How your brain decides what is beautiful | Anjan Chatterjee

503,287 views ・ 2017-08-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thắm Nguyễn Hồng Reviewer: Châu Trần
00:13
It's 1878.
0
13689
1967
Vào năm 1878,
00:16
Sir Francis Galton gives a remarkable talk.
1
16789
3278
Ngài Francis Galton đã có một cuộc diễn thuyết đáng nhớ,
00:21
He's speaking to the anthropologic institute of Great Britain and Ireland.
2
21138
4138
Ông đã nói chuyện tại viện nhân loại học Anh,
00:25
Known for his pioneering work in human intelligence,
3
25990
4026
Được biết đến là người tiên phong trong lĩnh vực trí thông minh con người,
00:30
Galton is a brilliant polymath.
4
30040
1988
Galton là một học giả xuất sắc.
00:33
He's an explorer,
5
33536
1554
Ông là một nhà khám phá,
00:35
an anthropologist,
6
35114
1753
một nhà nhân chủng học,
00:36
a sociologist,
7
36891
1530
một nhà xã hội học,
00:38
a psychologist
8
38445
1569
một nhà tâm lí học
00:40
and a statistician.
9
40038
1474
và nhà phân tích số liệu.
00:43
He's also a eugenist.
10
43207
2282
Ông cũng đồng thời là một nhà ưu sinh học.
00:46
In this talk,
11
46420
1246
Trong cuộc nói chuyện này,
00:48
he presents a new technique by which he can combine photographs
12
48627
4753
Ông cho trình làng một công nghệ mới nhờ đó có thể kết hợp các bức ảnh
00:53
and produce composite portraits.
13
53404
2259
và tạo ra ảnh chân dung ghép.
00:56
This technique could be used to characterize different types of people.
14
56483
5014
Công nghệ này có thể dùng để mô tả đặc điểm khác nhau của mọi người.
01:02
Galton thinks that if he combines photographs of violent criminals,
15
62522
5349
Galton nghĩ rằng nếu ông kết hợp các bức ảnh của những tên tội phạm tàn bạo
01:07
he will discover the face of criminality.
16
67895
3126
ông sẽ phát hiện ra bộ mặt của tội phạm.
01:12
But to his surprise,
17
72073
1987
Nhưng trước sự sửng sốt của ông,
01:14
the composite portrait that he produces
18
74084
2864
bức chân dung ghép mà ông tạo ra
01:17
is beautiful.
19
77771
1256
lại rất đẹp.
01:21
Galton's surprising finding raises deep questions:
20
81846
3028
Phát hiện bất ngờ của Galton dấy lên một làn sóng nghi vấn:
01:25
What is beauty?
21
85335
1585
Sắc đẹp là gì?
01:27
Why do certain configurations of line and color and form excite us so?
22
87890
6819
Do đâu mà những dáng hình nào đó của đường nét và màu sắc lại thu hút ta như vậy?
01:36
For most of human history,
23
96192
1528
Xuyên suốt lịch sử nhân loại,
01:37
these questions have been approached using logic and speculation.
24
97744
5555
những câu hỏi ấy đã dần được lí giải thông qua logic và suy đoán.
01:43
But in the last few decades,
25
103935
1517
Nhưng tới vài thập kỷ gần đây,
01:45
scientists have addressed the question of beauty
26
105476
2878
Các nhà khoa học đã bắt đầu tập trung vào câu hỏi về vẻ đẹp
01:48
using ideas from evolutionary psychology and tools of neuroscience.
27
108378
5069
dùng các ý tưởng từ tâm lí học tiến hóa và các công cụ khoa học thần kinh.
01:54
We're beginning to glimpse the why and the how of beauty,
28
114322
3863
Chúng ta bắt đầu thoáng thấy cái tại sao và thế nào của vẻ đẹp,
01:58
at least in terms of what it means for the human face and form.
29
118765
3324
ít nhất là xét về mặt ý nghĩa của nó với khuôn mặt và hình dáng người.
02:03
And in the process,
30
123021
1556
Và trong quá trình nghiên cứu,
02:04
we're stumbling upon some surprises.
31
124601
2352
chúng ta tình cờ thấy những bất ngờ.
02:07
When it comes to seeing beauty in each other,
32
127980
2808
Khi nó tới để thấy được cái đẹp trong mỗi người,
02:11
while this decision is certainly subjective for the individual,
33
131569
4355
trong khi quyết định này nhất định là chủ quan của một cá thể,
02:15
it's sculpted by factors that contribute to the survival of the group.
34
135948
4183
nó được chạm khắc bởi nhiều yếu tố mà tạo nên sự sống sót của nhóm.
02:20
Many experiments have shown
35
140630
2648
Nhiều thí nghiệm chỉ ra rằng
02:23
that a few basic parameters contribute to what makes a face attractive.
36
143302
4001
có vài thông số cơ bản khiến cho một khuôn mặt hấp dẫn.
02:28
These include averaging, symmetry and the effects of hormones.
37
148135
5676
Bao gồm chuẩn mực thông thường, sự cân đối và ảnh hưởng của các loại hoocmon.
02:33
Let's take each one of these in turn.
38
153835
2410
Hãy xem xét lần lượt một trong những yếu tố trên.
02:38
Galton's finding
39
158351
1474
Galton thấy rằng
02:39
that composite or average faces are typically more attractive
40
159849
5283
những khuôn mặt kết hợp hoặc chuẩn thì lúc nào cũng thu hút hơn
02:45
than each individual face that contributes to the average
41
165156
3557
những khuôn mặt góp nhặt để đạt chuẩn
02:48
has been replicated many times.
42
168737
1929
đã phải đập đi xây lại rất nhiều lần.
02:51
This laboratory finding fits with many people's intuitions.
43
171753
4189
Phát hiện này khớp với trực giác của rất nhiều người.
02:56
Average faces represent the central tendencies of a group.
44
176574
4211
Những khuôn mặt chuẩn đại diện cho xu hướng trung tâm của nhóm.
03:01
People with mixed features represent different populations,
45
181544
4319
Những người có những nét pha trộn đại diện cho bộ phận người dân khác,
03:05
and presumably harbor greater genetic diversity
46
185887
3348
và có lẽ ẩn chứa cả sự đa dạng di truyền vĩ đại
03:09
and adaptability to the environment.
47
189259
2198
và khả năng thích ứng với môi trường.
03:12
Many people find mixed-race individuals attractive
48
192157
4404
Nhiều người thấy con lai là thu hút
03:16
and inbred families less so.
49
196585
2174
còn dòng dõi cận huyết thì kém hơn hẳn.
03:20
The second factor that contributes to beauty is symmetry.
50
200447
4183
Yếu tố thứ hai góp phần làm nên vẻ đẹp đó là sự cân đối.
03:25
People generally find symmetric faces more attractive than asymmetric ones.
51
205294
4326
Nhìn chung thì mọi người thấy khuôn mặt đối xứng thì đẹp hơn là không.
03:30
Developmental abnormalities are often associated with asymmetries.
52
210578
5252
Những gì bất thường phát triển thường đi kèm với những gì không cân đối.
03:35
And in plants, animals and humans,
53
215854
3265
Và với động thực vật và con người,
03:39
asymmetries often arise from parasitic infections.
54
219143
3306
Bất đối xứng thường do lây nhiễm ký sinh mà ra.
03:43
Symmetry, it turns out,
55
223193
2218
Sự cân đối, hóa ra,
03:45
is also an indicator of health.
56
225435
3503
lại là chỉ thị của sức khỏe.
03:50
In the 1930s,
57
230289
1594
Vào năm 1930,
03:52
a man named Maksymilian Faktorowicz
58
232599
2900
một người đàn ông tên là Maksymilian Faktorowicz
03:55
recognized the importance of symmetry for beauty
59
235523
3177
đã nhận thấy tầm quan trọng của tính đối xứng đối với nét đẹp
03:58
when he designed the beauty micrometer.
60
238724
2155
trong quá trình ông thiết kế máy đo vẻ đẹp
04:02
With this device,
61
242117
1151
Bằng thiết bị này,
04:03
he could measure minor asymmetric flaws
62
243292
3055
ông có thể đo được những lỗi bất đối xứng nhỏ
04:06
which he could then make up for with products he sold from his company,
63
246371
4549
mà ông có thể bù đắp bằng sản phẩm mà mình bán từ công ty,
04:10
named brilliantly after himself, Max Factor,
64
250944
3824
được đặt một cách thông minh theo tên bản thân ông ta, Max Factor,
04:14
which, as you know, is one of the world's most famous brands
65
254792
3011
như các vị biết, là một trong những thương hiệu nổi tiếng thế giới
04:17
for "make up."
66
257827
1168
về "làm đẹp".
04:20
The third factor that contributes to facial attractiveness
67
260335
3958
Yếu tố thứ ba góp phần làm nên vẻ thu hút cho khuôn mặt
04:24
is the effect of hormones.
68
264317
1713
là ảnh hưởng của hoocmon.
04:27
And here, I need to apologize for confining my comments
69
267353
4054
Và đây, tôi cần phải gửi lời xin lỗi để hạn chế những bình luận tới
04:32
to heterosexual norms.
70
272102
1567
những chuẩn mực dị tính luyến ái.
04:35
But estrogen and testosterone play important roles
71
275438
4470
Nhưng estrogen và testosterone đóng vai trò rất quan trọng
04:39
in shaping features that we find attractive.
72
279932
2598
trong việc hình thành những nét mà ta thấy thu hút.
04:43
Estrogen produces features that signal fertility.
73
283463
3857
Estrogen tạo nên những đặc điểm báo hiệu khả năng sinh sản.
04:48
Men typically find women attractive
74
288154
2950
Đàn ông thường thấy phụ nữ hấp dẫn
04:51
who have elements of both youth and maturity.
75
291128
4301
là người vừa trẻ trung và trưởng thành.
04:56
A face that's too baby-like might mean that the girl is not yet fertile,
76
296003
3973
Khuôn mặt quá trẻ con có thể là cô gái đó còn chưa trổ mã,
05:00
so men find women attractive
77
300939
1973
vì thế phụ nữ hấp dẫn trong mắt đàn ông
05:02
who have large eyes, full lips and narrow chins
78
302936
4236
là người có đôi mắt to, môi đầy đặn và chiếc cằm thon gọn
05:07
as indicators of youth,
79
307196
1509
như biểu thị cho sự trẻ trung,
05:09
and high cheekbones as an indicator of maturity.
80
309520
3383
cùng xương gò má cao biểu hiện của sự trưởng thành.
05:14
Testosterone produces features that we regard as typically masculine.
81
314384
5283
Testosterone sản sinh ra những nét mà ta coi đó như vẻ nam tính đặc trưng.
05:20
These include heavier brows,
82
320597
2020
Bao gồm lông mày rậm,
05:22
thinner cheeks
83
322641
1305
gò má mảnh dẻ
05:23
and bigger, squared-off jaws.
84
323970
2252
và lớn hơn, quai hàm vuông.
05:26
But here's a fascinating irony.
85
326246
1790
nhưng đó là sự trớ trêu đầy quyến rũ.
05:29
In many species,
86
329515
1151
Ở nhiều loài,
05:30
if anything,
87
330690
1381
nếu bất cứ thứ gì,
05:32
testosterone suppresses the immune system.
88
332095
3692
testosterone kìm hãm hệ miễn dịch.
05:36
So the idea that testosterone-infused features are a fitness indicator
89
336822
4174
Vậy ý kiến rằng các đặc điểm testosteron truyền là chất chỉ thị phù hợp
05:41
doesn't really make a whole lot of sense.
90
341020
2225
không thực sự lưu lại nhiều ý nghĩa.
05:44
Here, the logic is turned on its head.
91
344003
2499
Đây, logic được bật lên trong đầu nó.
05:47
Instead of a fitness indicator,
92
347478
2149
Thay vì một chất chỉ thị hợp lí,
05:49
scientists invoke a handicap principle.
93
349651
3407
các nhà khoa học lấy dẫn chứng một ý kiến phản đối.
05:54
The most commonly cited example of a handicap
94
354609
3532
Dẫn chứng phổ biến nhất
05:58
is the peacock's tail.
95
358165
1491
đó là đuôi của công đực.
06:00
This beautiful but cumbersome tail doesn't exactly help the peacock
96
360362
4396
Đẹp nhưng bộ đuôi cồng kềnh không thực sự giúp con công trống
06:04
avoid predators
97
364782
1262
tránh được kẻ săn mồi
06:06
and approach peahens.
98
366730
1457
và tiếp cận công mái.
06:09
Why should such an extravagant appendage evolve?
99
369008
3452
Tại sao phần phụ quá như vậy nên tiên hóa?
06:13
Even Charles Darwin,
100
373767
1595
Thậm chí Charlie Darwin,
06:16
in an 1860 letter to Asa Gray wrote
101
376228
3399
trong bức thư gửi tới Asa Gray năm 1860 có viết
06:19
that the sight of the peacock's tail made him physically ill.
102
379651
3772
rằng hình ảnh bộ đuôi công trống khiến nó trông yếu đuối.
06:23
He couldn't explain it with his theory of natural selection,
103
383964
2898
Ông đã không thể lí giải bằng thuyết chọn lọc tự nhiên,
06:26
and out of this frustration,
104
386886
1899
và ra khỏi nỗi phiền não ấy,
06:28
he developed the theory of sexual selection.
105
388809
3184
ông đã phát triển ra thuyết chọn lọc giới tính.
06:33
On this account,
106
393321
1150
Dựa trên lí giải này,
06:34
the display of the peacock's tail is about sexual enticement,
107
394495
4383
việc phô diễn chiếc đuôi của công trống liên quan tới sự thu hút giới tính,
06:38
and this enticement means it's more likely the peacock will mate
108
398902
6222
việc dụ dỗ này có nghĩa gần như công đực sẽ giao phối
06:45
and have offspring.
109
405148
1334
và có con.
06:47
Now, the modern twist on this display argument
110
407638
2989
Bây giờ, điểm nhấn của luận cứ phô diễn này
06:51
is that the peacock is also advertising its health to the peahen.
111
411292
4970
đó là công trống cũng cho công mái thấy được sức khỏe của nó.
06:57
Only especially fit organisms can afford to divert resources
112
417821
5127
Chỉ những sinh vật đặc biệt tương thích mới có thể chuyển hướng nguồn năng lượng
07:02
to maintaining such an extravagant appendage.
113
422972
2698
để duy trì phần phụ quá mức như vậy.
07:06
Only especially fit men can afford the price that testosterone levies
114
426412
4893
Chỉ người đàn ông nào đặc biệt thích hợp mới chịu được cái giá mà testosterone đánh
07:11
on their immune system.
115
431329
1269
vào hệ miễn dịch.
07:13
And by analogy, think of the fact
116
433380
2658
Cũng tương tự, liên hệ thực tế
07:16
that only very rich men can afford to pay more than $10,000 for a watch
117
436062
6965
rằng chỉ có đại gia mới có thể chi trả hơn $10,000 cho một chiếc đồng hồ
07:23
as a display of their financial fitness.
118
443051
2250
như để phô trương cho thanh thế.
07:26
Now, many people hear these kinds of evolutionary claims
119
446933
2802
Giờ đây, nhiều người nghe đến những lời tuyến bố tiến bộ
07:29
and think they mean that we somehow are unconsciously seeking mates
120
449759
5730
và nghĩ chúng có nghĩa là họ bằng cách nào đó đang vô tình tìm kiếm bạn tình
07:35
who are healthy.
121
455513
1915
những người khỏe mạnh.
07:37
And I think this idea is probably not right.
122
457452
2943
Và tôi nghĩ ý tưởng này có thể không chính xác.
07:42
Teenagers and young adults are not exactly known for making decisions
123
462089
4862
Thanh thiếu niên không biết chính xác trong việc ra quyết định
07:46
that are predicated on health concerns.
124
466975
2188
dựa trên các mối quan tâm về sức khỏe.
07:50
But they don't have to be,
125
470364
1601
Nhưng họ không cần phải như vậy,
07:51
and let me explain why.
126
471989
1483
và cho phép tôi lí giải tại sao.
07:54
Imagine a population
127
474971
1351
Tưởng tượng một quần thể
07:57
in which people have three different kinds of preferences:
128
477028
4178
ở đó họ có ba loại ưu tiên khác nhau:
08:01
for green, for orange and for red.
129
481230
3325
xanh, cam và đỏ.
08:05
From their point of view,
130
485742
1191
Từ quan điểm của họ,
08:06
these preferences have nothing to do with health;
131
486957
2363
những sở thích này không tác động gì tới sức khỏe;
08:09
they just like what they like.
132
489344
1492
họ chỉ đơn giản là thích thế.
08:11
But if it were also the case that these preferences are associated
133
491948
4041
Nhưng nếu có trường hợp sự ưu tiên ấy kết hợp
08:16
with the different likelihood of producing offspring --
134
496013
2998
với những trường hợp có thể xảy ra trong quá trình sinh sản --
08:19
let's say in a ratio of 3:2:1 --
135
499035
2862
hãy nói đến tỷ lệ ba:hai:một --
08:22
then in the first generation,
136
502880
1444
do đó thế hệ đầu tiên,
08:24
there would be 3 greens to 2 oranges to 1 red,
137
504348
3272
sẽ là ba xanh rồi hai cam rồi một đỏ,
08:27
and in each subsequent generation,
138
507644
2186
và ở mỗi thế hệ tiếp theo,
08:29
the proportion of greens increase,
139
509854
2706
tỉ lệ xanh tăng lên,
08:33
so that in 10 generations,
140
513887
1711
để trong vòng mười thế hệ,
08:35
98 percent of this population has a green preference.
141
515622
3773
98% quần thể xanh sẽ trội
08:39
Now, a scientist coming in and sampling this population
142
519783
3121
Bây giờ, một nhà khoa học tới và lấy mẫu quần thể này
08:42
discovers that green preferences are universal.
143
522928
3649
phát hiện ra rằng xanh trội là phổ biến.
08:47
So the point about this little abstract example
144
527426
3872
Vì vậy cái cốt yếu của ví dụ lí thuyết nhỏ bé này
08:51
is that while preferences for specific physical features
145
531322
4660
là khi ưu tiên cho những đặc điểm vật chất cụ thể
08:56
can be arbitrary for the individual,
146
536006
2563
có thể cho bất kỳ cá thể nào,
08:59
if those features are heritable
147
539910
1770
nếu những đặc điếm này di truyền
09:05
and they are associated with a reproductive advantage,
148
545052
4159
và chúng kết hợp với nhân giống ưu thế,
09:09
over time,
149
549235
1214
qua thời gian,
09:10
they become universal for the group.
150
550473
1927
chúng sẽ trở nên phổ biến với nhóm.
09:14
So what happens in the brain when we see beautiful people?
151
554992
5201
Vậy điều gì xảy ra trong não bộ khi ta thấy người đẹp?
09:22
Attractive faces activate parts of our visual cortex
152
562340
4028
Những khuôn mặt cuốn hút kích hoạt vùng thị giác ở vỏ não
09:26
in the back of the brain,
153
566392
1945
nằm ở phần não sau,
09:28
an area called the fusiform gyrus,
154
568361
1942
một khu vực gọi là hồi hình thoi,
09:30
that is especially tuned to processing faces,
155
570327
2802
nơi đặc biệt nắm bắt xử lí khuôn mặt,
09:33
and an adjacent area called the lateral occipital complex,
156
573153
4014
và một khu vực gần kề gọi là phức hợp chẩm bên,
09:37
that is especially attuned to processing objects.
157
577191
2756
đặc biệt phân tích các vật thể.
09:40
In addition,
158
580520
1396
Thêm vào đó,
09:41
attractive faces activate parts of our reward and pleasure centers
159
581940
5078
khuôn mặt cuốn hút kích hoạt hệ thần kinh tưởng thưởng và trung tâm thỏa mãn
09:47
in the front and deep in the brain,
160
587042
2265
nằm phía trước và sâu trong não,
09:49
and these include areas that have complicated names,
161
589999
3124
và những khu vực này có những cái tên phức tạp,
09:53
like the ventral striatum,
162
593147
1864
như vùng vân bụng,
09:55
the orbitofrontal cortex
163
595035
1919
vỏ não trán ổ mắt
09:56
and the ventromedial prefrontal cortex.
164
596978
2594
và vỏ thùy giữa trán.
10:00
Our visual brain that is tuned to processing faces
165
600552
3984
Thị giác của ta được điều chỉnh để phân tích khuôn mặt
10:04
interacts with our pleasure centers
166
604560
2637
tương tác với trung tâm khoái cảm
10:07
to underpin the experience of beauty.
167
607221
2447
để củng cố trải nghiệm về cái đẹp.
10:11
Amazingly, while we all engage with beauty,
168
611539
4092
Ngạc nhiên là, khi tất cả chúng ta cố gắng để hiểu về vẻ đẹp,
10:15
without our knowledge,
169
615655
1597
mà không có kiến thức,
10:17
beauty also engages us.
170
617276
1758
cái đẹp cũng đồng thời thu hút ta.
10:20
Our brains respond to attractive faces
171
620298
2499
Não chúng ta phản ứng trước những khuôn mặt thu hút
10:22
even when we're not thinking about beauty.
172
622821
2354
ngay cả khi ta không nghĩ gì về cái đẹp.
10:26
We conducted an experiment in which people saw a series of faces,
173
626457
4289
Chúng tôi đã tiến hành một thí nghiệm mà mọi người được xem một loạt khuôn mặt,
10:30
and in one condition,
174
630770
1703
với một điều kiện,
10:32
they had to decide if a pair of faces were the same or a different person.
175
632497
5576
họ phải quyết định xem cặp khuôn mặt nào là cùng một người hay là một người khác.
10:39
Even in this condition,
176
639727
2493
Mặc dù với điều kiện như vậy,
10:42
attractive faces drove neural activity robustly in their visual cortex,
177
642244
6142
những khuôn mặt đẹp điều hướng hoạt động thần kinh mạnh mẽ vùng vỏ não,
10:48
despite the fact that they were thinking about a person's identity
178
648410
3513
mặc dù sự thật là họ nghĩ đó là đặc trưng cá nhân
10:51
and not their beauty.
179
651947
1301
và không phải sắc đẹp.
10:54
Another group similarly found automatic responses to beauty
180
654947
4311
Một nhóm khác tương tự tìm thấy những phản hồi tự động về sắc đẹp
10:59
within our pleasure centers.
181
659282
2163
trong khoảng trung tâm khoái cảm của chúng ta.
11:02
Taken together, these studies suggest
182
662371
2789
Đi kèm với đó, những nghiên cứu chỉ ra
11:05
that our brain automatically responds to beauty
183
665853
4511
rằng não ta tự động phản ứng trước cái đẹp
11:10
by linking vision and pleasure.
184
670388
2015
nhờ kết nối những hình ảnh và sự thỏa mãn.
11:13
These beauty detectors, it seems,
185
673674
2380
Những máy dò nét đẹp, dường như,
11:16
ping every time we see beauty,
186
676078
1838
vang lên mỗi khi ta thấy cái đẹp,
11:17
regardless of whatever else we might be thinking.
187
677940
2694
bất chấp bất cứ thứ gì khác ta có thể nghĩ tới.
11:22
We also have a "beauty is good" stereotype embedded in the brain.
188
682842
5489
Ta cũng có một khuôn mẫu" cái đẹp là tốt" in sâu vào não.
11:29
Within the orbitofrontal cortex,
189
689532
2227
trong khoảng vỏ não trán ổ mắt,
11:31
there's overlapping neural activity
190
691783
1775
có hoạt động thần kinh chồng lên nhau
11:33
in response to beauty and to goodness,
191
693582
3784
để phản ứng lại cái đẹp và sự tinh túy,
11:39
and this happens even when people aren't explicitly thinking
192
699005
3522
và điều này xảy ra ngay cả khi mọi người không suy nghĩ hẳn hoi
11:42
about beauty or goodness.
193
702551
1603
về cái đẹp hay sự tinh túy.
11:45
Our brains seem to reflexively associate beauty and good.
194
705726
3959
Não ta có vẻ đã kết hợp phản xạ trước cái đẹp và tốt.
11:50
And this reflexive association may be the biologic trigger
195
710510
3978
Và sự kết hợp phản xạ này có thể là sự khởi động sinh học
11:54
for the many social effects of beauty.
196
714512
2682
cho nhiều hiệu ứng xã hội của vẻ đẹp.
11:57
Attractive people receive all kinds of advantages in life.
197
717877
4394
Những người thu hút nhận được tất cả lợi thế trong cuộc sống.
12:03
They're regarded as more intelligent,
198
723376
2754
Họ được xem như là thông minh hơn,
12:06
more trustworthy,
199
726154
1603
đáng tin cậy hơn,
12:07
they're given higher pay and lesser punishments,
200
727781
3545
họ được trả lương cao hơn và ít bị phạt hơn,
12:11
even when such judgments are not warranted.
201
731350
2722
thậm chí còn không bị ra lệnh phán xét.
12:15
These kinds of observations reveal beauty's ugly side.
202
735392
3340
Những kiểu quan sát này bộc lộ mặt xấu của cái đẹp.
12:19
In my lab, we recently found
203
739616
2073
Trong phòng thí nghiệm, chúng tôi phát hiện
12:21
that people with minor facial anomalies and disfigurements
204
741713
4922
những khuôn mặt nhỏ dị thường và biến dạng
12:26
are regarded as less good, less kind,
205
746659
3784
thường bị coi là kém tốt, kém tử tế,
12:30
less intelligent, less competent and less hardworking.
206
750467
4431
kém thông minh, ít giỏi giang và không chăm chỉ.
12:35
Unfortunately, we also have a "disfigured is bad" stereotype.
207
755674
5284
Không may, chúng ta cũng có khuôn mẫu rằng" biến dạng là xấu xí".
12:42
This stereotype is probably exploited and magnified
208
762218
6658
Khuôn mẫu này có thể được khai thác và mở rộng
12:48
by images in popular media,
209
768900
2413
nhờ hình ảnh từ phương tiện truyền thông đại chúng,
12:51
in which facial disfigurement is often used as a shorthand
210
771337
3896
nơi sự biến dạng khuôn mặt thường được dùng như vẽ tốc ký
12:55
to depict someone of villainous character.
211
775257
2658
để mô tả nét hung ác của một người.
12:59
We need to understand these kinds of implicit biases
212
779198
3454
Chúng ta cần hiểu rằng những kiểu thành kiến ngầm
13:02
if we are to overcome them
213
782676
1737
nếu ta vượt qua chúng
13:04
and aim for a society in which we treat people fairly,
214
784437
3681
và hướng tới một xã hội nơi con người đối sử với nhau công bằng,
13:08
based on their behavior and not on the happenstance of their looks.
215
788142
4415
dựa trên cách cư xử của họ chứ không phải vẻ ngoài ngẫu nhiên
13:16
Let me leave you with one final thought.
216
796578
3245
Hãy để tôi đưa ra một điều cuối cùng.
13:20
Beauty is a work in progress.
217
800864
2048
Sắc đẹp là một việc có quá trình.
13:24
The so-called universal attributes of beauty
218
804347
3207
Thứ được gọi là đặc trưng chung của sắc đẹp
13:27
were selected for during the almost two million years of the Pleistocene.
219
807578
5488
được chọn lựa trong suốt hai triệu năm kỷ Pleistocene.
13:33
Life was nasty, brutish and a very long time ago.
220
813764
4892
Cuộc đời thì bẩn thỉu, hung ác và rất nhiều năm về trước.
13:39
The selection criteria for reproductive success from that time
221
819834
5324
Sự chọn lọc tiêu chuẩn cho sự tái sản xuất thành công từ lúc đó
13:45
doesn't really apply today.
222
825182
1865
không thực sự áp dụng được cho bây giờ.
13:47
For example,
223
827786
1490
Ví dụ,
13:49
death by parasite is not one of the top ways that people die,
224
829300
4067
chết bởi ký sinh trùng không phải là nguyên nhân hàng đầu khiến con người chết,
13:53
at least not in the technologically developed world.
225
833391
2891
ít nhất là không phải trong thế giới phát triển công nghiệp.
13:57
From antibiotics to surgery,
226
837817
2360
Từ thuốc kháng sinh tới phẫu thuật,
14:00
birth control to in vitro fertilization,
227
840201
3492
kế hoạch hóa tới thụ tinh trong ống nghiệm
14:03
the filters for reproductive success are being relaxed.
228
843717
3390
những bộ lọc cho sự tái sản xuất thành công được nghỉ ngơi.
14:07
And under these relaxed conditions,
229
847776
2655
Và dưới những điều kiện thoải mái như vậy,
14:10
preference and trait combinations are free to drift
230
850455
4234
sở thích và sự kết hợp đặc điểm được tự do bay bổng
14:14
and become more variable.
231
854713
1769
và trở nên biến động hơn.
14:17
Even as we are profoundly affecting our environment,
232
857236
4186
Thậm chí khi ta đang cực kỳ ảnh hưởng tới môi trường,
14:22
modern medicine and technological innovation
233
862805
3313
y học hiện đại và phát minh công nghệ
14:26
is profoundly affecting
234
866142
1753
đang vô cùng ảnh hưởng
14:27
the very essence of what it means to look beautiful.
235
867919
3722
tới bản chất của việc trông như thế nào là đẹp.
14:33
The universal nature of beauty is changing
236
873017
2550
Bản chất tự nhiên của cái đẹp đang biến đổi
14:35
even as we're changing the universe.
237
875591
2921
ngay cả khi ta đang thay đổi thế giới.
14:40
Thank you.
238
880683
1185
Cảm ơn.
14:41
(Applause)
239
881892
3586
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7