How can we support the emotional well-being of teachers? | Sydney Jensen

161,626 views ・ 2019-12-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Bich Dao Ngoc Reviewer: Uyên Lê
00:13
Like many teachers,
0
13333
1278
Giống như nhiều giáo viên,
00:14
every year on the first day of school,
1
14635
2000
vào buổi đầu tiên của mỗi năm học,
00:16
I lead a sort of icebreaker activity with my students.
2
16659
3174
tôi thường dẫn dắt các em học sinh tham gia hoạt động làm quen.
00:20
I teach at Lincoln High School in Lincoln, Nebraska,
3
20389
3588
Tôi giảng dạy ở trường trung học Lincoln tại Lincoln, Nebraska,
00:24
and we are one of the oldest and most diverse high schools
4
24001
3613
và trường tôi là một trong những trường lâu đời và đa dạng nhất
00:27
in our state.
5
27638
1225
ở bang của chúng tôi.
Ngoài ra, theo chúng tôi được biết,
00:30
Also, to our knowledge,
6
30079
1288
00:31
we're the only high school in the world whose mascot is the Links.
7
31391
4189
trường tôi là trường duy nhất trên thế giới chọn biểu tượng là Mắt Xích.
00:36
Like, a chain.
8
36069
1786
Như là, một dây xích.
00:37
(Laughter)
9
37879
1524
(Cười)
00:39
And with that being our mascot,
10
39427
1880
Và vì đó là biểu tượng của chúng tôi,
00:41
we have a statue out front of our building
11
41331
2318
chúng tôi dựng một bức tượng ở ngay trước tòa nhà
00:43
of four links connected like a chain.
12
43673
3228
hình bốn mắt xích được móc mối vào nhau thành một chuỗi
00:47
And each link means something.
13
47665
2276
Và mỗi mắt xích mang một ý nghĩa riêng.
00:50
Our links stand for tradition,
14
50676
2706
Các mắt xích của chúng tôi tượng trưng cho truyền thống,
00:53
excellence, unity and diversity.
15
53406
3781
sự xuất sắc, sự đoàn kết và sự đa dạng.
00:58
So on the first day of school,
16
58724
1430
Vậy nên vào buổi học đầu tiên,
01:00
I teach my new ninth-graders about the meaning behind those links,
17
60178
4717
tôi dạy học sinh mới vào lớp chín của mình về ý nghĩa đằng sau những mắt xích ấy,
01:04
and I give them each a slip of paper.
18
64919
2190
và đưa cho mỗi em một mẩu giấy nhỏ.
01:07
On that paper, I ask them to write something about themselves.
19
67736
2913
Trên mẩu giấy đó, tôi yêu cầu các em viết một chút về bản thân mình.
01:10
It can be something that they love,
20
70673
2483
Đó có thể là những gì mà các em yêu thích,
01:13
something that they hope for --
21
73180
2373
điều mà các em hi vọng,
01:15
anything that describes their identity.
22
75577
2840
bất cứ thứ gì miêu tả cá tính của riêng các em.
01:19
And then I go around the room with a stapler,
23
79553
2096
Và rồi tôi cầm một cái dập ghim đi quanh lớp học,
01:21
and I staple each of those slips together
24
81673
2068
và tôi ghim từng mảnh giấy lại với nhau
01:23
to make a chain.
25
83765
1232
để tạo thành một chuỗi.
01:25
And we hang that chain up in our classroom as a decoration, sure,
26
85480
4231
Và chuỗi này được treo cao trong lớp học như là một cách để trang trí,
01:29
but also as a reminder that we are all connected.
27
89735
3333
cũng là để nhắc nhở chúng tôi rằng tất cả chúng tôi đều được gắn kết.
01:33
We are all links.
28
93593
1452
Chúng tôi đều là những mắt xích.
01:36
So what happens when one of those links feels weak?
29
96752
3467
Vậy điều gì sẽ xảy ra khi một mắt xích trong chuỗi này yếu đi?
01:41
And what happens when that weakness
30
101196
2889
Và điều gì sẽ xảy ra khi mà sự suy yếu này
01:44
is in the person holding the stapler?
31
104109
2467
lại nằm ở người nắm giữ chiếc dập ghim?
01:48
The person who's supposed to make those connections.
32
108061
3090
Người mà đáng lẽ phải tạo nên những liên kết ấy
01:52
The teacher.
33
112133
1150
đó là người giáo viên.
01:54
As teachers, we work every day
34
114927
2287
Là giáo viên, chúng tôi làm việc mỗi ngày
01:57
to provide support socially, emotionally and academically
35
117238
4068
để giúp cả về tinh thần và học tập
02:01
to our students who come to us with diverse and tough circumstances.
36
121330
6292
cho các em học sinh tìm đến chúng tôi với những hoàn cảnh khó khăn khác nhau.
02:08
Like most teachers,
37
128822
1151
Như hầu hết các giáo viên,
02:09
I have students who go home every day,
38
129997
1902
tôi có những học sinh về nhà mỗi ngày,
02:11
and they sit around the kitchen table
39
131923
2118
và các em ngồi bên bàn ăn
02:14
while one or both parents makes a healthy, well-rounded meal for them.
40
134065
5421
trong khi được bố hoặc mẹ hoặc cả hai nấu cho những bữa ăn đủ chất và đa dạng.
02:20
They spend suppertime summarizing the story they read
41
140948
2885
Các em dành thời gian ăn tối để ôn lại những câu chuyện đã đọc
02:23
in ninth-grade English that day,
42
143857
2252
trong sách tiếng Anh lớp chín ngày hôm đó,
02:26
or explaining how Newton's laws of motion work.
43
146133
2961
hoặc giải thích các định luật về chuyển động của Newton.
02:30
But I also have students who go to the homeless shelter
44
150752
4675
Nhưng cũng có những học sinh phải trở về mái ấm vô gia cư
02:35
or to the group home.
45
155451
1400
hoặc khu nhà tập thể.
02:37
They go to the car that their family is sleeping in right now.
46
157974
3315
Các em đi đến chiếc ô tô mà gia đình các em đang ngủ bên trong.
02:42
They come to school with trauma,
47
162871
2341
Các em đến trường cùng những vết thương lòng,
02:45
and when I go home every day, that goes home with me.
48
165236
3238
và tôi luôn đau đáu điều này khi tôi trở về nhà mỗi ngày.
Và như bạn thấy, đây chính là thách thức của việc giảng dạy.
02:49
And see, that's the hard part about teaching.
49
169307
2146
02:51
It's not the grading, the lesson-planning, the meetings,
50
171477
4187
Không phải là vấn đề điểm số, giáo án, những buổi họp,
02:55
though sure, those things do occupy a great deal of teachers' time and energy.
51
175688
4730
song những việc này chắc hẳn ngốn nhiều thời gian và công sức của giáo viên.
Phần khó khăn của việc giảng dạy
03:01
The tough part about teaching
52
181077
1420
03:02
is all the things you can't control for your kids,
53
182521
3400
là tất cả những gì mà bạn không thể kiểm soát giúp bọn trẻ,
03:06
all the things you can't change for them once they walk out your door.
54
186776
3944
tất cả những gì bạn không thể giúp chúng thay đổi một khi chúng rời xa tầm mắt bạn.
03:12
And so I wonder if it's always been this way.
55
192735
2533
Vậy nên tôi tự hỏi có phải mọi thứ sẽ luôn diễn ra như vậy không.
03:15
I think back to my undergraduate training at the University of Georgia,
56
195292
3999
Tôi nhớ về cái thời còn là sinh viên của trường đại học Georgia,
nơi chúng tôi được dạy trong các buổi học về phương pháp
03:19
where we were taught in our methods classes
57
199315
2048
03:21
that the concept of good teaching has changed.
58
201387
3133
rằng khái niệm giáo viên giỏi đã thay đổi.
Chúng ta không còn dạy học sinh
03:25
We're not developing learners
59
205247
1857
03:27
who are going to go out into a workforce
60
207128
2016
ra đời để trở thành một lực lượng lao động
03:29
where they'll stand on a line in a factory.
61
209168
2968
ở nơi mà họ sẽ xếp thành một hàng trong nhà máy.
Thay vào đó, chúng tôi sẽ đào tạo chúng trở thành
03:32
Rather, we're sending our kids out into a workforce
62
212160
2560
03:34
where they need to be able to communicate,
63
214744
2182
một lực luợng lao động có khả năng giao tiếp,
03:36
collaborate and problem-solve.
64
216950
2484
hợp tác và giải quyết vấn đề.
03:40
And that has caused teacher-student relationships
65
220481
3675
Và chính điều này đã giúp mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh
03:44
to morph into something stronger
66
224180
2437
trở nên bền chặt
03:46
than the giver of content and the receiver of knowledge.
67
226641
3930
hơn là chỉ đơn thuần giữa người chuyển giao và người tiếp nhận tri thức.
03:51
Lectures and sitting in silent rows just doesn't cut it anymore.
68
231978
5698
Những bài giảng và việc ngồi yên lặng cũng chẳng ảnh hưởng gì nữa
03:58
We have to be able to build relationships with and among our students
69
238645
4369
Chúng ta cần phải phát triển mối quan hệ với học sinh và giữa học sinh với nhau
04:03
to help them feel connected
70
243038
2023
để giúp các em cảm thấy được gắn kết
04:05
in a world that depends on it.
71
245085
2476
trong một thế giới phụ thuộc vào điều này.
04:10
I think back to my second year teaching.
72
250306
2246
Tôi nhớ lại năm thứ hai đi dạy.
04:12
I had a student who I'll call "David."
73
252576
2400
Tôi có một học sinh tên là "David."
Và tôi nhớ cái cảm giác như thể tôi đã làm điều gì đó rất tuyệt
04:15
And I remember feeling like I'd done a pretty good job
74
255599
2595
04:18
at teaching that year:
75
258218
1288
trong việc dạy học năm đó:
04:19
"Hey, I ain't no first-year teacher.
76
259530
2539
"Này, tôi không phải giáo viên mới đi dạy một năm.
04:22
I know what I'm doing."
77
262093
1746
Tôi biết tôi đang làm gì."
04:26
And it was on the last day of school,
78
266093
1841
Vào buổi cuối cùng của năm học,
04:27
I told David to have a great summer.
79
267958
2520
tôi chúc David một mùa hè tuyệt vời.
04:31
And I watched him walk down the hall,
80
271093
2952
Và tôi nhìn cậu bé đi bộ dưới hành lang,
04:34
and I thought to myself,
81
274069
1294
và tôi thầm nghĩ,
04:35
I don't even know what his voice sounds like.
82
275387
2674
tôi còn thậm chí không biết giọng cậu bé ra sao.
04:40
And that's when I realized I wasn't doing it right.
83
280085
3056
Và đó là khi tôi nhận ra mình đã làm sai.
04:43
So I changed almost everything about my teaching.
84
283165
3150
Nên tôi đã thay đổi hầu như mọi thứ ở cách dạy học của mình.
04:46
I built in plenty of opportunities for my students to talk to me
85
286339
4528
Tôi tạo ra nhiều cơ hội để học sinh có thể trò chuyện với tôi
04:50
and to talk to each other,
86
290891
1912
và trò chuyện với nhau,
04:52
to share their writing and to verbalize their learning.
87
292827
3340
để chia sẻ bài viết cũng như nói về việc học của các em.
04:56
And it was through those conversations I began not only to know their voice
88
296748
4391
Và thông qua những cuộc hội thoại ấy, tôi không chỉ biết giọng của các em
05:02
but to know their pain.
89
302260
1630
mà còn thấu được nỗi đau của các em.
David một lần nữa học lớp tôi trong năm học tiếp theo,
05:05
I had David in class again that next year,
90
305356
3023
05:08
and I learned that his father was undocumented
91
308403
3539
và tôi biết được rằng bố cậu bé là người nhập cư bất hợp pháp
05:11
and had been deported.
92
311966
1466
và đã bị trục xuất.
Cậu bé bắt đầu bộc lộ ở trường
05:15
He started acting out in school
93
315017
1801
05:16
because all he wanted was for his family to be together again.
94
316842
3499
bởi tất cả những gì cậu muốn là gia đình cậu lại được đoàn tụ.
05:21
In so many ways, I felt his pain.
95
321334
3470
Tôi cảm nhận được nỗi đau của cậu bé bằng nhiều cách.
05:26
And I needed someone to listen,
96
326440
2356
Và tôi cần một ai đó lắng nghe,
05:29
somebody to provide support for me
97
329797
2890
một ai đó hỗ trợ tôi
05:32
so that I could support him in this thing that I could not even comprehend.
98
332711
5190
để tôi có thể giúp cậu bé ở vấn đề mà tôi thậm chí không thể hiểu nổi.
05:39
And we recognize that need
99
339673
2412
Và chúng ta nhận ra sự cần thiết của
05:42
for police officers who've witnessed a gruesome crime scene
100
342109
4214
những người cảnh sát đã chứng kiến hiện trường một vụ án khủng khiếp
05:46
and nurses who have lost a patient.
101
346347
3058
và những y tá đã để mất một bệnh nhân.
05:50
But when it comes to teaching professionals,
102
350783
2699
Nhưng đối với nghề giáo
05:53
that urgency is lagging.
103
353506
2747
sự cấp bách đó trở nên nghẽn lại.
05:57
I believe it's paramount
104
357753
2301
Tôi tin rằng điều tối quan trọng
06:00
that students and teachers,
105
360078
3309
là học sinh và giáo viên,
06:03
administrators, paraprofessionals and all other support staff
106
363411
5078
những nhà chức trách, những người trợ lý và tất cả những nhân viên hỗ trợ khác
06:08
have convenient and affordable access to mental wellness supports.
107
368513
5785
có sự tiếp cận thuận lợi và phải chăng tới những hỗ trợ về sức khỏe tinh thần.
06:14
When we are constantly serving others,
108
374870
2604
Khi chúng ta liên tục phục vụ những người khác,
06:17
often between 25 and 125 students each day,
109
377498
4627
thường là từ 25 đến 125 học sinh mỗi ngày,
06:22
our emotional piggy banks are constantly being drawn upon.
110
382149
3967
con heo đất chứa đựng cảm xúc của chúng ta liên tục bị rút lõi.
Sau một thời gian, những cảm xúc bị bào mòn
06:27
After a while, it can become so depleted,
111
387134
2928
06:30
that we just can't bear it anymore.
112
390086
3563
khiến chúng tôi không thể nào chịu đựng thêm nữa.
Người ta gọi đó là "chấn thương thứ cấp" và "suy giảm lòng thương,"
06:35
They call it "secondary trauma" and "compassion fatigue,"
113
395007
4233
06:39
the concept that we absorb the traumas our students share with us each day.
114
399264
5325
cụ thể đó là những nỗi đau mà ta cảm nhận từ những điều học sinh chia sẻ mỗi ngày.
06:46
And after a while,
115
406542
1439
Và sau một thời gian,
06:48
our souls become weighed down by the heaviness of it all.
116
408005
5072
tâm trí ta trở nên trùng xuống bởi tất cả những sự nặng nề ấy.
06:55
The Buffett Institute at the University of Nebraska
117
415180
2786
Viện Buffett ở trường đại học Nebraska
06:57
recently found that most teachers --
118
417990
2563
mới đây chỉ ra rằng hầu hết giáo viên -
07:00
86 percent across early childhood settings --
119
420577
3734
86% ở thời thơ ấu -
07:04
experienced some depressive symptoms during the prior week.
120
424335
4491
phải trải qua một số triệu chứng trầm cảm trong tuần đầu.
07:09
They found that approximately one in 10
121
429613
2480
Họ chỉ ra rằng cứ mười người thì có khoảng một người
07:12
reported clinically significant depressive symptoms.
122
432117
4206
nói rằng có những triệu chứng trầm cảm lâm sàng rõ rệt.
Sự tương tác giữa tôi với đồng nghiệp cùng những kinh nghiệm của riêng tôi
07:17
My interactions with colleagues and my own experiences
123
437593
3198
07:20
make me feel like this is a universal struggle
124
440815
3643
khiến tôi nhận thấy rằng đây là vấn đề chung
07:24
across all grade levels.
125
444482
2000
cho tất cả các cấp học.
07:28
So what are we missing?
126
448580
1840
Vậy chúng ta đang lỡ mất điều gì?
07:31
What are we allowing to break the chain and how do we repair it?
127
451183
3769
Chúng ta đang cho phép điều gì phá vỡ chuỗi xích và làm cách nào để khắc phục?
07:36
In my career,
128
456842
1150
Trong nghề của mình,
07:38
I've experienced the death by suicide of two students
129
458016
3280
tôi đã chứng kiến hai học sinh của mình tự tử
07:41
and one amazing teacher
130
461320
2376
và một giáo viên tuyệt vời
07:45
who loved his kids;
131
465352
1841
người mà đã rất yêu thương những đứa trẻ của mình;
07:48
countless students experiencing homelessness;
132
468934
3857
vô vàn học sinh phải chịu cảnh vô gia cư;
07:52
and kids entering and exiting the justice system.
133
472815
3934
và những đứa trẻ vào tù ra tội.
Khi những bi kịch này diễn ra,
07:58
When these events happen,
134
478070
1278
07:59
protocol is to say, "If you need someone to talk to, then ..."
135
479372
4744
theo nghi thức sẽ nói là, "Nếu bạn cần ai đó lắng nghe, thì..."
08:04
And I say that's not enough.
136
484140
2235
và tôi cho rằng như vậy là không đủ.
08:07
I am so lucky.
137
487823
1579
Tôi thật may mắn.
08:09
I work in an amazing school with great leadership.
138
489426
3738
Tôi làm việc ở một trường học tuyệt vời dưới sự lãnh đạo xuất chúng.
08:13
I serve a large district
139
493633
2293
Tôi làm việc ở một quận lớn
08:15
with so many healthy partnerships with community agencies.
140
495950
3881
có rất nhiều quan hệ đối tác lành mạnh với các doanh nghiệp cộng đồng.
08:19
They have provided steadily increasing numbers
141
499855
3333
Họ đã cung cấp một số lượng ngày càng gia tăng
08:23
of school counselors and therapists
142
503212
2786
các chuyên gia tư vấn và trị liệu học đường
08:26
and support staff to help our students.
143
506022
3888
cùng các nhân viên hỗ trợ để giúp đỡ học sinh của chúng tôi.
08:31
They even provide staff members with access to free counseling
144
511031
3837
Họ thậm chí đưa đến những nhân viên tư vấn miễn phí
08:34
as part of our employment plan.
145
514892
2449
như là một phần kế hoạch công việc của chúng tôi.
08:38
But many small districts and even some large ones
146
518850
2727
Nhưng nhiều quận nhỏ và thậm chí một số quận lớn
08:41
simply cannot foot the bill without aid.
147
521601
3287
đơn giản là không thể chi trả nếu không có viện trợ.
08:48
(Exhales)
148
528760
1396
(Thở dài)
08:53
Not only does every school need social and emotional support staff,
149
533141
5705
Mỗi trường học không chỉ cần nhân viên hỗ trợ về mặt xã hội và cảm xúc,
08:58
trained professionals who can navigate the needs of the building --
150
538870
4517
các chuyên gia được đào tạo bài bản có thể tìm ra nhu cầu của cả trường -
09:03
not just the students, not just the teachers, but both --
151
543411
5079
không chỉ học sinh, không chỉ giáo viên, mà là cả hai -
09:08
we also need these trained professionals
152
548514
2282
mà chúng ta còn cần đến những chuyên gia này
09:10
to intentionally seek out those closest to the trauma
153
550820
3844
chủ tâm tìm kiếm những người đang kề cận nhất với chấn thương
09:14
and check in with them.
154
554688
1737
và giúp đỡ họ.
09:18
Many schools are doing what they can
155
558069
2548
Rất nhiều trường học đang làm những gì họ có thể
09:20
to fill in the gaps,
156
560641
1667
để lấp đầy khoảng cách,
09:22
starting with acknowledging that the work that we do
157
562332
2524
bắt đầu bằng việc thừa nhận việc chúng ta làm
09:24
is downright hard.
158
564880
1619
hết sức khó khăn.
09:27
Another school in Lincoln, Schoo Middle School,
159
567768
2330
Một trường khác ở Lincoln, trường trung học Schoo,
09:30
has what they call "Wellness Wednesdays."
160
570122
2311
có một buổi gọi là "Thứ tư Lành mạnh."
09:33
They invite in community yoga teachers,
161
573006
2476
Họ mời đến các giáo viên yoga cộng đồng,
09:35
they sponsor walks around the neighborhood during lunch
162
575506
3293
họ tài trợ những buổi đi bộ quanh khu vực lân cận trong suốt bữa trưa
09:38
and organize social events
163
578823
1407
và tổ chức các sự kiện xã hội
09:40
that are all meant to bring people together.
164
580254
2698
với mong muốn mang mọi người lại gần nhau.
09:44
Zachary Elementary School in Zachary, Louisiana,
165
584032
3277
Trường Tiểu học Zachary ở Zachary, Louisiana,
09:47
has something they call a "Midweek Meetup,"
166
587333
2548
có một buổi gọi là "Cuộc gặp gỡ giữa tuần,"
09:49
where they invite teachers to share lunch
167
589905
2159
tại đó họ mời các giáo viên tới cùng dùng bữa trưa
09:52
and to talk about the things that are going well
168
592088
2886
và nói về những điều tốt đẹp đang diễn ra
09:54
and the things that are weighing heavy on their hearts.
169
594998
3322
và những gánh nặng đang đè nén trong tim họ.
09:59
These schools are making space for conversations that matter.
170
599553
5016
Các trường này đang tạo không gian cho những cuộc hội thoại có ý nghĩa.
10:05
Finally, my friend and colleague Jen Highstreet
171
605792
2809
Cuối cùng, một người bạn và đồng nghiệp của tôi Jen Highstreet
10:08
takes five minutes out of each day
172
608625
2143
dành năm phút mỗi ngày
10:10
to write an encouraging note to a colleague,
173
610792
2539
để viết một ghi chú khuyến khích đồng nghiệp,
10:13
letting them know that she sees their hard work
174
613355
2405
để cho họ biết rằng cô ấy nhìn thấy nỗ lực của họ
10:15
and the heart that they share with others.
175
615784
2444
và lòng nhân từ mà họ sẻ chia với những người khác.
10:18
She knows that those five minutes
176
618605
2478
Cô ấy biết rằng năm phút kia
10:21
can have an invaluable and powerful ripple effect
177
621107
3024
có thể tạo ra hiệu ứng lan tỏa vô giá và mạnh mẽ
10:24
across our school.
178
624155
1690
đến khắp trường học của chúng ta.
10:27
The chain that hangs in my classroom is more than just a decoration.
179
627782
6161
Chuỗi dây được treo trong lớp tôi có ý nghĩa nhiều hơn một vật trang trí.
10:35
Those links hang over our heads
180
635676
1652
Những mắt xích ấy treo trên đầu chúng tôi
10:37
for the entire four years that our students walk our halls.
181
637352
3498
trong suốt bốn năm mà học sinh đi lại ở phòng học.
10:41
And every year,
182
641550
1183
Và mỗi năm,
10:42
I have seniors come back to my classroom, room 340,
183
642757
4769
những học sinh cuối cấp quay lại phòng học, phòng 340,
10:47
and they can still point out where their link hangs.
184
647550
3068
và các em vẫn có thể chỉ ra nơi mắt xích của mình được treo.
10:51
They remember what they wrote on it.
185
651887
2400
Các em nhớ những gì mình đã viết trên đó.
10:55
They feel connected and supported.
186
655403
3460
Các em cảm thấy được kết nối và được hỗ trợ.
10:59
And they have hope.
187
659452
1267
Và các em có hi vọng.
11:01
Isn't that what we all need?
188
661817
1867
Chẳng phải đó là những gì tất cả chúng ta cần sao?
11:04
Somebody to reach out and make sure that we're OK.
189
664698
3581
Một ai đó đến bên và đảm bảo rằng chúng ta ổn.
11:09
To check in with us
190
669357
1888
Hỏi thăm chúng ta
11:11
and remind us that we are a link.
191
671269
3950
và gợi nhắc chúng ta rằng ta là một mắt xích.
11:16
Every now and then, we all just need a little help
192
676736
3509
Thỉnh thoảng, tất cả những gì ta cần chỉ là một sự giúp sức nhỏ bé
11:20
holding the stapler.
193
680269
1442
để nắm giữ chiếc dập ghim.
11:23
Thank you.
194
683460
1151
Cảm ơn các bạn.
11:24
(Applause)
195
684635
5698
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7