How (and why) Russia hacked the US election | Laura Galante

134,337 views ・ 2017-05-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: My Đào Reviewer: Uyên Lê Thị Diễm
00:13
Let's say you despise
0
13145
2238
Hãy xem là bạn coi thường
00:15
Western democracy.
1
15407
1446
chế độ dân chủ phương Tây.
00:18
Democracy, in all its trappings,
2
18412
2212
Nền dân chủ, trong những nghi lễ,
00:20
free elections, town halls,
3
20648
2663
những cuộc tuyển cử tự do, các toà thị chính,
00:23
endless debates about the proper role of government.
4
23335
2836
và những cuộc tranh luận vô tận về vai trò của chính phủ.
00:26
Too messy,
5
26195
1333
Quá hỗn độn,
00:27
too unpredictable,
6
27552
1156
quá khó để dự đoán,
00:28
too constraining for your taste.
7
28732
1964
quá ép buộc đối với bạn.
00:31
And the way these democracies band together and lecture everyone else
8
31531
4250
Và phương pháp mà nền dân chủ tập hợp và diễn giải cho những người khác
00:35
about individual rights and freedoms --
9
35805
2291
về quyền cá nhân và sự tự do --
00:38
it gets under your skin.
10
38120
2040
làm bạn cảm thấy không thoải mái.
00:41
So what to do about it?
11
41200
1444
Vậy chúng ta có thể làm gì?
00:43
You can call out the hypocrisy and failures of Western democracies
12
43961
4538
Bạn có thể nêu ra những hành động trái đạo đức và thất bại của nền dân chủ phương Tây
00:48
and explain how your way is better,
13
48523
3229
và giải thích tại sao phương pháp của bạn tốt hơn,
00:51
but that's never really worked for you.
14
51776
2055
nhưng điều đó bất khả thi với bạn.
00:54
What if you could get the people
15
54536
2676
Giả dụ như bạn có thể tìm được người
00:57
whose support is the very foundation of these democracies
16
57236
3140
có sức ảnh hưởng lớn đến nền dân chủ
01:00
to start questioning the system?
17
60400
2592
để bắt đầu đặt ra vấn đề về hệ thống này?
01:04
Make the idea occur in their own minds
18
64262
2448
Hãy làm cho họ tự mình nảy ra ý nghĩ rằng
01:06
that democracy and its institutions are failing them,
19
66734
4112
nền dân chủ và sự thành lập của nó đang dần nhấn chìm họ,
01:10
their elite are corrupt puppet masters
20
70870
2260
những người ưu tú là chỉ là những con rối
01:13
and the country they knew is in free fall.
21
73154
2766
và đất nước mà họ biết đang trong tình trạng rơi tự do.
01:17
To do that,
22
77603
1274
Để làm được việc đó,
01:18
you'll need to infiltrate the information spheres
23
78901
2998
bạn cần thâm nhập vào những phạm vi thông tin
01:21
of these democracies.
24
81923
1302
của những chế độ dân chủ.
01:23
You'll need to turn their most powerful asset --
25
83249
3701
Bạn sẽ cần chuyển hóa tài sản mạnh nhất--
01:26
an open mind --
26
86974
1905
một trí thức uyên thâm--
01:28
into their greatest vulnerability.
27
88903
1982
thành sự chịu đựng giỏi nhất.
01:31
You'll need people to question the truth.
28
91908
2052
Bạn sẽ cần mọi người hỏi sự thật.
01:35
Now, you'll be familiar of hacking and leaks that happened in 2016.
29
95922
4742
Bây giờ, bạn sẽ thấy quen việc tấn công và rò rỉ xảy ra năm 2016.
01:40
One was the Democratic National Committee's networks,
30
100688
2822
Từng là mạng lưới hội đồng quốc gia dân chủ,
01:43
and the personal email accounts of its staff,
31
103534
2831
và những tài khoản thư điện tử cá nhân của nhân viên,
01:46
later released on WikiLeaks.
32
106389
1853
đã rò rỉ trên Wikileaks.
01:48
After that, various online personas,
33
108844
2326
Sau đó, rất nhiều cá nhân trực tuyến,
01:51
like a supposed Romanian cybercriminal who didn't speak Romanian,
34
111194
4880
giống như ủng hộ tội phạm máy tính Romani người mà không nói tiếng Romani,
01:56
aggressively pushed news of these leaks to journalists.
35
116098
3506
đẩy mạnh tin tức bằng cách rò rỉ tới cánh nhà báo.
02:00
The media took the bait.
36
120811
1796
Truyền thông là mồi nhử.
02:02
They were consumed by how much the DNC hated Bernie.
37
122631
3107
Họ thường phá hủy bằng cách DNC ghét Bernie như thế nào.
02:06
At the time, it was that narrative that far outshined the news
38
126738
4240
Lúc đó, nó được tường thuật rằng sẽ thổi bùng những tin tức ấy
02:11
that a group of Russian government sponsored hackers
39
131002
3340
có một nhóm chính phủ người Nga tài trợ cho những kẻ tấn công mạng
02:14
who we called "Advanced Persistent Threat 28,"
40
134366
3233
Họ được ta gọi là " Mối đe dọa dai dẳng tiên tiến 28,"
02:17
or "APT28" for short,
41
137623
2581
hay còn gọi tắt là "APT28",
02:20
was carrying out these operations against the US.
42
140228
3057
chúng tiến hành những chiến dịch chống lại Mĩ.
02:24
And there was no shortage of evidence.
43
144012
2159
Và nó không có bằng chứng nào.
02:26
This group of Russian government hackers hadn't just appeared out of nowhere
44
146804
3718
Nhóm tấn công mạng của chính phủ Nga không xuất hiện ở nhiều chỗ
02:30
in 2016.
45
150546
1164
vào năm 2016.
02:31
We had started tracking this group back in 2014.
46
151734
3157
Chúng ta bắt đầu theo dõi nhóm này trước năm 2014.
02:34
And the tools that APT28 used to compromise its victims' networks
47
154915
4881
Và công cụ mà APT28 đã dùng để làm hại những nạn nhân mạng
02:39
demonstrated a thoughtful, well-resourced effort
48
159820
3593
chứng minh một suy nghĩ, nỗ lực sáng kiến
02:43
that had taken place for now over a decade
49
163437
2826
được chúng tổ chức đến bây giờ qua một thập kỉ
02:46
in Moscow's time zone
50
166287
1499
ở giờ của Nga
02:47
from about 9 am to 6 pm.
51
167810
1986
từ khoảng 9 giờ sáng tới 6 giờ tối.
02:50
APT28 loved to prey on the emails and contacts of journalists in Chechnya,
52
170915
5082
APT28 thích giày vò những thư điện tử và liên hệ của nhiều nhà báo tại Chechnya.
02:56
the Georgian government, eastern European defense attachés --
53
176021
3507
Chính phủ Georgian, vùng đông Châu âu chống lại những sự tấn công--
02:59
all targets with an undeniable interest to the Russian government.
54
179552
4041
mọi mục tiêu với niềm ưa thích không thể ngụy biện tới chính phủ Nga.
03:03
We weren't the only ones onto this.
55
183617
1960
Chúng ta không phải là duy nhất tham gia.
03:05
Governments, research teams across the world,
56
185601
3417
Những chính phủ, những nhóm nghiên cứu trên thế giới,
03:09
were coming to similar conclusions
57
189042
1907
đã đi đến những kết luận giống nhau
03:10
and observing the same types of operations.
58
190973
2321
và quan sát những kiểu hoạt động giống nhau.
03:14
But what Russia was doing in 2016
59
194152
3108
Nhưng điều mà Nga từng làm năm 2016
03:17
went far beyond espionage.
60
197284
1914
đã đi quá giới hạn của hoạt động tình báo
03:19
The DNC hack was just one of many where stolen data was posted online
61
199880
6618
Lấy trộm DNC là một trong nhiều dữ liệu đánh cắp được đưa lên mạng
03:26
accompanied by a sensational narrative,
62
206522
2254
thưc hiện bởi sự tường thuật đầy giật gân,
03:28
then amplified in social media
63
208800
1938
và còn phóng đại trong giới truyền thông
03:30
for lightning-speed adoption by the media.
64
210762
2839
sự lan truyền với tốc độ ánh sáng bởi truyền thông.
03:36
This didn't ring the alarm bells
65
216656
2542
Điều này không gióng lên hồi chuông
03:39
that a nation-state was trying to interfere with the credibility
66
219222
4491
rằng các quốc gia đã cố gắng tác động với sự tín nhiệm
03:43
of another's internal affairs.
67
223737
1924
của những tranh chấp nội bộ.
03:45
So why, collectively, did we not see this coming?
68
225685
4662
Vì vậy tại sao, tập thể không nhìn thấy điều này đang tới?
03:50
Why did it take months before Americans understood
69
230931
3882
Tại sao phải mất hàng tháng trước khi Mĩ hiểu ra
03:54
that they were under a state-sponsored information attack?
70
234837
4121
rằng họ ở trong tình trạng tài trợ cho tấn công thông tin?
04:00
The easy answer is politics.
71
240276
1639
Câu trả lời đơn giản là chính trị.
04:01
The Obama Administration was caught in a perfect catch-22.
72
241939
3923
Chính quyền Obama đã bị bắt trong cái bẫy hoàn hảo- 22.
04:05
By raising the specter that the Russian government was interfering
73
245886
4398
Chính phủ Nga lo sợ trước những bóng ma
04:10
in the US presidential campaign,
74
250308
2092
trong chiến dịch tranh cử tổng thống Mĩ,
04:12
the Administration risked appearing to meddle in the campaign itself.
75
252424
4261
Sự thi hành có vẻ rủi ro tới việc can thiệp của chính chiến dịch.
04:17
But the better answer, I think,
76
257812
2055
Nhưng câu trả lời tốt hơn, tôi nghĩ,
04:19
is that the US and the West were utterly unequipped
77
259891
3853
là Mĩ và phương đông đã không được trang bị
04:23
to recognize and respond to a modern information operation,
78
263768
4654
để nhận ra và đáp trả tới hoạt động thông tin hiện đại,
04:28
despite the fact that the US had wielded information
79
268446
5112
mặc dù thực tế Mĩ nắm giữ thông tin
04:33
with devastating success in an era not so long ago.
80
273582
3185
với quyền năng thành công trong một vùng không lâu trước đây.
04:38
Look, so while the US and the West spent the last 20 years
81
278104
3894
Nhìn xem, khi nào thì Mĩ và phương Đông dành ra 20 năm
04:42
caught up in cybersecurity --
82
282022
1554
đuổi kịp bảo mật máy tính--
04:43
what networks to harden,
83
283600
1495
Mạng củng cố an toàn hơn,
04:45
which infrastructure to deem critical,
84
285119
2309
Cơ sở hạ tầng nghĩ rằng phê bình,
04:47
how to set up armies of cyber warriors and cyber commands --
85
287452
3993
làm thế nào để thiết lập quân đội siêu chiến binh và nắm quyền chỉ huy---
04:51
Russia was thinking in far more consequential terms.
86
291469
3733
Nga đã nghĩ xa hơn giới hạn của kết quả.
04:57
Before the first iPhone even hit the shelf,
87
297142
3327
Trước khi chiếc Iphone đầu tiên bị vỡ vỏ,
05:00
the Russian government understood the risks and the opportunity
88
300493
4473
Chính phủ Nga đã hiểu rủi ro và cơ hội
05:04
that technology provided
89
304990
1425
mà công nghệ cung cấp
05:06
and the inter-communication and instant communication it provided us.
90
306439
4411
và trong giao tiếp trực tiếp và giao tiếp ngay nó cung cấp cho ta.
05:12
As our realities are increasingly based on the information
91
312311
3217
Vì sự thực của ta đang tăng dựa trên thông tin
05:15
that we're consuming at the palm of our hand
92
315552
2356
cái mà ta hấp thu ở lòng bàn tay
05:17
and from the news feeds that we're scanning
93
317932
2253
và từ tin tức đưa tới cái mà chúng ta lọc
05:20
and the hashtags and stories that we see trending,
94
320209
2966
và dấu thang, câu chuyện cái mà ta thấy xu hướng,
05:23
the Russian government was the first to recognize
95
323199
2927
Chính phủ Nga là nước đầu tiên phát hiện ra
05:26
how this evolution
96
326150
1875
sự tiến hóa này như thế nào
05:28
had turned your mind into the most exploitable device on the planet.
97
328049
4789
đã chuyển hóa trí não bạn thành công cụ bóc lột trên hành tinh này.
05:34
And your mind is particularly exploitable
98
334774
2464
Và trí não bạn thì khai thác theo một cách riêng
05:37
if you're accustomed to an unfettered flow of information,
99
337262
3775
nếu bạn quen việc cấm đoán thông tin,
05:41
now increasingly curated to your own tastes.
100
341061
3279
bây giờ hãy tăng việc lưu trữ tới khẩu vị của bạn.
05:47
This panorama of information that's so interesting to you
101
347064
2891
Bạn thấy thú vị đối với toàn bộ thông tin
05:49
gives a state, or anyone for that matter, a perfect back door into your mind.
102
349979
5946
đưa ra trạng thái, hoặc bất kì ai cho rằng vấn đề, là sự lo liệu hoàn hảo trong tâm.
05:56
It's this new brand of state-sponsored information operations
103
356798
3678
Đó có phải là nhánh mới của việc hoạt động đầu tư vào thông tin
06:00
that can be that much more successful,
104
360500
2135
nó có thể thành công hơn,
06:02
more insidious,
105
362659
1302
quỷ quyệt hơn,
06:03
and harder for the target audience -- that includes the media --
106
363985
4086
và hà khắc hơn đối với mục tiêu khán giả-- bao gồm truyền thông--
06:08
to decipher and characterize.
107
368095
1784
để giải mã và mô tả.
06:10
If you can get a hashtag trending on Twitter,
108
370522
2193
Nếu bạn có thể lấy xu hướng điểm nhấn trên Twitter,
06:12
or chum the waters with fake news
109
372739
3115
hay có mồi nhử là những tin giả
06:15
directed to audiences primed to receive it,
110
375878
2441
trực tiếp tới khán giả tiếp nhận nó trước,
06:18
or drive journalists to dissect terabytes of email
111
378343
2877
hay dẫn dắt những nhà báo phân tích một nghìn tỉ bai của thư điện tử
06:21
for a cent of impropriety --
112
381244
1975
cho một khiếm khuyết nhỏ--
06:23
all tactics used in Russian operations --
113
383243
2642
mọi chiến lược sử dụng trong chiến dịch Nga--
06:25
then you've got a shot at effectively camouflaging your operations
114
385909
4291
và bạn có sự cố gắng ở việc ngụy trang hoạt động khá hiệu quả
06:30
in the mind of your target.
115
390224
1804
trong tiềm thức mục tiêu của bạn.
06:33
This is what Russia's long called "reflexive control."
116
393687
3832
Đó là điều mà theo cách gọi của Nga "kiểm soát phản thân."
06:38
It's the ability to use information on someone else
117
398669
3782
Có khả năng để dùng thông tin trên người khác
06:42
so that they make a decision
118
402475
2184
vì vậy họ quyết định
06:44
on their own accord
119
404683
1551
trên hiệp ước của chính họ
06:46
that's favorable to you.
120
406258
1543
cái mà có lợi cho bạn.
06:50
This is nation-state-grade image control and perception management,
121
410111
4079
Đây là sự kiểm soát hình ảnh từng điểm quốc gia và quản lí nhận thức,
06:54
and it's conducted by any means,
122
414214
2318
nó được chỉ đạo bằng mọi cách thức,
06:56
with any tools, network-based or otherwise, that will achieve it.
123
416556
4299
với nhiều công cụ, dựa trên hệ thống nói cách khác, họ sẽ đạt được nó.
07:01
Take this for another example.
124
421631
1430
Lấy một ví dụ khác.
07:03
In early February 2014, a few weeks before Russia would invade Crimea,
125
423085
4953
Khoảng đầu tháng hai năm 2014, vài tuần trước khi Nga xâm chiếm Crimea,
07:08
a phone call is posted on YouTube.
126
428062
2229
một cuộc điện thoại được đăng trên YouTube.
07:10
In it, there's two US diplomats.
127
430315
2375
Nội dung là hai nhà ngoại giao Mĩ.
07:12
They sound like they're playing kingmaker in Ukraine,
128
432714
3194
Nó có vẻ là họ giỡn người bổ nhiệm chức vụ ở Ukraine,
07:15
and worse, they curse the EU for its lack of speed and leadership
129
435932
3443
và tệ hơn, họ chửi rủa EU vì sự chậm chạp và người lãnh đạo
07:19
in resolving the crisis.
130
439399
1586
trong việc giải quyết khủng hoảng
07:21
The media covers the phone call,
131
441887
2459
Truyền thông che đậy cuộc gọi ấy,
07:24
and then the ensuing diplomatic backlash
132
444370
3338
và bảo đảm xử trí khéo sự phản ứng dữ dội
07:29
leaves Washington and Europe reeling.
133
449003
2335
rời Washington và Châu Âu quay cuồng.
07:32
And it creates a fissured response and a feckless attitude
134
452782
4079
Và nó tạo ra sự đáp trả cùng thái độ vô trách nhiệm
07:36
towards Russia's land grab in Ukraine.
135
456885
2130
tới nước Nga giành đất Ukraine.
07:39
Mission accomplished.
136
459938
1535
Hoàn thành nhiệm vụ.
07:42
So while hacked phone calls and emails and networks
137
462468
3380
Khi nào thì tấn công điện thoại, thư điện tử và mạng lưới
07:45
keep grabbing the headlines,
138
465872
2046
tiếp tục giành lấy đường dây chính,
07:47
the real operations are the ones
139
467942
2634
Chiến dịch chính là thứ
07:50
that are influencing the decisions you make
140
470600
2808
mà ảnh hưởng quyết định của bạn
07:53
and the opinions you hold,
141
473432
1818
và ý kiến bạn nắm giữ,
07:55
all in the service of a nation-state's strategic interest.
142
475274
3874
tất cả trong việc phục vụ chiến lược yêu thích của bang.
07:59
This is power in the information age.
143
479764
2011
Đó là năng lượng trong độ thông tin.
08:03
And this information is all that much more seductive,
144
483347
3444
Và thông tin thì có sức quyến rũ hơn,
08:06
all that much easier to take at face value and pass on,
145
486815
3787
dễ dàng hơn để đối mặt với giá trị và bỏ qua nó,
08:10
when it's authentic.
146
490626
1382
khi nó đáng tin cậy.
08:12
Who's not interested in the truth that's presented in phone calls and emails
147
492697
5394
Những ai không tin vào sự thật cái mà hiện trong cuộc gọi và thư điện tử
08:18
that were never intended for public consumption?
148
498115
2851
thì không bao giờ mong đợi việc tàn phá công cộng?
08:22
But how meaningful is that truth
149
502061
1754
Nhưng sự thật thì có nghĩa thế nào
08:23
if you don't know why it's being revealed to you?
150
503839
2440
nếu bạn không biết tại sao nó tiết lộ với mình?
08:27
We must recognize that this place where we're increasingly living,
151
507786
4188
Chúng ta phải nhận ra ràng nơi này nơi ta tăng mức sống,
08:31
which we've quaintly termed "cyberspace,"
152
511998
2285
cái mà ta gọi số nhiều là "mạng thực tại ảo,"
08:34
isn't defined by ones and zeroes,
153
514307
2206
không được định nghĩa bởi một và không,
08:36
but by information and the people behind it.
154
516537
2989
nhưng bằng thông tin và con người.
08:40
This is far more than a network of computers and devices.
155
520648
3143
Điều này trông xa hơn mạng lưới máy tính và những thiết bị.
08:43
This is a network composed of minds
156
523815
3152
Đó là mạng lưới bao gồm trí não
08:46
interacting with computers and devices.
157
526991
2399
tương tác với máy tính và thiết bị.
08:50
And for this network,
158
530770
1901
Và đối với mạng lưới,
08:54
there's no encryption, there's no firewall,
159
534448
3381
không có mật mã hay tường lửa,
08:57
no two-factor authentication,
160
537853
1723
không có hai nhân tố xác thực,
08:59
no password complex enough to protect you.
161
539600
2876
mật mã phức tạp không đủ để bảo vệ bạn.
09:03
What you have for defense
162
543388
2414
Điều bạn có để phòng ngự
09:05
is far stronger, it's more adaptable, it's always running the latest version.
163
545826
4447
là mạnh hơn, thích nghi hơn, luôn cập nhật những phiên bản mới nhất.
09:11
It's the ability to think critically:
164
551130
2925
Nó có khả năng nhận diện:
09:14
call out falsehood,
165
554079
1719
nêu lên sai lầm
09:15
press for the facts.
166
555822
1427
ấn định sự thật.
09:18
And above all, you must have the courage
167
558622
4193
Và trên hết, bạn phải có sự dũng cảm
09:22
to unflinchingly pursue the truth.
168
562839
2948
điềm nhiên thuyết phục sự thật.
09:27
(Applause)
169
567572
5038
( Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7