi dậy trong khu vực
08:18
as a result.
181
498160
2000
vì lý do này.
08:20
Singapore, for example, used to ban Chinese language education.
182
500160
3000
Ví dụ như Singapore đã từng cấm dạy tiếng Trung Quốc thì bây giờ
08:23
Now it encourages it.
183
503160
2000
Bây giờ nước này đang thúc đẩy việc dạy tiếng Trung Quốc .
08:25
If you add it all up what do you get?
184
505160
2000
Nếu các bạn cộng tất cả những thứ trên lại, các bạn sẽ thu được kết quả gì?
08:27
Well, if you remember before World War II,
185
507160
2000
Nếu các bạn còn nhớ trước Thế Chiến Thứ Hai,
08:29
Japan had a vision
186
509160
2000
Nhật Bản đã có một tầm nhìn
08:31
for a greater Japanese co-prosperity sphere.
187
511160
3000
về sự phồn vinh toàn cầu của của Nhật Bản.
08:34
What's emerging today is what you might call
188
514160
2000
Những gì đãng diễn ra vào ngày hôm nay, các bạn có thể gọi là
08:36
a greater Chinese co-prosperity sphere.
189
516160
3000
sự phồn vinh toàn cầu của Trung Quốc.
08:39
So no matter what the lines on the map tell you
190
519160
2000
Vì vậy bất kể những gì những đường kẻ kia trên bản đồ nói với các bạn
08:41
in terms of nations and borders,
191
521160
2000
về các quốc gia và các ranh giới,
08:43
what you really have emerging in the far east
192
523160
2000
những gì các bạn thực sự có ở viễn đông
08:45
are national cultures,
193
525160
2000
là các văn hóa dân tộc,
08:47
but in a much more fluid, imperial zone.
194
527160
3000
nhưng ở trong một khu vực đường bệ hơn.
08:50
All of this is happening without firing a shot.
195
530160
3000
Tất cả những điều này đang diễn ra mà không hề có một tiếng súng nổ ra.
08:53
That's most certainly not the case in the Middle East
196
533160
3000
Điều này hẳn nhiên không phải như những gì đang diễn ra ở Trung Đông
08:56
where countries are still very uncomfortable
197
536160
3000
nới mà các quốc gia vẫn rất khó chịu với
08:59
in the borders left behind by European colonialists.
198
539160
3000
các đường ranh giới mà các thực dân Châu Âu đã để lại phía sau.
09:02
So what can we do to think about borders differently in this part of the world?
199
542160
4000
Vậy chúng ta có thể suy nghĩ khác như thế nào đối với các đường ranh giới ở khu vực này của thế giới?
09:06
What lines on the map should we focus on?
200
546160
2000
Chúng ta nên tập trung vào các đường nào trên tấm bản đồ này?
09:08
What I want to present to you is what I call
201
548160
2000
Những gì tôi muốn giới thiệu với các bạn là một thứ mà tôi
09:10
state building, day by day.
202
550160
3000
vẫn gọi thường ngày là sự xây dựng đế chế.
09:13
Let's start with Iraq.
203
553160
2000
Chúng ta hãy bắt đầu với Irắc.
09:15
Six years after the U.S. invasion of Iraq,
204
555160
2000
Sáu năm sau khi Hoa Kỳ xâm chiếm Irắc
09:17
the country still exists more on a map than it does in reality.
205
557160
3000
đất nước này vẫn tồn tại trên bản đồ nhiều hơn là tồn tại trong thực tế.
09:20
Oil used to be one of the forces holding Iraq together;
206
560160
3000
Dầu là một trong những yếu tố giữ Irắc lại với nhau.
09:23
now it is the most significant cause of the country's disintegration.
207
563160
4000
Bây giờ nó là một trong những nguyên nhân chính cho sự tan rã của đất nước này.
09:27
The reason is Kurdistan.
208
567160
2000
Lý do là Kurdistan.
09:29
The Kurds for 3,000 years
209
569160
2000
Những người Kurdirstan, trong 3000 năm,
09:31
have been waging a struggle for independence,
210
571160
2000
đã đấu tranh để được độc lập.
09:33
and now is their chance to finally have it.
211
573160
2000
Và bây giờ là cơ hội cho họ giành được điều đó.
09:35
These are pipeline routes, which emerge from Kurdistan,
212
575160
3000
Đây là các tuyến ống dầu bắt đầu từ Kurdistan,
09:38
which is an oil-rich region.
213
578160
2000
một vòng có rất nhiều dầu.
09:40
And today, if you go to Kurdistan,
214
580160
2000
Và ngày nay, nếu bạn đến Kurdistan,
09:42
you'll see that Kurdish Peshmerga guerillas
215
582160
2000
các bạn sẽ thấy các tay súng Kurdish Peshmerga
09:44
are squaring off against the Sunni Iraqi army.
216
584160
3000
đang xung đột với các binh lính của Sunni Irắc.
09:47
But what are they guarding?
217
587160
2000
Nhưng mà họ đang bảo vệ cái gì?
09:49
Is it really a border on the map?
218
589160
2000
Có phải biên giới trên bản đồ?
09:51
No. It's the pipelines.
219
591160
2000
Không. Đó là các đường ống dẫn dầu.
09:53
If the Kurds can control their pipelines, they can set the terms
220
593160
2000
Nếu những người Kurdistan có thể nắm được các ống dẫn dầu trong tầm kiểm soát, họ sẽ có thể đưa ra các điều lệ
09:55
of their own statehood.
221
595160
2000
trên cương vị một nước độc lập.
09:57
Now should we be upset about this, about the potential disintegration of Iraq?
222
597160
3000
Bây giờ chúng ta có nên cảm thấy khó chịu về sự chia rẽ của Irắc?
10:00
I don't believe we should.
223
600160
2000
Tôi thì không tin là chúng ta nên lo lắng.
10:02
Iraq will still be the second largest oil producer in the world,
224
602160
3000
Irắc sẽ vẫn là đất nước sản xuất dầu lớn thứ nhì thế giới,
10:05
behind Saudi Arabia.
225
605160
2000
sau Ả Rập Xê Út.
10:07
And we'll have a chance to solve a 3,000 year old dispute.
226
607160
3000
Và chúng ta sẽ có cơ hội giải quyết một vẫn đề tranh cãi đã kéo dài 3000 năm.
10:10
Now remember Kurdistan is landlocked.
227
610160
2000
Bây giờ các bạn hãy nhớ là Kurdistan là một đất nước có đất liền bao quanh.
10:12
It has no choice but to behave.
228
612160
2000
Kurdistan sẽ không còn cách nào khác ngoài việc xử sự một cách đúng đắn.
10:14
In order to profit from its oil
229
614160
2000
Để thu lợi được từ dầu của mình,
10:16
it has to export it through Turkey or Syria,
230
616160
3000
Kurdistan phải xuất khẩu qua Thổ Nhĩ Kỳ hoặc Syria,
10:19
and other countries, and Iraq itself.
231
619160
2000
và các nước khác, và cả Irắc.
10:21
And therefore it has to have amicable relations with them.
232
621160
3000
Và vì thế Kurdistan phải có mối quan hệ thân mật với các nước đó.
10:24
Now lets look at a perennial conflict in the region.
233
624160
3000
Bây giờ chúng ta hãy xem xét một cuộc xung đột bất diệt trong khu vực.
10:27
That is, of course, in Palestine.
234
627160
2000
Đó tất nhiên là ở Palestine.
10:29
Palestine is something of a cartographic anomaly
235
629160
4000
Palestine giống như là một hiện tượng lạ đầy thảm khốc
10:33
because it's two parts Palestinian, one part Israel.
236
633160
3000
bởi đất nước này hai phần là Palestin, một phần là Israel.
10:36
30 years of rose garden diplomacy
237
636160
2000
30 năm ngoại giao vườn hồng
10:38
have not delivered us peace in this conflict.
238
638160
3000
đã không đem lại cho chúng hòa bình.
10:41
What might? I believe that what might
239
641160
3000
Vậy điều gì có thể? Tôi tin điều có thể
10:44
solve the problem is infrastructure.
240
644160
2000
giải quyết vấn đề này là cơ sở hạ tầng.
10:46
Today donors are spending billions of dollars on this.
241
646160
3000
Ngày nay những người quyên cúng đang chi hàng tỷ đô la vào cơ sở hạ tầng.
10:49
These two arrows are an arc,
242
649160
2000
Hai mũi tên này là một chiếc cầu võng,
10:51
an arc of commuter railroads and other infrastructure
243
651160
3000
một chiếc cầu võng của các đường sắt đi lại và các cơ sở hạ tầng khác
10:54
that link the West Bank and Gaza.
244
654160
3000
kết nối West Bank (Bờ Tây) với Gaza.
10:57
If Gaza can have a functioning port
245
657160
2000
Nếu Gaza có một cảng hoạt động
10:59
and be linked to the West Bank, you can have a viable Palestinian state,
246
659160
3000
và có thể được kết nối với West Bank, các bạn sẽ có một đất nước Palestin tồn tại,
11:02
Palestinian economy.
247
662160
2000
một nền kinh tế Palestin.
11:04
That, I believe, is going to bring peace to this particular conflict.
248
664160
4000
Điều đó tối tin là sẽ đem lại hòa bình cho xung đột này.
11:08
The lesson from Kurdistan and from Palestine
249
668160
4000
Một bài học từ Kurdistan và từ Palestine,
11:12
is that independence alone, without infrastructure,
250
672160
3000
là nền độc lập đi tách biệt mà không có cơ sở hạ tầng
11:15
is futile.
251
675160
2000
là một sự vô ích.
11:17
Now what might this entire region look like
252
677160
2000
Bây giờ khu vực này có thể trông như thế nào
11:19
if in fact we focus on other lines on the map besides borders,
253
679160
4000
nếu thực ra chúng ta tập trung vào các đường trên bản đồ bên cạnh các biên giới,
11:23
when the insecurities might abate?
254
683160
3000
khi mà tình trạng không an toàn đã dịu đi?
11:26
The last time that was the case was actually
255
686160
2000
Lần cuối khi điều này đã xảy ra là
11:28
a century ago, during the Ottoman Empire.
256
688160
2000
khoảng một thế kỷ trước, vào thời Đế Quốc Ottoman.
11:30
This is the Hejaz Railway.
257
690160
2000
Đây là tuyến đường sắt Hijaz.
11:32
The Hejaz Railway ran from Istanbul to Medina via Damascus.
258
692160
4000
Tuyến Hijaz chạy từ Istanbul đến Medina qua Damascus.
11:36
It even had an offshoot running to Haifa
259
696160
2000
Thậm chí còn có một nhánh chạy đến Haifa
11:38
in what is today Israel, on the Mediterranean Sea.
260
698160
2000
mà giờ là Israel ngày nay, trên biển Địa Trung Hải.
11:40
But today the Hejaz Railway lies in tatters, ruins.
261
700160
4000
Nhưng ngày nay tuyến Hijaz chỉ còn là đống đổ nát.
11:44
If we were to focus on reconstructing these curvy lines on the map,
262
704160
3000
Nếu chúng ta muốn tập trung vào việc gây dựng lại những đường kẻ cong này trên bản đồ,
11:47
infrastructure, that cross the straight lines, the borders,
263
707160
3000
cơ sở hạ tầng cắt ngang những đường kẻ này, những biên giới,
11:50
I believe the Middle East would be a far more peaceful region.
264
710160
4000
tôi tin tưởng là Trung Đông sẽ là một khu vực bình yên hơn rất nhiều.
11:54
Now let's look at another part of the world,
265
714160
2000
Bây giờ chúng ta hãy xem thử một khu vực khác trên thế giới,
11:56
the former Soviet Republics of Central Asia, the 'stans.
266
716160
3000
các nước Cộng Hòa Xô Viết cũ ở Trung Á, các nước có thể kết thúc bởi cụm từ "stans"
11:59
These countries' borders originate from Stalin's decrees.
267
719160
3000
Những đường biến giới này xuất phát từ các sắc lệnh của Stalin.
12:02
He purposely did not want these countries to make sense.
268
722160
4000
Stalin cố tình không muốn những nước này mang một ý nghĩa gì cả.
12:06
He wanted ethnicities to mingle
269
726160
2000
Ông ấy muốn các chủng tộc trộn lẫn với nhau
12:08
in ways that would allow him to divide and rule.
270
728160
2000
theo cách mà sẽ cho phép ông ấy chia cắt và cai trị.
12:10
Fortunately for them, most of their oil and gas resources
271
730160
3000
May mắn cho họ, hầu hết các tài nguyên dầu và ga
12:13
were discovered after the Soviet Union collapsed.
272
733160
3000
đều được phát hiện sau khi Liên Bang Xô Viết sụp đổ.
12:16
Now I know some of you may be thinking, "Oil, oil, oil.
273
736160
3000
Bây giờ tôi biết vài người trong số các bạn có thể đang nghĩ, "Dầu, dầu, dầu.
12:19
Why is it all he's talking about is oil?"
274
739160
2000
Tại sao anh ta cứ nói về dầu suốt thế?"
12:21
Well, there is a big difference in the way we used to talk about oil
275
741160
3000
Tại vì có một sự khác biệt lớn giữa cách chúng ta đã từng nói về dầu vào ngày trước
12:24
and the way we're talking about it now.
276
744160
2000
và cách mà chúng ta nói về dầu ngày nay.
12:26
Before it was, how do we control their oil?
277
746160
3000
Trước kia là làm thế nào để chúng ta kiểm soát được dầu của họ?
12:29
Now it's their oil for their own purposes.
278
749160
2000
Bây giờ thì dầu của họ phục vụ cho mục đích của chính họ.
12:31
And I assure you it's every bit as important to them
279
751160
2000
Và tôi đảm bảo với các bạn là nó vẫn quan trọng từng tý một đối với họ
12:33
as it might have been to colonizers and imperialists.
280
753160
4000
như nó đã quan trọng với các thực dân và chủ nghĩa đế quốc.
12:37
Here are just some of the pipeline projections
281
757160
2000
Đây chỉ là một vài đề án về các tuyến ống dầu
12:39
and possibilities and scenarios
282
759160
2000
và các khả năng và các viễn cảnh
12:41
and routes that are being mapped out for the next several decades.
283
761160
3000
và các tuyến mà đang được vạch ra cho một vài thập kỷ tiếp theo.
12:44
A great deal of them.
284
764160
2000
Rất nhiều ống dầu.
12:46
For a number of countries in this part of the world,
285
766160
2000
Đối với con số các quốc gia ở vùng này của thế giới,
12:48
having pipelines is the ticket to becoming part of the global economy
286
768160
3000
có được các ống dầu là tấm vé trở thành một bộ phận của nền kinh tế toàn cầu
12:51
and for having some meaning
287
771160
2000
và để trở nên có ý nghĩ nào đó,
12:53
besides the borders that they are not loyal to themselves.
288
773160
2000
bên cạnh các biến giới mà không trung thành với chính mình.
12:55
Just take Azerbaijan.
289
775160
3000
Hãy thử lấy Azerbaijan.
12:58
Azerbaijan was a forgotten corner of the Caucuses,
290
778160
2000
Azerbaijan đã từng là một góc bị quên lãng của cuộc họp kín của các ban lãnh đạo tối cao.
13:00
but now with the Baku-Tbilisi-Ceyhan pipeline into Turkey,
291
780160
4000
Bây giờ với tuyến dầu Baku-Tbilisi-Ceyhan đến Thổ Nhĩ Kỳ,
13:04
it has rebranded itself as the frontier of the west.
292
784160
4000
Azerbaijan đã tự phong lại mình là một nước biên giới ở phía Tây.
13:08
Then there is Turkmenistan, which most people think of
293
788160
3000
Sau đó chúng ta lại có Turkmenistan, nước mà hầu hết mọi người nghĩ là
13:11
as a frozen basket case.
294
791160
2000
một chiếc giỏ đóng băng.
13:13
But now it's contributing gas across the Caspian Sea
295
793160
3000
Bây giờ nước này đang đóng góp khí đốt cho phía bên kia biển Caspian
13:16
to provide for Europe,
296
796160
2000
để cung cấp cho Châu Âu,
13:18
and even a potentially Turkmen-
297
798160
2000
và thậm chí có khả năng là cho cả đường ống Turkmen-
13:20
Afghan-Pakistan-India pipeline as well.
298
800160
4000
Afghan-Pakistan-Ấn Độ nữa.
13:24
Then there is Kazakhstan, which didn't even have a name before.
299
804160
2000
Rồi chúng ta có Kazkhstan, nước này thậm chí trước đây còn không có tên.
13:26
It was more considered South Siberia during the Soviet Union.
300
806160
4000
Kazakhstan đã từng được xem là Nam Siberia trong thời kỳ Liên Bang Xô Viết.
13:30
Today most people recognize Kazakhstan
301
810160
2000
Ngày nay hầu hết mọi người đều nhận ra Kazakhstan
13:32
as an emerging geopolitical player. Why?
302
812160
2000
là một tay chơi mới trong chính trị địa lý. Tại sao ư?
13:34
Because it has shrewdly designed pipelines to flow across the Caspian,
303
814160
4000
Bởi vì nước này đã thiết kế một cách khôn khéo các đường ống chạy ngang qua biển Caspian,
13:38
north through Russia, and even east to China.
304
818160
4000
ở phía bắc qua Nga, và thậm chí ở đông qua Trung Quốc.
13:42
More pipelines means more silk roads, instead of the Great Game.
305
822160
4000
Nhiều đường ống hơn nghĩa là nhiều tuyến đường mậu dịch hơn, thay vì là Great Game.
13:46
The Great Game connotes dominance of one over the other.
306
826160
4000
Great Game có nghĩa là sự thống trị của một nước lên một nước khác.
13:50
Silk road connotes independence and mutual trust.
307
830160
3000
Các tuyến mậu dịch có nghĩa là độc lập và sự tin tưởng lẫn nhau.
13:53
The more pipelines we have, the more silk roads we'll have,
308
833160
3000
Chúng ta càng có nhiều ống dầu ơn thì chúng ta sẽ có càng nhiều tuyến mậu dịch,
13:56
and the less of a dominant Great Game competition
309
836160
3000
và càng ít hơn sự cạnh tranh theo kiểu Great Game
13:59
we'll have in the 21st century.
310
839160
3000
vào thế kỷ 21.
14:02
Now let's look at the only part of the world that really has brought down its borders,
311
842160
3000
Bây giờ chúng ta hãy xem thử khu vực duy nhất của thế giới mà đã thực sự hạ các đường biên giới của mình xuống,
14:05
and how that has enhanced its strength.
312
845160
2000
và khu vực này đã củng cố sức mạnh của mình như thế nào.
14:07
And that is, of course, Europe.
313
847160
3000
Và đó tất nhiên là Châu Âu.
14:10
The European Union began as just the coal and steel community of six countries,
314
850160
3000
Liên Hiệp Châu Âu khởi đầu từ là một hội đồng than và thép của sáu nước.
14:13
and their main purpose was really to keep the rehabilitation of Germany
315
853160
4000
Và mục đích chính của họ là giữ cho sự phục hồi của Đức
14:17
to happen in a peaceful way.
316
857160
2000
diễn ra một cách hòa bình.
14:19
But then eventually it grew into 12 countries,
317
859160
4000
Nhưng rồi một cách từ từ E.U. lớn lên gồm 12 nước.
14:23
and those are the 12 stars on the European flag.
318
863160
2000
Và đó là 12 ngôi sao trên lá cờ Châu Âu.
14:25
The E.U. also became a currency block,
319
865160
2000
E.U. cũng trở nên một khối có một tiền tệ duy nhất,
14:27
and is now the most powerful trade block in the entire world.
320
867160
4000
và hiện là một trong những khối mậu dịch hùng mạnh nhất thế giới.
14:31
On average, the E.U. has grown by one country per year
321
871160
3000
Trung bình mỗi năm E.U. lớn lên bởi một nước
14:34
since the end of the Cold War.
322
874160
2000
kể từ sau khi Chiến Tranh Lạnh kết thúc.
14:36
In fact most of that happened on just one day.
323
876160
3000
Thật ra thì đa số sự gia nhập diễn ra chỉ trong vòng một ngày.
14:39
In 2004, 15 new countries joined the E.U.
324
879160
2000
Vào năm 2004, 15 thành viên mới gia nhập E.U.
14:41
and now you have what most people consider
325
881160
3000
và bây giờ các bạn có một thứ mà hầu hết mọi người đều cho là
14:44
a zone of peace spanning 27 countries
326
884160
2000
một khu vực hòa bình bao gồm 27 nước
14:46
and 450 million people.
327
886160
3000
và 450 triệu dân.
14:49
So what is next? What is the future of the European Union?
328
889160
4000
Vậy điều tiếp theo là gì? Tương lai của Liên Hiệp Châu Âu sẽ là gì?
14:53
Well in light blue, you see the zones
329
893160
2000
Các bạn thấy các khu vực trong màu xanh nhạt
14:55
or the regions that are at least two-thirds
330
895160
2000
hoặc các vùng phụ thuộc ít nhất hai phần ba hoặc
14:57
or more dependent on the European Union
331
897160
2000
nhiều hơn vào Liên Hiệp Châu Âu
14:59
for trade and investment.
332
899160
2000
bởi mậu dịch và đầu tư.
15:01
What does that tell us? Trade and investment tell us
333
901160
2000
Điều này nói lên cho ta biết những gì? Mậu dịch và đầu tư nói cho chúng ta biết
15:03
that Europe is putting its money where its mouth is.
334
903160
4000
rằng Châu Âu đang để tiền vào miệng của mình.
15:07
Even if these regions aren't part of the E.U.,
335
907160
2000
Thậm chí nếu những vùng này không thuộc E.U.,
15:09
they are becoming part of its sphere of influence.
336
909160
2000
chúng đang trở thành các bộ phận thuộc khu vực của tầm ảnh hưởng.
15:11
Just take the Balkans. Croatia, Serbia
337
911160
3000
Hãy thử lấy các nước Balkans. Croatia, Serbia
15:14
Bosnia, they're not members of the E.U. yet.
338
914160
2000
Bosnia, những nước này chưa là thành viên của E.U.
15:16
But you can get on a German ICE train
339
916160
3000
Nhưng bạn có thể leo lên tuyến tàu German ICE
15:19
and make it almost to Albania.
340
919160
2000
và đi đến gần cả Albania.
15:21
In Bosnia you use the Euro currency already,
341
921160
3000
Ở Bosnia các bạn đã sử Euro làm tiền tệ,
15:24
and that's the only currency they're probably ever going to have.
342
924160
3000
và đó chắc là tiền tệ duy nhất mà bạn sẽ có ở đây.
15:27
So, looking at other parts of Europe's periphery, such as North Africa.
343
927160
4000
Vì vậy, nhìn vào các vùng khác trên chu vi của Châu Âu, như Bắc Phi.
15:31
On average, every year or two,
344
931160
2000
Trung mình mỗi năm hoặc mỗi hai năm,
15:33
a new oil or gas pipeline opens up under the Mediterranean,
345
933160
3000
một tuyến dầu hay khí đốt mới được mở ra dưới Địa Trung Hải,
15:36
connecting North Africa to Europe.
346
936160
3000
nối liền Bắc Phi với Châu Âu.
15:39
That not only helps Europe diminish its reliance
347
939160
2000
Điều này chỉ giúp cho Châu Âu giảm bớt sự phụ thuộc năng lượng
15:41
on Russia for energy,
348
941160
2000
vào Nga,
15:43
but if you travel to North Africa today, you'll hear more and more people saying
349
943160
3000
nhưng nếu bạn đến thăm Bắc Phi vào ngày hôm nay bạn sẽ nghe được nhiều người nói rằng
15:46
that they don't really think of their region as the Middle East.
350
946160
3000
họ không nghĩ khu vực của mình như là một Trung Đông.
15:49
So in other words, I believe that President Sarkozy of France
351
949160
3000
Nói một cách khác, tôi tin rằng tổng thống Sarkozy của Pháp
15:52
is right when he talks about a Mediterranean union.
352
952160
4000
đã đứng khi nói về một Liên Hiệp Địa Trung Hải.
15:56
Now let's look at Turkey and the Caucasus.
353
956160
3000
Chúng ta hãy xem thử Thổ Nhĩ Kỹ và khư vực Caucasus.
15:59
I mentioned Azerbaijan before.
354
959160
2000
Tôi đã nhắc đến Azerbaijan.
16:01
That corridor of Turkey and the Caucasus
355
961160
2000
Hành lang này của Thổ Nhĩ Kỳ và khu vực Caucasus
16:03
has become the conduit for 20 percent
356
963160
2000
đã trở thành ống dẫn cho 20 phần trăm
16:05
of Europe's energy supply.
357
965160
2000
nguồn cung cấp năng lượng cho Châu Âu.
16:07
So does Turkey really have to be a member of the European Union?
358
967160
3000
Vậy Thổ Nhĩ Kỳ phải trở thành thành viên của E.U. không?
16:10
I don't think it does. I think it's already part of
359
970160
2000
Tôi không nghĩ là cần thiết. Tôi nghĩ nước ngày đã là một bộ phận của
16:12
a Euro-Turkish superpower.
360
972160
3000
một siêu cường quốc Euro-Thổ Nhĩ Kỳ.
16:15
So what's next? Where are we going to see borders change
361
975160
3000
Vậy tiếp theo sẽ là gì? Chúng ta đang đi đến đâu để nhìn thấy các biên giới thay đổi
16:18
and new countries born?
362
978160
2000
và các nước khác được ra đời?
16:20
Well, South Central Asia, South West Asia
363
980160
2000
Trung Nam Châu Á, Tây Nam Châu Á
16:22
is a very good place to start.
364
982160
2000
là một khu vực tốt để khởi đầu.
16:24
Eight years after the U.S. invaded Afghanistan
365
984160
2000
Tám năm sau khi Hoa Kỳ xâm chiếm Afghanistan
16:26
there is still a tremendous amount of instability.
366
986160
2000
vẫn còn rất nhiều bất an.
16:28
Pakistan and Afghanistan are still so fragile
367
988160
3000
Pakistan và Afghansitan vẫn còn rất mỏng manh
16:31
that neither of them have dealt constructively
368
991160
2000
nên cả hai đã không giải quyết với vấn đề
16:33
with the problem of Pashtun nationalism.
369
993160
3000
chủ nghĩa dân tộc Pashtun một cách mang tính chất xây dựng.
16:36
This is the flag that flies in the minds
370
996160
2000
Đây là lá cờ đang bay trong tâm trí
16:38
of 20 million Pashtuns
371
998160
2000
của 20 triệu người Pashtun
16:40
who live on both sides of the Afghan and Pakistan border.
372
1000160
3000
đang sống ở cả hai phía ranh giới giữa Afghanistan và Pakistan.
16:43
Let's not neglect the insurgency just to the south,
373
1003160
3000
Chúng ta không nên thờ ơ với sự nổi dậy về phía nam.
16:46
Balochistan. Two weeks ago,
374
1006160
2000
Baluchistan. Chỉ hai tuần trước đây
16:48
Balochi rebels attacked a Pakistani military garrison,
375
1008160
3000
những người nổi dậy ở Baluchistan đã tấn công một đơn vị đồn trú của Pakistan
16:51
and this was the flag that they raised over it.
376
1011160
3000
và lá cờ này được cắm.
16:54
The post-colonial entropy
377
1014160
2000
Entrôpi sau chủ nghĩa thực dân
16:56
that is happening around the world is accelerating,
378
1016160
2000
đang diễn ra xung quanh thế giới một cách nhanh chóng hơn.
16:58
and I expect more such changes to occur in the map
379
1018160
3000
Và tôi cho rằng những thay đổi này sẽ còn diễn ra trên bản đồ
17:01
as the states fragment.
380
1021160
2000
khi các bang bị chia cắt.
17:03
Of course, we can't forget Africa.
381
1023160
2000
Và tất nhiên chúng ta không thể quên Châu Phi.
17:05
53 countries, and by far the most number
382
1025160
2000
53 quốc gia, và cho đến nay mang nhiều đường
17:07
of suspiciously straight lines on the map.
383
1027160
3000
thẳng đáng ngờ nhất trên bản đồ.
17:10
If we were to look at all of Africa
384
1030160
2000
Nếu chúng nhìn vào toàn bộ Châu Phi
17:12
we could most certainly acknowledge far more,
385
1032160
3000
chúng ta sẽ có thể nhận ra nhiều điều hơn nữa,
17:15
tribal divisions and so forth.
386
1035160
2000
sự chia của các bộ lạc và vân vân.
17:17
But let's just look at Sudan, the second-largest country in Africa.
387
1037160
4000
Nhưng chúng ta hãy xem thử Sudan, nước lớn thứ nhì ở Châu Phi.
17:21
It has three ongoing civil wars,
388
1041160
2000
Nước này đang có ba cuộc nội chiến,
17:23
the genocide in Darfur, which you all know about,
389
1043160
3000
diệt chủng ở Darfur, mà tất cả các bạn đều biết,
17:26
the civil war in the east of the country,
390
1046160
2000
cuộc nội chiến ở phía đông nước này,
17:28
and south Sudan.
391
1048160
2000
và ở Nam Sudan.
17:30
South Sudan is going to be having a referendum in 2011
392
1050160
3000
Nam Sudan sẽ có một cuộc trưng cầu ý dân vào năm 2011
17:33
in which it is very likely to vote itself independence.
393
1053160
3000
và có khả năng lớn là Nam Sudan sẽ muốn được độc lập.
17:36
Now let's go up to the Arctic Circle.
394
1056160
4000
Bây giờ chúng ta hãy đi lên Vòng Bắc Cực
17:40
There is a great race on for energy resources
395
1060160
2000
Hiện đang có một cuộc chạy đua lớn cho các tài nguyên năng lượng
17:42
under the Arctic seabed.
396
1062160
2000
nằm ở dưới đáy biển Bắc Cực.
17:44
Who will win? Canada? Russia? The United States?
397
1064160
2000
Ai sẽ thắng? Canada? Nga? Hoa Kỳ?
17:46
Actually Greenland.
398
1066160
2000
Thật ra là Greenland.
17:48
Several weeks ago Greenland's [60,000] people
399
1068160
3000
Một vài tuần trước, 60,000 người Greenland
17:51
voted themselves self-governance rights
400
1071160
2000
đã bỏ phiếu cho mình để được quyền tự chủ
17:53
from Denmark.
401
1073160
2000
từ Đan Mạch.
17:55
So Denmark is about to get a whole lot smaller.
402
1075160
3000
Vì thế Đan Mạch sắp nhỏ lại rất nhiều.
17:58
What is the lesson from all of this?
403
1078160
2000
Vậy bài học từ tất cả những điều này là gì?
18:00
Geopolitics is a very unsentimental discipline.
404
1080160
4000
Chính trị địa lý là một môn học rất khô rắn.
18:04
It's constantly morphing and changing the world,
405
1084160
2000
Nó liên tục làm thay đổi thế giới,
18:06
like climate change.
406
1086160
2000
như sự thay đổi khí hậu.
18:08
And like our relationship with the ecosystem
407
1088160
2000
Và như mối quan hệ của chúng ta với hệ sinh thái
18:10
we're always searching for equilibrium
408
1090160
2000
chúng ta luôn luôn tìm kiếm mức cân bằng
18:12
in how we divide ourselves across the planet.
409
1092160
3000
trong việc chúng ta phân chia bản thân như thế nào trên hành tinh.
18:15
Now we fear changes on the map.
410
1095160
2000
Bây giờ chúng ta sợ những sự thay đổi trên bản đồ.
18:17
We fear civil wars, death tolls,
411
1097160
2000
Chúng ta sợ các cuộc nội chiến, số người chết,
18:19
having to learn the names of new countries.
412
1099160
3000
phải học tên của các nước mới.
18:22
But I believe that the inertia of the existing borders that we have today
413
1102160
3000
Nhưng tôi tin rằng sự ma sát của các đường biên giới mà chúng ta đang có ngày nay
18:25
is far worse and far more violent.
414
1105160
2000
tồi tệ hơn và khắc nghiệt hơn rất nhiều.
18:27
The question is how do we change those borders,
415
1107160
2000
Câu hỏi là chúng ta sẽ thay đổi những biên giới đó như thế nào,
18:29
and what lines do we focus on?
416
1109160
2000
và chúng ta sẽ tập trung vào những đường ranh giới nào?
18:31
I believe we focus on the lines that cross borders,
417
1111160
2000
Tôi tin rằng chung nên tập trung vào những đường đi xuyên qua các biên giới,
18:33
the infrastructure lines.
418
1113160
2000
những đường cơ sở hạ tầng,
18:35
Then we'll wind up with the world we want, a borderless one.
419
1115160
3000
bằng cách đó chúng ta sẽ dừng chân ở một thế giới chúng ta mong muốn, một thế giới không biên giới.
18:38
Thank you.
420
1118160
2000
Cảm ơn các bạn.
18:40
(Applause)
421
1120160
5000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7