José Antonio Abreu: The El Sistema music revolution | TED

184,500 views ・ 2009-02-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Thuy Dung Chu
00:18
Chris Anderson: Let's now see the extraordinary speech
0
18330
3000
Chris Anderson: Hãy cùng thưởng thức bài phát biểu đặc biệt
00:21
that we captured a couple weeks ago.
1
21330
2000
mà chúng tôi đã chuẩn bị vài tuần trước.
00:23
(Music)
2
23330
9000
( Nhạc )
00:32
Jose Antonio Abreu: My dear friends, ladies and gentlemen,
3
32330
5000
Jose Antonio Abreu: Xin chào các bạn, quý ông và quý bà,
00:37
I am overjoyed today
4
37330
4000
Hôm nay, tôi rất hạnh phúc
00:41
at being awarded the TED Prize
5
41330
6000
được nhận giải thưởng TED
00:47
on behalf of all
6
47330
2000
thay mặt cho tất cả
00:49
the distinguished music teachers,
7
49330
2000
các giáo viên âm nhạc xuất sắc,
00:51
artists and educators from Venezuela
8
51330
8000
nghệ sĩ và các nhà sư phạm đến từ Venezuela
00:59
who have selflessly and loyally accompanied me for 35 years
9
59330
4000
những người đã hết lòng gắn bó với tôi 35 năm qua
01:03
in founding, growing and developing in Venezuela
10
63330
6000
để thành lập, nuôi dưỡng và làm phát triển ở Venezuela
01:09
the National System of Youth and Children's Orchestras and Choirs.
11
69330
4000
các Dàn Nhạc và Dàn Hợp Xướng Thanh Thiếu niên trong Hệ Thống Quốc Gia.
01:13
Since I was a boy,
12
73330
2000
Khi còn là một cậu bé,
01:15
in my early childhood,
13
75330
3000
từ rất nhỏ,
01:18
I always wanted to be a musician,
14
78330
3000
tôi luôn muốn trở thành nhạc sĩ,
01:21
and, thank God, I made it.
15
81330
4000
và tạ ơn Chúa, tôi đã làm được.
01:25
From my teachers, my family and my community,
16
85330
4000
Nhờ những giáo viên, gia đình và cộng đồng
01:29
I had all the necessary support to become a musician.
17
89330
4000
tôi đã có tất cả sự hỗ trợ cần thiết để trở thành nhạc sĩ.
01:33
All my life I've dreamed
18
93330
2000
Cả cuộc đời, tôi luôn mơ ước
01:35
that all Venezuelan children
19
95330
5000
mọi trẻ em ở Venezuela
01:40
have the same opportunity that I had.
20
100330
3000
đều có được cơ hội như tôi.
01:43
From that desire and from my heart
21
103330
6000
Từ mong muốn đó và từ đáy lòng
01:49
stemmed the idea to make music
22
109330
2000
mơ ước chơi nhạc của tôi đã tạo ra
01:51
a deep and global reality for my country.
23
111330
6000
một thực tế sâu sắc và toàn diện cho đất nước tôi.
01:57
From the very first rehearsal, I saw the bright future ahead.
24
117330
6000
Từ buổi tập đầu tiên, tôi đã nhận ra tương lai tươi sáng phía trước.
02:03
Because the rehearsal meant a great challenge to me.
25
123330
6000
Buổi tập là cả thách thức tuyệt vời đối với tôi.
02:09
I had received a donation of 50 music stands
26
129330
5000
Tôi đã nhận sự tài trợ gồm 50 giá nhạc
02:14
to be used by 100 boys in that rehearsal.
27
134330
5000
cho 100 cậu bé trong buổi tập đó.
02:19
When I arrived at the rehearsal, only 11 kids had shown up,
28
139330
5000
Khi tôi đến buổi tập, chỉ có 11 cậu bé có mặt,
02:24
and I said to myself,
29
144330
2000
và tôi tự hỏi,
02:26
"Do I close the program or multiply these kids?"
30
146330
5000
"Mình hủy chương trình hay kết nạp thêm bọn trẻ?"
02:32
I decided to face the challenge, and on that same night,
31
152330
5000
Tôi quyết định đối mặt với thách thức, và ngay trong đêm đó,
tôi hứa với 11 cậu bé sẽ biến dàn nhạc này
02:37
I promised those 11 children I'd turn our orchestra
32
157330
4000
02:41
into one of the leading orchestras in the world.
33
161330
2000
thành một trong những dàn nhạc hàng đầu thế giới.
02:43
Two months ago, I remembered that promise I made,
34
163330
7000
Hai tháng trước, tôi nhớ lại lời hứa,
02:50
when a distinguished English critic
35
170330
2000
khi một nhà phê bình nổi tiếng người Anh
02:52
published an article in the London Times,
36
172330
5000
đăng một bài trên tờ London Times
02:57
asking who could be the winner of the Orchestra World Cup.
37
177330
5000
với câu hỏi ai sẽ là người đoạt Orchestra World Cup.
03:02
He mentioned four great world orchestras,
38
182330
2000
Ông ấy nêu lên 4 dàn nhạc xuất sắc trên thế giới
03:04
and the fifth one was Venezuela's Youth Symphony Orchestra.
39
184330
7000
và đứng thứ 5 là Dàn Giao Hưởng Trẻ của Venezuela.
03:11
Today we can say
40
191330
2000
Hiện nay chúng tôi có thể nói rằng
03:13
that art in Latin America
41
193330
4000
nghệ thuật ở Mỹ Latin
03:17
is no longer a monopoly of elites
42
197330
6000
không còn là độc quyền của giới thượng lưu
03:23
and that it has become a social right,
43
203330
2000
mà nó trở thành một quyền lợi xã hội,
03:25
a right for all the people.
44
205330
3000
một quyền dành cho tất cả mọi người.
03:28
Child: There is no difference here between classes,
45
208330
5000
Một cô bé: Không phân biệt giai cấp,
03:33
nor white or black, nor if you have money or not.
46
213330
2000
màu da, giàu hay nghèo.
03:35
Simply, if you are talented,
47
215330
4000
Chỉ đơn giản là nếu bạn có tài,
03:39
if you have the vocation and the will to be here,
48
219330
4000
có thiên hướng và ý chí để có mặt tại đây,
thì bạn được nhận vào. Bạn tham gia và cùng chúng tôi chơi nhạc.
03:43
you get in. You share with us and make music.
49
223330
2000
03:45
JA: During the recent tour
50
225330
3000
JA : Trong chuyến lưu diễn gần đây
của Dàn Nhac Trẻ Simon Bolivar của Venezuela
03:48
by the Simon Bolivar Youth Orchestra of Venezuela
51
228330
5000
03:53
of U.S. and Europe,
52
233330
2000
tại Hoa Kỳ và Châu Âu,
03:55
we saw how our music moved young audiences
53
235330
5000
chúng tôi thấy được cách mà âm nhạc của chúng tôi đã làm xúc động thính giả trẻ
04:00
to the bottom of their souls,
54
240330
4000
đến tận sâu thẳm trong tâm hồn,
04:05
how children and adolescents rushed up to the stage
55
245330
5000
thấy được cách mà trẻ con và thiếu niên đổ xô lên sân khấu
04:10
to receive the jackets from our musicians,
56
250330
3000
để nhận áo từ những nhạc sĩ của chúng tôi,
04:13
how the standing ovations, sometimes 30 minutes long,
57
253330
8000
thấy được mọi người đứng vỗ tay đôi khi kéo dài 30 phút,
04:21
seemed to last forever,
58
261330
2000
dường như kéo dài bất tận,
04:23
and how the public, after the concert was over,
59
263330
3000
và thấy được cách thức khán giả, sau buổi diễn,
04:26
went out into the street to greet our young people in triumph.
60
266330
5000
đi ra đường để chào đón những người trẻ của chúng tôi trong vinh quang.
04:31
This meant not only an artistic triumph,
61
271330
6000
Điều này không chỉ là thành tựu nghệ thuật,
04:37
but also a profound emotional sympathy
62
277330
4000
mà còn là sự truyền cảm sâu sắc
04:41
between the public of the most advanced nations of the world
63
281330
6000
giữa công chúng của những quốc gia tiến bộ nhất trên thế giới
04:47
and the musical youth of Latin America,
64
287330
2000
với những nhạc sĩ trẻ Mỹ La Tinh,
04:49
as seen in Venezuela,
65
289330
2000
như đã thấy ở Venezuela,
04:51
giving these audiences a message of music, vitality, energy,
66
291330
9000
họ gửi đến thính giả một thông điệp âm nhạc đầy sức sống, đầy năng lượng,
05:00
enthusiasm and strength.
67
300330
2000
đầy hào hứng và sức mạnh.
05:02
In its essence, the orchestra and the choir
68
302330
5000
Về bản chất, dàn nhạc và dàn hợp xướng
05:07
are much more than artistic structures.
69
307330
4000
còn hơn cả các kiến trúc nghệ thuật.
05:11
They are examples and schools of social life,
70
311330
4000
Đó là những hình mẫu và là học đường cho cuộc sống xã hội,
05:15
because to sing and to play together
71
315330
2000
vì hát và chơi nhạc cùng nhau
05:17
means to intimately coexist
72
317330
5000
là hòa hợp sâu sắc
05:22
toward perfection and excellence,
73
322330
5000
hướng tới sự hoàn thiện tuyệt hảo
05:27
following a strict discipline of organization and coordination
74
327330
6000
theo một trật tự nghiêm ngặt và phối hợp với nhau
05:33
in order to seek the harmonic interdependence
75
333330
2000
để hướng đến sự hài hòa gắn kết
05:35
of voices and instruments.
76
335330
2000
giữa giọng hát và nhạc cụ.
05:37
That's how they build a spirit of solidarity
77
337330
3000
Đó là cách họ xây dựng tinh thần đoàn kết
05:40
and fraternity among them,
78
340330
2000
và tình anh em giữa họ,
05:42
develop their self-esteem
79
342330
3000
phát triển lòng tự trọng
05:45
and foster the ethical and aesthetical values
80
345330
5000
làm tăng các giá trị đạo đức và thẩm mỹ của họ
05:50
related to the music in all its senses.
81
350330
4000
trong các sản phẩm âm nhạc.
05:54
This is why music is immensely important
82
354330
4000
Điều đó nói lên tầm quan trọng của âm nhạc
05:58
in the awakening of sensibility, in the forging of values
83
358330
6000
trong việc thức tỉnh sự nhạy cảm, hiểu được giá trị
06:04
and in the training of youngsters
84
364330
2000
và đào tạo tài năng
06:06
to teach other kids.
85
366330
2000
để dạy cho người trẻ.
06:08
Child: After all this time here,
86
368330
2000
1 bạn trẻ: Sau thời gian ở đấy
06:10
music is life.
87
370330
2000
âm nhạc là cuộc sống.
06:12
Nothing else.
88
372330
2000
Ngoài ra không còn gì.
06:14
Music is life.
89
374330
3000
Nhạc là cuộc sống.
06:18
JA: Each teenager and child in El Sistema has his own story,
90
378330
5000
JA: Mỗi trẻ em và thiếu niên ở El Sistema đều có câu chuyện riêng,
06:23
and they are all important and of great significance to me.
91
383330
7000
và tất cả bọn trẻ đều quan trọng và có ý nghĩa với tôi.
06:30
Let me mention the case of Edicson Ruiz.
92
390330
6000
Tôi xin đề cập đến trường hợp của Edicson Ruiz.
06:36
He is a boy from a parish in Caracas
93
396330
5000
Đó là cậu bé ở một giáo xứ ở Caracas
06:41
who passionately attended to his double bass lessons
94
401330
5000
đã đam mê học đàn contre bass
06:46
at the San Agustin's Junior Orchestra.
95
406330
4000
ở Dàn Nhạc San Agustin's Junior.
06:50
With his effort,
96
410330
2000
Với sự nỗ lực của cậu ấy,
06:52
and the support of his mother, his family and his community,
97
412330
5000
và sự ủng hộ của mẹ, gia đình và cộng đồng.
06:57
he became a principal member
98
417330
2000
cậu ấy trở thành thành viên chủ chốt
06:59
in the double bass segment of the Berlin Philharmonic Orchestra.
99
419330
4000
trong nhóm contre bass của dàn nhạc Berlin Phiharmonic.
07:03
We have another well-known case -- Gustavo Dudamel.
100
423330
5000
Chúng ta kể đến một người nổi tiếng nữa - Gustavo Dudamel.
07:08
He started as a boy member of the children's orchestra
101
428330
4000
Ban đầu ông ta là thành viên trong dàn nhạc thiếu nhi
07:12
in his hometown, Barquisimeto.
102
432330
2000
ở quê nhà ông ấy, Barquisimeto.
07:14
There, he grew as a violinist and as a conductor.
103
434330
6000
Ở đấy, ông lớn lên với vai trò là nghệ sĩ violin và là nhạc trưởng.
07:20
He became the conductor of Venezuela's junior orchestras,
104
440330
5000
Ông trở thành người hướng dẫn cho dàn nhạc trẻ ở Venezuela
07:25
and today conducts the world's greatest orchestras.
105
445330
4000
đến nay ông chỉ huy dàn nhạc nổi tiếng nhất thế giới.
07:29
He is the musical director of Los Angeles Philharmonic,
106
449330
5000
Ông là giám đốc âm nhạc của dàn nhạc Los Angeles Philharmonic,
07:34
and is still the overall leader of Venezuela's junior orchestras.
107
454330
4000
đồng thời vẫn là người chỉ đạo dàn nhạc trẻ ở Venezuela.
Ông từng là nhạc trưởng dàn giao hưởng Gothernburg
07:38
He was the conductor of the Gothenburg Symphony Orchestra,
108
458330
2000
07:40
and he's an unbeatable example
109
460330
4000
và là tấm gương phấn đấu
07:44
for young musicians in Latin America and the world.
110
464330
4000
cho các nhạc sĩ trẻ ở Mỹ Latin và trên thế giới.
07:48
The structure of El Sistema
111
468330
2000
Cấu trúc của El Sistema
07:50
is based on a new and flexible managing style
112
470330
7000
dựa trên phong cách quản lý mới, linh hoạt
07:57
adapted to the features of each community and region,
113
477330
5000
thích nghi với mỗi cộng đồng và khu vực,
08:03
and today attends to 300,000 children of the lower and middle class
114
483330
6000
và nay đã có đến 300.000 trẻ em ở lớp nhỏ và trung
08:09
all over Venezuela.
115
489330
2000
trên khắp Venezuela.
08:11
It's a program of social rescue
116
491330
4000
Đây là một chương trình bảo trợ xã hội
08:15
and deep cultural transformation
117
495330
4000
và biến đổi văn hóa sâu sắc
08:19
designed for the whole Venezuelan society
118
499330
4000
được thực hiện cho toàn xã hội Venezuela
08:23
with absolutely no distinctions whatsoever,
119
503330
2000
hoàn toàn không có sự phân biệt nào,
08:25
but emphasizing the vulnerable and endangered social groups.
120
505330
7000
nhưng chú trọng đến những nhóm xã hội dễ bị tổn thương và bị ngược đãi.
08:32
The effect of El Sistema is felt in three fundamental circles:
121
512330
5000
Sự ảnh hưởng của El Sistema thể hiện qua 3 mức độ:
08:37
in the personal/social circle,
122
517330
3000
mức độ cá nhân/ xã hội
08:40
in the family circle and in the community.
123
520330
5000
mức độ gia đình và mức độ cộng đồng.
08:45
In the personal/social circle,
124
525330
2000
Đối với mối quan hệ cá nhân/xã hội,
08:47
the children in the orchestras and choirs
125
527330
5000
trẻ em ở dàn nhạc và hợp xướng
08:52
develop their intellectual and emotional side.
126
532330
4000
phát triển về mặt trí tuệ và tình cảm.
08:56
The music becomes a source
127
536330
2000
Âm nhạc trở thành nguồn cội
08:58
for developing the dimensions of the human being,
128
538330
4000
cho sự phát triển của con người
09:02
thus elevating the spirit
129
542330
2000
do đó nâng cao tinh thần
09:04
and leading man to a full development of his personality.
130
544330
4000
và dẫn lối con người hoàn thiện nhân cách.
09:08
So, the emotional and intellectual profits are huge --
131
548330
7000
Vì thế, những lợi ích trí tuệ và tình cảm rất lớn --
09:15
the acquisition of leadership, teaching and training principles,
132
555330
9000
việc đạt được dựa theo các nguyên tắc lãnh đạo, giảng dạy và đào tạo,
09:24
the sense of commitment, responsibility,
133
564330
2000
ý nghĩa của việc dấn thân, của trách nhiệm,
09:26
generosity and dedication to others,
134
566330
4000
của sự rộng lượng và sự cống hiến,
09:30
and the individual contribution to achieve great collective goals.
135
570330
7000
việc đóng góp cá nhân để đạt được các mục tiêu cao cả cho tập thể.
09:37
All this leads to the development of self-esteem and confidence.
136
577330
7000
Tất cả dẫn đến sự phát triển sự tự tin và lòng tự trọng.
09:44
Mother Teresa of Calcutta
137
584330
5000
Mẹ Teresa của Calcutta
09:49
insisted on something that always impressed me:
138
589330
4000
nhấn mạnh điều gây ấn tượng với tôi :
09:53
the most miserable and tragic thing about poverty
139
593330
5000
sự cơ cực bà bi thảm nhất không phải là sự nghèo đói
09:58
is not the lack of bread or roof,
140
598330
5000
không phải là thiếu ăn hay nhà ở,
10:03
but the feeling of being no-one --
141
603330
4000
mà là cảm giác mình không là ai --
10:07
the feeling of not being anyone,
142
607330
2000
cái cảm giác mình không là ai cả,
10:09
the lack of identification,
143
609330
5000
sự thiếu thốn về nhận thức chính bản thân,
10:14
the lack of public esteem.
144
614330
6000
sự thiếu cảm giác được người khác coi trọng.
10:20
That's why the child's development
145
620330
3000
Đó là lí do của sự phát triển trẻ em
10:23
in the orchestra and the choir
146
623330
3000
trong dàn nhạc và hợp xướng
10:26
provides him with a noble identity
147
626330
2000
cung cấp cho cậu ấy một khí sắc cao quý
10:28
and makes him a role model for his family and community.
148
628330
6000
khiến cậu ấy trở thành hình mẫu cho gia đình và cộng đồng của cậu.
10:34
It makes him a better student at school
149
634330
5000
Điều đó làm cho cậu ấy giỏi hơn ở trường
10:39
because it inspires in him a sense of responsibility,
150
639330
2000
bởi nó gợi cho cậu ấy ý thức trách nhiệm,
10:41
perseverance and punctuality that will greatly help him at school.
151
641330
9000
tính kiên nhẫn sự chính xác để giúp cậu ấy khi ở trường.
10:50
Within the family, the parents' support is unconditional.
152
650330
7000
Trong gia đình, sự hỗ trợ của bố mẹ thật lớn lao.
10:57
The child becomes a role model for both his parents,
153
657330
4000
Đứa trẻ trở thành một tấm gương cho cả cha và mẹ,
11:01
and this is very important for a poor child.
154
661330
2000
điều đó rất quan trọng đối với một đứa trẻ nghèo.
11:03
Once the child discovers he is important to his family,
155
663330
6000
Một lần nọ, đứa bé phát hiện ra nó quan trọng đối với gia đình,
11:09
he begins to seek new ways of improving himself
156
669330
4000
nó bắt đầu tìm cách khác để cải thiện bản thân
11:13
and hopes better for himself and his community.
157
673330
5000
và có nhiều hy vọng hơn cho tương lai của chính mình và cộng đồng.
11:18
Also, he hopes for social and economic improvements for his own family.
158
678330
7000
Cũng vậy, cậu cũng hy vọng cải thiện xã hội và kinh tế cho chính gia đình mình.
11:25
All this makes up a constructive and ascending social dynamic.
159
685330
7000
Tất cả tạo ra sự năng động xã hội để tạo dựng và phát triển.
11:32
The large majority of our children belong, as I already mentioned,
160
692330
5000
Như tôi vừa nêu, phần lớn trẻ em của chúng ta ở
11:37
to the most vulnerable strata of the Venezuelan population.
161
697330
4000
tầng lớp xã hội dễ bị tổn thương nhất của Venezuela.
11:41
That encourages them to embrace new dreams, new goals,
162
701330
5000
Điều đó thúc đẩy chúng bám lấy những giấc mơ mới và mục tiêu mới,
11:46
and progress in the various opportunities
163
706330
4000
và phát triển trong nhiều cơ hội khác nhau
11:50
that music has to offer.
164
710330
2000
mà âm nhạc mang lại.
11:52
Finally, in the circle of the community,
165
712330
4000
Cuối cùng, ở mức độ cộng đồng,
11:56
the orchestras prove to be the creative spaces of culture
166
716330
5000
các dàn nhạc là những không gian văn hóa đầy sáng tạo
và là nguồn cảm hứng cho các trao đổi và ý tưởng mới.
12:01
and sources of exchange and new meanings.
167
721330
2000
12:03
The spontaneity music has
168
723330
6000
Âm nhạc tự phát
12:09
excludes it as a luxury item and makes it a patrimony of society.
169
729330
7000
loại trừ khái niệm xa hoa và làm cho âm nhạc trở thành di sản của xã hội.
12:16
It's what makes a child play a violin at home,
170
736330
5000
Nó là điều làm cho một đứa bé chơi violon tại nhà,
12:21
while his father works in his carpentry.
171
741330
4000
trong khi cha nó làm mộc ở hiên nhà.
12:25
It's what makes a little girl play the clarinet at home,
172
745330
5000
Nó là điều làm cho một bé gái chơi clarinet tại nhà,
12:30
while her mother does the housework.
173
750330
4000
trong khi mẹ đang làm việc nhà.
12:34
The idea is that the families join with pride and joy
174
754330
7000
Ý tưởng là các gia đình có được sự hãnh diện và niềm vui
trong các hoạt động của các dàn nhạc và hợp xướng
12:41
in the activities of the orchestras and the choirs
175
761330
2000
12:43
that their children belong to.
176
763330
2000
mà các đứa trẻ của họ đang tham gia.
12:45
The huge spiritual world that music produces in itself,
177
765330
5000
Thế giới tinh thần rộng lớn mà âm nhạc tạo ra,
12:50
which also lies within itself,
178
770330
3000
thế giới trải rộng trong chính âm nhạc,
12:53
ends up overcoming material poverty.
179
773330
4000
thế giới vượt qua nghèo đói vật chất.
Từ giây phút một đứa bé được học chơi một nhạc cụ,
12:57
From the minute a child's taught how to play an instrument,
180
777330
2000
12:59
he's no longer poor.
181
779330
2000
cậu bé sẽ không nghèo.
13:01
He becomes a child in progress heading for a professional level,
182
781330
5000
Cậu trở thành một đứa bé hướng về một mức độ chuyên nghiệp,
13:06
who'll later become a full citizen.
183
786330
2000
cậu sẽ trở thành một công dân hoàn hảo.
13:08
Needless to say that music is the number one prevention
184
788330
6000
Không cần phải nói âm nhạc là biện pháp ngăn ngừa số 1
13:14
against prostitution, violence, bad habits,
185
794330
4000
chống lại mại dâm, bạo lực và thói xấu,
13:18
and everything degrading in the life of a child.
186
798330
5000
và mọi thứ tồi tệ trong cuộc sống của một đứa bé.
13:23
A few years ago, historian Arnold Toynbee
187
803330
6000
Cách đây vài năm, sử gia Arnold Toynbee
13:29
said that the world was suffering a huge spiritual crisis.
188
809330
6000
nói rằng thế giới trải qua một khủng hoảng tinh thần trầm trọng.
13:35
Not an economic or social crisis, but a spiritual one.
189
815330
5000
Không phải khủng hoảng về nền kinh tế hay xã hội, mà là khủng hoảng tinh thần.
13:40
I believe that to confront such a crisis,
190
820330
6000
Tôi tin rằng để đối đầu với một khủng hoảng như vậy,
13:46
only art and religion can give proper answers to humanity,
191
826330
9000
chỉ có nghệ thuật và tôn giáo mới có thể cho nhân loại những giải pháp thích đáng,
13:55
to mankind's deepest aspirations,
192
835330
2000
và những hy vọng cứu cánh cho con người,
13:57
and to the historic demands of our times.
193
837330
4000
và đáp ứng những đòi hỏi lịch sử của thời đại chúng ta.
14:01
Education -- the synthesis of wisdom and knowledge --
194
841330
8000
Giáo dục -- sự kết hợp giữa sự khôn ngoan và kiến thức --
14:09
is the means to strive for a more perfect, more aware,
195
849330
9000
là phương tiện để đấu tranh cho một xã hội hoàn hảo hơn, khôn ngoan hơn,
14:18
more noble and more just society.
196
858330
2000
cao quí hơn và công bằng hơn.
14:20
With passion and enthusiasm we pay profound respects to TED
197
860330
14000
Với đam mê và sự hào hứng, chúng ta muốn diễn tả với TED sự ngưỡng mộ sâu sắc
vì tính nhân văn rõ nét, vì mục tiêu phương châm,
14:34
for its outstanding humanism, the scope of its principles,
198
874330
9000
14:43
for its open and generous promotion of young values.
199
883330
8000
vì sự truyền bá mở rộng và phổ quát của giá trị tuổi trẻ.
14:51
We hope that TED can contribute in a full and fundamental way
200
891330
8000
Chúng ta hy vọng TED có thể đóng góp một cách cơ bản và dồi dào
14:59
to the building of this new era in the teaching of music,
201
899330
4000
để xây dựng một không gian mới cho việc dạy nhạc,
15:03
in which the social, communal, spiritual and vindicatory aims
202
903330
8000
trong mục đích xã hội, cộng đồng, tinh thần và chính đáng
15:11
of the child and the adolescent
203
911330
2000
của trẻ em và thiếu niên
15:13
become a beacon and a goal for a vast social mission.
204
913330
5000
trở thành người dẫn đường và mục tiêu cho một sứ mệnh xã hội rộng lớn.
15:18
No longer putting society at the service of art,
205
918330
6000
Không còn một xã hội vị nghệ thuật,
15:24
and much less at the services of monopolies of the elite,
206
924330
4000
và không còn phục vụ riêng nhóm ưu tú trong xã hội,
15:28
but instead art at the service of society,
207
928330
4000
nhưng chính là nghệ thuật phục vụ xã hội,
15:32
at the service of the weakest, at the service of the children,
208
932330
4000
phục vụ những người nghèo khổ nhất, phục vụ trẻ em,
15:36
at the service of the sick, at the service of the vulnerable,
209
936330
5000
phục vụ người đau yếu, phục vụ người dễ bị tổn thương,
15:41
and at the service of all those who cry for vindication
210
941330
5000
và phục vụ những người kêu gọi công lý
15:46
through the spirit of their human condition
211
946330
4000
thông qua tinh thần của nhân loại
15:50
and the raising up of their dignity.
212
950330
2000
và làm lớn mạnh phẩm giá con người.
15:52
(Music)
213
952330
4000
(Nhạc)
15:56
(Applause)
214
956330
1000
(Vỗ tay)
15:57
CA: We are going live now to Caracas.
215
957330
3000
CA: Chúng ta hoan hô Caracas.
16:00
We are going live to Caracas
216
960330
2000
Hoan hô Caracas
16:02
to hear Maestro Abreu's TED Prize wish.
217
962330
3000
với lời mong ước được nhận giải Maestro Abreu của TED.
16:06
JA: Here is my TED Prize wish:
218
966330
3000
JA: Đây là lời mong ước nhận giải TED của tôi:
16:10
I wish that you'll help to create and document
219
970330
5000
Tôi ước các bạn sẽ giúp tạo ra và làm
16:15
a special training program
220
975330
4000
một chương trình đào tạo đặc biệt
16:19
for 50 gifted young musicians,
221
979330
3000
cho 50 nhạc công trẻ tài năng,
16:22
passionate about their art and social justice,
222
982330
5000
đam mê nghệ thuật và công bằng xã hội,
16:27
and dedicated to bringing El Sistema to the United States
223
987330
6000
và muốn mang El Sisterma đến Hoa Kỳ
16:33
and other countries.
224
993330
2000
và nhiều nước khác.
16:35
Thank you very much.
225
995330
2000
Cảm ơn nhiều.
16:37
(Applause)
226
997330
12000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7