Rose Goslinga: Crop insurance, an idea worth seeding

Rose Goslinga: Bảo hiểm mùa màng: một ý tưởng đáng được nhân rộng.

54,356 views

2014-08-26 ・ TED


New videos

Rose Goslinga: Crop insurance, an idea worth seeding

Rose Goslinga: Bảo hiểm mùa màng: một ý tưởng đáng được nhân rộng.

54,356 views ・ 2014-08-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Truong Nhu Tam Reviewer: Hang Phan
00:12
In Kenya, 1984 is known
0
12465
3257
Ở Kenya, năm 1984 được biết đến
00:15
as the year of the cup,
1
15722
2611
như là năm của chiếc cốc,
00:18
or the goro goro.
2
18333
2420
hoặc là cái Goro Goro
00:20
The goro goro is a cup used to measure
3
20753
2918
Goro goro là một chiếc cốc dùng để đong
00:23
two kilograms of maize flower on the market,
4
23671
3310
hai kí lô gram bột bắp ở chợ,
00:26
and the maize flower is used to make ugali,
5
26981
3140
và bột bắp được sử dụng làm món ăn truyền thống Ugali,
00:30
a polenta-like cake that is eaten together with vegetables.
6
30121
3957
một loại bánh ăn kèm với rau giống bánh màu vàng Polenta ở Ý,
00:34
Both the maize and the vegetables are grown
7
34078
2315
Bắp và rau đều được trồng
00:36
on most Kenyan farms,
8
36393
2125
ở hầu hết các nông trại của người Kê Nya,
00:38
which means that most families can feed themselves
9
38518
2273
điều này có nghĩa hầu hết các gia đình có thể tự nuôi mình
00:40
from their own farm.
10
40791
2181
nhờ nông trại của chính họ.
00:42
One goro goro can feed three meals
11
42972
3928
Mỗi cốc goro goro có thể dùng làm ba bữa chính
00:46
for an average family,
12
46900
1981
cho một gia đình bình thường,
00:48
and in 1984, the whole harvest
13
48881
3089
vào năm 1984, toàn bộ mùa màng
00:51
could fit in one goro goro.
14
51970
3172
chỉ vỏn vẹn được một cốc goro goro.
00:55
It was and still is one of the worst droughts
15
55142
2850
Hạn hán vào thời điểm ấy vẫn còn là nỗi ám ảnh lớn nhất
00:57
in living memory.
16
57992
2643
trong tâm trí người dân nơi đây.
01:00
Now today, I insure farmers against droughts
17
60635
2959
Hiện nay, tôi bảo hiểm cho người nông dân trước nạn hạn hán
01:03
like those in the year of the cup,
18
63594
2061
như đã từng xảy ra năm 1984
01:05
or to be more specific, I insure the rains.
19
65655
4986
hay cụ thể hơn, tôi bảo hiểm về những cơn mưa.
01:10
I come from a family of missionaries
20
70641
2449
Tôi xuất thân từ một gia đình truyền giáo
01:13
who built hospitals in Indonesia,
21
73090
2151
đã xây nhiều bệnh viện ở Indonesia,
01:15
and my father built a psychiatric hospital
22
75241
2277
riêng bố tôi đã xây một bệnh viện tâm thần
01:17
in Tanzania.
23
77518
1256
ở Tanzania.
01:18
This is me, age five, in front of that hospital.
24
78774
3101
Còn đây là tôi, lúc 5 tuổi, ở trước bệnh viện đó.
01:21
I don't think they thought I'd grow up
25
81875
2321
Gia đình tôi chắc không ngờ tôi lớn lên
01:24
to sell insurance. (Laughter)
26
84196
2966
sẽ đi bán bảo hiểm. (Cười)
01:27
So let me tell you how that happened.
27
87162
3041
Vì thế hãy để tôi kể bạn nghe điều gì đã xảy ra.
01:30
In 2008, I was working
28
90203
1717
Vào năm 2008, khi tôi đang làm việc
01:31
for the Ministry of Agriculture of Rwanda,
29
91920
2284
cho Bộ Nông Nghiệp của Rwanda,
01:34
and my boss had just been promoted
30
94204
1996
và xếp của tôi vừa mới được bổ nhiệm
01:36
to become the minister.
31
96200
1407
làm Bộ Trưởng.
01:37
She launched an ambitious plan
32
97607
1888
Bà ấy đã thực hiện một kế hoạch táo bạo
01:39
to start a green revolution in her country,
33
99495
2329
mở đầu một cuộc cách mạng xanh trong nước,
01:41
and before we knew it, we were importing
34
101824
1620
và trước khi được biết, chúng tôi đã nhập khẩu
01:43
tons of fertilizer and seed
35
103444
2293
hàng tấn phân hóa học và hạt giống
01:45
and telling farmers how to apply that fertilizer
36
105737
2725
và hướng dẫn nông dân cách bón phân bón hóa học
01:48
and plant.
37
108462
1535
và trồng cây.
01:49
A couple of weeks later,
38
109997
1893
Sau đó khoảng vài tuần,
01:51
the International Monetary Fund visited us,
39
111890
2713
Quỹ Tiền tệ Quốc tế thăm chúng tôi,
01:54
and asked my minister,
40
114603
1530
và đặt câu hỏi cho bà Bộ Trưởng,
01:56
"Minister, it's great that you want to help farmers
41
116133
2812
"Thưa Bộ Trưởng, thật đáng quý khi Bà muốn giúp đỡ nông dân
01:58
reach food security, but what if it doesn't rain?"
42
118945
4173
có an ninh lương thực nhưng nếu trời không mưa thì sao?"
02:03
My minister answered proudly
43
123118
2149
Bộ Trưởng của tôi đã trả lời một cách tự hào
02:05
and somewhat defiantly,
44
125267
2014
và có một chút thách thức rằng,
02:07
"I am going to pray for rain."
45
127281
4590
"Tôi đang cầu nguyện cho trời mưa đấy."
02:11
That ended the discussion.
46
131871
3200
Và thế là cuộc trò chuyện kết thúc.
02:15
On the way back to the ministry in the car,
47
135071
2154
Trên ô tô lúc chúng tôi trở về Bộ,
02:17
she turned around to me and said,
48
137225
2081
bà ấy quay về phía tôi và bảo,
02:19
"Rose, you've always been interested in finance.
49
139306
2070
"Rose, cô luôn luôn thích thú những vấn đề về tài chính.
02:21
Go find us some insurance."
50
141376
3139
Hãy đi và tìm kiếm vài loại bảo hiểm."
02:24
It's been six years since,
51
144515
2037
Từ đấy đên nay đã 6 năm trôi qua,
02:26
and last year I was fortunate enough
52
146552
1990
và năm ngoái tôi đã gặp may mắn
02:28
to be part of a team that insured
53
148542
1506
là thành viên của một nhóm bảo hiểm
02:30
over 185,000 farmers in Kenya and Rwanda
54
150048
3905
cho hơn 185 ngàn nông dân ở Kenya và Rwanda
02:33
against drought.
55
153953
1937
chống lại hạn hán.
02:35
They owned an average of half an acre
56
155890
2080
Họ sở hữu trung bình nửa acre (tương đương 0.2 hecta)
02:37
and paid on average two Euros in premium.
57
157970
3453
và trả phí bảo hiểm trung bình là 2 euro.
02:41
It's microinsurance.
58
161423
2377
Đó là một hình thức của Bảo hiểm vi mô.
02:43
Now, traditional insurance doesn't work
59
163800
2055
Hiện nay, bảo hiểm truyền thống không thể áp dụng
02:45
with two to three Euros of premium,
60
165855
1913
ở mức phí chỉ có 2 hoặc 3 euro,
02:47
because traditional insurance relies on farm visits.
61
167768
2907
vì bảo hiểm truyền thống dựa vào nguyên tắc thẩm định trực tiếp trên cánh đồng.
02:50
A farmer here in Germany would be visited
62
170675
1942
Một nông dân ở Đức sẽ được ghé thăm
02:52
for the start of the season, halfway through,
63
172617
2485
lúc bắt đầu mùa vụ, giữa mùa vụ,
02:55
and at the end, and again if there was a loss,
64
175102
2487
và vào lúc thu hoạch, và thăm một lần nữa nếu có xảy ra thất bát,
02:57
to estimate the damages.
65
177589
3406
để ước tính thiệt hại.
03:00
For a small-scale farmer in the middle of Africa,
66
180995
3135
Đối với một hộ nông dân cỡ nhỏ ở trung Phi,
03:04
the maths of doing those visits
67
184130
1829
bài toán viếng thăm đó
03:05
simply don't add up.
68
185959
3071
đơn giản là không phù hợp.
03:09
So instead, we rely on technology and data.
69
189030
3841
Vì thế, chúng tôi dựa trên công nghệ và dữ liệu.
03:12
This satellite measures
70
192871
2206
Vệ tinh này sẽ đo lường
03:15
whether there were clouds or not,
71
195077
2162
liệu bầu trời có mây hay không,
03:17
because think about it:
72
197239
1168
bởi vì: hãy tưởng tượng nhé
03:18
If there are clouds, then you might have some rain,
73
198407
4702
nếu trời có nhiều mây, có thể sẽ có mưa,
03:23
but if there are no clouds,
74
203109
1699
nhưng nếu không có mây,
03:24
then it's actually impossible for it to rain.
75
204808
2851
thì hiển nhiên là không thể mưa.
03:27
These images show the onset of the rains
76
207659
2280
Những bức ảnh này thể hiện khả năng có mưa
03:29
this season in Kenya.
77
209939
1855
vào mùa này ở Kenya.
03:31
You see that around March 6,
78
211794
2036
Bạn thấy rằng khoảng mùng 6 tháng 3,
03:33
the clouds move in and then disappear,
79
213830
3105
các đám mây bắt đầu tụ lại và sau đó biến mất,
03:36
and then around the March 11,
80
216935
2028
và rồi vào khoảng ngày 11 tháng 3,
03:38
the clouds really move in.
81
218963
3250
các đám mây thực sự di chuyển tới gần hơn.
03:42
That, and those clouds,
82
222213
2927
Đám mây đó và kia nữa,
03:45
were the onset of the rains this year.
83
225140
2888
là báo hiệu của những cơn mưa năm nay.
03:48
This satellite covers the whole of Africa
84
228028
2687
Vệ tinh này bao trùm toàn bộ Châu Phi.
03:50
and goes back as far as 1984,
85
230715
2917
và quay trở lại hồi năm 1984,
03:53
and that's important, because if you know
86
233632
2348
điều này cực kỳ quan trọng, vì nếu bạn biết được
03:55
how many times a place has had a drought
87
235980
2441
có bao nhiêu lần hạn hán xảy ra ở một vùng nào đó
03:58
in the last 30 years,
88
238421
1949
trong vòng 30 năm trở lại đây.
04:00
you can make a pretty good estimate
89
240370
1830
bạn có thể làm một phép ước tính đơn giản
04:02
what the chances are of drought in the future,
90
242200
2757
khả năng hạn hán xảy ra trong tương lai,
04:04
and that means that you can put a price tag
91
244957
2113
và điều này có nghĩa là bạn có thể chuẩn bị cho
04:07
on the risk of drought.
92
247070
2690
mối nguy cơ hạn hán.
04:09
The data alone isn't enough.
93
249760
2396
Nhưng chỉ dữ liệu không thôi thì chưa đủ.
04:12
We devise agronomic algorithms
94
252156
2485
Chúng tôi lập ra thuật toán nông học
04:14
which tell us how much rainfall a crop needs and when.
95
254641
3694
giúp tính toán bao nhiêu lượng mưa cần cho một mùa vụ và vào khi nào.
04:18
For example, for maize at planting,
96
258335
2414
Chẳng hạn cho canh tác bắp,
04:20
you need to have two days of rain
97
260749
2395
nông dân cần lượng mưa trong 2 ngày
04:23
for farmers to plant,
98
263144
1856
để có thể gieo trồng,
04:25
and then it needs to rain once every two weeks
99
265000
2194
và cần mưa cứ 2 tuần một lần
04:27
for the crop to properly germinate.
100
267194
2479
để cây giống có thể nảy mầm.
04:29
After that, you need rain every three weeks
101
269673
3325
Sau đó, cứ 3 tuần một lần
04:32
for the crop to form its leaves,
102
272998
2903
cần có mưa để cây ra lá,
04:35
whereas at flowering, you need it to rain more frequently,
103
275901
2766
trong khi đó để cây trổ hoa, cần có mưa thường xuyên hơn,
04:38
about once every 10 days for the crop to form its cob.
104
278667
3860
khoảng 10 ngày một lần để cho cây ra trái.
04:42
At the end of the season,
105
282527
1505
Và vào cuối vụ,
04:44
you actually don't want it to rain,
106
284032
2212
thực ra bạn không cần mưa nữa,
04:46
because rains then can damage the crop.
107
286244
3551
vì mưa lúc này phá hoại hoa màu.
04:49
Devising such a cover is difficult,
108
289795
3355
Việc tạo ra tấm phủ ngăn mưa đã là khó rồi,
04:53
but it turned out the real challenge
109
293150
1896
nhưng thách thức thực sự
04:55
was selling insurance.
110
295046
4528
lại là việc bán bảo hiểm.
04:59
We set ourselves a modest target
111
299574
2487
Chúng tôi lên cho mình một mục tiêu khiêm tốn
05:02
of 500 farmers insured after our first season.
112
302061
4000
vào khoảng 500 nông dân được bảo hiểm ở mùa vụ thứ nhất.
05:06
After a couple of months' intense marketing,
113
306061
2570
Sau một vài tháng đẩy mạnh công tác marketing,
05:08
we had signed up the grand total
114
308631
1819
chúng tôi chỉ có thể bán bảo hiểm được tổng cộng
05:10
of 185 farmers.
115
310450
3658
cho 185 nông dân.
05:14
I was disappointed and confounded.
116
314108
2922
Tôi đã rất thất vọng và hoang mang.
05:17
Everybody kept telling me that farmers
117
317030
1654
Mọi người cứ nói với tôi rằng nông dân
05:18
wanted insurance,
118
318684
2583
muốn có bảo hiểm,
05:21
but our prime customers simply weren't buying.
119
321267
2997
nhưng những khách hàng của chúng tôi chỉ đơn giản là không mua.
05:24
They were waiting to see what would happen,
120
324264
2664
Họ chờ đợi xem điều gì sẽ xảy ra,
05:26
didn't trust insurance companies,
121
326928
2749
họ không đặt niềm tin vào các công ty bảo hiểm,
05:29
or thought, "I've managed for so many years.
122
329677
2286
hoặc nghĩ rằng, "Tôi đã có thể chịu đựng được sau bằng ấy năm.
05:31
Why would I buy insurance now?"
123
331963
3757
Vì cớ gì tôi lại phải mua nó lúc này?"
05:35
Now many of you know microcredit,
124
335720
2382
Hiện nhiều người trong các bạn đã biết về tín dụng nhỏ,
05:38
the method of providing small loans to poor people
125
338102
3494
đó là một phương pháp cấp một khoản vay nhỏ cho người nghèo
05:41
pioneered by Muhammad Yunus,
126
341596
2002
đi tiên phong bởi Muhammad Yunus,
05:43
who won the Nobel Peace Prize
127
343598
1521
ông ấy đã giành giải Nobel Hòa Bình
05:45
for his work with the Grameen Bank.
128
345119
2149
cho công việc với ngân hàng Grameen (Bangladesh).
05:47
Turns out, selling microcredit
129
347268
2484
Hóa ra, bán các khoản tín dụng vi mô
05:49
isn't the same as selling insurance.
130
349752
3401
không giống như bán bảo hiểm vi mô.
05:53
For credit, a farmer needs to earn the trust of a bank,
131
353153
3885
Để được vay vốn, người nông dân cần tạo được niềm tin của một ngân hàng,
05:57
and if it succeeds, the bank will advance him money.
132
357038
3944
và nếu tin, ngân hàng sẽ ứng tiền cho người nông dân.
06:00
That's an attractive proposition.
133
360982
2109
Đó là một cam kết rất hấp dẫn.
06:03
For insurance, the farmer needs to trust
134
363091
3246
Còn đối với bảo hiểm, người nông dân cần phải có niềm tin
06:06
the insurance company, and needs
135
366337
1542
vào công ty bảo hiểm, và cần
06:07
to advance the insurance company money.
136
367879
3224
trả trước cho công ty bảo hiểm một khoản tiền.
06:11
It's a very different value proposition.
137
371103
3367
Đó là một thỏa thuận giá trị hoàn toàn khác.
06:14
And so the uptick of insurance has been slow,
138
374470
2689
Vì thế công tác bảo hiểm triển khai chậm,
06:17
with so far only 4.4 percent of Africans
139
377159
2576
với chỉ khoảng 4.4% người châu Phi
06:19
taking up insurance in 2012,
140
379735
2553
mua bảo hiểm vào năm 2012,
06:22
and half of that number is in one country,
141
382288
1992
một nửa số đó thuộc về một quốc gia,
06:24
South Africa.
142
384280
2043
là Nam Phi.
06:26
We tried for some years
143
386323
1647
Chúng tôi đã cố gắng bán trực tiếp bảo hiểm cho người nông dân
06:27
selling insurance directly to farmers,
144
387970
2451
trong vài năm,
06:30
with very high marketing cost
145
390421
1999
với mức phí marketing rất cao
06:32
and very limited success.
146
392420
3086
nhưng chỉ đạt được một chút thành công.
06:35
Then we realized that there were many organizations
147
395506
1954
Sau đó chúng tôi nhận ra rằng đã có rất nhiều tổ chức
06:37
working with farmers:
148
397460
2709
làm việc với nông dân:
06:40
seed companies, microfinance institutions,
149
400169
3437
như công ty giống, các tổ chức tài chính vi mô,
06:43
mobile phone companies,
150
403606
1946
công ty điện thoại di động,
06:45
government agencies.
151
405552
1322
các cơ quan chính phủ.
06:46
They were all providing loans to farmers,
152
406874
2750
Tất cả đều cung cấp món vay cho người nông dân,
06:49
and often, just before they'd finalize the loan,
153
409624
2622
và thường là chỉ trước khi đi đến giai đoạn giải ngân
06:52
the farmer would say,
154
412246
2100
người nông dân mới nói rằng,
06:54
"But what if it doesn't rain?
155
414346
2152
"Nếu trời không mưa thì sao?
06:56
How do you expect me to repay my loan?"
156
416498
3467
Bạn muốn tôi trả tiền vay như thế nào đây?"
06:59
Many of these organizations
157
419965
2077
Nhiều tổ chức này
07:02
were taking on the risk themselves,
158
422042
1618
đã nhận lấy rủi ro cho chính mình,
07:03
simply hoping that that year,
159
423660
1968
đơn giản hy vọng rằng điều tồi tệ nhất
07:05
the worst wouldn't happen.
160
425628
2362
sẽ không xảy ra năm đó.
07:07
Most of the organizations, however,
161
427990
2006
Tuy vậy, hầu hết các tổ chức,
07:09
were limiting their growth in agriculture.
162
429996
2323
đã giới hạn sự phát triển của mình ở lĩnh vực nông nghiệp.
07:12
They couldn't take on this kind of risk.
163
432319
2672
Họ không thể chấp nhận rủi ro đó.
07:14
These organizations became our customers,
164
434991
3723
Những tổ chức này trở thành khách hàng của chúng tôi,
07:18
and when combining credit and insurance,
165
438714
3199
và khi chúng tôi kết hợp giữa tín dụng với bảo hiểm,
07:21
interesting things can happen.
166
441913
2719
nhiều điều thú vị có thể xảy ra.
07:24
Let me tell you one more story.
167
444632
3388
Hãy để tôi kể với các bạn một câu chuyện nữa.
07:28
At the start of February 2012 in western Kenya,
168
448020
3850
Vào đầu tháng 2 năm 2012 ở miền tây Kenya,
07:31
the rains started, and they started early,
169
451870
2999
những cơn mưa bắt đầu, và người nông dân gieo cấy sớm hơn,
07:34
and when rains start early, farmers are encouraged,
170
454869
3071
và khi các cơn mưa bắt đầu sớm, người nông dân có thêm động lực,
07:37
because it usually means that the season is going to be good.
171
457940
3566
bởi vì thông thường nó đồng nghĩa với mùa vụ sẽ phát triển tốt đẹp.
07:41
So they took out loans and planted.
172
461506
2756
Vì thế họ vay tiền và bắt đầu gieo trồng.
07:44
For the next three weeks,
173
464262
1490
Trong ba tuần tiếp theo sau đó,
07:45
there wasn't a single drop of rain,
174
465752
2308
không có lấy một hạt mưa,
07:48
and the crops that had germinated so well
175
468060
2564
và các cây trồng nảy mầm rất tốt trước đó
07:50
shriveled and died.
176
470624
3313
trở nên khô héo và chết.
07:53
We'd insured the loans of a microfinance institution
177
473937
2755
Chúng tôi đã đảm bảo cho các khoản vay của tổ chức tài chính vi mô
được cung cấp
07:56
that had provided those loans
178
476692
1120
đến hơn 6 ngàn nông dân ở vùng này,
07:57
to about 6,000 farmers in that area,
179
477812
3548
08:01
and we called them up and said,
180
481360
1290
và chúng tôi gọi các tổ chức này tới, nói rằng,
08:02
"Look, we know about the drought.
181
482650
1700
"Các bạn hãy xem, chúng tôi đã biết trước trận hạn hán này.
08:04
We've got you.
182
484350
1664
Các bạn đã mua bảo hiểm.
08:06
We'll give you 200,000 Euros at the end of the season."
183
486014
4313
Chúng tôi sẽ trả cho bạn 200 ngàn euro vào cuối mùa vụ này."
08:10
They said, "Wow, that's great,
184
490327
1799
Họ bảo rằng, "Ồ, thật là tuyệt,
08:12
but that'll be late.
185
492126
2126
nhưng e là lúc đó đã quá trễ.
08:14
Could you give us the money now?
186
494252
2183
Có thể trả cho chúng tôi tiền ngay bây giờ không?"
08:16
Then these farmers can still replant
187
496435
2430
Để những người nông dân có thể gieo cấy trở lại
08:18
and can get a harvest this season."
188
498865
3577
và có thể thu hoạch mùa này."
08:22
So we convinced our insurance partners,
189
502442
2081
Vì thế chúng tôi đã thuyết phục các đối tác bảo hiểm,
08:24
and later that April, these farmers replanted.
190
504523
3375
và cuối tháng tư, những người nông dân này đã gieo cấy trở lại.
08:27
We took the idea of replanting to a seed company
191
507898
2794
Chúng tôi đưa ý tưởng của việc gieo cấy lại đến một công ty hạt giống
08:30
and convinced them to price the cost of insurance
192
510692
2110
và thuyết phục họ cộng thêm phí bảo hiểm vào giá
08:32
into every bag of seed,
193
512802
2139
của mỗi bao hạt giống,
08:34
and in every bag, we packed a card
194
514941
1979
và trên mỗi bao bì, chúng tôi đính kèm một tấm thẻ
08:36
that had a number on it,
195
516920
1574
có một con số ở đó,
08:38
and when the farmers would open the card,
196
518494
1982
và khi người nông dân lấy tấm thẻ ra,
08:40
they'd text in that number,
197
520476
2001
họ sẽ gửi tin nhắn đến số liên lạc này,
08:42
and that number would actually help us
198
522477
1373
và con số này sẽ giúp chúng tôi
08:43
to locate the farmer
199
523850
1375
định vị được người nông dân
08:45
and allocate them to a satellite pixel.
200
525225
3124
và gắn cho họ một điểm ảnh trên hệ thống vệ tinh.
08:48
A satellite would then measure the rainfall
201
528349
2542
Sau đó một vệ tinh sẽ đo lường để ước tính lượng mưa
08:50
for the next three weeks,
202
530891
1533
trong 3 tuần tiếp theo,
08:52
and if it didn't rain,
203
532424
1730
và nếu không có mưa,
08:54
we'd replace their seed.
204
534154
3406
cgungs tôi sẽ thay thế các hạt giống.
Một trong những...
08:57
One of the first —
205
537560
1240
08:58
(Applause) — Hold on, I'm not there!
206
538800
5223
(Tiếng vỗ tay)
09:04
One of the first beneficiaries of this replanting guarantee
207
544023
3157
Một trong những người hưởng lợi đầu tiên của ý tưởng đảm bảo cho việc gieo cấy lại
09:07
was Bosco Mwinyi.
208
547180
2216
là Bosco Mwinyi.
09:09
We visited his farm later that August,
209
549396
2691
Chúng tôi đã ghé thăm trang trại của anh ấy vào tháng Tám,
09:12
and I wish I could show you the smile on his face
210
552087
3556
và ước gì tôi có thể cho bạn thấy nụ cười mãn nguyện trên khuôn mặt anh ấy
09:15
when he showed us his harvest,
211
555643
2464
khi cho chúng tôi xem cánh đồng vào mùa thu hoạch của mình,
bởi vì nó sưởi ấm trái tim tôi
09:18
because it warmed my heart
212
558107
1633
09:19
and it made me realize why selling insurance
213
559740
1938
và nó khiến tôi nhận ra tại sao việc bán bảo hiểm
09:21
can be a good thing.
214
561678
2710
có thể là một việc tốt.
09:24
But you know, he insisted
215
564388
1548
Nhưng bạn biết không, anh ấy một mực yêu cầu
09:25
that we get his whole harvest in the picture,
216
565936
2954
chúng tôi chụp toàn bộ cánh đồng của anh ấy
09:28
so we had to zoom out a lot.
217
568890
3863
vì thế chúng tôi đã phải mở hết ống kính.
09:32
Insurance secured his harvest that season,
218
572753
3229
Bảo hiểm đã cứu mùa vụ năm đó của anh ấy,
09:35
and I believe that today,
219
575982
2520
và tôi tin rằng hôm nay,
09:38
we have all the tools to enable African farmers
220
578502
3183
chúng ta có tất cả công cụ để có thể hỗ trợ nông dân châu Phi
09:41
to take control of their own destiny.
221
581685
2767
tự làm chủ vận mệnh của mình.
09:44
No more years of the cup.
222
584452
1499
Không còn thêm một năm nào của chiếc cốc nữa.
09:45
Instead, I am looking forward to, at least somehow,
223
585951
3338
Thay vào đó, tôi mong chờ, ít nhất là ở một mức độ nào đó
09:49
the year of the insurance,
224
589289
2656
tới năm của bảo hiểm,
09:51
or the year of the great harvest.
225
591945
2703
hoặc năm của những vụ mùa bội thu.
09:54
Thank you.
226
594648
3202
Xin cảm ơn các bạn.
(Vỗ tay)
09:57
(Applause)
227
597850
1614
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7