Timothy Prestero: Design for people, not awards

Timothy Prestero - Thiết kế cho con người, không phải để giành giải thưởng.

90,883 views

2012-08-16 ・ TED


New videos

Timothy Prestero: Design for people, not awards

Timothy Prestero - Thiết kế cho con người, không phải để giành giải thưởng.

90,883 views ・ 2012-08-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Timothy Covell Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Nga Le Thi Thanh Reviewer: Long Le
00:15
I've got a great idea that's going to change the world.
1
15396
2620
Tôi vừa nảy ra một ý tưởng tuyệt vời có thể thay đổi thế giới.
Thật là tuyệt vời, nó khiến tôi rất phấn khích
00:18
It's fantastic, it's going to blow your mind.
2
18040
2394
Nó là đứa con xinh xắn của tôi
00:20
It's my beautiful baby.
3
20458
1401
00:21
Here's the thing: everybody loves a beautiful baby.
4
21883
2429
Vấn đề là ở đây, ai cũng đều yêu một đứa trẻ xinh xắn
Ý tôi là, tôi đã từng là một đứa trẻ xinh xắn
00:24
I mean, I was a beautiful baby.
5
24336
1941
Đây là ảnh bố tôi và tôi 2 ngày sau khi tôi được sinh ra
00:26
Here's me and my dad a couple days after I was born.
6
26301
2476
00:28
So in the world of product design,
7
28801
1639
Vậy nên trong lĩnh vực thiết kế sản phẩm
đứa trẻ xinh xắn như những chiêc xe khái niệm.
00:30
the beautiful baby's like the concept car.
8
30464
2368
00:32
It's the knockout.
9
32856
1886
Chiếc xe thật tuyệt vời.
00:34
You see it and you go, "Oh, my God. I'd buy that in a second!"
10
34766
3139
Bạn thấy nó và quay đi, " Ôi trời ơi. Tôi muốn mua nó ngay lập tức!"
00:37
So why is it that this year's new cars
11
37929
2371
Vậy thì tại sao những chiếc xe mới của năm nay
00:40
look pretty much exactly like last year's new cars?
12
40324
3264
lại trông y chang như những chiếc xe mới của năm ngoái?
00:43
(Laughter)
13
43612
1772
( Cười )
00:45
What went wrong between the design studio and the factory?
14
45408
2818
Có điều gì không ổn giữa studio thiết kế và nhà máy sản xuất?
Hôm nay tôi không muốn nói về những đứa trẻ xinh xắn nữa,
00:48
Today, I don't want to talk about beautiful babies,
15
48250
2404
00:50
I want to talk about the awkward adolescence of design --
16
50678
2741
tôi muốn nói về giai đoạn phát triển tệ hại của thiết kế--
00:53
those sort of dorky teenage years
17
53443
4578
những năm tháng thanh niên rồ dại.
khi mà bạn cố tìm hiểu về thế giới này
00:58
where you're trying to figure out how the world works.
18
58045
2943
Tôi sẽ bắt đầu với ví dụ từ một vài việc liên quan đến chăm sóc sức khỏe cho những trẻ sơ sinh.
01:01
I'm going to start with an example
19
61567
1635
01:03
from some work that we did on newborn health.
20
63226
2428
01:05
So here's a problem:
21
65678
1632
Và đây là vấn đề
01:07
four million babies around the world, mostly in developing countries,
22
67334
4015
4 triệu trẻ em trên thế giới,
hầu hết là ở các nước đang phát triển,
chết trước ngày sinh nhật đầu tiên mỗi năm,
01:11
die every year before their first birthday,
23
71373
2361
01:13
even before their first month of life.
24
73758
1828
thậm chí là trước khi đầy tháng.
01:15
It turns out half of those kids,
25
75610
1660
Hóa ra nửa số trẻ đó, khoảng 1.8 triệu trẻ sơ sinh trên toàn thế giới
01:17
or about 1.8 million newborns around the world,
26
77294
2214
01:19
would make it if you could just keep them warm
27
79532
2888
sẽ sống chỉ cấn bạn giữ ấm cho chúng.
trong 3 ngày đâu tiên, có thể là tuần đầu tiên.
01:22
for the first three days, maybe the first week.
28
82444
2722
Đây chính là phòng điều trị tích cực cho trẻ sơ sinh ở Kathmandu, Nepal.
01:25
So this is a newborn intensive care unit in Kathmandu, Nepal.
29
85190
3701
01:28
All of these kids in blankets belong in incubators --
30
88915
2709
Tất cả những đứa trẻ này được quấn trong chăn nằm trong trong lồng ấp trẻ
01:31
something like this.
31
91648
1649
hay đại loại thế. Đó là lồng ấp ATOM được Nhật Bản quyên góp.
01:33
This is a donated Japanese Atom incubator
32
93321
2796
mà chúng tôi thấy trong một phòng chăm sóc trẻ sơ sinh nuôi trong lồng ấp (gọi tắt là NICU) ở Kathmandu.
01:36
that we found in a NICU in Kathmandu.
33
96141
2673
Đây là điều chúng tôi muốn.
01:39
This is what we want.
34
99385
1166
01:40
Probably what happened is a hospital in Japan upgraded their equipment
35
100575
3334
Có thể những gì đã xảy ra là một bệnh viện ở Nhật nâng cấp dụng cụ y tế
01:43
and donated their old stuff to Nepal.
36
103933
3429
và tặng lại những dụng cụ cũ của họ cho Nepal.
Vấn đề là, không có kỹ thuật viên, không có phụ tùng,
01:47
The problem is, without technicians, without spare parts,
37
107386
3065
01:50
donations like this very quickly turn into junk.
38
110475
3419
những tặng phẩm này sẽ nhanh chóng trở nên vô ích.
01:54
So this seemed like a problem that we could do something about.
39
114513
3238
Vậy nên dường như đây là một vấn đề mà chúng ta có thể làm gì đấy để giải quyết.
Giữ ấm cho em bé trong một tuần,
01:58
Keeping a baby warm for a week -- that's not rocket science.
40
118218
3774
chẳng phải là phát minh vĩ đại gì.
cho nên chúng tôi đã tiến hành việc đó.
02:02
So we got started.
41
122016
1383
02:03
We partnered with a leading medical research institution here in Boston.
42
123423
3871
Chúng tôi hợp tác với một Viện nghiên cứu y khoa hàng đầu ở Boston.
Trong nhiều tháng, chúng tôi nghiên cứu trên những bé được thử nghiệm trên toàn thế giới
02:07
We conducted months of user research overseas,
43
127318
2916
02:10
trying to think like designers, human-centered design --
44
130258
2706
cố gắng nghĩ như một nhà thiết kế, một thiết kế tập trung vào con người.
02:12
"Let's figure out what people want."
45
132988
2073
Chúng ta cùng tìm ra điều mà mọi người muốn.
02:15
We killed thousands of Post-it notes.
46
135835
2093
Chúng tôi đã xóa đi hàng ngàn mảnh ghi chú
02:17
We made dozens of prototypes to get to this.
47
137952
3423
Chúng tôi đã tạo ra hàng tá mẫu thử để có được điều này.
Và đây là lồng ấp trẻ sơ sinh NeoNurture,
02:21
So this is the NeoNurture infant incubator,
48
141399
2968
với nhiều chi tiết thông minh được thiết kế bên trong. Chúng tôi cảm thấy rất tuyệt.
02:24
and this has a lot of smarts built into it, and we felt great.
49
144391
3674
02:28
So the idea here is, unlike the concept car,
50
148089
2314
Ý tưởng ở đây là, khác với một chiếc xe hơi khái niêm,
02:30
we want to marry something beautiful
51
150427
1854
chúng tôi muốn kết hợp cả cái đẹp
02:32
with something that actually works.
52
152305
2479
với tính ứng dụng
02:34
And our idea is that this design
53
154808
2087
Mong muốn của chúng tôi là thiết kế này
02:36
would inspire manufacturers and other people of influence
54
156919
3463
sẽ truyền cảm hứng cho những nhà sản xuất và những người có tầm ảnh hưởng khác
02:40
to take this model and run with it.
55
160406
2509
để họ sẽ dùng chúng và quảng bá chúng.
Đây là tin xấu:
02:43
Here's the bad news:
56
163776
2657
02:46
the only baby ever actually put inside the NeoNurture incubator
57
166457
3974
Đứa trẻ duy nhất từng được nằm trong Lồng ấp Sơ Sinh NeoNurture
là để chụp ảnh cho tạp chí Time.
02:50
was this kid during a Time magazine photo shoot.
58
170455
3243
Việc được công nhận đúng là rất tuyệt.
02:54
So recognition is fantastic.
59
174328
2203
02:56
We want design to get out for people to see it.
60
176555
2675
Chúng tôi muốn thiết kế của mình được mọi người chiêm ngưỡng.
02:59
It won lots of awards.
61
179254
1866
Nó đã giành được nhiều giải thưởng.
Nhưng dường như chỉ là giải thưởng vô nghĩa.
03:01
But it felt like a booby prize.
62
181144
2262
Chúng tôi muốn tạo ra những thứ đẹp đẽ để làm cho thế giới này trở thành nơi tốt đẹp hơn
03:04
We wanted to make beautiful things
63
184166
1700
03:05
that are going to make the world a better place,
64
185890
3137
03:09
and I don't think this kid was even in it long enough to get warm.
65
189051
3654
và tôi nghĩ đứa bé trên thậm chí còn không được nằm lâu đủ để được ủ ấm
03:12
So it turns out that design for inspiration doesn't really ...
66
192729
5707
Vậy hóa ra một thiết kế để truyền cảm hứng
không thực sự...
Tôi cho rằng điều tôi sắp nói đây, là cho chúng ta, cho điều mà tôi muốn làm,
03:18
I guess what I would say is, for us, for what I want to do,
67
198460
3526
không phải là quá chậm hay không hoạt động, mà là nó không có hiệu quả.
03:22
it's either too slow or it just doesn't work, it's ineffective.
68
202010
3410
03:25
So, really, I want to design for outcomes.
69
205444
3037
Điều tôi thật sự muốn là thiết kế để sử dụng được.
03:28
I don't want to make beautiful stuff; I want to make the world a better place.
70
208505
3696
Tôi không muốn tạo nên những thứ đẹp đẽ vớ vẩn.
Tôi muốn làm cho thế giới này tốt đẹp hơn.
Vậy nên khi chúng tôi đang thiết kế NeoNurture,
03:32
So when we were designing NeoNurture,
71
212225
1785
chúng tôi tập trung nhiều vào những người sẽ sử dụng chúng --
03:34
we paid a lot of attention to the people who are going to use this thing,
72
214034
3441
ví dụ như những gia đình khó khăn, bác sĩ nông thôn,
03:37
for example, poor families, rural doctors,
73
217499
2603
những y tá làm việc quá tải, thậm chí những thợ sửa máy.
03:40
overloaded nurses, even repair technicians.
74
220126
3156
Chúng tôi nghĩ là mình đã tiên liệu hết những điều cơ bản, chúng tôi đã làm đúng mọi thứ
03:43
We thought we had all our bases covered, we'd done everything right.
75
223306
3212
Nhưng nó lại dẫn đến việc một nhóm người
03:46
Well, it turns out there's this whole constellation of people
76
226542
2866
phải tham gia tạo nên một sản phẩm để làm cho nó thành công:
03:49
who have to be involved in a product for it to be successful:
77
229432
2863
sản xất, tài chính, phân phối, điều tiết.
03:52
manufacturing, financing, distribution, regulation.
78
232319
2690
Michael Free ở PATH phát biểu rằng bạn phải xác định ai sẽ " chọn, dùng và trả thuế"
03:55
Michael Free at PATH says you have to figure out
79
235033
2253
03:57
who will "choose, use and pay the dues"
80
237310
2634
03:59
for a product like this.
81
239968
1290
cho sản phẩm như thế.
04:01
And I have to ask the question that VCs always ask:
82
241282
2444
Và tôi phải hỏi một điều --
04:03
"Sir, what is your business, and who is your customer?"
83
243750
2850
VC's luôn hỏi rằng, " Thưa ngài, công việc kinh doanh của ngài là gì, và ai là khách hàng của ngài?"
04:06
Who is our customer?
84
246624
1273
Ai là khách hàng của chúng tôi? À Đây là ví dụ.
04:08
Well, here's an example.
85
248389
1168
04:09
This is a Bangladeshi hospital director outside his facility.
86
249581
3271
Đây là giám đốc một bệnh viện ở Băng-la-đét đang bên ngoài phòng làm việc của mình.
04:12
It turns out he doesn't buy any of his equipment.
87
252876
2837
Thật ra ông ấy chẳng mua bất cứ cái nào trong số trang thiết bị của mình.
04:15
Those decisions are made by the Ministry of Health
88
255737
2766
Mà đều là từ Bộ trưởng Bộ Y tế
hoặc những nhà quyên góp nước ngoài,
04:18
or by foreign donors,
89
258527
1324
04:19
and it just kind of shows up.
90
259875
1381
và đó chỉ là một hình thức phô trương.
04:21
Similarly, here's a multinational medical-device manufacturer.
91
261599
3491
Tương tự , đây là một nhà sản xuất dụng cụ y tế đa quốc gia.
Tất nhiên là họ phải đánh cá ở những nơi có cá.
04:25
It turns out they've got to fish where the fish are.
92
265114
2910
Vậy nên khi gom các thị trường lại, những thị trường có cá
04:28
So it turns out that in emerging markets -- where the fish are --
93
268048
3337
ta thu được chính là tầng lớp trung lúc của những nước này...
04:31
are the emerging middle class of these countries --
94
271409
3095
04:34
diseases of affluence: heart disease, infertility.
95
274528
3454
các căn bệnh của nhà giàu: bệnh tim, bệnh lão hóa.
Vậy thì hóa ra thiết kế để sử dụng được trong một khía cạnh
04:38
So it turns out that design for outcomes in one aspect
96
278006
4478
04:42
really means thinking about design for manufacture and distribution.
97
282508
3524
lại có nghĩa là nghĩ về thiết kế để sản xuất và phân phối.
Vâng, đó là một bài học quan trọng.
04:46
OK, that was an important lesson.
98
286056
1806
Thứ hai, chúng tôi tiếp thu bài học này và cố áp dụng nó vào trong dự án kế tiếp.
04:48
Second, we took that lesson and tried to push it into our next project.
99
288267
4166
04:52
So we started by finding a manufacturer,
100
292457
2509
Vậy nên chúng tôi bắt đầu bằng cách tìm đến một nhà sản xuất,
04:54
an organization called MTTS in Vietnam,
101
294990
2298
một tổ chức có tên là MTTS ở Việt Nam,
chuyên sản xuất các sản phẩm công nghệ chăm sóc trẻ sơ sinh ở Đông Nam Á.
04:57
that manufactures newborn-care technologies for Southeast Asia.
102
297312
3398
05:00
Our other partner is East Meets West,
103
300734
1884
Đối tác còn lại của chúng tôi là East Meets West.
05:02
an American foundation that distributes that technology
104
302642
2626
Nó được thành lập ở Mỹ chuyên phân phối công nghệ đó...
05:05
to poor hospitals around that region.
105
305292
2650
đến các bệnh viện khó khăn trong vùng.
05:07
So we started with them, saying, "Well, what do you want?
106
307966
2683
Chúng tôi bắt đầu với việc tìm hiểu "Các anh cần gì?
05:10
What's a problem you want to solve?"
107
310673
1729
Vấn đề các anh cần giải quyết là gì?"
05:12
And they said, "Let's work on newborn jaundice."
108
312426
2505
Và họ nói "Vậy chúng tôi cùng giải quyết bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh"
05:14
So this is another one of these mind-boggling global problems.
109
314955
4062
Vậy ra đây là một trong những vấn đề khác gây đau đầu trên toàn cầu.
Bệnh vàng da xảy ra với 2/3 số trẻ sơ sinh trên toàn thế giới.
05:19
Jaundice affects two-thirds of newborns around the world.
110
319041
3739
05:22
Of those newborns, one in 10 roughly,
111
322804
4524
Trong số những trẻ mới sinh, cứ trong 10 trẻ thì có 1 trẻ,
05:27
if it's not treated, the jaundice gets so severe
112
327352
2480
nếu không được chữa trị, bệnh vàng da sẽ trở nặng
05:29
that it leads to either a life-long disability,
113
329856
2673
có thể dẫn đến các dị tật suốt đời,
05:32
or the kids could even die.
114
332553
2541
cũng có khi dẫn đến tử vong.
Chỉ có một cách để chữa bệnh vàng da,
05:35
There's one way to treat jaundice,
115
335590
1719
05:37
and that's what's called an exchange transfusion.
116
337333
2540
cách đó được gọi là tiến hành trao đổi máu (exchange transfusion).
05:39
So as you can imagine, that's expensive and a little bit dangerous.
117
339897
3844
Có thể mường tượng được là phương pháp này sẽ tốn nhiều chi phí và khá nguy hiểm.
Vẫn còn một cách chữa trị khác.
05:43
There is another cure.
118
343765
1785
05:45
It's very technological, it's very complex, a little daunting.
119
345574
5643
Liên quan rất nhiều đến công nghệ, rất phức tạp, và gây nản chí một chút.
Bạn phải chiếu tia sáng xanh lên đứa trẻ--
05:51
You've got to shine blue light on the kid.
120
351241
2222
05:53
(Laughter)
121
353487
1062
khắp các vùng da của bé càng rộng càng tốt.
05:54
Bright blue light on as much of the skin as you can cover.
122
354573
3451
Công việc đó khó đến thế nào?
05:58
How is this a hard problem?
123
358048
1881
05:59
I went to MIT. OK, we'll figure that out.
124
359953
5641
Tôi đã tới MIT,
Được rồi, chúng ta sẽ tìm ra sự thật ngay thôi. (Cười)
06:05
(Laughter)
125
365618
1436
Và đây là một ví dụ. Đây là thiết bị điều trị bằng ánh sáng đặt trên đầu
06:07
So here's an example.
126
367078
1167
06:08
This is an overhead phototherapy device that's designed for American hospitals,
127
368269
4508
được thiết kế cho những bệnh viện ở Mỹ.
06:12
and here's how it's supposed to be used.
128
372801
1978
Và đây là cách sử dụng.
06:14
It's over the baby, illuminating a single patient.
129
374803
3869
Và đây là nó bao phủ hết đứa bé, chỉ định cho một trẻ duy nhất.
Nếu xét ra ngoài phãm vi bệnh viện Mỹ,
06:19
Take it out of an American hospital,
130
379426
1739
vượt đại đương đến với những bệnh viện đông đúc ở châu Á,
06:21
send it overseas to a crowded facility in Asia,
131
381189
2209
đây là cách nó thật sự được sử dụng.
06:23
here's how it's actually used.
132
383422
1452
06:24
The effectiveness of phototherapy is a function of light intensity.
133
384898
3223
Tác dụng của phương pháp điều trị này nằm ở chức năng của cường độ tia sáng.
Vậy nên những phần diện tích có màu xanh đậm này cho thấy nơi mà ảnh sáng thật sự có tác dụng.
06:28
These dark blue squares show you where it's effective phototherapy.
134
388145
3407
Cái này thể hiện nó được sử dụng đúng.
06:31
Here's what it looks like under actual use.
135
391576
2031
06:33
So those kids on the edges aren't actually receiving effective phototherapy.
136
393631
3681
Vậy nên những đứa trẻ nằm bên mép
không thật sự nhận được những tia sáng hữu dụng.
06:37
But without training, without some kind of light meter,
137
397336
3426
Nhưng nếu không được đào tạo, thiếu các thiết bị đo ánh sáng,
06:40
how would you know?
138
400786
1318
Làm sao mà bạn biết được?
06:42
We see other examples of problems like this.
139
402596
2061
Chúng ta xem xét những ví dụ khác về những vấn đề như thế này.
Đây là một phòng chăm sóc tích cực cho những em bé 1 tuần tuổi đầu tiên.
06:44
Here's a neonatal intensive care unit,
140
404681
1822
nơi những người mẹ đến thăm con.
06:46
where moms come in to visit their babies.
141
406527
1962
06:48
And keep in mind that Mom maybe just had a C-section,
142
408513
2495
Và hãy nhớ rằng, Mẹ có thể chỉ ở khu C,
điều đó hoàn toàn gây khó chịu.
06:51
so that's already kind of a bummer.
143
411032
1866
06:52
Mom's visiting her kid.
144
412922
1373
Người mẹ đến thăm con của mình.
Cô ấy thấy đứa con của mình trần truồng, nằm dưới ánh sáng xanh
06:54
She sees her baby naked, lying under some blue lights,
145
414319
3135
06:57
looking kind of vulnerable.
146
417478
2115
trông rất mong manh.
06:59
It's not uncommon for Mom to put a blanket over the baby.
147
419617
3012
Chẳng có gì lạ nếu người mẹ lấy chăn che cho con
Trên phương diện của phương pháp điều trị bằng ánh sáng, có lẽ đó không phải là hành vi tốt nhất.
07:03
From a phototherapy standpoint, maybe not the best behavior.
148
423474
3874
Thực tế điều đó là ngu xuẩn.
07:07
In fact, that sounds kind of dumb.
149
427372
1874
07:09
Except, what we've learned is that there's no such thing as a dumb user --
150
429270
4790
Ngoại trừ, điều mà chúng tôi nhận ra là
không có người tiêu dùng ngu xuẩn-- thực sự đó là những gì chúng tôi nhận ra
07:14
there are only dumb products.
151
434084
2662
Mà chỉ có những sản phẩm ngu xuẩn.
07:16
We have to think like existentialists:
152
436770
1838
Chúng tôi phải nghĩ như một người mang tư tưởng tin vào thuyêt hiện sinh (Chú thích của người dịch: là người tin rằng con người tạo ra giá trị đạo đức của chính mình và chịu trách nhiệm cho hành động của mình)
07:18
it's not the painting we would have painted,
153
438632
2064
Đó không phải là bức tranh ta ý định sẽ vẽ
Mà là bức tranh chúng ta đã thực sự vẽ
07:20
it's the painting that we actually painted.
154
440720
2015
07:22
It's the use -- designed for actual use.
155
442759
2510
Là để dùng--- thiết kế ra là để dùng được.
Người ta sẽ thực sự dùng nó như thế nào?
07:25
How are people actually going to use this?
156
445293
2000
07:27
So, similarly, when we think about our partner MTTS,
157
447737
3080
Tương tự, khi chúng tôi nghĩ về đối tác của mình MTTS
07:30
they've made some amazing technologies for treating newborn illnesses.
158
450841
3428
Họ sáng tạo ra những công nghệ đáng kinh ngạc chữa trị những căn bệnh ở trẻ sơ sinh
07:34
So here's an overhead warmer and a CPAP.
159
454293
2309
Và đây là một máy giữ ấm đội đầu và một CPAP
07:36
They're inexpensive, really rugged.
160
456626
2745
Chúng không hề đắt và thực sự bền.
07:39
They've treated 50,000 kids in Vietnam with this technology.
161
459395
2837
Họ đã điều trị cho 50.000 trẻ ở Việt Nam với công nghệ này.
07:42
But here's the problem:
162
462256
1357
Nhưng lại có một vấn đề là:
07:43
Every doctor in the world, every hospital administrator,
163
463637
2803
Mọi bác sĩ, mọi nhà quản lý bệnh viện trên thế giới,
07:46
has seen TV -- curse those "ER" reruns!
164
466464
5252
từng xem Tivi-- nguyền rủa chương trình phát lại "E.R"
07:51
Turns out they all know what a medical device is supposed to look like.
165
471740
3649
Hóa ra họ đều biết một thiết bị y tế nên có hình dáng như thế nào.
07:55
They want Buck Rogers, they don't want effective.
166
475897
3031
Họ muốn Buck Rogers, chứ không muốn tính hiệu quả của thiết bị.
07:59
It sounds crazy, it sounds dumb,
167
479309
1758
Nghe thật điên rồ, và ngu ngốc.
08:01
but there are actually hospitals who would rather have no equipment
168
481091
3167
Nhưng trên thực tế có những bệnh viện thà không có trang thiết bị nào
08:04
than something that looks cheap and crummy.
169
484282
2056
còn hơn những thứ rẻ rúng và không có giá trị.
08:06
So again, if we want people to trust a device,
170
486362
3294
Thế nên, nếu chúng ta muốn mọi người tin vào một thiết bị
08:09
it has to look trustworthy.
171
489680
1408
thì nó phải trông thật đáng tin.
08:11
So thinking about outcomes,
172
491112
1491
Nghĩ về những tác động
08:12
it turns out appearances matter.
173
492627
2377
Phải công nhận diện mạo cũng quan trọng.
08:15
We took all that information together.
174
495028
2507
Thế nên chúng tôi đem tất cả mọi thông tin đó lại.
08:17
We tried, this time, to get it right.
175
497559
2331
Lần này nỗ lực làm cho nó đúng.
08:19
And here's what we developed.
176
499914
1388
Và đây là thứ mà chúng tôi phát triển được.
08:21
This is the Firefly phototherapy device,
177
501326
1936
Đây là Thiết bị điều trị bằng ánh sáng Firefly (Đom Đóm).
08:23
except this time, we didn't stop at the concept car.
178
503286
2852
ngoại trừ là lần này chúng tôi không dừng lại ở một chiếc xe hơi khái niệm.
08:26
From the very beginning, we started by talking to manufacturers.
179
506947
3254
Ngay từ đầu chúng tôi đã cùng thảo luận với nhà sản xuất.
08:30
Our goal is to make a state-of-the-art product
180
510225
3144
Mục tiêu chính là tạo ra một sản phẩm tân tiến nhất
08:33
that our partner MTTS can actually manufacture.
181
513393
2682
mà dối tác MTTS có thể thực sự mang vào sản xuất.
08:36
Our goal is to study how they work, the resources they have access to,
182
516099
4087
Vậy nên chúng tôi đặt ra mục tiêu nghiên cứu về cách họ sản xuất và nguồn nguyên liệu họ có thể tiếp cận
để sản xuất sản phẩm này.
08:40
so that they can make this product.
183
520210
2206
08:42
So that's the design for manufacture question.
184
522765
2491
Thiết kế đó đặt ra một câu hỏi về việc sản xuất
08:45
When we think about actual use,
185
525280
1835
Khi nghĩ về ứng dụng thực sự
08:47
you'll notice that Firefly has a single bassinet.
186
527139
2309
mọi người sẽ để ý thấy Firefly được thiết kê với một cái nôi.
08:49
It only fits a single baby,
187
529472
1873
Chỉ vừa cho một đứa bé.
08:51
and the idea here is it's obvious how you ought to use this device.
188
531369
4034
Ý tưởng ở đây là nó cho thấy rõ thiết bị này nên được dùng như thế nào
08:55
If you try to put more than one kid in,
189
535427
1873
Nếu bạn cố nhét hơn một em bé vào nôi,
08:57
you're stacking them on top of each other.
190
537324
2029
chỉ có một cách là đặt đứa này chồng lên đứa kia thôi.
(Cười)
08:59
(Laughter)
191
539377
1632
Vậy như đã nói, ý tưởng ở đây là làm ra một sản phẩm bạn khó có thể dùng sai cách
09:01
So the idea here is you want to make it hard to use wrong.
192
541033
2771
09:03
In other words, you want to make the right way to use it
193
543828
2667
Nói cách khác, bạn muốn tạo ra một cách dùng đúng để dùng nó.
09:06
the easiest way to use it.
194
546519
1938
cách dễ nhất để dùng nó.
09:08
Another example -- again, silly Mom.
195
548481
3012
Một ví dụ khác. Một lần nữa, bà mẹ ngớ ngẩn.
09:11
Silly Mom thinks her baby looks cold, wants to put a blanket over the baby.
196
551517
3553
Một bà mẹ ngớ ngẩn nghĩ rằng con mình lạnh, muốn đắp chăn cho con.
Thế nên chúng tôi thiết kế Firefly chiếu ánh sáng cả ở trên và phía dưới em bé.
09:15
That's why we have lights above and below the baby in Firefly,
197
555094
2922
Nên trong trường hợp người mẹ đắp chăn lên trên bé,
09:18
so if Mom does put a blanket over the baby,
198
558040
2037
09:20
it's still receiving effective phototherapy from below.
199
560101
2951
thì chúng vẫn nhận được ánh sáng từ phía dưới.
09:23
Last story here:
200
563896
1318
Đây là câu chuyện cuối cùng:
09:25
I've got a friend in India who told me
201
565238
1895
Một người bạn Ấn Độ bảo tôi là:
09:27
that you haven't really tested a piece of electronic technology
202
567157
2981
Bạn không thực sự thử nghiêm một thiết bị công nghệ điện tử
được phân phối ở châu Á
09:30
for distribution in Asia,
203
570162
2042
09:32
until you've trained a cockroach to climb in and pee
204
572228
2445
cho đến khi bạn huấn luyện được một con gián chui vào trong
09:34
on every single little component on the inside.
205
574697
2452
và tè lên mỗi một chi tiết có bên trong nó.
(Cười)
09:37
(Laughter)
206
577173
1784
09:38
You think it's funny.
207
578981
1359
Bạn nghĩ điều này thật buồn cười.
09:40
I had a laptop in the Peace Corps,
208
580364
2214
Tôi có một cái Laptop ở Peace Corps,
09:42
and the screen had all these dead pixels on it.
209
582602
2204
màn hình của nó những điểm chết thế này.
09:44
And one day I looked in -- they were all dead ants
210
584830
2785
Một hôm nọ tôi nhìn kĩ, chúng toàn là những con kiến chết
09:47
that had gotten into my laptop and perished.
211
587639
2064
chui vào laptop của tôi và lăn ra chết...
09:49
Those poor ants.
212
589727
1151
những con kiến tội nghiệp!
09:50
(Laughter)
213
590902
1540
09:52
So with Firefly, what we did is -- the problem is electronics get hot,
214
592466
3564
Với Firefly, điều mà chúng tôi đã làm là...
Vấn đề là đồ điện tử thường nóng lên
09:56
and you have to put in vents or fans to keep them cool --
215
596054
2722
nên bạn phải lắp ống thông gió hoặc quạt để làm mát...
09:58
in most products.
216
598800
1244
ở hầu hết các sản phẩm.
10:00
We decided we can't put a "Do not enter" sign next to the vent.
217
600068
4785
Dĩ nhiên không thể đặt tấm biến "Cấm vào" bên cạnh ống thông gió được
10:04
We actually got rid of all that stuff.
218
604877
1999
Chúng tôi đã bỏ hết những thứ ấy.
10:06
So Firefly's totally sealed.
219
606900
1364
Thế nên Firefly hoàn toàn kín.
10:08
These are the kinds of lessons --
220
608625
1592
Đây là kiểu bài học...
10:10
as awkward as it was to be a pretty goofy teenager,
221
610241
2636
gây lúng túng như việc làm một đứa trẻ mới lớn ngớ ngẩn,
10:12
much worse to be a frustrated designer.
222
612901
1983
còn tệ hơn làm một người thiết kế bất lực.
10:14
So I was thinking, "What I really want to do is change the world.
223
614908
3110
Tôi đã nghĩ điều tôi rất muốn làm là thay đổi cả thế giới..
Tôi phải chú ý đến khâu sản xuất và phân phối.
10:18
I have to pay attention to manufacturing and distribution.
224
618042
2743
10:20
I have to pay attention to how people are actually going to use a device.
225
620809
3991
Tôi phải chú ý tới cách người ta dùng thiết bị này như thế nào.
10:24
I actually have to pay attention. There's no excuse for failure.
226
624824
3016
Tôi thực sự cần phải để tâm tới. Trên thực tể, không có lời bào chữa nào cho thất bại.
10:27
I have to think like an existentialist.
227
627864
1874
Tôi phải nghĩ như một người theo thuyết hiện sinh.
10:29
I have to accept that there are no dumb users, only dumb products."
228
629762
3240
Tôi phải chấp nhận rằng không hề có những người dùng ngu ngốc.
mà chỉ có những sản phẩm ngu ngốc thôi.
Chúng tôi đặt ra cho mình những câu hỏi hóc búa.
10:33
We have to ask ourselves hard questions.
229
633026
2370
10:35
Are we designing for the world that we want?
230
635420
2326
Liệu ta có đang thiết kế để tạo nên một thế giới mà ta muốn?
10:38
Are we designing for the world that we have?
231
638500
2278
Liệu ta có đang thiết kế cho cái thế giới mà ta đang có?
10:41
Are we designing for the world that's coming,
232
641166
2114
Liệu ta có đang thiết kế cho một thế giới trong tương lai,
Liệu ta đã sẵn sàng hay chưa?
10:43
whether we're ready or not?
233
643304
1294
10:44
I got into this business designing products.
234
644622
3019
Tôi đã tham gia vào công việc thiết kế sản phẩm.
Từ việc đó tôi nhận ra rằng nếu bạn thực sự muốn tạo ra một khác biệt trong thế giới này,
10:48
I've since learned that if you really want to make a difference in the world,
235
648022
3663
bạn phải thiết kế để sử dụng được.
10:51
you have to design outcomes.
236
651709
1763
10:53
And that's design that matters.
237
653496
1541
Chính thiết kế đó mới là quan trọng.
10:55
Thank you.
238
655061
1152
Cám ơn.
(Vỗ tay)
10:56
(Applause)
239
656237
3618
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7