Nicholas Negroponte: The vision behind One Laptop Per Child

33,409 views ・ 2007-01-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Michelle Nguyen Reviewer: lily vu
00:25
I've been at MIT for 44 years.
0
25000
2896
Tôi đã có 44 năm làm việc tại trường MIT.
00:27
I went to TED I.
1
27920
1936
Tôi đã dự Hội nghị TED lần thứ nhất.
00:29
There's only one other person here, I think, who did that.
2
29880
2856
Ngoài tôi ra, chỉ có một người nữa ở đây có vinh dự đó.
00:32
All the other TEDs --
3
32760
1216
Tất cả những TED khác ...
00:34
and I went to them all, under Ricky's regime --
4
34000
2256
tôi đều đã tham dự dưới thời Ricky --
00:36
I talked about what the Media Lab was doing,
5
36280
2536
Tôi diễn thuyết về công việc của Phòng Thí nghiệm Truyền Thông.
00:38
which today has almost 500 people in it.
6
38840
3016
nơi hiện đang có gần 500 nhân viên.
00:41
And if you read the press,
7
41880
1416
Và nếu quí vị xem báo,
00:43
last week it actually said I quit the Media Lab.
8
43320
2656
tuần trước có đăng rằng tôi đã bỏ việc tại đó.
00:46
I didn't quit the Media Lab, I stepped down as chairman --
9
46000
4176
Thực tình tôi không có bỏ việc, tôi chỉ từ chức Chủ tịch thôi,
00:50
which was a kind of ridiculous title, but someone else has taken it on --
10
50200
4696
ấy là một chức danh khá kì quặc, nhưng rồi cũng có người nhận --
00:54
and one of the things you can do as a professor
11
54920
2191
và một điều mà một Giáo sư có thể làm
00:57
is you stay on as a professor.
12
57135
1841
ấy là, cứ hãy tiếp tục là một Giáo sư.
00:59
And I will now do for the rest of my life the One Laptop Per Child,
13
59000
4256
Và tôi sẽ dành trọn đời còn lại cho dự án Mỗi đứa trẻ một Máy xách tay.
01:03
which I've sort of been doing for a year and a half, anyway.
14
63280
3016
Tôi đã làm được một năm rưỡi nay.
01:06
So I'm going to tell you about this,
15
66320
1736
Và tôi sẽ kể cho các bạn nghe,
01:08
use my 18 minutes to tell you why we're doing it,
16
68080
4096
trong vòng 18 phút, về lí do vì sao chúng tôi làm chuyện đó,
01:12
how we're doing it and then what we're doing.
17
72200
2176
chúng tôi làm như thế nào và chúng tôi đang làm gì.
01:14
And at some point I'll even pass around
18
74400
3296
Và có khi tôi còn chuyển cho quí vị xem
01:17
what the $100 laptop might be like.
19
77720
3920
chiếc máy tính xách tay $100 trông như thế nào.
01:23
I was asked by Chris to talk about some of the big issues,
20
83800
2856
Chris đã yêu cầu tôi nói về một số vấn đề lớn lao,
01:26
and so I figured I'd start with the three that at least drove me to do this.
21
86680
5256
nên tôi tính sẽ bắt đầu nói về 3 điều đưa tôi đến với dự án này.
01:31
And the first is pretty obvious.
22
91960
2816
Điều đầu tiên khá rõ ràng.
01:34
It's amazing when you meet a head of state, and you say,
23
94800
2656
Thật tuyệt khi ta gặp một nguyên thủ quốc gia, và hỏi,
01:37
"What is your most precious natural resource?"
24
97480
2736
"Tài nguyên tự nhiên quí giá nhất của nước ngài là gì vậy?"
01:40
They will not say "children" at first,
25
100240
2696
Lúc đầu, họ sẽ chẳng trả lời là "trẻ em" đâu.
01:42
and then when you say, "children," they will pretty quickly agree with you.
26
102960
4255
và rồi khi ta bảo họ, "trẻ em" thì họ lại nhanh chóng đồng ý với ta ngay.
01:47
And so that isn't very hard.
27
107239
2017
Cho nên điều này chẳng khó chút nào.
01:49
(Laughter)
28
109280
2696
(tiếng cười)
01:52
Everybody agrees that whatever the solutions are to the big problems,
29
112000
5056
Ai cũng đồng ý rằng bất cứ giải pháp nào cho các vấn đề lớn,
01:57
they include education, sometimes can be just education
30
117080
4736
đều bao gồm giáo dục, có khi chỉ giáo dục (mới mang lại giải pháp).
02:01
and can never be without some element of education.
31
121840
3296
và nếu không có yếu tố giáo dục, sẽ không bao giờ có được giải pháp.
02:05
So that's certainly part of it.
32
125160
1816
Vì thế, giáo dục chắc chắn quan trọng.
02:07
And the third is a little bit less obvious.
33
127000
2376
Còn điều thứ ba ít rõ ràng hơn.
02:09
And that is that we all in this room learned how to walk, how to talk,
34
129400
4736
Mỗi chúng ta ở đây, trong căn phòng này, đều đã học cách đi, cách nói
02:14
not by being taught how to talk, or taught how to walk,
35
134160
4496
không phải nhờ được dạy cách nói, hay được dạy cách đi,
02:18
but by interacting with the world,
36
138680
1696
mà bởi ta đã tương tác với môi trường quanh ta,
02:20
by having certain results as a consequence of being able to ask for something,
37
140400
4136
rồi đạt được kết quả nhất định từ việc tự thân đòi hỏi một điều gì đó,
02:24
or being able to stand up and reach it.
38
144560
2136
hay tự đứng lên rồi với lấy nó.
02:26
Whereas at about the age six, we were told to stop learning that way,
39
146720
4256
Rồi kể từ khoảng 6 tuổi, ta bị ngăn không được học theo cách đó nữa.
02:31
and that all learning from then on would happen through teaching,
40
151000
3336
và việc học kể từ khi đó diễn ra qua việc dạy học,
02:34
whether it's people standing up, like I'm doing now,
41
154360
2429
có người đứng trước mặt ta, như tôi đang đứng đây,
02:36
or a book, or something.
42
156813
1723
hay có một cuốn sách, hay gì đó.
02:38
But it was really through teaching.
43
158560
1936
Nhưng nó thực sự diễn ra qua việc dạy học.
02:40
And one of the things in general that computers have provided to learning
44
160520
5176
Và một điểm chung mà máy tính mang lại cho việc học
02:45
is that it now includes a kind of learning
45
165720
3136
ấy là nó có một kiểu học
02:48
which is a little bit more like walking and talking,
46
168880
3096
hơi giống với việc học đi và học nói,
02:52
in the sense that a lot of it is driven by the learner himself or herself.
47
172000
6616
ở chỗ đạt được nhờ vào trải nghiệm của chính bản thân người học.
02:58
So with those as the principles --
48
178640
2736
Và với những nguyên tắc như vậy --
03:01
some of you may know Seymour Papert.
49
181400
2016
có thể một số quí vị biết Seymour Papert.
03:03
This is back in 1982, when we were working in Senegal.
50
183440
3536
Trở lại năm 1982, khi chúng tôi còn làm việc ở Senegal.
03:07
Because some people think that the $100 laptop just happened a year ago,
51
187000
5245
Bởi người ta tưởng rằng máy tính xách tay $100 mới có cách đây một năm,
03:12
or two years ago, or we were struck by lightning --
52
192269
3187
hay 2 năm về trước, hay ta thốt nhiên nghĩ rằng --
03:15
this actually has gone back a long time, and in fact, back to the '60s.
53
195480
5056
việc đó đã có từ lâu lắm rồi, và thực ra là, có từ những năm 60.
03:20
Here we're in the '80s.
54
200560
1536
Bức ảnh này chụp vào những năm 80.
03:22
Steve Jobs had given us some laptops. We were in Senegal.
55
202120
4256
Steve Jobs tài trợ một số máy tính xách tay cho chúng tôi, ở Senegal.
03:26
It didn't scale
56
206400
1256
Qui mô không lớn
03:27
but it at least was bringing computers to developing countries
57
207680
5096
nhưng ít ra cũng đã đưa máy tính tới các nước đang phát triển,
03:32
and learning pretty quickly that these kids,
58
212800
2456
và lũ trẻ nơi đó học quả là nhanh,
03:35
even though English wasn't their language,
59
215280
2000
cho dù tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ,
03:37
the Latin alphabet barely was their language,
60
217304
3232
và ngôn ngữ của chúng cũng không phải ngữ hệ Latin,
03:40
but they could just swim like fish.
61
220560
2336
ấy vậy mà lũ trẻ đều như cá gặp nước.
03:42
They could play these like pianos.
62
222920
1760
Chúng có thể chơi máy tính mượt như piano.
03:46
A little bit more recently, I got involved personally.
63
226360
4216
Tới gần đây, cá nhân tôi mới tham gia vào dự án
03:50
And these are two anecdotes --
64
230600
1736
Và có 2 câu chuyện để kể:
03:52
one was in Cambodia,
65
232360
2616
1 ở Cambodia,
03:55
in a village that has no electricity, no water, no television, no telephone,
66
235000
4416
tại một ngôi làng không có điện, không nước, không tivi, không điện thoại,
03:59
but has broadband Internet now.
67
239440
2136
nhưng lại có Internet băng thông rộng.
04:01
And these kids, their first English word is "Google"
68
241600
3496
Và lũ trẻ ấy, từ vựng tiếng Anh đầu tiên là "Google"
04:05
and they only know Skype.
69
245120
2336
và chúng biết mỗi Skype.
04:07
They've never heard of telephony.
70
247480
1616
Chúng chưa từng biết đến điện thoại.
04:09
They just use Skype.
71
249120
2136
Chúng chỉ dùng Skype.
04:11
And they go home at night --
72
251280
1856
Và khi về nhà vào buổi tối,
04:13
they've got a broadband connection in a hut that doesn't have electricity.
73
253160
3816
chúng lại có kết nối băng thông rộng trong căn lều không có điện.
04:17
The parents love it, because when they open up the laptops,
74
257000
2762
Cha mẹ chúng thích lắm, vì khi họ mở máy tính xách tay lên,
04:19
it's the brightest light source in the house.
75
259786
2190
họ có nguồn ánh sáng rõ nhất trong ngôi nhà.
04:22
And talk about where metaphors and reality mix --
76
262000
3376
Và để tôi chia sẻ về sự pha trộn giữa tưởng tượng và thực tế --
04:25
this is the actual school.
77
265400
2600
Chuyện về một ngôi trường thực thụ.
04:28
In parallel with this, Seymour Papert got the governor of Maine
78
268560
5096
Song song với đó, Seymour Papert đã được thống đốc Maine
04:33
to legislate one laptop per child in the year 2002.
79
273680
5496
phê chuẩn phát cho mỗi đứa trẻ một máy tính xách tay vào năm 2002.
04:39
Now at the time, I think it's fair to say that 80 percent of the teachers were --
80
279200
5096
Vào lúc đó, tôi nghĩ cũng đúng để nói rằng 80% giáo viên đã --
04:44
let me say, apprehensive.
81
284320
1576
tôi muốn nói là, e ngại.
04:45
Really, they were actually against it.
82
285920
1816
Thực ra, các giáo viên đã phản đối chính sách.
04:47
And they really preferred that the money would be used
83
287760
2524
Và họ thực sự mong tiền được dùng để
04:50
for higher salaries, more schools, whatever.
84
290308
2388
trả lương cao hơn, xây nhiều trường hơn, đủ thứ.
04:52
And now, three and a half years later, guess what?
85
292720
4256
Và giờ đây, sau 3 năm rưỡi thực hiện, thử đoán xem?
04:57
They're reporting five things: drop of truancy to almost zero,
86
297000
6216
Giáo viên báo cáo 5 thay đổi như sau: số học sinh bùng học gần chạm về mức 0,
05:03
attending parent-teacher meetings --
87
303240
1925
trước kia chả có ai dự cuộc họp phụ huynh và giáo viên
05:05
which nobody did and now almost everybody does --
88
305189
2507
thế mà bây giờ ai cũng đi họp,
05:07
drop in discipline problems, increase in student participation.
89
307720
3896
số vụ vi phạm kỉ luật giảm, học sinh tham gia tích cực hơn.
05:11
Teachers are now saying it's kind of fun to teach.
90
311640
2416
Giáo viên giờ lại nói rằng dạy học quả là vui.
05:14
Kids are engaged -- they have laptops! --
91
314080
3136
Lũ trẻ thì hào hứng --- chúng có máy tính xách tay mà!
05:17
and then the fifth, which interests me the most,
92
317240
2456
và điều thứ 5 điều thú vị nhất,
05:19
is that the servers have to be turned off at certain times at night
93
319720
3216
là họ phải tắt máy chủ đi vào một lúc nào đó trong buổi tối
05:22
because the teachers are getting too much email
94
322960
2416
bởi giáo viên nhận quá nhiều email
05:25
from the kids asking them for help.
95
325400
1976
từ lũ trẻ hỏi han nhờ giúp đỡ.
05:27
So when you see that kind of thing --
96
327400
1776
Khi ta thấy điều đó rồi ---
05:29
this is not something that you have to test.
97
329200
2048
không cần phải thử nghiệm gì nữa.
05:31
The days of pilot projects are over, when people say,
98
331272
2704
Đã qua rồi những ngày làm dự án thí điểm, khi người ta nói
05:34
"We'd like to do three or four thousand in our country to see how it works."
99
334000
4056
"Chúng tôi muốn thử trên 3.000 hay 4.000 trường hợp trên cả nước để xem nó thế nào."
05:38
Screw you. Go to the back of the line and someone else will do it,
100
338080
3096
Thôi mời ngài về xếp cuối hàng cho, để người khác còn làm,
05:41
and then when you figure out that this works, you can join as well.
101
341200
4536
rồi đến khi ngài tự thấy việc này khả thi, hãy tham gia.
05:45
And this is what we're doing.
102
345760
2576
Và đó là điều chúng tôi đang làm.
05:48
(Laughter) (Applause)
103
348360
2136
(tiếng cười) (vỗ tay)
05:50
So, One Laptop Per Child was formed about a year and a half ago.
104
350520
4976
Dự án Mỗi đứa trẻ Một máy xách tay ra đời cách đây khoảng một năm rưỡi.
05:55
It's a nonprofit association.
105
355520
1896
Đây là Hiệp hội phi lợi nhuận
05:57
It raised about 20 million dollars
106
357440
1936
đã huy động được 20 triệu đô-la
05:59
to do the engineering to just get this built,
107
359400
3816
để tạo khung, xây dựng mẫu máy
06:03
and then have it produced afterwards.
108
363240
2656
và sau đó, đi vào sản xuất.
06:05
Scale is truly important.
109
365920
2256
Qui mô thực sự quan trọng,
06:08
And it's not important because you can buy components at a lower price, OK?
110
368200
6296
không chỉ vì ta có thể mua linh kiện với giá rẻ hơn đâu nhé.
06:14
It's because you can go to a manufacturer --
111
374520
2876
Mà vì ta có thể tới gặp nhà sản xuất --
06:17
and I will leave the name out --
112
377420
1642
tôi sẽ không nói tên ra đâu --
06:19
but we wanted a small display,
113
379086
3530
bảo họ rằng, ta muốn màn hình nhỏ thôi,
06:22
doesn't have to have perfect color uniformity.
114
382640
3776
với màu sắc không nhất thiết phải hết mức đồng đều,
06:26
It can even have a pixel or two missing.
115
386440
2362
thiếu 1 hay vài pixel cũng được.
06:28
It doesn't have to be that bright.
116
388826
2550
Màn hình cũng không cần phải sáng.
06:31
And this particular manufacturer said,
117
391400
2296
Thế rồi, nhà sản xuất bảo rằng,
06:33
"We're not interested in that. We're interested in the living room.
118
393720
3143
"Chúng tôi không quan tâm. Máy hình trong phòng khách mới đáng quan tâm.
06:36
We're interested in perfect color uniformity.
119
396887
2169
Màu sắc phải đều nhau đến hoàn hảo.
06:39
We're interested in big displays, bright displays.
120
399080
2336
Chúng tôi quan tâm đến màn hình lớn, và sáng.
06:41
You're not part of our strategic plan."
121
401440
2776
Các anh không nằm trong kế hoạch chiến lược của chúng tôi."
06:44
And I said, "That's kind of too bad, because we need 100 million units a year."
122
404240
3715
Tôi bảo, "Tệ quá nhỉ, vì một năm chúng tôi cần tới 100 triệu chiếc."
06:47
(Laughter)
123
407979
1571
(tiếng cười)
06:49
And they said, "Oh, well, maybe we could become part of your strategic plan."
124
409574
3962
Rồi họ bảo, "À, có khi chúng tôi lại nằm trong kế hoạch chiến lược của các anh cũng nên."
06:53
And that's why scale counts.
125
413560
2416
Đó, qui mô quan trọng như vậy đó.
06:56
And that's why we will not launch this
126
416000
2256
Cũng chính vì thế, chúng tôi sẽ chưa triển khai dự án
06:58
without five to 10 million units in the first run.
127
418280
3896
nếu chưa có 5 đến 10 triệu chiếc trong lần chạy đầu tiên.
07:02
And the idea is to launch with enough scale
128
422200
2976
Ý tưởng của chúng tôi là khi có qui mô đủ lớn
07:05
that the scale itself helps bring the price down,
129
425200
2576
bản thân qui mô sẽ giúp giá thành giảm,
07:07
and that's why I said seven to 10 million there.
130
427800
3896
và chính vì thế mà tôi nói tới số lượng 7 đến 10 triệu chiếc.
07:11
And we're doing it without a sales-and-marketing team.
131
431720
3416
Và chúng tôi tiến hành dự án không cần đến đội ngũ tiếp thị kinh doanh.
07:15
I mean, you're looking at the sales-and-marketing team.
132
435160
2576
Quí vị hẳn đang thắc mắc đội ngũ tiếp thị kinh doanh ở đâu.
07:17
We will do it by going to seven large countries
133
437760
4016
Chúng tôi chỉ đi tới 7 nước lớn,
07:21
and getting them to agree and launch it,
134
441800
2524
khiến họ đồng ý triển khai dự án,
07:24
and then the others can follow.
135
444348
2308
và các nước khác sẽ làm theo.
07:26
We have partners.
136
446680
1856
Chúng tôi có các đối tác.
07:28
It's not hard to guess Google would be one.
137
448560
2000
Không khó đoán rằng Google là một trong số đó.
07:30
The others are all playing to pending.
138
450584
3632
Các đối tác khác vẫn đang tạm chờ.
07:34
And this has been in the press a great deal.
139
454240
2856
Và dự án đã rùm beng trên báo đài.
07:37
It's the so-called Green Machine that we introduced with Kofi Annan
140
457120
5896
Nó được gán tên Cỗ máy Xanh khi chúng tôi giới thiệu với ngài Kofi Annan
07:43
in November at the World Summit that was held in Tunisia.
141
463040
4296
vào tháng 11 tại Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới tại Tunisia.
07:47
Now once people start looking at this, they say, "Ah, this is a laptop project."
142
467360
5616
Giờ đây, khi người ta thấy, họ bảo, "À, dự án Máy xách tay đây mà."
07:53
Well, no, it's not a laptop project. It's an education project.
143
473000
3296
Đây đâu phải dự án Máy xách tay. Đây là dự án giáo dục.
07:56
And the fun part -- and I'm quite focused on it --
144
476320
3656
Và điểm thú vị là --- tôi khá là chú tâm vào ---
08:00
I tell people I used to be a light bulb, but now I'm a laser --
145
480000
4096
Tôi bảo với mọi người rằng, trước tôi là bóng đèn, còn giờ tôi là tia la-de.
08:04
I'm just going to get that thing built, and it turns out it's not so hard.
146
484120
6096
Tôi mới chỉ vừa bắt tay vào xây dựng nó, và hóa ra cũng không đến nỗi khó lắm.
08:10
Because laptop economics are the following:
147
490240
3216
Bởi vì bản chất của việc kinh doanh máy xách tay như sau:
08:13
I say 50 percent here -- it's more like 60,
148
493480
2496
Tôi cho rằng 50%, 60% thì đúng hơn,
08:16
60 percent of the cost of your laptop
149
496000
2056
chi phí máy xách tay
08:18
is sales, marketing, distribution and profit.
150
498080
2856
trả cho việc bán hàng, tiếp thị, phân phối và lợi nhuận.
08:20
Now we have none of those, OK?
151
500960
2336
Nhưng chúng tôi không phải trả cho chi phí đó.
08:23
None of those figure into our cost,
152
503320
2936
Không phải trả cho mấy cái đó,
08:26
because first of all, we sell it at cost, and the governments distribute it.
153
506280
4216
bởi trước tiên, giá bán bằng giá chi phí, và các chính phủ làm nhiệm vụ phân phối.
08:30
It gets distributed to the school system like a textbook.
154
510520
4256
Chính phủ phân phối tới hệ thống trường học, giống kiểu sách giáo khoa vậy.
08:34
So that piece disappears.
155
514800
2136
Thế là phần đấy tiêu tùng rồi nhé.
08:36
Then you have display and everything else.
156
516960
2816
Giờ đến phần màn hình và những phần khác.
08:39
Now the display on your laptop costs,
157
519800
2856
Chi phí màn hình máy xách tay,
08:42
in rough numbers, 10 dollars a diagonal inch.
158
522680
5136
tạm tính, khoảng 10 đô-la một inch (đo theo đường chéo).
08:47
That can drop to eight; it can drop to seven
159
527840
2136
Chi phí có thể giảm xuống 8 thậm chí là 7 đô-la,
08:50
but it's not going to drop to two, or to one and a half,
160
530000
2976
nhưng cũng không xuống tới mức 2, hay 1.5 đô-la,
08:53
unless we do some pretty clever things.
161
533000
2760
trừ khi chúng tôi phải có những mẹo cực hay.
08:57
It's the rest -- that little brown box -- that is pretty fascinating,
162
537080
4176
Chuyện về phần còn lại - cái hộp nhỏ màu nâu - mới là kì thú,
09:01
because the rest of your laptop is devoted to itself.
163
541280
5416
bởi ngoài màn hình ra, các phần còn lại của máy phục vụ cho chính nó.
09:06
It's a little bit like an obese person
164
546720
2616
Giống kiểu một người thừa cân
09:09
having to use most of their energy to move their obesity.
165
549360
3136
phải sử dụng hầu hết năng lượng của mình để di chuyển lượng cân thừa của họ.
09:12
(Laughter)
166
552520
1456
(tiếng cười)
09:14
And we have a situation today which is incredible.
167
554000
5776
Và tình hình hiện nay thực sự quá phi thường.
09:19
I've been using laptops since their inception.
168
559800
2976
Tôi đã dùng máy xách tay kể từ chúng mới chào đời.
09:22
And my laptop runs slower, less reliably and less pleasantly
169
562800
5336
Máy tính của tôi chạy chậm hơn, kém ổn định hơn, và thêm phần khó chịu
09:28
than it ever has before.
170
568160
2536
hơn trước.
09:30
And this year is worse.
171
570720
1496
Năm nay nó còn tệ hơn nữa.
09:32
(Applause)
172
572240
1376
(vỗ tay)
09:33
People clap, sometimes you even get standing ovations,
173
573640
3296
Người ta vỗ tay, đôi khi còn đứng dậy tung hô,
09:36
and I say, "What the hell's wrong with you? Why are we all sitting there?"
174
576960
3696
còn tôi nói rằng, "Các vị làm sao thế nhỉ? Sao chúng ta còn ngồi ở đó?"
09:40
And somebody -- to remain nameless -- called our laptop a "gadget" recently.
175
580680
6336
Gần đây còn có người - vẫn giấu tên - gọi máy xách tay của chúng tôi là "máy chơi game".
09:47
And I said, "God, our laptop's going to go like a bat out of hell.
176
587040
3616
Tôi nói rằng, "Chúa ơi, máy xách tay này sẽ chạy nhanh như tên bắn".
09:50
When you open it up, it's going to go 'bing.'"
177
590680
2196
Khi ta mở nó ra, nó kêu "bing".
09:52
It'll be on.
178
592900
1276
Rồi nó chạy được luôn.
09:54
It'll be just like it was in 1985,
179
594200
3776
Giống hệt như hồi năm 1985,
09:58
when you bought an Apple Macintosh 512.
180
598000
4696
khi người ta máy Apple Macintosh 512.
10:02
It worked really well.
181
602720
1736
Nó chạy quả là tốt.
10:04
And we've been going steadily downhill.
182
604480
3096
Và chúng tôi sẽ tuột dốc dần dần.
10:07
Now, people ask all the time what it is.
183
607600
3936
Mọi người lúc nào cũng hỏi cấu hình của máy ra sao.
10:11
That's what it is.
184
611560
2056
Nó như thế này.
10:13
The two pieces that are probably notable: it'll be a mesh network,
185
613640
5296
Hai điều đáng lưu tâm là: nó kết nối kiểu mạng Mesh
10:18
so when the kids open up their laptops, they all become a network,
186
618960
3616
để khi lũ trẻ mở máy lên, chúng tạo ra một mạng kết nối,
10:22
and then just need one or two points of backhaul.
187
622600
2816
mà chỉ cần 1 hoặc 2 điểm kết nối đến nhà cung cấp dịch vụ.
10:25
You can serve a couple of thousand kids with two megabits.
188
625440
3176
Ta có thể cung cấp dịch vụ tới 2.000 đứa trẻ chỉ với băng thông 2M
10:28
So you really can bring into a village,
189
628640
3056
Thế là ta chỉ cần đưa dịch vụ tới một ngôi làng,
10:31
and then the villages can connect themselves,
190
631720
2296
và rồi ngôi làng có thể tự kết nối với Internet,
10:34
and you really can do it quite well.
191
634040
3056
và mọi việc sẽ đâu vào đấy.
10:37
The dual mode display --
192
637120
1976
Hiển thị màn hình 2 chế độ ---
10:39
the idea is to have a display that both works outdoors --
193
639120
4696
ý tưởng về một màn hình còn có thể hoạt động ngoài trời nữa --
10:43
isn't it fun using your cell phone outdoors in the sunlight?
194
643840
3416
chẳng vui lắm sao dưới ánh sáng mặt trời, ta vẫn dùng được máy di động?
10:47
Well, you can't see it.
195
647280
1536
Ồ, nhưng không làm thế được đâu.
10:48
And one of the reasons you can't see it
196
648840
2176
Một trong các lí do bạn không dùng được
10:51
is because it's backlighting most of the time, most cell phones.
197
651040
4056
là vì hầu hết các máy di động đều chiếu sau.
10:55
Now, what we're doing is, we're doing one that will be both frontlit and backlit.
198
655120
4656
Còn chúng tôi tạo ra màn hình chiếu phản quang và cả chiếu sau.
10:59
And whether you manually switch it or you do it in the software
199
659800
3776
Và bạn có thể chuyển chế độ bẳng tay hay bằng phần mềm
11:03
is to be seen.
200
663600
1496
là nhìn thấy được.
11:05
But when it's backlit, it's color.
201
665120
1856
Khi ở chế độ chiếu sau, nó có đủ màu sắc.
11:07
And when it's frontlit, it's black and white
202
667000
2056
Còn khi ở chế độ phản quang, nó chỉ có 2 màu đen trắng.
11:09
at three times the resolution.
203
669080
1976
với độ phân giải gấp 3 lần.
11:11
Is it all worked out? No.
204
671080
2456
Chúng tôi đã tạo ra cái máy như thế chưa? Chưa.
11:13
That's why a lot of our people are more or less living in Taiwan right now.
205
673560
5256
Chính vì thế mà nhiều người trong dự án hiện vẫn đang ở Đài Loan.
11:18
And in about 30 days, we'll know for sure whether this works.
206
678840
4216
Trong vòng 30 ngày nữa, chúng tôi sẽ biết đích xác.
11:23
Probably the most important piece there
207
683080
4216
Có lẽ phần quan trọng nhất là
11:27
is that the kids really can do the maintenance.
208
687320
3136
liệu lũ trẻ có thể bảo trì máy tính của chúng không.
11:30
And this is again something that people don't believe,
209
690480
3136
Và đó lại là điều khiến người ta không tin tưởng,
11:33
but I really think it's quite true.
210
693640
1667
nhưng tôi thực sự nghĩ là có.
11:36
That's the machine we showed in Tunis.
211
696880
4896
Đây là máy tính chúng tôi trình diễn ở Tunisia.
11:41
This is more the direction that we're going to go.
212
701800
2776
Chúng tôi sẽ thiên về thiết kế theo hướng này.
11:44
And it's something that we didn't think was possible.
213
704600
3336
Và chúng tôi đã từng cho rằng đó là nhiệm vụ bất khả thi.
11:47
Now, I'm going to pass this around.
214
707960
3336
Để tôi chuyển cho quí vị xem một lượt nhé.
11:51
This isn't a design, OK?
215
711320
2176
Đây không phải là mẫu thiết kế đâu nhé.
11:53
So this is just a mechanical engineering sort of embodiment of it
216
713520
4696
Đây mới chỉ là mô hình kỹ thuật chế tạo
11:58
for you to play with.
217
718240
1536
để quí vị nghịch chút thôi.
11:59
And it's clearly just a model.
218
719800
1856
Và rõ ràng nó chỉ là một mô hình.
12:01
The working one is at MIT.
219
721680
2696
Còn cái chạy được đang ở trường MIT kia.
12:04
I'm going to pass it to this handsome gentleman.
220
724400
2856
Tôi sẽ chuyển nó cho quí ông đẹp trai này nhé.
12:07
At least you can decide whether it goes left or --
221
727280
2456
Ít ra thì anh cũng quyết định được là chuyển nó sang trái, hay ---
12:09
Chris Anderson: Before you do it, for the people down in simulcast --
222
729760
3300
Chris Anderson: trước khi chuyển xuống dưới, ta phải ghi hình đã --
12:13
Nicholas Negroponte: Sorry! I forgot. CA: Just show it off a bit.
223
733084
3062
Nicholas: Xin lỗi nhé! Tôi quên mất! Chris: Tôi chỉ tỏ vẻ chút thôi.
12:16
So wherever the camera is -- OK, good point. Thank you, Chris.
224
736170
3006
Thế thì camera đâu nhỉ --- À, nói hay đấy, Chris! Cảm ơn anh.
12:19
The idea was that it would be not only a laptop,
225
739200
3576
Ý tưởng là nó không chỉ là máy tính
12:22
but that it could transform into an electronic book.
226
742800
3576
mà còn có thể biến thành một cuốn sách điện tử.
12:26
So it's sort of an electronic book.
227
746400
1667
Vì thế, nó giống như sách điện tử.
12:28
This is where when you go outside, it's in black and white.
228
748091
2762
Nên khi mang nó ra ngoài trời, nó hiển thị 2 màu đen-trắng.
12:30
The games buttons are missing,
229
750877
1779
Không có phím Trò chơi nào,
12:32
but it'll also be a games machine,
230
752680
2295
nhưng nó cũng là một máy trò chơi,
12:34
book machine.
231
754999
1337
sách điện tử.
12:36
Set it up this way, and it's a television set.
232
756360
2496
Đặt như thế này, nó lại thành một cái TV.
12:38
Etc., etc. -- is that enough for simulcast? OK, sorry.
233
758880
4120
--Như thế đã đủ để ghi hình chưa? Được rồi, xin lỗi.
12:45
I'll let Jim decide which way to send it afterwards.
234
765160
2856
Tôi đưa nó cho Jim, để anh ấy chuyển tiếp cho quí vị sau.
12:48
OK. Seven countries.
235
768040
1696
Ok. 7 quốc gia.
12:49
(Laughter)
236
769760
1576
(tiếng cười)
12:51
I say "maybe" for Massachusetts, because they actually have to do a bid.
237
771360
5056
Tôi nói "có thể" với Massachusett, vì thực ra họ phải đấu thầu đã.
12:56
By law you've got to bid, and so on and so forth.
238
776440
2656
Theo luật, ta phải đấu thầu, và loằng ngoằng nhiều thứ.
12:59
So I can't quite name them.
239
779120
1416
Tôi không thể kể hết ra được.
13:00
In the other cases, they don't have to do bids.
240
780560
2656
Với các quốc gia, họ không phải đấu thầu.
13:03
They can decide --
241
783240
1612
Họ có thể quyết định --
13:04
it's the federal government in each case.
242
784876
2060
Mỗi trường hợp đều liên quan đến chính quyền trung ương.
13:06
It's kind of agonizing,
243
786960
1216
Cũng khó khăn
13:08
because a lot of people say, "Let's do it at the state level,"
244
788200
2905
vì nhiều người bảo, "Hãy thực hiện ở cấp tỉnh,"
13:11
because states are more nimble than the feds, just because of size.
245
791129
4847
vì cấp tỉnh linh hoạt hơn cấp trung ương, do kích cỡ.
13:16
And yet we count.
246
796000
1176
Nhưng chúng tôi đã tính rồi.
13:17
We're really dealing with the federal government.
247
797200
2376
Chúng tôi làm việc với chính quyền trung ương.
13:19
We're really dealing with ministries of education.
248
799600
2336
Chúng tôi làm việc với Bộ Giáo dục các nước.
13:21
And if you look at governments around the world,
249
801960
2696
Và nếu bạn quan sát chính phủ các nước trên thế giới,
13:24
ministries of education tend to be the most conservative,
250
804680
3736
Bộ Giáo dục thường là bảo thủ nhất,
13:28
and also the ones that have huge payrolls.
251
808440
4176
và cũng là cơ quan chi trả lương nhiều nhất.
13:32
Everybody thinks they know about education,
252
812640
2376
Ai cũng nghĩ mình hiểu rõ về giáo dục,
13:35
a lot of culture is built into it as well.
253
815040
2456
đậm màu sắc văn hóa địa phương.
13:37
It's really hard. And so it's certainly the hard road.
254
817520
3656
Quả là khó. Đường đi hẳn là trắc trở.
13:41
If you look at the countries, they're pretty geoculturally distributed.
255
821200
4776
Nhìn vào danh sách, quí vị thấy các nước này phân bổ ở các nơi khác nhau, văn hóa khác nhau.
13:46
Have they all agreed? No, not completely.
256
826000
2496
Có phải tất cả các nước đều đồng ý không? Không hoàn toàn.
13:48
Probably Thailand, Brazil and Nigeria
257
828520
2376
Có thể là Thái Lan, Brazil và Nigeria
13:50
are the three that are the most active and most agreed.
258
830920
3096
là 3 nước nước tích cực nhất và đồng thuận nhất.
13:54
We're purposely not signing anything with anybody
259
834040
3096
Chúng tôi chủ định không kí bất cứ hợp đồng gì với bất kì ai
13:57
until we actually have the working ones.
260
837160
2296
cho đến khi chúng tôi có mẫu máy hoạt động được.
13:59
And since I visit each one of those countries
261
839480
2656
Và khi tôi tới thăm mỗi nước này
14:02
within at least every three months,
262
842160
2016
ít nhất 3 tháng một lần,
14:04
I'm just going around the world every three weeks.
263
844200
3136
thì cứ 3 tuần tôi lại đi vòng quanh thế giới.
14:07
Here's sort of the schedule
264
847360
1536
Còn đây là kế hoạch chung và tôi viết ở dưới cùng rằng có lẽ
14:08
and I put at the bottom we might give some away free in two years at this meeting.
265
848920
6200
chúng tôi sẽ tặng miễn phí một số máy tại buổi diễn thuyết tại TED 2 năm sau.
14:15
Everybody says it's a $100 laptop --
266
855422
3113
Ai cũng bảo máy tính xách tay giá 100 đô-la --
14:18
you can't do it.
267
858559
1151
không thể nào làm dược.
14:19
Well, guess what, we're not.
268
859734
1402
Thì quả nhiên chúng tôi không làm được.
14:21
We're coming in probably at 135, to start, then drift down.
269
861160
5056
Chúng tôi mới đầu chỉ làm được mức giá 135, rồi sau đó kéo dần giá xuống.
14:26
And that's very important,
270
866240
1456
Điều đó rất quan trọng,
14:27
because so many things hit the market at a price and then drift up.
271
867720
5296
vì có quá nhiều nhân tố khiến giá thị trường lao dốc, rồi giá lại tăng lên.
14:33
It's kind of the loss leader,
272
873040
1496
kiểu như bán bù lỗ,
14:34
and then as soon as it looks interesting,
273
874560
2856
rồi đến khi khách hàng thích sản phẩm,
14:37
it can't be afforded, or it can't be scaled out.
274
877440
2656
ta không còn sức bù lỗ nữa mà ta cũng không mở rộng qui mô ra được nữa.
14:40
So we're targeting 50 dollars in 2010.
275
880120
3416
Mục tiêu của chúng tôi là giá chỉ còn 50 đô-la vào năm 2010.
14:43
The gray market's a big issue.
276
883560
1776
Thị trường chợ đen cũng là một vấn đề lớn.
14:45
And one of the ways -- just one --
277
885360
2376
Và một trong những cách --chỉ một thôi--
14:47
but one of the ways to help in the case of the gray market
278
887760
4056
đối phó với thị trường chợ đen
14:51
is to make something that is so utterly unique --
279
891840
2536
là làm ra một sản phẩm độc nhất vô nhị --
14:54
It's a little bit like the fact that automobiles --
280
894400
3616
Nó cũng giống như chuyện ô tô --
14:58
thousands of automobiles are stolen every day in the United States.
281
898040
3656
mỗi ngày, tại Mỹ có đến hàng ngàn ô tô bị đánh cắp.
15:01
Not one single post-office truck is stolen.
282
901720
2936
Nhưng không có cái xe thư báo nào bị đánh cắp cả.
15:04
(Laughter)
283
904680
1216
(tiếng cười)
15:05
And why?
284
905920
1176
Tại sao vậy?
15:07
Because there's no market for post-office trucks.
285
907120
2336
Bởi không có thị trường cho xe thư báo.
15:09
It looks like a post-office truck.
286
909480
1736
Sản phẩm của chúng tôi cũng như xe thư báo vậy.
15:11
You can spray paint it. You can do anything you want.
287
911240
2477
Ta có thể vẩy sơn lên nó. Ta có thể làm bất kì điều gì ta muốn.
15:13
I just learned recently: in South Africa, no white Volvos are stolen.
288
913741
4195
Gần đây tôi biết được một điều: ở Nam Phi, không một xe Volvo trắng nào bị đánh cắp.
15:17
Period. None. Zero.
289
917960
1576
Cả thời gian dài. Không cái nào.
15:19
So we want to make it very much like a white Volvo.
290
919560
4015
Nên chúng tôi muốn làm ra sản phẩm giống hệt như xe Volvo trắng vậy.
15:24
Each government has a task force.
291
924360
2216
Mỗi một chính phủ có một nhóm tác chiến.
15:26
This perhaps is less interesting,
292
926600
1616
Điều này không thú vị lắm,
15:28
but we're trying to get the governments to all work together
293
928240
2905
nhưng chúng tôi đang cố đưa các chính phủ làm việc với nhau.
15:31
and it's not easy.
294
931169
2435
dù điều đó chẳng hề dễ dàng.
15:34
The economics of this is to start with the federal governments
295
934880
5047
Việc kinh doanh sẽ bắt đầu với các chính quyền trung ương,
15:39
and then later, to subsequently go to other --
296
939951
6982
rồi sau đó, lần lượt hướng tới các hình thức khác --
15:46
whether it's child-to-child funding,
297
946957
1896
có thể là một quĩ trẻ em - giúp - trẻ em,
15:48
so a child in this country buys one for a child in the developing world,
298
948877
4459
để một trẻ em ở nước ta mua máy tính cho một trẻ em ở các nước đang phát triển,
15:53
maybe of the same gender, maybe of the same age.
299
953360
3096
có thể là cùng giới tính, hay cùng tuổi.
15:56
An uncle gives a niece or a nephew that as a birthday present.
300
956480
3696
Một người chú tặng quà sinh nhật cho cháu gái hoặc cháu trai.
16:00
I mean, there are all sorts of things that will happen,
301
960200
2696
Ý tôi là, có nhiều cách để tiến hành,
16:02
and they'll be very, very exciting.
302
962920
1896
và tất cả sẽ vô cùng lý thú.
16:04
And everybody says -- I say -- it's an education project.
303
964840
4995
Và ai cũng bảo - tôi cũng bảo đây là một dự án giáo dục.
16:09
Are we providing the software?
304
969859
1997
Chúng tôi có cung cấp phần mềm nào không?
16:11
The answer is:
305
971880
1485
Câu trả lời là:
16:13
The system certainly has software,
306
973389
1627
Hệ thống đương nhiên là có phần mềm,
16:15
but no, we're not providing the education content.
307
975040
3136
nhưng chúng tôi không cung cấp nội dung giáo dục.
16:18
That is really done in the countries.
308
978200
4096
Việc này đã được tiến hành ở các nước.
16:22
But we are certainly constructionists.
309
982320
2076
Nhưng chúng tôi chắc chắn sẽ lên khung chương trình.
16:24
And we certainly believe in learning by doing
310
984420
2156
Và chúng tôi tin chắc vào việc học từ
16:26
and everything from Logo, which was started in 1968,
311
986600
4136
(ngôn ngữ lập trình) Logo, bắt đầu từ năm 1968,
16:30
to more modern things, like Scratch, if you've ever even heard of it,
312
990760
4976
tới những chương trình hiện đại, như Scratch, nếu quí vị có từng nghe nói tới,
16:35
are very, very much part of it.
313
995760
2056
đều là một phần trong đó.
16:37
And that's the rollout.
314
997840
1843
Và đó là lần ra mắt đầu tiên.
16:40
Are we dreaming? Is this real?
315
1000880
2239
Phải chăng chúng tôi đang mơ? Hay là thực?
16:43
It actually is real.
316
1003143
1665
Quả nhiên đây là sự thực.
16:45
The only criticism, and people really don't want to criticize this,
317
1005760
4736
Lời phê phán duy nhất, và thực ra người ta không muốn phê phán đâu,
16:50
because it is a humanitarian effort, a nonprofit effort
318
1010520
3856
vì đây là nỗ lực nhân đạo, một nỗ lực phi lợi nhuận,
16:54
and to criticize it is a little bit stupid, actually.
319
1014400
3816
và thực sự, nếu còn phê phán nó, thì quả là hơi có phần ngốc nghếch.
16:58
(Laughter)
320
1018240
1216
(tiếng cười)
16:59
But the one thing that people could criticize was,
321
1019480
6136
Nhưng có một điều người ta có thể phê phán là,
17:05
"Great idea, but these guys can't do it."
322
1025640
3564
"Ý tưởng hay đấy, nhưng các anh không làm được đâu."
17:09
And that could either mean these guys, professors and so on couldn't do it,
323
1029800
4176
nghĩa là, các anh ở đây hay các giáo sư ngoài kia, không ai làm được đâu.
17:14
or that it's not possible.
324
1034000
1976
hoặc bản thân dự án là bất khả thi.
17:16
Well, on December 12, a company called Quanta agreed to build it,
325
1036000
5696
Ngày 12/12, một công ty có tên là Quanta đã đồng ý xây dựng nó,
17:21
and since they make about one-third of all the laptops on the planet today,
326
1041720
4936
và bởi vì Quanta sản xuất ra 1/3 tổng số máy tính xách tay trên hành tinh này,
17:26
that question disappeared.
327
1046680
1576
nên câu hỏi đó đã biến mất.
17:28
So it's not a matter of whether it's going to happen.
328
1048280
3216
Do đó, đây không phải là chuyện nó có xảy ra hay không.
17:31
It is going to happen.
329
1051520
1216
Nó sẽ xảy ra.
17:32
And if it comes out at 138 dollars, so what?
330
1052760
4420
Và nếu triển khai với giá 138 đô-la, thì sao?
17:37
If it comes out six months late, so what?
331
1057204
3026
Hay dự án ra trễ tới 6 tháng sau, thì sao?
17:40
That's a pretty soft landing.
332
1060230
1700
Như thế vẫn khá tốt đẹp và yên ổn.
17:41
Thank you.
333
1061930
1560
Xin cảm ơn.
17:43
(Applause)
334
1063490
1589
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7