One seed at a time, protecting the future of food | Cary Fowler

Cary Flowler: Từng hạt giống một giúp bảo vệ tương lai của lương thực.

61,346 views

2009-08-31 ・ TED


New videos

One seed at a time, protecting the future of food | Cary Fowler

Cary Flowler: Từng hạt giống một giúp bảo vệ tương lai của lương thực.

61,346 views ・ 2009-08-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Tran Reviewer: Alice Tran
00:19
I've been fascinated with crop diversity for about 35 years from now,
0
19330
4000
Tôi bắt đầu say mê nghiên cứu sự đa dạng của cây trồng cách đây 35 năm
00:23
ever since I stumbled across a fairly obscure academic article
1
23330
5000
kể từ khi tình cờ đọc 1 bài báo hàn lâm khá khó hiểu
00:28
by a guy named Jack Harlan.
2
28330
2000
của 1 anh chàng tên Jack Harlan.
00:30
And he described the diversity within crops --
3
30330
3000
Và anh này mô tả sự đa dạng của cây trồng--
00:33
all the different kinds of wheat and rice and such --
4
33330
3000
tất cả các giống lúa mì và lúa gạo khác nhau--
00:36
as a genetic resource.
5
36330
2000
như 1 nguồn di truyền.
00:38
And he said, "This genetic resource," --
6
38330
3000
Anh nói, "Nguồn phát sinh này,"
00:41
and I'll never forget the words --
7
41330
2000
và tôi không bao giờ quên những từ--
00:43
"stands between us and catastrophic starvation
8
43330
3000
"tồn tại giữa chúng ta và nạn đói khủng khiếp
00:46
on a scale we cannot imagine."
9
46330
3000
ở 1 mức độ không tưởng tượng nổi."
00:49
I figured he was either really on to something,
10
49330
3000
Tôi đoán là anh ta đang thực sự nghiên cứu vấn đề gì đó
00:52
or he was one of these academic nutcases.
11
52330
2000
hoặc anh ta 1 trong những kẻ gàn dở lắm chữ.
00:54
So, I looked a little further,
12
54330
2000
Nên tôi đã tìm hiểu thêm 1 chút
00:56
and what I figured out was that he wasn't a nutcase.
13
56330
3000
và biết được anh ta không điên tí nào.
00:59
He was the most respected scientist in the field.
14
59330
4000
Anh là nhà khoa học khả kính nhất trong lĩnh vực
01:03
What he understood was that biological diversity -- crop diversity --
15
63330
6000
Anh hiểu sự đa dạng sinh học--đa dạng cây trồng
01:09
is the biological foundation of agriculture.
16
69330
3000
là nền tảng sinh học nông nghiệp.
01:12
It's the raw material, the stuff, of evolution in our agricultural crops.
17
72330
5000
Đó là nguyên liệu thô tiến hóa lên trong các cây trồng nông nghiệp.
01:17
Not a trivial matter.
18
77330
2000
Vấn đề đó không vớ vẩn chút nào.
01:19
And he also understood that that foundation was crumbling,
19
79330
5000
Và anh cũng hiểu rằng nền tảng đó sắp tan thành mây khói.
01:24
literally crumbling.
20
84330
2000
theo đúng nghĩa đen.
01:26
That indeed, a mass extinction was underway
21
86330
4000
Quả thực, nguy cơ tiệt chủng quy mô lớn sắp xảy ra
01:30
in our fields, in our agricultural system.
22
90330
4000
trên các cánh đồng, trong hệ thống nông nghiệp.
01:34
And that this mass extinction was taking place
23
94330
3000
Nạn tuyệt chủng đó sắp xảy ra
01:37
with very few people noticing
24
97330
2000
trong khi chẳng mấy người nhận ra
01:39
and even fewer caring.
25
99330
3000
và ngó ngàng tới.
01:42
Now, I know that many of you don't stop
26
102330
2000
Tôi biết nhiều bạn không buồn
01:44
to think about diversity in agricultural systems
27
104330
3000
nghĩ tới sự đa dạng trong các hệ nông nghiệp
01:47
and, let's face it, that's logical.
28
107330
2000
và phải thẳng thắn nhìn nhận, điều đó rất hợp lý
01:49
You don't see it in the newspaper every day.
29
109330
3000
Bạn không thấy nó trên mặt báo hàng ngày =_=
01:52
And when you go into the supermarket, you certainly don't see a lot of choices there.
30
112330
3000
Và khi đến siêu thị, chắc chắn các bạn không thấy có nhiều chủng loại ở đó.
01:55
You see apples that are red, yellow, and green and that's about it.
31
115330
5000
Bạn thấy táo vàng, đỏ, xanh, chấm hết.
02:00
So, let me show you a picture of one form of diversity.
32
120330
4000
Vậy hãy để tôi cho bạn xem 1 bức tranh về 1 dạng của tính đa dạng
02:04
Here's some beans,
33
124330
2000
Đây là vài hạt đậu
02:06
and there are about 35 or 40 different
34
126330
4000
và có khoảng 35 hoặc 40
02:10
varieties of beans on this picture.
35
130330
4000
loại khác nhau trong bức tranh này.
02:14
Now, imagine each one of these varieties as being distinct from another
36
134330
4000
Nào, hãy tưởng tượng mỗi loại đậu khác nhau
02:18
about the same way as a poodle from a Great Dane.
37
138330
2000
tương tự giữa chó xù và chó Đan Mạch.
02:20
If I wanted to show you a picture of all the dog breeds in the world,
38
140330
5000
Nếu tôi cho các bạn xem 1 bức tranh về tất cả các giống chó lai trên thế giới,
02:25
and I put 30 or 40 of them on a slide, it would take about 10 slides
39
145330
4000
và mỗi slide có 30 đến 40 con thì sẽ mất đến 10 slide chẳng hết.
02:29
because there about 400 breeds of dogs in the world.
40
149330
4000
Bởi vì trên thế giới có khoảng 400 giống chó lai
02:33
But there are 35 to 40,000 different varieties of beans.
41
153330
4000
Nhưng có 35 đến 40,000 giống đậu khác nhau.
02:37
So if I were to going to show you all the beans in the world,
42
157330
3000
Nến nếu các bạn muốn xem hết các loại đậu trên thế giới
02:40
and I had a slide like this, and I switched it every second,
43
160330
4000
và với slide như thế này, cho chạy 1 slide/giây
02:44
it would take up my entire TED talk,
44
164330
2000
nó sẽ ngốn hết toàn bộ thời lượng diễn thuyết của tôi mất.
02:46
and I wouldn't have to say anything.
45
166330
3000
và tôi sẽ chẳng phải nói gì hết .
02:50
But the interesting thing is that this diversity -- and the tragic thing is --
46
170330
5000
Nhưng điều thú vị là tính đa dạng này--và đau đớn thay
02:55
that this diversity is being lost.
47
175330
3000
tính đa dạng này đang mất dần.
02:58
We have about 200,000 different varieties of wheat,
48
178330
4000
Chúng ta có khoảng 200,000 loại lúa mì khác nhau,
03:02
and we have about 2 to 400,000 different varieties of rice,
49
182330
5000
và từ 2 đến 400,000 giống lúa khác nhau
03:07
but it's being lost.
50
187330
2000
tuy nhiên đang mai một dần.
03:09
And I want to give you an example of that.
51
189330
2000
Và tôi muốn đưa ra 1 ví dụ.
03:11
It's a bit of a personal example, in fact.
52
191330
2000
Hơi cá nhân 1 chút.
03:13
In the United States, in the 1800s -- that's where we have the best data --
53
193330
5000
Tại Mỹ những năm 80--đó là nơi chúng ta có được dữ liệu tốt nhất--
03:18
farmers and gardeners were growing 7,100
54
198330
5000
nông dân và các nhà làm vườn đang trồng 7,100
03:23
named varieties of apples.
55
203330
3000
giống táo có tên khác nhau.
03:26
Imagine that. 7,100 apples with names.
56
206330
4000
Hãy tưởng tượng 7,100 loại táo có tên.
03:30
Today, 6,800 of those are extinct,
57
210330
5000
Ngày nay, 6,800 giống đã tuyệt chủng
03:35
no longer to be seen again.
58
215330
3000
không còn ai thấy nữa.
03:38
I used to have a list of these extinct apples,
59
218330
2000
Trước đây tôi có 1 danh sách các loại táo bị tuyệt chủng,
03:40
and when I would go out and give a presentation,
60
220330
2000
và khi tôi diễn thuyết,
03:42
I would pass the list out in the audience.
61
222330
2000
tôi sẽ đưa cho khán giả danh sách đó
03:44
I wouldn't tell them what it was, but it was in alphabetical order,
62
224330
3000
Tôi không nói với họ đó là cái gì, nhưng danh sách đó viết theo trật tự ABC
03:47
and I would tell them to look for their names, their family names,
63
227330
3000
và bảo họ tìm tên của mình, tên của gia đình mình,
03:50
their mother's maiden name.
64
230330
2000
tên thời con gái của mẹ họ.
03:52
And at the end of the speech, I would ask, "How many people have found a name?"
65
232330
4000
Và đến cuối buổi thuyết trình, tôi hỏi," Có bao nhiều người tìm thấy tên?"
03:56
And I never had fewer than two-thirds of an audience hold up their hand.
66
236330
5000
và không bao giờ dưới 2/3 số khán giả giơ tay lên.
04:01
And I said, "You know what? These apples come from your ancestors,
67
241330
6000
Và tôi nói. "Bạn biết không? Những loại táo này đến từ tổ tiên của chúng ta,
04:07
and your ancestors gave them the greatest honor they could give them.
68
247330
5000
tổ tiên của chúng ta đã vinh danh những loại táo này.
04:12
They gave them their name.
69
252330
3000
bằng cách đặt tên họ cho những quả táo.
04:15
The bad news is they're extinct.
70
255330
2000
Tin xấu là chúng đã tuyệt chủng.
04:17
The good news is a third of you didn't hold up your hand. Your apple's still out there.
71
257330
5000
Tin tốt là 1/3 các bạn không giơ tay.Giống táo của các bạn vẫn tồn tại.
04:22
Find it. Make sure it doesn't join the list."
72
262330
3000
Hãy tìm kiếm nó . Hãy đảm bảo nó sẽ không gia nhập danh sách này
04:27
So, I want to tell you that the piece of the good news is
73
267330
3000
Một phần của tin tốt là
04:30
that the Fowler apple is still out there.
74
270330
4000
giống táo Fowler vẫn tồn tại
04:35
And there's an old book back here,
75
275330
2000
Và có 1 cuốn sách cũ ở đây
04:37
and I want to read a piece from it.
76
277330
3000
và tôi muốn đọc 1 trích đoạn trong đó
04:44
This book was published in 1904.
77
284330
3000
cuốn sách xuất bản năm 1904
04:47
It's called "The Apples of New York" and this is the second volume.
78
287330
3000
có nhan đề " Những trái tảo New York" và đây là chương 2.
04:50
See, we used to have a lot of apples.
79
290330
3000
Thấy chưa, chúng ta đã từng có nhiều giống táo
04:53
And the Fowler apple is described in here --
80
293330
4000
Và giống táo Fowler được miêu tả trong này--
04:57
I hope this doesn't surprise you --
81
297330
4000
Tôi mong các bạn không lấy làm ngạc nhiên
05:01
as, "a beautiful fruit."
82
301330
2000
là " 1 loại trái cây xinh đẹp."
05:03
(Laughter)
83
303330
6000
(Tiếng cười)
05:09
I don't know if we named the apple or if the apple named us, but ...
84
309330
4000
Tôi không biết liệu chúng ta đặt tên cho giống táo hay chúng ta được đặt tên theo giống táo nhưng...
05:13
but, to be honest, the description goes on
85
313330
4000
Nhưng nói thật là, mô tả về táo Flower
05:17
and it says that it "doesn't rank high in quality, however."
86
317330
4000
nói rằng " tuy nhiên, không xếp hạng cao về chất lượng."
05:21
And then he has to go even further.
87
321330
2000
Và sau đó ông mô tả kỹ hơn.
05:23
It sounds like it was written by an old school teacher of mine.
88
323330
3000
Nghe như là được viết bởi ông giáo già nua của tôi.
05:26
"As grown in New York, the fruit usually fails to develop properly in size and quality
89
326330
6000
" Vì được trồng ở New York, loại quả này khó phát triển tương xứng về độ lớn và chất lượng
05:32
and is, on the whole, unsatisfactory."
90
332330
2000
và nhìn chung, không gây hài lòng."
05:34
(Laughter)
91
334330
3000
(Tiếng cười)
05:42
And I guess there's a lesson to be learned here,
92
342330
2000
Và theo tôi có 1 bài học đáng học ở đây,
05:44
and the lesson is: so why save it?
93
344330
3000
bài học đó là: vậy tại sao phải bảo tồn nó?
05:47
I get this question all the time. Why don't we just save the best one?
94
347330
4000
Tôi luôn gặp câu hỏi này: Tại sao không bảo tồn giống tốt nhất?
05:51
And there are a couple of answers to that question.
95
351330
2000
Và có 1 vài câu trả lời thích đáng.
05:53
One thing is that there is no such thing as a best one.
96
353330
4000
Một là loại tốt nhất ư? Không có thật đâu!
05:57
Today's best variety is tomorrow's lunch for insects or pests or disease.
97
357330
5000
Sự đa dạng tốt nhất hôm nay là bữa ăn ngày mai cho côn trùng,loài gây hại và bệnh tật.
06:02
The other thing is that maybe that Fowler apple
98
362330
3000
Hai là có thể giống táo Fowler đó
06:05
or maybe a variety of wheat that's not economical right now
99
365330
5000
hay 1 loạt giống lúa mì không đem lại hiệu quả kinh tế ngay lúc này
06:10
has disease or pest resistance
100
370330
2000
có khả năng chống bệnh hoặc loài gây hại
06:12
or some quality that we're going to need for climate change that the others don't.
101
372330
4000
hoặc 1 phẩm chất chúng ta sẽ cần cho biến đổi khí hậu mà các loài khác không có.
06:16
So it's not necessary, thank God,
102
376330
4000
Nên ơn Chúa, không cần thiết
06:20
that the Fowler apple is the best apple in the world.
103
380330
3000
táo Fowler phải là loại táo xịn nhất quả đất.
06:23
It's just necessary or interesting that it might have one good, unique trait.
104
383330
6000
Nó chỉ cần có 1 nét riêng biệt độc đáo và tốt là được.
06:29
And for that reason, we ought to be saving it.
105
389330
3000
Và vì lý do đó, chúng ta nên cứu lấy nó.
06:32
Why? As a raw material, as a trait we can use in the future.
106
392330
6000
Tại sao? Vì nó là nguyên liệu thô, 1 đặc tính chúng ta có thể sử dụng trong tương lai.
06:38
Think of diversity as giving us options.
107
398330
8000
Hãy nghĩ đến tính đa dạng như 1 công cụ cho chúng ta quyền chọn lựa.
06:46
And options, of course, are exactly what we need in an era of climate change.
108
406330
7000
Và các lựa chọn, dĩ nhiên đích xác những gì chúng ta cần trong 1 kỷ nguyên biến đổi khí hậu.
06:53
I want to show you two slides,
109
413330
2000
Tôi sẽ trình chiếu 2 slide,
06:55
but first, I want to tell you that we've been working at the Global Crop Diversity Trust
110
415330
4000
nhưng trước hết tôi muốn nói rằng chúng tôi đang làm việc tại Tổ chức Đa Dạng Cây Trồng Toàn Cầu
06:59
with a number of scientists -- particularly at Stanford and University of Washington --
111
419330
4000
cùng rất nhiều nhà khoa học--đặc biệt tại trường Đại học Washington và Standford --
07:03
to ask the question: What's going to happen to agriculture in an era of climate change
112
423330
4000
đã đặt ra câu hỏi: Nền nông nghiệp sẽ ra sao trong kỷ nguyên biến đổi khí hậu
07:07
and what kind of traits and characteristics do we need in our agricultural crops
113
427330
4000
và loại đặc tính nào chúng ta cần trong cây trồng nông nghiệp
07:11
to be able to adapt to this?
114
431330
3000
để thích nghi với biến đổi khí hậu?
07:14
In short, the answer is that in the future, in many countries,
115
434330
4000
1 cách ngắn gọn, đáp án là trong tương lai, ở nhiều quốc gia
07:18
the coldest growing seasons are going to be hotter
116
438330
4000
các mùa canh tác lạnh sẽ trở lên nóng hơn
07:22
than anything those crops have seen in the past.
117
442330
3000
những gì cây trồng từng trải qua trong quá khứ.
07:25
The coldest growing seasons of the future,
118
445330
3000
Mùa canh tác lạnh nhất trong tương lai
07:28
hotter than the hottest of the past.
119
448330
3000
sẽ nóng hơn mùa nóng nhất trong quá khứ.
07:31
Is agriculture adapted to that?
120
451330
2000
Liệu nền nông nghiệp có thích nghi được không?
07:33
I don't know. Can fish play the piano?
121
453330
3000
Tôi không biết. Ai hái được hoa trong gương không?
07:36
If agriculture hasn't experienced that, how could it be adapted?
122
456330
5000
Nếu nền nông nghiệp không trải qua thì làm thế nào nó thích nghi được?
07:41
Now, the highest concentration of poor and hungry people in the world,
123
461330
4000
Hiện nay, mọi người tập trung cao độ vào đói nghèo trên toàn cầu
07:45
and the place where climate change, ironically, is going to be the worst
124
465330
3000
và nơi khí hậu biến đổi tồi tệ nhất, rủi thay
07:48
is in South Asia and sub-Saharan Africa.
125
468330
3000
là Nam Phi và tiểu sa mạc Sahara châu Phi.
07:51
So I've picked two examples here, and I want to show you.
126
471330
3000
Nên tôi chọn ra 2 ví dụ ở đây, và tôi muốn cho các bạn thấy.
07:54
In the histogram before you now,
127
474330
2000
Ở biểu đồ trước mặt các bạn
07:56
the blue bars represent the historical range of temperatures,
128
476330
4000
thanh màu xanh biểu diễn sự biến thiên của nhiệt độ theo thời gian
08:00
going back about far as we have temperature data.
129
480330
2000
quay trở lại từ thời đo được nhiệt độ
08:02
And you can see that there's some difference
130
482330
3000
Và bạn có thể thấy có sự khác biệt
08:05
between one growing season and another.
131
485330
2000
giữa 1 mùa canh tác và mùa khác nữa
08:07
Some are colder, some are hotter and it's a bell shaped curve.
132
487330
3000
Một số thì lanh hơn, 1 số thì nóng hơn và đó là 1 đường cong hình chuông.
08:10
The tallest bar is the average temperature for the most number of growing seasons.
133
490330
6000
Thanh cao nhất là nhiệt độ trung bình cho hầu hết các mùa canh tác.
08:16
In the future, later this century, it's going to look like the red,
134
496330
4000
Trong tương lai, sau thế kỷ này, nó sẽ chuyển sang màu đỏ
08:20
totally out of bounds.
135
500330
2000
phá vỡ giới hạn.
08:22
The agricultural system and, more importantly, the crops in the field in India
136
502330
4000
Hệ thống nông nghiệp, và quan trọng hơn, các cây trồng trên cánh đồng Ấn Độ
08:26
have never experienced this before.
137
506330
3000
chưa từng trải qua điều này trước đây.
08:29
Here's South Africa. The same story.
138
509330
4000
Đây là Nam Phi. Câu chuyện tương tự.
08:33
But the most interesting thing about South Africa is
139
513330
2000
Nhưng điều thú vị nhất về Nam Phi là
08:35
we don't have to wait for 2070 for there to be trouble.
140
515330
4000
chúng ta không phải đợi đến 2070 để thấy vấn đề.
08:39
By 2030, if the maize, or corn, varieties, which is the dominant crop --
141
519330
4000
Trước năm 2030,nếu bắp hay ngô là loại cây trồng ưu thế--
08:43
50 percent of the nutrition in Southern Africa are still in the field --
142
523330
4000
50% < không rõ> ở Nam Phi vẫn được trồng--
08:47
in 2030, we'll have a 30 percent decrease in production of maize
143
527330
5000
vào năm 2030, chúng ta có sản lượng bắp giảm 30%
08:52
because of the climate change already in 2030.
144
532330
4000
do biến đổi khí hậu đã diễn ra vào năm 2030 rồi
08:56
30 percent decrease of production in the context of increasing population,
145
536330
4000
30% sản lượng giảm, trong bối cảnh tăng dân số
09:00
that's a food crisis. It's global in nature.
146
540330
3000
gây ra khủng hoảng lương thực toàn cầu
09:03
We will watch children starve to death on TV.
147
543330
3000
Chúng ta sẽ thấy trẻ em chết đói trên TV.
09:06
Now, you may say that 20 years is a long way off.
148
546330
3000
Bây giờ bạn có thể nói còn xơi mới đến 20 năm nữa.
09:09
It's two breeding cycles for maize.
149
549330
2000
Nhưng 20 năm bằng 2 chu trình lai tạo cho ngô.
09:11
We have two rolls of the dice to get this right.
150
551330
3000
Chúng ta có 2 lần lăn súc sắc để hiểu đúng
09:14
We have to get climate-ready crops in the field,
151
554330
3000
Chúng ta phải cho cây trồng trên đồng sẵn sàng ứng phó với khí hậu,
09:17
and we have to do that rather quickly.
152
557330
4000
và tiến hành nhanh.
09:21
Now, the good news is that we have conserved.
153
561330
3000
Tin tốt là chúng ta đang tiến hành lưu trữ.
09:24
We have collected and conserved a great deal of biological diversity,
154
564330
2000
Chúng ta thu thập và lưu trữ 1 lượng lớn tính đa dạng sinh học,
09:26
agricultural diversity, mostly in the form of seed,
155
566330
4000
đa dạng nông nghiệp, chủ yếu dưới dạng hạt giống,
09:30
and we put it in seed banks, which is a fancy way of saying a freezer.
156
570330
5000
và đem vào các ngân hàng hạt giống, hay nói đúng hơn là kho lạnh.
09:35
If you want to conserve seed for a long term
157
575330
3000
Nếu muốn bảo quản hạt giống trong 1 thời gian dài
09:38
and you want to make it available to plant breeders and researchers,
158
578330
3000
và cung cấp cho các nhà lai ghép và nghiên cứu cây trồng,
09:41
you dry it and then you freeze it.
159
581330
3000
bạn cần sấy khô sau đó làm đông lạnh nó.
09:44
Unfortunately, these seed banks are located around the world in buildings
160
584330
3000
Rủi thay, những ngân hàng hạt giống lại đặt trong các tòa nhà xung quanh thế giới
09:47
and they're vulnerable.
161
587330
2000
và chúng khá mỏng manh.
09:49
Disasters have happened. In recent years we lost the gene bank,
162
589330
3000
Thảm họa đã xảy ra. Trong những năm gần đây, chúng ta đã mất đi ngân hàng gene,
09:52
the seed bank in Iraq and Afghanistan. You can guess why.
163
592330
4000
ngân hàng hạt giống tại Iraq và Afghanistan. Bạn có thể đoán tại sao.
09:56
In Rwanda, in the Solomon Islands.
164
596330
2000
Tại Rwanda, đảo Solomon.
09:58
And then there are just daily disasters that take place in these buildings,
165
598330
3000
Và đó là những thảm họa thường ngày diễn ra trong các tòa nhà,
10:01
financial problems and mismanagement and equipment failures,
166
601330
4000
các vấn đề tài chính, quản lý yếu kém và trục trặc thiết bị,
10:05
and all kinds of things, and every time something like this happens,
167
605330
3000
và trăm thứ bà dằn khác, và mỗi lần xảy ra
10:08
it means extinction. We lose diversity.
168
608330
3000
nghĩa là tuyệt chủng. Chúng ta đánh mất tính đa dạng.
10:11
And I'm not talking about losing diversity in the same way that you lose your car keys.
169
611330
5000
Và tôi sẽ không nói về việc đánh mất tính đa dạng tương tự như bạn mất chìa khóa xe.
10:16
I'm talking about losing it in the same way that we lost the dinosaurs:
170
616330
4000
Tôi đang nói về việc đánh mất nó như chúng ta đánh mất khủng long,
10:20
actually losing it, never to be seen again.
171
620330
2000
mất thực sự, không bao giờ được nhìn thấy nữa.
10:22
So, a number of us got together and decided that, you know, enough is enough
172
622330
4000
Nên, chúng tôi đã liên kết với nhau và quyết định, thế là quá lắm rồi
10:26
and we need to do something about that and we need to have a facility
173
626330
4000
chúng tôi cần hành động và cần 1 cơ sở vật chất
10:30
that can really offer protection for our biological diversity of --
174
630330
5000
giúp bảo vệ tính đa dạng sinh học của chúng ta--
10:35
maybe not the most charismatic diversity.
175
635330
2000
có lẽ không phải tính đa dạng thuyết phục nhất.
10:37
You don't look in the eyes of a carrot seed quite in the way you do a panda bear,
176
637330
6000
Bạn không nhìn vào mắt 1 hạt giống cà rốt như nhìn 1 con gấu trúc,
10:43
but it's very important diversity.
177
643330
3000
nhưng đó là tính đa dạng hết sức quan trọng.
10:46
So we needed a really safe place, and we went quite far north to find it.
178
646330
9000
Chúng tôi cần 1 nơi thực sự an toàn, và chúng tôi đã đi tới phía Bắc xa xôi để tìm nó
10:55
To Svalbard, in fact.
179
655330
2000
Tới Svalbard.
10:57
This is above mainland Norway. You can see Greenland there.
180
657330
3000
Nó nằm trên lục địa Nauy. Bạn có thể thấy Greenland ở đó.
11:00
That's at 78 degrees north.
181
660330
2000
Nó nằm ở 78 độ Bắc.
11:02
It's as far as you can fly on a regularly scheduled airplane.
182
662330
3000
Bạn có thể bay tới đó trên 1 chuyến bay có lịch trình thông thường.
11:07
It's a remarkably beautiful landscape. I can't even begin to describe it to you.
183
667330
4000
Cảnh quan ở đó cực đẹp. Tôi thậm chí chẳng biết miêu tả cho bạn thế nào.
11:11
It's otherworldly, beautiful.
184
671330
2000
Như 1 thiên đường xinh đẹp.
11:13
We worked with the Norwegian government
185
673330
3000
Chúng tôi làm việc với chính phủ Nauy
11:16
and with the NorGen, the Norwegian Genetic Resources Program,
186
676330
4000
và với NorGen, Chương trình Các Nguồn Di Truyền Học Nauy
11:20
to design this facility.
187
680330
2000
để thiết kế cơ sở hạ tầng.
11:22
What you see is an artist's conception of this facility,
188
682330
3000
Bạn đang thấy khái niệm của 1 họa sĩ về cơ sở hạ tầng này
11:25
which is built in a mountain in Svalbard.
189
685330
3000
nó được xây dựng trong 1 ngọn núi ở Svalbard.
11:28
The idea of Svalbard was that it's cold,
190
688330
3000
Ý tưởng độc đáo ở chỗ Svalbard rất lạnh
11:31
so we get natural freezing temperatures.
191
691330
3000
chúng ta có thể tận dụng nhiệt độ đóng băng tự nhiên.
11:34
But it's remote. It's remote and accessible
192
694330
4000
Nhưng nó xa xôi nhưng vẫn đi lại được
11:38
so it's safe and we don't depend on mechanical refrigeration.
193
698330
3000
vì thế nơi đó an toàn và chúng tôi không phải phụ thuộc vào máy làm lạnh cơ khí.
11:43
This is more than just an artist's dream, it's now a reality.
194
703330
6000
Nó vượt lên trên giấc mơ của 1 nghệ sĩ, nó đã trở thành hiện thực.
11:49
And this next picture shows it in context, in Svalbard.
195
709330
5000
Bức tranh tiếp theo mô tả nó trong môi trường Svalbard.
11:54
And here's the front door of this facility.
196
714330
5000
Và đây là cửa trước của cơ sở này.
11:59
When you open up the front door,
197
719330
3000
Khi bạn mở cửa trước
12:02
this is what you're looking at. It's pretty simple. It's a hole in the ground.
198
722330
3000
bạn sẽ thấy cái này. Khá đơn giản. Nó là 1 cái hố trên mặt đất.
12:05
It's a tunnel, and you go into the tunnel,
199
725330
3000
Bạn đi vào trong đường hầm
12:08
chiseled in solid rock, about 130 meters.
200
728330
3000
đục trong đá cứng, khoảng 130 mét.
12:11
There are now a couple of security doors, so you won't see it quite like this.
201
731330
4000
Có 2 cửa an ninh nên bạn không thấy nó như thế này.
12:15
Again, when you get to the back, you get into an area that's really my favorite place.
202
735330
5000
Khi quay trở lại, bạn đi vào khu vực mà tôi yêu thích.
12:20
I think of it as sort of a cathedral.
203
740330
2000
Đó là cái gì vậy? Tôi nghĩ nó gần giống cái nhà thờ.
12:22
And I know that this tags me as a bit of a nerd, but ...
204
742330
4000
Và tôi biết điều này khiến tôi đóng nhãn 1 anh ngố nhưng..
12:26
(Laughter)
205
746330
3000
(Tiếng cười)
12:29
Some of the happiest days of my life have been spent ...
206
749330
3000
Một số ngày hạnh phúc nhất đời tôi đã dành...
12:32
(Laughter)
207
752330
2000
(Tiếng cười)
12:34
in this place there.
208
754330
2000
ở nơi này.
12:36
(Applause)
209
756330
5000
(Vỗ tay)
12:42
If you were to walk into one of these rooms, you would see this.
210
762330
8000
Nếu bạn bước vào 1 trong những căn phòng này, bạn sẽ thấy cái này.
12:50
It's not very exciting, but if you know what's there, it's pretty emotional.
211
770330
5000
Không thú vị lắm nhưng nếu bạn biết đó là gì, khá xúc động.
12:55
We have now about 425,000
212
775330
4000
Chúng tôi hiện nay có khoảng 425,000
12:59
samples of unique crop varieties.
213
779330
4000
mẫu đa dạng cây trồng độc nhất vô nhị
13:03
There's 70,000 samples of different varieties of rice
214
783330
4000
70,000 mẫu lúa gạo khác nhau
13:07
in this facility right now.
215
787330
3000
trong cơ sở.
13:10
About a year from now, we'll have over half a million samples.
216
790330
3000
Khoảng 1 năm nữa chúng tôi sẽ có hơn nửa triệu mẫu.
13:13
We're going up to over a million, and someday we'll basically have samples --
217
793330
4000
Con số sẽ tăng lên hơn 1 triệu và 1 ngày nào đó chúng tôi sẽ có mẫu--
13:17
about 500 seeds --
218
797330
2000
khoảng 500 hạt giống--
13:19
of every variety of agricultural crop that can be stored in a frozen state
219
799330
5000
cho mỗi cây trồng nông nghiệp được bảo quản trong trạng thái đông lạnh
13:24
in this facility.
220
804330
2000
trong cơ sở này.
13:26
This is a backup system for world agriculture.
221
806330
3000
Đây là hệ thống dự trữ cho nền nông nghiệp thế giới.
13:29
It's a backup system for all the seed banks. Storage is free.
222
809330
4000
cho tất cả các ngân hàng hạt giống. Bảo quản miễn phí.
13:33
It operates like a safety deposit box.
223
813330
3000
Nó hoạt động giống 1 chiếc két sắt.
13:36
Norway owns the mountain and the facility, but the depositors own the seed.
224
816330
6000
Nauy sở hữu ngọn núi và cơ sở nhưng những người gửi hạt sở hữu hạt giống.
13:42
And if anything happens, then they can come back and get it.
225
822330
4000
Và nếu chuyện gì xảy ra, họ có thể quay lại lấy
13:46
This particular picture that you see shows the national collection of the United States,
226
826330
4000
Bức tranh này cho thấy bộ sưu tập quốc gia của Mỹ,
13:50
of Canada, and an international institution from Syria.
227
830330
4000
của Canada và 1 viện quốc gia từ Syria.
13:54
I think it's interesting in that this facility, I think,
228
834330
4000
Tôi nghĩ thật thú vị trong cơ sở này,
13:58
is almost the only thing I can think of these days where countries,
229
838330
4000
Gần như điều duy nhất tôi có thể nghĩ đến gần đây là các quốc gia
14:02
literally, every country in the world --
230
842330
3000
từng quốc gia trên thế giới--
14:05
because we have seeds from every country in the world --
231
845330
2000
vì chúng tôi có hạt giống từ mọi đất nước trên thế giới--
14:07
all the countries of the world have gotten together
232
847330
3000
tất cả các quốc gia kết hợp với nhau
14:10
to do something that's both long term, sustainable and positive.
233
850330
6000
để làm điều gì đó lâu dài, tích cực và mang tính sống còn.
14:16
I can't think of anything else that's happened in my lifetime that way.
234
856330
3000
Trong đời tôi chưa từng xảy ra điều gì tương tự như thế
14:19
I can't look you in the eyes and tell you that I have a solution
235
859330
5000
Tôi không thể nhìn thẳng vào mắt bạn và nói rằng tôi có 1 giải pháp
14:24
for climate change, for the water crisis.
236
864330
5000
cho biến đổi khí hậu, cho khủng hoảng nước ngọt.
14:29
Agriculture takes 70 percent of fresh water supplies on earth.
237
869330
4000
Nông nghiệp tiêu thụ 70% nguồn cung cấp nước trên trái đất.
14:33
I can't look you in the eyes and tell you that there is such a solution
238
873330
3000
Tôi không thể nhìn thẳng vào mắt bạn và nói có 1 giải pháp như thế
14:36
for those things, or the energy crisis, or world hunger, or peace in conflict.
239
876330
5000
cho khủng hoảng năng lượng, nạn đói hay chiến tranh.
14:41
I can't look you in the eyes and tell you that I have a simple solution for that,
240
881330
3000
Tôi không thể nhìn thẳng vào mắt bạn và nói tôi có 1 giải pháp đơn giản cho những điều đó
14:44
but I can look you in the eyes and tell you that we can't solve any of those problems
241
884330
6000
nhưng tôi có thể nhìn vào mắt bạn và nói chúng ta không thể giải quyết bất cứ vấn đề nào
14:50
if we don't have crop diversity.
242
890330
2000
nếu chúng ta không có đa dạng cây trồng.
14:52
Because I challenge you to think of an effective, efficient, sustainable
243
892330
8000
Vì tôi đó bạn nghĩ được 1 giải pháp hiệu quả, bền vững
15:00
solution to climate change if we don't have crop diversity.
244
900330
4000
cho biến đổi khí hậu nếu chúng ta không có tính đa dạng cây trồng.
15:04
Because, quite literally, if agriculture doesn't adapt to climate change,
245
904330
6000
Vì, rõ ràng là nếu nông nghiệp không thích nghi với biến đổi khí hậu,
15:10
neither will we.
246
910330
2000
chúng ta sẽ không thể.
15:12
And if crops don't adapt to climate change, neither will agriculture,
247
912330
5000
Và nếu cây trồng không thích nghi với biến đổi khí hậu, nông nghiệp sẽ chẳng bao giờ
15:17
neither will we.
248
917330
2000
chúng ta cũng vậy
15:19
So, this is not something pretty and nice to do.
249
919330
3000
Vậy, đây không phải điều dễ làm
15:22
There are a lot of people who would love to have this diversity exist
250
922330
3000
Có nhiều người muốn tính đa dạng tồn tại
15:25
just for the existence value of it.
251
925330
2000
chỉ vì giá trị tồn tại của nó
15:27
It is, I agree, a nice thing to do.
252
927330
3000
Điều này tôi đồng ý là tốt đẹp.
15:30
But it's a necessary thing to do.
253
930330
2000
Nhưng đó là 1 việc cần phải làm.
15:32
So, in a very real sense, I believe that we, as an international community,
254
932330
6000
Vậy tôi tin chúng ta, 1 cộng đồng quốc tế
15:38
should get organized to complete the task.
255
938330
3000
nên hợp thành tổ chức để hoàn thành nhiệm vụ này
15:41
The Svalbard Global Seed Vault is a wonderful gift
256
941330
3000
Vòm Hạt Giống Toàn Cầu Svalbard là món quà tuyệt vời
15:44
that Norway and others have given us,
257
944330
2000
Nauy và các nước khác tặng cho chúng ta
15:46
but it's not the complete answer.
258
946330
2000
nhưng nó không phải đáp án cuối cùng.
15:48
We need to collect the remaining diversity that's out there.
259
948330
3000
Chúng ta cần thu thập sự đa dạng khác nữa vẫn đang tồn tại.
15:51
We need to put it into good seed banks
260
951330
3000
Chúng ta cần đưa chúng vào bảo quản trong ngân hàng hạt giống
15:54
that can offer those seeds to researchers in the future.
261
954330
4000
và cung cấp hạt giống đó cho các nhà nghiên cứu trong tương lai.
15:58
We need to catalog it. It's a library of life,
262
958330
2000
Chúng ta cần lên danh mục cho chúng. Đó là thư viện cuộc sống
16:00
but right now I would say we don't have a card catalog for it.
263
960330
4000
nhưng ngay bây giờ tôi muốn nói chúng tôi không có thẻ danh mục cho nó.
16:04
And we need to support it financially.
264
964330
3000
và chúng tôi cần hộ trợ tài chính cho nó.
16:07
My big idea would be that while we think of it as commonplace
265
967330
5000
Ý tưởng lớn của tôi là trong khi chúng ta nghĩ là bình thường
16:12
to endow an art museum or endow a chair at a university,
266
972330
5000
khi để lại 1 bảo tàng nghệ thuật hay để lại 1 chiếc ghế trong trường đại học,
16:17
we really ought to be thinking about endowing wheat.
267
977330
4000
chúng ta thực sự phải nghĩ đến truyền lại lúa mì.
16:21
30 million dollars in an endowment would take care
268
981330
4000
30 triệu USD truyền lại sẽ
16:25
of preserving all the diversity in wheat forever.
269
985330
4000
bảo đảm lưu trữ tất cả tính đa dạng của lúa mì mãi mãi.
16:29
So we need to be thinking a little bit in those terms.
270
989330
3000
Vậy, chúng ta cần nghĩ đến nó theo cách này.
16:32
And my final thought is that we, of course, by conserving wheat,
271
992330
8000
Và cuối cùng tôi nghĩ, bằng cách bảo quản lúa mì,
16:40
rice, potatoes, and the other crops,
272
1000330
3000
lúa gạo, khoai tây và các cây trồng khác
16:43
we may, quite simply, end up saving ourselves.
273
1003330
4000
chúng ta sẽ đơn giản là đang tự cứu lấy mình.
16:47
Thank you.
274
1007330
2000
Xin cảm ơn.
16:49
(Applause)
275
1009330
12000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7