Deep Under the Earth's Surface, Discovering Beauty and Science | Francesco Sauro | TED Talks

132,718 views

2015-11-16 ・ TED


New videos

Deep Under the Earth's Surface, Discovering Beauty and Science | Francesco Sauro | TED Talks

132,718 views ・ 2015-11-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Trang Reviewer: Nu Bạn
00:12
I would like to invite you
0
12865
1722
Tôi muốn mời bạn
00:14
to come along on a visit
1
14611
1706
tham gia chuyến đi
00:16
to a dark continent.
2
16341
1389
tới lục địa bóng tối.
00:18
It is the continent hidden
3
18399
1614
Đó là lục địa ẩn mình
00:20
under the surface of the earth.
4
20037
2052
dưới bề mặt trái đất.
00:22
It is largely unexplored,
5
22113
2293
Hầu như chưa được khám phá,
00:24
poorly understood, and the stuff of legends.
6
24430
2683
chúng ta ít biết đến và chỉ nghe mơ hồ.
00:27
But it is made also of dramatic landscapes
7
27137
2838
Nhưng nó cũng được hình thành từ những phong cảnh tuyệt đẹp
00:29
like this huge underground chamber,
8
29999
2495
như khoang ngầm khổng lồ này,
00:32
and it is rich with surprising biological and mineralogical worlds.
9
32518
4841
phong phú về thế giới sinh học và khoáng vật học kỳ diệu.
00:38
Thanks to the efforts of intrepid voyagers in the last three centuries --
10
38149
4826
Nhờ công lao của các nhà viễn du gan dạ trong ba thế kỷ trước
00:42
actually, we know also thanks to satellite technology, of course --
11
42999
3834
và tất nhiên cũng nhờ công nghệ vệ tinh
00:46
we know almost every single square meter of our planet's surface.
12
46857
4204
chúng ta biết được hầu hết từng mét đất trên bề mặt hành tinh này.
00:51
However, we know still very little about what is hidden inside the earth.
13
51085
4941
Tuy nhiên, chúng ta vẫn còn ít biết đến những gì bên trong trái đất.
00:56
Because a cave landscape, like this deep shaft in Italy, is hidden,
14
56050
5925
Bởi vì hang động như hầm sâu ở Ý này bị ẩn
01:01
the potential of cave exploration -- the geographical dimension --
15
61999
3354
và khả năng khám phá hang động trong bối cảnh địa lý
01:05
is poorly understood and unappreciated.
16
65377
2368
ít được khuyến khích và hiểu được.
01:07
Because we are creatures living on the surface,
17
67769
3035
Vì chúng ta là sinh vật sống trên mặt đất,
01:10
our perception of the inner side of the planet
18
70828
4147
nhận thức của chúng ta về bên trong hành tinh
01:14
is in some ways skewed,
19
74999
1964
phần nào bị sai lệch,
01:16
as is that of the depth of the oceans
20
76987
2452
như độ sâu biển cả
01:19
or of the upper atmosphere.
21
79463
2507
hay độ cao thượng tầng khí quyển.
01:23
However, since systematic cave exploration started about one century ago,
22
83094
6958
Từ khi khám phá hang động một cách hệ thống bắt đầuvào thế kỷ trước,
01:30
we know actually that caves exist in every continent of the world.
23
90076
4371
chúng ta mới thực sự biết hang động có ở các lục địa trên thế giới.
01:34
A single cave system, like Mammoth Cave, which is in Kentucky,
24
94471
4044
Hệ thống hang đơn lẻ như Mammoth ở Kentucky,
01:38
can be as long as more than 600 kilometers.
25
98539
3984
có thể dài hơn 600 km.
01:43
And an abyss like Krubera Voronya, which is in the Caucasus region,
26
103270
4107
Và vực sâu như Krubera Voronya ở vùng Caucasus,
01:47
actually the deepest cave explored in the world,
27
107401
2778
là hang động sâu nhất được khám phá trên thế giới,
01:50
can go as far as more than 2,000 meters below the surface.
28
110203
4321
từ mặt đất xuống hang này dài hơn 2000m.
01:54
That means a journey of weeks for a cave explorer.
29
114548
3721
Tương đương với chuyến đi dài hàng tuần của nhà thám hiểm.
01:59
Caves form in karstic regions.
30
119545
3226
Hang động hình thành ở vùng đá vôi.
02:02
So karstic regions are areas of the world
31
122795
3180
Khu vực đá vôi là nơi
02:05
where the infiltrating water along cracks, fractures,
32
125999
3490
nước thấm qua khe nứt,
02:09
can easily dissolve soluble lithologies,
33
129513
3960
có thể hòa tan sỏi mềm dễ dàng,
02:13
forming a drainage system of tunnels, conduits --
34
133497
2780
tạo nên hệ thống thoát ngầm và mạch dẫn
02:16
a three-dimensional network, actually.
35
136301
2479
một mạng lưới 3 chiều thực thụ.
02:18
Karstic regions cover almost 20 percent of the continents' surface,
36
138804
5879
Vùng đá vôi chiếm gần 20% bề mặt lục địa,
02:24
and we know actually that speleologists in the last 50 years
37
144707
5124
và trong 50 năm qua các nhà thám hiểm hang động
02:29
have explored roughly 30,000 kilometers of cave passages around the world,
38
149855
5664
đã thám hiểm gần 30,000 km hang động trên toàn thế giới,
02:35
which is a big number.
39
155543
1368
quả là một con số lớn.
02:36
But geologists have estimated that what is still missing,
40
156935
4499
Thế nhưng các nhà địa chất ước tính vẫn còn nơi bị bỏ qua,
02:41
to be discovered and mapped,
41
161458
2230
chưa được khám phá và biết trên bản đồ,
02:43
is something around 10 million kilometers.
42
163712
3551
một nơi khoảng 10 triệu km.
02:47
That means that for each meter of a cave that we already know,
43
167287
3290
Nghĩa là mỗi mét hang động chúng ta biết,
02:50
that we have explored,
44
170601
1533
chúng ta đã khám phá,
02:52
there are still some tens of kilometers of undiscovered passages.
45
172158
5394
thì còn vài chục km hành trình chưa được tìm ra.
02:57
That means that this is really an endless continent,
46
177576
2915
Có nghĩa đây thực sự là lục địa vô tận,
03:00
and we will never be able to explore it completely.
47
180515
3498
và chúng ta sẽ không bao giờ khám phá đầy đủ được.
03:04
And this estimation is made without considering other types of caves,
48
184597
3496
Dự đoán này chưa bao gồm các loại hang động khác,
03:08
like, for example, inside glaciers or even volcanic caves,
49
188117
4439
như hang động bên trong sông băng thậm chí trong núi lửa,
03:12
which are not karstic, but are formed by lava flows.
50
192580
3532
không phải đá vôi, nhưng do dòng dung nham tạo nên.
03:16
And if we have a look at other planets like, for example, Mars,
51
196136
5656
Nếu chúng ta nhìn vào hình tinh khác, sao Hỏa chẳng hạn,
03:21
you will see that this characteristic
52
201816
1850
bạn sẽ thấy đặc điểm này
03:23
is not so specific of our home planet.
53
203690
3087
không chỉ của riêng hành tinh chúng ta.
03:27
However, I will show to you now that we do not need to go to Mars
54
207623
4352
Tuy vậy, tôi sẽ cho bạn biết không cần lên sao Hỏa
03:31
to explore alien worlds.
55
211999
2205
thám hiểm thế giới ngoài hành tinh.
03:35
I'm a speleologist, that means a cave explorer.
56
215750
3940
Tôi là nhà thám hiểm, thám hiểm hang động.
03:39
And I started with this passion when I was really young
57
219714
3908
Tôi bắt đầu theo đuổi đam mê này từ khi tôi còn rất trẻ.
03:43
in the mountains not far from my hometown in North Italy,
58
223646
4061
từ những ngọn núi không xa nhà tôi phía bắc nước Ý,
03:47
in the karstic regions of the Alps and the Dolomites.
59
227731
3497
ở khu vực đá vôi dãy Alps và Dolomites.
03:51
But soon, the quest for exploration brought me to the farthest corner
60
231252
3841
Rất nhanh, ham muốn khám phá mang tôi đến nơi xa nhất trên địa cầu
03:55
of the planet, searching for new potential entrances
61
235117
2729
tìm kiếm đường đến
03:57
of this undiscovered continent.
62
237870
1903
lục địa chưa được khám phá này.
04:00
And in 2009, I had the opportunity to visit the tepui table mountains,
63
240578
5061
Vào năm 2009, tôi có cơ hội đến dãy núi bàn Tepui
04:05
which are in the Orinoco and Amazon basins.
64
245663
2996
ở lưu vực sông Amazon và Orinoco.
04:08
These massifs enchanted me from the first time I saw them.
65
248683
4552
Lần đầu tiên thấy dãy núi tôi đã bị mê hoặc.
04:13
They are surrounded by vertical, vertiginous rock walls
66
253259
3367
Chúng được bao quanh bằng các bức tường đá sừng sững
04:16
with silvery waterfalls that are lost in the forest.
67
256650
3471
với thác nước bạc mất hút trong cánh rừng.
04:20
They really inspired in me a sense of wilderness,
68
260145
3332
Tôi thực sự say mê cảnh đẹp hoang sơ
04:23
with a soul older than millions and millions of years.
69
263501
3298
có tuổi đời đến hàng triệu, hàng triệu năm.
04:27
And this dramatic landscape inspired among other things
70
267480
3911
Và phong cảnh tuyệt diệu này khơi gợi lên những điều khác
04:31
also Conan Doyle's "The Lost World" novel in 1912.
71
271415
4560
như tác phẩm "Thế giới bị mất của Conan Doyle" năm 1912.
04:35
And they are, really, a lost world.
72
275999
3304
Vâng, chúng thực sự là thế giới bị đánh mất.
04:41
Scientists consider those mountains as islands in time,
73
281001
5285
Các nhà khoa học coi những núi này như các đảo độc lập,
04:46
being separated from the surrounding lowlands
74
286310
2638
tách biệt với khu vực đồng bằng xung quanh
04:48
since tens of millions of years ago.
75
288972
2684
cách đây hàng chục triệu năm.
04:51
They are surrounded by up to 1,000-meter-high walls,
76
291680
3901
Núi được bao quanh bằng các bức tường cao tới 1000m
04:55
resembling a fortress, impregnable by humans.
77
295605
3132
trông như pháo đài, con người không thể phá vỡ.
04:58
And, in fact, only a few of these mountains have been climbed
78
298761
3214
Thực tế, chỉ một vài ngọn núi đã được leo lên
05:01
and explored on their top.
79
301999
1836
và được khám phá trên đỉnh núi.
05:04
These mountains contain also a scientific paradox:
80
304740
2869
Những núi này chứa đầy nghịch lý khoa học:
05:07
They are made by quartz,
81
307633
2060
Núi được tạo thành từ thạch anh,
05:09
which is a very common mineral on the earth's crust,
82
309717
3167
một khoáng sản phổ biến trên vỏ trái đất,
05:12
and the rock made up by quartz is called quartzite,
83
312908
4378
và đá làm từ thạch anh gọi là đá quaczit,
05:17
and quartzite is one of the hardest and least soluble minerals on earth.
84
317310
5308
đá này là một trong những khoáng sản cứng nhất và ít bị hòa tan nhất.
05:22
So we do not expect at all to find a cave there.
85
322642
3391
Thế nên chúng tôi không hề nghĩ là có thể tìm hang động ở đó.
05:26
Despite this, in the last 10 years, speleologists from Italy,
86
326057
4918
Dẫu vậy, trong 10 năm qua, các nhà nghiên cứu hang động
05:30
Slovakia, Czech Republic, and, of course, Venezuela and Brazil,
87
330999
3805
từ Ý, Slovakia, Cộng hòa Séc và cả Venezuela, Braxin,
05:34
have explored several caves in this area.
88
334828
2979
đã tìm ra một vài hang động ở khu vực này.
05:37
So how can it be possible?
89
337831
2487
Sao có thể xảy ra điều này được?
05:40
To understand this contradiction, we have to consider the time factor,
90
340342
4061
Để hiểu sự mâu thuẫn này, chúng ta cần tìm hiểu về thời gian
05:44
because the history of the tepuis is extremely long,
91
344427
3303
vì lịch sử dãy núi bàn cực kỳ dài,
05:47
starting about 1.6 billion years ago with the formation of the rock,
92
347754
4657
bắt đầu từ 1.6 tỉ năm trước đây với sự hình thành đá,
05:52
and then evolving with the uplift of the region 150 million years ago,
93
352435
6540
sau đó tiến triển bằng hiện tượng đất trồi lên cách đây 150 năm,
05:58
after the disruption of the Pangaea supercontinent
94
358999
2976
sau khi siêu lục địa hỗn hợp Pangaea vỡ ra
06:01
and the opening of the Atlantic Ocean.
95
361999
2353
và Đại Tây Dương hình thành.
06:04
So you can imagine that the water had tens or even hundreds of millions of years
96
364376
6310
Nước đục đẽo trong hàng chục triệu thậm chí hàng trăm triệu năm
06:10
to sculpt the strangest forms on the tepuis' surfaces,
97
370710
4058
tạo nên các hình khối kỳ lạ nhất trên bề mặt núi bàn,
06:14
but also to open the fractures and form stone cities, rock cities,
98
374792
6014
nhưng cũng mở ra các vết gãy tạo nên các thành phố đá,
06:20
fields of towers which are characterized in the famous landscape of the tepuis.
99
380830
5521
cánh đồng tháp nổi tiếng ở núi bàn.
06:26
But nobody could have imagined
100
386375
1444
Nhưng không ai có thể nghĩ ra
06:27
what was happening inside a mountain in so long a time frame.
101
387843
4736
điều gì đã xảy ra bên trong một ngọn núi trong một thời gian dài như vậy.
06:32
And so I was focusing in 2010 on one of those massifs,
102
392603
4477
Năm 2010 tôi tập trung nghiên cứu núi bàn Auyán,
06:37
the Auyán-tepui, which is very famous because it hosts Angel Falls,
103
397104
3851
một trong những khối núi nổi tiếng với Thác Thiên Thần,
06:40
which is the highest waterfall in the world --
104
400979
2589
thác nước cao nhất trên thế giới
06:43
about 979 meters of vertical drop.
105
403592
4059
cao 979m theo góc vuông.
06:47
And I was searching for hints of the existence of cave systems
106
407675
4886
Tôi đã tìm kiếm dấu vết tồn tại của hệ thống hang động
06:52
through satellite images,
107
412585
1868
thông qua hình ảnh vệ tinh,
06:54
and finally we identified an area of collapses of the surface --
108
414477
4690
và cuối cùng chúng tôi nhận dạng được một nơi lõm bề mặt
06:59
so, big boulders, rock piles --
109
419191
2246
có tảng lăn, đống đá lớn
07:01
and that means that there was a void below.
110
421461
3311
nghĩa là có khoảng không bên dưới.
07:04
It was a clear indication that there was something inside the mountain.
111
424796
3949
Đó là dấu hiệu rõ ràng có gì đó bên trong núi.
07:08
So we did several attempts to reach this area,
112
428769
4846
Thế nên chúng tôi thử tiếp cận khu vực này vài lần,
07:13
by land and with a helicopter,
113
433639
1762
bằng đường bộ và trực thăng,
07:15
but it was really difficult because -- you have to imagine
114
435425
3550
nhưng thực sự rất khó bạn phải tưởng tượng
07:18
that these mountains are covered by clouds most of the year, by fog.
115
438999
4379
những ngọn núi này được đám mây, sương phủ bao phủ quanh năm
07:23
There are strong winds,
116
443402
1373
Gió mạnh, và lượng mưa
07:24
and there are almost 4,000 millimeters of rainfall per year,
117
444799
4582
lên đến gần 4000 milimet mỗi năm,
07:29
so it's really, really difficult to find good conditions.
118
449405
3262
vì thế tìm được thời tiết tốt thật sự rất khó.
07:32
And only in 2013 we finally landed on the spot
119
452691
4783
Cuối cùng đến năm 2013 chúng tôi mới đặt chân đến khu vực đó
07:37
and we started the exploration of the cave.
120
457498
2494
và bắt đầu khám phá hang động này.
07:40
The cave is huge.
121
460723
1917
Hang động này rộng lớn.
07:42
It's a huge network under the surface of the tepui plateau,
122
462664
3827
Một mạng lưới rộng lớn nằm dưới bề mặt cao nguyên núi bàn,
07:46
and in only ten days of expedition,
123
466515
3694
sau mười ngày khai phá,
07:50
we explored more than 20 kilometers of cave passages.
124
470233
4123
chúng tôi tìm ra hơn 20km đường bộ trong động.
07:54
And it's a huge network of underground rivers,
125
474380
5397
Một mạng lưới sông, kênh ngầm,
07:59
channels, big rooms, extremely deep shafts.
126
479801
5174
khoảng trống lớn và hầm vô cùng sâu.
08:04
So it's really an incredible place.
127
484999
3024
Đây thực sự là nơi thần kỳ.
08:08
And we named it Imawarì Yeuta.
128
488047
2541
Và chúng tôi gọi nó là Imawarì Yeuta.
08:10
That means, in the Pemón indigenous language, "The House of the Gods."
129
490612
6261
Trong tiếng bản địa Pemón nghĩa là "Nhà của Chúa."
08:16
You have to imagine that indigenous people have never been there.
130
496897
3782
Bạn phải biết rằng dân địa phương chưa từng đó.
08:20
It was impossible for them to reach this area.
131
500703
3505
Họ không để tiếp cận khu vực này.
08:24
However, there were legends about the existence
132
504232
2206
Tuy vậy, vẫn có câu chuyện thần thoại
08:26
of a cave in the mountain.
133
506462
2027
về sự tồn tại hang động trên núi.
08:28
So when we started the exploration,
134
508513
1770
Thế nên lúc bắt đầu thám hiểm,
08:30
we had to explore with a great respect,
135
510307
2230
chúng tôi phải thận trọng,
08:32
both because of the religious beliefs of the indigenous people,
136
512561
3561
bởi vì quan niệm tôn giáo của người dân
08:36
but also because it was really a sacred place,
137
516146
2365
và cũng bởi đây là một nơi đáng sợ
08:38
because no human had entered there before.
138
518535
3335
trước đây con người chưa từng đặt chân đến.
08:41
So we had to use special protocols
139
521894
1803
Chúng tôi phải dùng cách đặc biệt
08:43
to not contaminate the environment with our presence,
140
523721
2789
không làm ô nhiễm môi trường,
08:46
and we tried also to share with the community,
141
526534
2175
và thông báo cho người dân
08:48
with the indigenous community, our discoveries.
142
528733
2673
về phát hiện của chúng tôi.
08:51
And the caves represent, really, a snapshot of the past.
143
531430
4556
Hang động này là hình ảnh về quá khứ.
08:56
The time needed for their formation
144
536503
2712
Thời gian cần thiết hình thành hang động
08:59
could be as long as 50 or even 100 million years,
145
539239
4924
có thể lên đến 50 triệu năm, hoặc thậm chí hàng trăm triệu năm,
09:04
which makes them possibly the oldest caves that we can explore on earth.
146
544187
4901
hang có tuổi đời dài nhất trên trái đất chúng ta có thể khám phá.
09:10
What you can find there is really evidence of a lost world.
147
550921
5727
Bạn có thể tìm thấy dấu vết của thế giới bị mất.
09:17
When you enter a quartzite cave,
148
557301
1987
Khi bước vào hang đá quaczit,
09:19
you have to completely forget what you know about caves --
149
559312
3448
bạn hoàn toàn quên hết những hiểu biết của mình về
09:22
classic limestone caves or the touristic caves
150
562784
2997
hang động đá vôi hay hang động du lịch
09:25
that you can visit in several places in the world.
151
565805
2357
bạn có thể tham quan trên thế giới.
09:28
Because what seems a simple stalactite here
152
568186
2925
Vì cái đơn giản như chuông đá ở đây
09:31
is not made by calcium carbonate, but is made by opal,
153
571135
5085
không làm từ canxi cacbonic mà bằng opan,
09:36
and one of those stalactites can require tens of millions of years to be formed.
154
576244
5584
một trong những chuông đá này cần hàng chục triệu năm hình thành
09:42
But you can find even stranger forms, like these mushrooms of silica
155
582685
4077
Nhưng bạn có thể tìm thấy vật thể lạ như nấm silic dioxit
09:46
growing on a boulder.
156
586786
2074
mọc trên tảng lăn.
09:48
And you can imagine our talks when we were exploring the cave.
157
588884
3786
Bạn có thể biết tưởng tượng được câu chuyện chúng tôi khám phá hang này.
09:52
We were the first entering and discovering those unknown things,
158
592694
4993
Lần đầu tiên bước vào chúng tôi phát hiện ra những thứ lạ,
09:57
things like those monster eggs.
159
597711
2838
có thứ giống như trứng quái vật.
10:00
And we were a bit scared because it was all a discovery,
160
600573
4396
Chúng tôi hơi sợ vì tất cả chỉ là thám hiểm,
10:04
and we didn't want to find a dinosaur.
161
604993
2083
và chúng tôi không muốn tìm ra khủng long.
10:07
We didn't find a dinosaur.
162
607100
1504
Chúng tôi đã không thấy khủng long.
10:08
(Laughter)
163
608628
1597
(Cười)
10:10
Anyway, actually, we know that this kind of formation,
164
610249
3297
Dù sao chúng ta biết về loại hình thể này
10:13
after several studies,
165
613570
2533
sau một vài nghiên cứu,
10:16
we know that these kinds of formations are living organisms.
166
616127
3225
những hình thể này là cơ thể sống.
10:19
They are bacterial colonies using silica to build mineral structures
167
619376
5434
Chúng là những nhóm vi khuẩn nhờ silica để tạo nên cấu trúc vô cơ
10:24
resembling stromatolites.
168
624834
1930
giống như thạch vậy.
10:26
Stromatolites are some of the oldest forms of life that we can find on earth.
169
626788
4521
Thạch là một trong những hình thể sống lâu đời nhất trên trái đất.
10:31
And here in the tepuis,
170
631333
1803
Và ở núi bàn.
10:33
the interesting thing is that these bacteria colonies have evolved
171
633160
4683
điều thú vị là nhóm vi khuẩn tiến hóa
10:37
in complete isolation from the external surface,
172
637867
4229
hoàn toàn độc lập với bề mặt bên ngoài,
10:42
and without being in contact with humans.
173
642120
2624
không bị con người tác động.
10:44
They have never been in contact with humans.
174
644768
2597
Chưa từng có sự tác động của con người.
10:47
So the implications for science are enormous,
175
647389
3067
Thế nên câu hỏi đặt cho khoa học rất nhiều,
10:50
because here you could find, for example, microbes
176
650480
4002
ví dụ ở đây bạn thấy vi trùng
10:54
that could be useful to resolve diseases in medicine,
177
654506
4952
có thể hữu ích làm thuốc chữa bệnh,
10:59
or you could find even a new kind of material with unknown properties.
178
659482
3936
hay loại vật liệu mới có tính năng chưa được biết đến.
11:03
And, in fact, we discovered in the cave a new mineral structure for science,
179
663442
4059
Thực tế, chúng tôi coi hang như một cấu trúc khoáng sản để nghiên cứu,
11:07
which is rossiantonite, a phosphate-sulfate.
180
667525
3007
có chất rossiantonite, phophat sulfat.
11:11
So whatever you find in the cave, even a small cricket,
181
671606
4714
Bất cứ cái gì thấy trong hang động kể cả một con dế nhỏ,
11:16
has evolved in the dark in complete isolation.
182
676344
3968
cũng tiến hóa hoàn toàn biệt lập trong bóng tối.
11:20
And, really, everything that you can feel in the cave are real connections
183
680336
4253
Và thực sự mọi thứ bạn cảm nhận trong hang có liên quan mật thiết
11:24
between the biological and the mineralogical world.
184
684613
3040
giữa thế giới sinh học và khoáng vật học.
11:28
So as we explore this dark continent
185
688544
5816
Khi tìm hiểu lục địa bóng tối
11:34
and discover its mineralogical and biological diversity and uniqueness,
186
694384
6404
và tìm ra đa dạng sinh học và khoáng học cùng với tính độc nhất của nó,
11:40
we will find probably clues about the origin of life on our planet
187
700812
4369
có lẽ chúng ta sẽ tìm ra dấu vết về nguồn gốc sự sống trên hành tinh
11:45
and on the relationship and evolution of life
188
705205
2977
về mối tương quan và tiến hóa sự sống
11:48
in relationship with the mineral world.
189
708206
2986
liên quan đến thế giới khoáng vật.
11:51
What seems only a dark, empty environment
190
711216
3942
Dường như môi trường bóng tối, trống rỗng
11:55
could be in reality a chest of wonders
191
715182
2793
có thể làm nên điều kỳ diệu
11:57
full of useful information.
192
717999
2480
chưa đầy thông tin hữu ích.
12:02
With a team of Italian, Venezuelan and Brazilian speleologists,
193
722102
3873
Cùng với đội nghiên cứu hang động từ Ý, Venezuala, Braxin,
12:05
which is called La Venta Teraphosa,
194
725999
3191
mang tên La Venta Teraphosa,
12:09
we will be back soon to Latin America,
195
729214
2068
chúng tôi sẽ sớm trở lại Mỹ Latinh,
12:11
because we want to explore other tepuis in the farthest areas of the Amazon.
196
731306
5448
để khám phá núi bàn khác ở phía xa Amazon
12:16
There are still very unknown mountains,
197
736778
3020
Vẫn còn những ngọn núi chưa được biết đến,
12:19
like Marahuaca, which is almost 3,000 meters high above sea level,
198
739822
4694
như Marahuaca cao gần 3000m so với mặt nước biển,
12:24
or Aracà, which is in the upper region of Rio Negro in Brazil.
199
744540
4099
hay Aracà trên vùng cao của Rio Negro ở Braxin.
12:28
And we suppose that we could find there even bigger cave systems,
200
748663
4919
Chúng tôi cho rằng có thể tìm thấy ở đó hệ thống hang động lớn hơn,
12:33
and each one with its own undiscovered world.
201
753606
4688
và mỗi hang là một thế giới chưa được khám phá.
12:38
Thank you.
202
758636
1174
Xin cảm ơn.
12:39
(Applause)
203
759834
5454
(Vỗ tay)
12:45
Bruno Giussani: Thank you, Francesco. Give me that to start so we don't forget.
204
765312
3737
Bruno Giussani: Cảm ơn anh, Francesco.
12:49
Francesco, you said we don't need to go to Mars to find alien life,
205
769073
3838
Francesco, anh nói chúng ta không cần lên sao Hỏa để tìm sự sống ngoài hành tinh
12:52
and indeed, last time we spoke, you were in Sardinia
206
772935
2925
nhưng lần trước nói chuyện, anh đang ở Sardina
12:55
and you were training European astronauts.
207
775884
2243
và đang tập huấn cho các phi hành gia châu Âu.
12:58
So what do you, a speleologist, tell and teach to the astronauts?
208
778151
3474
Thế anh một nhà thám hiểm dạy cái gì cho phi hành gia?
13:01
Francesco Sauro: Yeah, we are -- it's a program of training
209
781649
2783
Francesco Sauro: À, đó là chương trình huấn luyện
13:04
for not only European, but also NASA, Roskosmos, JAXA astronauts, in a cave.
210
784456
4901
cho cả phi hành gia EU, NASA, Roskosmos và JAXA trong hang động.
13:09
So they stay in a cave for about one week in isolation.
211
789381
3528
Họ ở cách biệt trong hang một tuần.
13:12
They have to work together in a real, real dangerous environment,
212
792933
3880
Hộ phải cùng làm việc trong môi trường rất nguy hiểm,
13:16
and it's a real alien environment for them because it's unusual.
213
796837
3810
môi trường ngoài hành tinh với họ bởi vì nó không bình thường.
13:20
It's always dark. They have to do science. They have a lot of tasks.
214
800671
4304
Lúc nào cũng tối tăm. Họ phải nghiên cứu.
Họ phải làm nhiều việc.
13:24
And it's very similar to a journey to Mars
215
804999
2532
Nó rất giống chuyến đi tới sao Hỏa
13:27
or the International Space Station.
216
807555
1672
hay Trạm vũ trụ quốc tế.
13:29
BG: In principle. FS: Yes.
217
809251
1259
BG: Đúng thế. FS: Vâng.
13:30
BG: I want to go back to one of the pictures
218
810534
2077
BG: Tôi muốn quay xem lại
13:32
that was in your slide show,
219
812635
1833
một trong các bức ảnh của anh,
13:34
and it's just representative of the other photos --
220
814492
2389
một cái đại diện thôi
13:36
Weren't those photos amazing? Yeah?
221
816905
2298
Những bức ảnh này thật tuyệt phải không?
13:39
Audience: Yeah!
222
819227
1158
Khán giả: Tuyệt vời!
13:40
(Applause)
223
820409
3736
(Vỗ tay)
13:44
FS: I have to thank the photographers from the team La Venta,
224
824169
3126
FS: Tôi phải cảm ơn nhiếp ảnh của đội La Venta,
13:47
because all of those photos are from the photographers.
225
827319
3773
tất cả các bức ảnh đó là họ chụp.
13:51
BG: You bring, actually, photographers with you in the expedition.
226
831116
3702
BG: Anh thực sự mang theo bức ảnh trong cuộc thám hiểm.
13:54
They're professionals, they're speleologists and photographers.
227
834842
2967
Rất chuyên nghiệp, họ là nhà thám hiểm kiêm nhiếp ảnh gia.
13:57
But when I look at these pictures, I wonder: there is zero light down there,
228
837833
4900
Nhưng khi tôi nhìn bức ảnh tôi băn khoan: đây là vùng tối
14:02
and yet they look incredibly well-exposed.
229
842757
2783
nhưng ảnh trông sáng ngời.
14:05
How do you take these pictures?
230
845564
1488
Làm thế nào được thế?
14:07
How do your colleagues, the photographers, take these pictures?
231
847076
3051
Làm thế nào đồng nghiệp của anh chụp được bức ảnh này?
14:10
FS: Yeah. They are working in a darkroom, basically,
232
850151
2491
FS: Vâng. Họ đều làm việc trong bóng tối,
14:12
so you can open the shutter of the camera
233
852666
2119
nên chỉ cần mở màn trập máy ảnh
14:14
and use the lights to paint the environment.
234
854809
2418
và dùng ánh sáng vẽ nên phông nền.
14:17
BG: So you're basically --
235
857251
1255
BG: Đơn giản thế thôi.
14:18
FS: Yes. You can even keep the shutter open for one minute
236
858530
2735
FS: Đúng vậy. Anh để màn trập mở trong một phút
14:21
and then paint the environment.
237
861289
1524
sau đó chụp thôi.
14:22
The final result is what you want to achieve.
238
862837
2704
Kết quả như ý anh muốn.
14:25
BG: You spray the environment with light and that's what you get.
239
865565
3073
BG: Anh tô nền bằng ánh sáng và tạo ra hiệu quả.
14:28
Maybe we can try this at home someday, I don't know.
240
868662
2442
Có lẽ chúng ta có thể thử ở nhà xem sao.
14:31
(Laughter)
241
871128
1004
(Cười)
14:32
BG: Francesco, grazie. FS: Grazie.
242
872156
1591
BG: Francesco, cảm ơn anh. FS: Cảm ơn.
14:33
(Applause)
243
873771
3228
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7