Bill Ford: A future beyond traffic gridlock

Bill Ford: Tương lai xa cho tắc nghẽn giao thông

62,063 views

2011-06-20 ・ TED


New videos

Bill Ford: A future beyond traffic gridlock

Bill Ford: Tương lai xa cho tắc nghẽn giao thông

62,063 views ・ 2011-06-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quynh Nguyen Reviewer: Alice Tran
00:15
By birth and by choice,
0
15260
2000
Bởi vì được sinh ra và được lựa chọn,
00:17
I've been involved with the auto industry my entire life,
1
17260
3000
Tôi đã dành hết cả cuộc đời mình cho nền công nghiệp ôtô
00:20
and for the past 30 years,
2
20260
2000
và 30 năm qua,
00:22
I've worked at Ford Motor Company.
3
22260
2000
tôi làm việc tại công ty ôtô Ford.
00:24
And for most of those years,
4
24260
2000
Và hầu hết những năm tháng đó
00:26
I worried about,
5
26260
2000
Tôi quan tâm đến việc
00:28
how am I going to sell more cars and trucks?
6
28260
2000
làm thế nào để tôi bán được nhiều ôtô và xe tải hơn?
00:30
But today I worry about,
7
30260
2000
Nhưng giờ điều tôi lo lắng là
00:32
what if all we do is sell more cars and trucks?
8
32260
2000
nếu như tất cả những gì chúng ta làm chỉ là bán ôtô và xe tải nhiều hơn?
00:34
What happens
9
34260
2000
Điều gì sẽ xảy ra
00:36
when the number of vehicles on the road doubles, triples,
10
36260
3000
khi lượng phương tiện giao thông trên đường tăng gấp đôi, gấp ba
00:39
or even quadruples?
11
39260
2000
hoặc thậm chí gấp bốn lần?
00:41
My life is guided by two great passions,
12
41260
3000
Tôi sống với 2 niềm đam mê lớn,
00:44
and the first is automobiles.
13
44260
2000
đầu tiên là ôtô
00:46
I literally grew up with the Ford Motor Company.
14
46260
2000
Đúng là tôi lớn lên cùng với Ford
00:48
I thought it was so cool as a little boy
15
48260
2000
Tôi nghĩ điều đó thật thú vị khi tôi còn là 1 đứa trẻ
00:50
when my dad would bring home the latest Ford or Lincoln
16
50260
3000
khi cha tôi có thể đem về nhà mẫu xe mới nhất của Ford hoặc Lincoln
00:53
and leave it in the driveway.
17
53260
2000
và đỗ nó ở lối đi vào nhà.
00:55
And I decided about that time, about age 10,
18
55260
3000
Và tôi quyết định, vào thời điểm đó tôi khoảng 10 tuổi,
00:58
that it would be really cool if I was a test driver.
19
58260
3000
sẽ thật sự thú vị nếu tôi là người thử xe.
01:01
So my parents would go to dinner.
20
61260
2000
Khi cha mẹ tôi ăn tối.
01:03
They'd sit down; I'd sneak out of the house.
21
63260
3000
Họ ngồi xuống, tôi lén trốn ra khỏi nhà.
01:06
I'd jump behind the wheel and take the new model around the driveway,
22
66260
3000
Tôi nhảy vào ngồi cạnh vô lăng và lái chiếc ôtô mới trên đường
01:09
and it was a blast.
23
69260
2000
và điều đó thật tuyệt vời.
01:11
And that went on for about two years,
24
71260
2000
Và rồi 2 năm sau đó,
01:13
until -- I think I was about 12 --
25
73260
2000
đến tận khi -- Tôi nghĩ lúc đó tôi 12
01:15
my dad brought home
26
75260
2000
cha tôi đem về nhà
01:17
a Lincoln Mark III.
27
77260
2000
chiếc Lincoln Mark III
01:19
And it was snowing that day.
28
79260
2000
Đó là một ngày có tuyết rơi.
01:21
So he and mom went to dinner,
29
81260
3000
Khi cha và mẹ tôi ăn tối.
01:24
and I snuck out
30
84260
2000
Và tôi lẻn ra ngoài
01:26
and thought it'd be really cool to do donuts
31
86260
2000
và nghĩ rằng thật là tuyệt nếu làm vài cú drift
01:28
or even some figure-eights in the snow.
32
88260
2000
hoặc là làm một vài vòng số tám trên tuyết.
01:30
My dad finished dinner early that evening.
33
90260
2000
Cha tôi kết thúc bữa ăn sớm tối hôm đó.
01:32
And he was walking to the front hall
34
92260
2000
Và ông ấy dảo chân ra sảnh trước nhà
01:34
and out the front door
35
94260
2000
ngay ngoài cửa trước
01:36
just about the same time I hit some ice
36
96260
2000
đúng lúc tôi đâm vào mấy cục băng
01:38
and met him at the front door with the car --
37
98260
3000
và tôi gặp ông ấy ngay trước cửa với chiếc ôtô --
01:41
and almost ended up in the front hall.
38
101260
2000
và kỳ thực là mọi thứ kết thúc ngay ở sảnh trước.
01:43
So it kind of cooled my test-driving for a little while.
39
103260
3000
Đó là 1 cú lái thử thú vị của tôi.
01:46
But I really began to love cars then.
40
106260
3000
Nhưng tôi thực sự trở nên yêu ôtô từ đó.
01:49
And my first car was a 1975 electric-green Mustang.
41
109260
5000
Và chiếc ôtô đầu tiên của tôi là chiếc Mustang 1975 chạy điện.
01:54
And even though the color was pretty hideous,
42
114260
2000
Dù là màu của nó không được đẹp,
01:56
I did love the car,
43
116260
2000
tôi vẫn yêu nó lắm,
01:58
and it really cemented my love affair with cars
44
118260
2000
và nó thực sự đã gắn kết tình yêu của tôi với ôtô
02:00
that's continued on to this day.
45
120260
3000
và điều đó vẫn còn đến tận hôm nay.
02:03
But cars are really more than a passion of mine;
46
123260
3000
Nhưng ôtô còn hơn là niềm đam mê của tôi;
02:06
they're quite literally in my blood.
47
126260
3000
chúng dường như trong máu tôi.
02:09
My great grandfather was Henry Ford,
48
129260
3000
Cụ nội tôi là Henry Ford,
02:12
and on my mother's side,
49
132260
2000
và bên nhà mẹ tôi,
02:14
my great grandfather was Harvey Firestone.
50
134260
2000
cụ ngoại là Harvey Firestone.
02:16
So when I was born,
51
136260
2000
Vì vậy khi tôi sinh ra,
02:18
I guess you could say expectations were kind of high for me.
52
138260
4000
Tôi đoán bạn có thể nói rằng tôi được đặt những kỳ vọng lớn.
02:22
But my great grandfather, Henry Ford,
53
142260
2000
Nhưng cụ nội tôi, Henry Ford,
02:24
really believed that the mission of the Ford Motor Company
54
144260
2000
thực sự tin tưởng rằng sứ mệnh của Ford
02:26
was to make people's lives better
55
146260
2000
là làm cho cuộc sống của con người tốt đẹp hơn
02:28
and make cars affordable so that everyone could have them.
56
148260
3000
và làm ra những chiếc ôtô mà mọi người đều có thể mua được.
02:31
Because he believed that with mobility
57
151260
3000
Bởi vì ông tin rằng việc di chuyển,
02:34
comes freedom and progress.
58
154260
2000
đem đến tự do và tiến bộ.
02:36
And that's a belief that I share.
59
156260
3000
Và đó là niềm tin mà tôi muốn chia sẻ.
02:39
My other great passion is the environment.
60
159260
3000
Niềm đam mê lớn khác của tôi là môi trường.
02:42
And as a young boy, I used to go up to Northern Michigan
61
162260
3000
Khi còn trẻ tuổi, tôi thường đến phía Bắc Michigan
02:45
and fish in the rivers that Hemingway fished in
62
165260
3000
câu cá ở nơi mà Hemingway từng câu ở đó
02:48
and then later wrote about.
63
168260
3000
và sau đó viết về nơi này.
02:51
And it really struck me
64
171260
2000
Và nơi này thực sự gây ấn tượng với tôi
02:53
as the years went by,
65
173260
2000
năm này qua năm khác,
02:55
in a very negative way,
66
175260
2000
một cách rất tiêu cực,
02:57
when I would go to some stream that I'd loved,
67
177260
2000
khi tôi trở lại thăm những dòng suối mà tôi yêu
02:59
and was used to walking through this field
68
179260
2000
và những cánh đồng mà tôi từng đi xuyên qua
03:01
that was once filled with fireflies,
69
181260
2000
với hàng đàn đom đóm
03:03
and now had a strip mall or a bunch of condos on it.
70
183260
3000
giờ có cả một trung tâm thương mại hoặc cả tá những khu căn hộ cao cấp ở đó.
03:06
And so even at a young age,
71
186260
2000
Và ngay cả khi còn trẻ,
03:08
that really resonated with me,
72
188260
2000
điều đó thực sự cảnh báo tôi.
03:10
and the whole notion of environmental preservation,
73
190260
3000
Và toàn bộ ý niệm về bảo tồn môi trường,
03:13
at a very basic level, sunk in with me.
74
193260
3000
ở một cấp độ rất cơ bản đã thấm vào tôi.
03:16
As a high-schooler, I started to read
75
196260
2000
Khi học cấp 3, tôi bắt đầu đọc
03:18
authors like Thoreau and Aldo Leopold
76
198260
3000
những tác giả như Thoreau và Aldo Leopold
03:21
and Edward Abbey,
77
201260
2000
và Edward Abbey.
03:23
and I really began to develop
78
203260
2000
Và tôi thực sự bắt đầu phát triển
03:25
a deeper appreciation of the natural world.
79
205260
3000
sự nhận thức sâu sắc về thế giới tự nhiên.
03:28
But it never really occurred to me
80
208260
2000
Nhưng điều đó thực sự chưa bao giờ xảy ra với tôi
03:30
that my love of cars and trucks
81
210260
4000
khi tình yêu của tôi với những chiếc ôtô và xe tải
03:34
would ever be in conflict with nature.
82
214260
3000
lại luôn xung đột với tự nhiên.
03:37
And that was true
83
217260
2000
Và điều đó đã đúng
03:39
until I got to college.
84
219260
2000
đến tận khi tôi vào đại học.
03:41
And when I got to college, you can imagine my surprise
85
221260
3000
Và khi tôi vào đại học, bạn có thể tượng tượng được sự ngạc nhiên của tôi
03:44
when I would go to class
86
224260
2000
khi tôi đến trường
03:46
and a number of my professors would say
87
226260
3000
rất nhiều trong số những giáo sư dạy tôi đã nói
03:49
that Ford Motor Company and my family
88
229260
2000
rằng công ty ôtô Ford và gia đình tôi
03:51
was everything that was wrong with our country.
89
231260
4000
là những thứ hủy hoại đất nước tôi.
03:55
They thought that we were more interested, as an industry,
90
235260
3000
Họ nghĩ rằng trong ngành, chúng tôi chỉ quan tâm
03:58
in profits, rather than progress,
91
238260
2000
đến lợi nhuận hơn là sự tiến bộ,
04:00
and that we filled the skies with smog --
92
240260
4000
và rằng chúng tôi xả vào bầu trời toàn khói bụi
04:04
and frankly, we were the enemy.
93
244260
2000
và thẳng thắn mà nói, chúng tôi là kẻ thù.
04:06
I joined Ford after college,
94
246260
2000
Tôi vào Ford sau khi học đại học,
04:08
after some soul searching
95
248260
2000
sau khi dồn hết tâm trí vào một vài nghiên cứu
04:10
whether or not this is really the right thing to do.
96
250260
3000
dù đó thực sự những việc đúng ra phải làm hay không
04:13
But I decided that I wanted to go
97
253260
2000
nhưng tôi quyết định rằng tôi phải đi
04:15
and see if I could affect change there.
98
255260
2000
và xem rằng liệu tôi có thể thay đổi điều gì ở đây.
04:17
And as I look back over 30 years ago,
99
257260
3000
Và khi tôi nhìn lại quãng đường hơn 30 năm qua,
04:20
it was a little naive to think at that age
100
260260
2000
một đôi chút khờ dại để nghĩ rằng ở thập kỷ này
04:22
that I could. But I wanted to.
101
262260
2000
tôi có thể nhưng tôi muốn thế.
04:24
And I really discovered
102
264260
2000
Và tôi thực sự tìm hiểu
04:26
that my professors weren't completely wrong.
103
266260
2000
về điều các giáo sư của tôi đã không hoàn toàn sai.
04:28
In fact, when I got back to Detroit,
104
268260
2000
Sự thực là, khi tôi trở lại Detroit,
04:30
my environmental leanings weren't exactly embraced
105
270260
3000
những điều mà tôi học về môi trường đã không hoàn toàn bao quát
04:33
by those in my own company,
106
273260
2000
bởi những thứ trong công ty của tôi,
04:35
and certainly by those in the industry.
107
275260
2000
và thực tế là trong ngành công nghiệp này.
04:37
I had some very interesting conversations,
108
277260
2000
Tôi có một vài cuộc đối thoại vô cùng thú vị,
04:39
as you can imagine.
109
279260
2000
như là bạn có thể tượng tượng.
04:41
There were some within Ford
110
281260
2000
Có một vài người trong công ty Ford
04:43
who believed that all this ecological nonsense
111
283260
3000
tin rằng tất cả điều vô lý trong hệ sinh thái
04:46
should just disappear
112
286260
2000
chỉ nên biến mất
04:48
and that I needed to stop hanging out
113
288260
2000
và rằng tôi cần phải dừng lại việc vẩn vơ mất thời giờ
04:50
with "environmental wackos."
114
290260
3000
với "những nhà môi trường điên rồ".
04:53
I was considered a radical.
115
293260
2000
Tôi được coi như là 1 người có quan điểm cấp tiến.
04:55
And I'll never forget the day I was called in by a member of top management
116
295260
3000
Và tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày mà tôi bị gọi lên bởi 1 thành viên trong ban quản trị cao cấp
04:58
and told to stop associating
117
298260
2000
và được yêu cầu là dừng liên lạc với
05:00
with any known or suspected environmentalists.
118
300260
3000
bất cứ nhà môi trường đã được biết hoặc bị tình nghi nào.
05:03
(Laughter)
119
303260
3000
(Cười)
05:07
Of course, I had no intention of doing that,
120
307260
3000
Tất nhiên, tôi không có ý định làm điều đó.
05:10
and I kept speaking out about the environment,
121
310260
2000
Và tôi vẫn tiếp tục nói về môi trường.
05:12
and it really was the topic
122
312260
2000
Và đó chính là chủ đề
05:14
that we now today call sustainability.
123
314260
2000
mà ngày nay chúng ta gọi là tính bền vững.
05:16
And in time, my views went from controversial
124
316260
3000
Và qua thời gian, quan điểm của tôi từ chỗ gây tranh cãi
05:19
to more or less consensus today.
125
319260
2000
đến chỗ nhận được nhiều hoặc ít hơn sự đồng thuận ngày nay.
05:21
I mean, I think most people in the industry
126
321260
2000
Ý tôi là, tôi nghĩ hầu hết mọi người trong ngành công nghiệp này
05:23
understand that we've got to get on with it.
127
323260
2000
hiểu rằng chúng tôi đã quen dần với nó.
05:25
And the good news is today we are tackling the big issues,
128
325260
3000
Và tin tốt là ngày nay chúng ta đã khắc phục được những vấn đề lớn,
05:28
of cars and the environment --
129
328260
2000
về ôtô và cả môi trường --
05:30
not only at Ford, but really as an industry.
130
330260
3000
không chỉ ở Ford mà thực sự là cả ngành công nghiệp.
05:33
We're pushing fuel efficiency to new heights.
131
333260
3000
Chúng ta đang đẩy hiệu suất sử dụng nhiên liệu lên những tầm cao mới.
05:36
And with new technology,
132
336260
2000
Và với những công nghệ mới,
05:38
we're reducing -- and I believe, someday we'll eliminate --
133
338260
3000
chúng ta đang giảm -- và tôi tin rồi đây sẽ loại trừ được --
05:41
CO2 emissions.
134
341260
2000
khí thải CO2.
05:43
We're starting to sell electric cars, which is great.
135
343260
3000
Chúng ta đang bắt đầu bán những chiếc xe điện, điều đó thật là tuyệt.
05:46
We're developing alternative powertrains
136
346260
2000
Chúng ta đang phát triển những động cơ thay thế
05:48
that are going to make cars affordable
137
348260
2000
làm cho ôtô trở nên dễ chấp nhận hơn
05:50
in every sense of the word --
138
350260
3000
trên từng khía cạnh của từ đó
05:53
economically, socially
139
353260
2000
tiết kiệm, thân thiện hơn về mặt xã hội
05:55
and environmentally.
140
355260
2000
và môi trường
05:57
And actually, although we've got a long way to go
141
357260
2000
Và thực tế là, mặc dù chúng ta đã biết một con đường dài phải đi
05:59
and a lot of work to do,
142
359260
2000
và rất nhiều việc phải làm,
06:01
I can see the day where my two great passions --
143
361260
3000
tôi có thể thấy được cái ngày mà 2 niềm đam mê lớn của tôi --
06:04
cars and the environment --
144
364260
2000
ôtô và môi trường --
06:06
actually come into harmony.
145
366260
2000
thực sự trở nên hòa hợp với nhau.
06:08
But unfortunately,
146
368260
2000
Nhưng không may là,
06:10
as we're on our way to solving one monstrous problem --
147
370260
2000
như chúng ta đang xử lý một vấn đề kỳ quái --
06:12
and as I said, we're not there yet; we've got a lot of work to do,
148
372260
3000
và như tôi đã nói, chúng ta không ở đó; chúng ta có nhiều việc phải làm,
06:15
but I can see where we will --
149
375260
2000
nhưng tôi có thể thấy được điểm mà chúng ta sẽ đến --
06:17
but even as we're in the process of doing that,
150
377260
3000
nhưng ngay cả khi chúng ta đang trong quá trình làm điều đó,
06:20
another huge problem is looming,
151
380260
2000
một vấn đề lớn khác đang lờ mờ hiện ra
06:22
and people aren't noticing.
152
382260
3000
và mọi người chưa nhìn nhận được nó.
06:25
And that is the freedom of mobility
153
385260
2000
Đó chính là sự tự do trong lưu thông
06:27
that my great grandfather brought to people
154
387260
2000
là điều mà ông cụ của tôi mang đến cho mọi người
06:29
is now being threatened, just as the environment is.
155
389260
3000
giờ đây đang bị đe dọa, giống như môi trường vậy.
06:32
The problem, put in its simplest terms,
156
392260
3000
Vấn đề này, đưa vào những thuật những đơn giản nhất của nó
06:35
is one of mathematics.
157
395260
2000
là một phần của toán học.
06:37
Today there are approximately 6.8 billion people in the world,
158
397260
4000
Ngày nay trên thế giới này có xấp xỉ 6.8 tỷ người.
06:41
and within our lifetime, that number's going to grow
159
401260
2000
Và trong quãng đời của chúng ta, con số này sẽ tiếp tục tăng lên
06:43
to about nine billion.
160
403260
2000
đến khoảng 9 tỷ.
06:45
And at that population level,
161
405260
2000
Và ở số lượng dân số như vậy,
06:47
our planet will be dealing with the limits of growth.
162
407260
3000
trái đất của chúng ta sẽ phải giải quyết với những giới hạn của tăng trưởng.
06:50
And with that growth
163
410260
2000
Và với sự tăng trưởng đó
06:52
comes some severe practical problems,
164
412260
3000
sẽ dẫn đến một vài vấn đề thực tiễn gay go,
06:55
one of which is our transportation system
165
415260
3000
một trong số đó là hệ thống giao thông của chúng ta
06:58
simply won't be able to deal with it.
166
418260
3000
đơn giản là không có khả năng đáp ứng đủ.
07:01
When we look at the population growth in terms of cars,
167
421260
2000
Khi chúng ta nhìn vào sự tăng trưởng của ôtô,
07:03
it becomes even clearer.
168
423260
2000
điều đó trở nên rõ ràng hơn.
07:05
Today there are about 800 million cars on the road worldwide.
169
425260
3000
Giờ đây trên toàn thế giới, số lượng ô tô vào khoảng 800 triệu chiếc.
07:08
But with more people
170
428260
2000
nhưng với dân số nhiều hơn
07:10
and greater prosperity around the world,
171
430260
2000
và người dân khá giả hơn trên toàn thế giới,
07:12
that number's going to grow
172
432260
2000
số lượng đó ngày càng tăng
07:14
to between two and four billion cars by mid century.
173
434260
3000
đến khoảng 2 đến 4 tỷ ôtô vào giữa thế kỷ này.
07:17
And this is going to create the kind of global gridlock
174
437260
3000
Và do đó sẽ tạo ra một kiểu tắc nghẽn giao thông trên toàn cầu
07:20
that the world has never seen before.
175
440260
3000
mà thế giới chưa bao giờ thấy trước đó.
07:23
Now think about the impact
176
443260
2000
Giờ đây nghĩ về sự ảnh hưởng
07:25
that this is going to have on our daily lives.
177
445260
2000
trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày.
07:27
Today the average American
178
447260
2000
Ngày nay người dân Mỹ trung bình
07:29
spends about a week a year
179
449260
2000
mất khoảng thời gian 1 tuần trong 1 năm
07:31
stuck in traffic jams,
180
451260
2000
vì tắc đường.
07:33
and that's a huge waste of time and resources.
181
453260
3000
Và đó là một sự tiêu tốn lớn về thời gian và nguồn lực.
07:36
But that's nothing compared
182
456260
2000
Nhưng chẳng có gì có thể so sánh
07:38
to what's going on
183
458260
2000
với những gì đang xảy ra
07:40
in the nations that are growing the fastest.
184
460260
2000
ở những quốc gia đang tăng trưởng nhanh nhất.
07:42
Today the average driver in Beijing
185
462260
2000
Giờ đây trung bình 1 lái xe ở Bắc Kinh
07:44
has a five-hour commute.
186
464260
3000
dành 5 tiếng để đi làm.
07:47
And last summer -- many of you probably saw this --
187
467260
3000
Mùa hè vừa rồi -- rất nhiều trong số các bạn đã thấy --
07:50
there was a hundred-mile traffic jam
188
470260
3000
đã có vụ tắc đường dài hàng trăm dặm
07:53
that took 11 days to clear in China.
189
473260
3000
mà phải 11 ngày mới hết tắc ở Trung Quốc.
07:56
In the decades to come,
190
476260
2000
Trong những thập niêm sắp tới,
07:58
75 percent of the world's population
191
478260
2000
75% dân số thế giới
08:00
will live in cities,
192
480260
2000
sẽ sống ở thành phố,
08:02
and 50 of those cities
193
482260
2000
và khoảng 50 trong số đó
08:04
will be of 10 million people or more.
194
484260
3000
sẽ có trên 10 triệu người.
08:07
So you can see the size of the issue that we're facing.
195
487260
3000
Vì vậy bạn có thể thấy được mức độ của vấn đề mà chúng ta đang đối mặt.
08:10
When you factor in population growth,
196
490260
3000
Khi bạn xem xét nhân tố trong sự phát triển dân số,
08:13
it's clear that the mobility model that we have today
197
493260
3000
rõ ràng là phương thức lưu thông của chúng ta giờ đây
08:16
simply will not work tomorrow.
198
496260
2000
đơn giản là sẽ không áp dụng được cho tương lai.
08:18
Frankly, four billion clean cars on the road
199
498260
3000
Thực sự mà nói, 4 tỷ chiếc ôtô sạch trên đường
08:21
are still four billion cars,
200
501260
2000
thì vẫn là 4 triệu chiếc.
08:23
and a traffic jam with no emissions
201
503260
3000
Và tắc đường mà không có khói bụi
08:26
is still a traffic jam.
202
506260
3000
vẫn là tắc đường mà thôi.
08:29
So, if we make no changes today,
203
509260
3000
Vì thế nếu ngày nay chúng ta không thay đổi
08:32
what does tomorrow look like?
204
512260
2000
thì rồi đây sẽ như thế nào?
08:34
Well I think you probably already have the picture.
205
514260
3000
À tôi nghĩ bạn có thể bắt đầu tưởng tượng ra hình ảnh.
08:37
Traffic jams are just a symptom of this challenge,
206
517260
2000
Những vụ tắc đường như 1 triệu chứng của thử thách này,
08:39
and they're really very, very inconvenient,
207
519260
2000
và chúng thực sự rất là bất tiện,
08:41
but that's all they are.
208
521260
2000
nhưng chúng là như vậy.
08:43
But the bigger issue
209
523260
2000
Nhưng một vấn đề lớn hơn
08:45
is that global gridlock
210
525260
2000
là sự tắc nghẽn giao thông toàn cầu
08:47
is going to stifle economic growth
211
527260
2000
sẽ trì hoãn sự tăng trưởng kinh tế
08:49
and our ability to deliver
212
529260
2000
và khả năng phân phối
08:51
food and health care,
213
531260
2000
lương thực và dịch vụ y tế của chúng ta,
08:53
particularly to people that live in city centers.
214
533260
3000
nói chung tới dân cư sống ở những trung tâm thành phố.
08:56
And our quality of life is going to be severely compromised.
215
536260
4000
Chất lượng cuộc sống của chúng ta sẽ bị tổn hại nghiêm trọng.
09:00
So what's going to solve this?
216
540260
2000
Vậy điều gì sẽ giải quyết vấn đề này?
09:02
Well the answer isn't going to be more of the same.
217
542260
3000
Vâng, câu trả lời không hoàn toàn giống nhau.
09:05
My great grandfather once said
218
545260
3000
Ông nội của tôi một lần nói
09:08
before he invented the Model T,
219
548260
2000
trước khiông phát minh ra Model T,
09:10
"If I had asked people then what they wanted,
220
550260
2000
"Nếu tôi hỏi mọi người rằng điều họ muốn là gì,
09:12
they would have answered,
221
552260
2000
họ trả lời rằng
09:14
'We want faster horses.'"
222
554260
2000
"Chúng tôi muốn những con ngựa chạy nhanh hơn."
09:16
So the answer to more cars
223
556260
2000
Vậy câu trả lời là sản xuất nhiều ôtô hơn
09:18
is simply not to have more roads.
224
558260
3000
đơn giản là không cần phải có nhiều đường xá.
09:21
When America began moving west,
225
561260
2000
Khi nước Mỹ bắt đầu tiến về phía Tây,
09:23
we didn't add more wagon trains,
226
563260
2000
họ không cần thêm nhiều toa tàu,
09:25
we built railroads.
227
565260
2000
họ làm thêm đường ray.
09:27
And to connect our country after World War II,
228
567260
2000
Và để kết nối các vùng trên cả nước sau Thế chiến thứ II,
09:29
we didn't build more two-lane highways,
229
569260
3000
chúng ta không làm thêm đường cao tốc 2 làn,
09:32
we built the interstate highway system.
230
572260
2000
chúng ta làm hệ thống cao tốc liên bang.
09:34
Today we need that same leap in thinking
231
574260
3000
Giờ đây chúng ta cần cùng bước nhảy vọt trong suy nghĩ
09:37
for us to create a viable future.
232
577260
3000
để chúng ta tạo ra một kế hoạch có thể thực hiện được.
09:40
We are going to build smart cars,
233
580260
2000
Chúng ta sẽ sản xuất thêm những chiếc ôtô thông minh,
09:42
but we also need to build
234
582260
2000
nhưng chúng ta cũng cần phải làm thêm
09:44
smart roads, smart parking,
235
584260
2000
những con đường thông minh, điểm đỗ thông minh,
09:46
smart public transportation systems and more.
236
586260
3000
hệ thống giao thông công cộng thông minh và nhiều hơn nữa.
09:49
We don't want to waste our time
237
589260
2000
Chúng ta không muốn tốn thời gian
09:51
sitting in traffic, sitting at tollbooths
238
591260
2000
chờ phương tiện giao thông, chờ ở những điểm soát vé
09:53
or looking for parking spots.
239
593260
3000
hoặc tìm những điểm đỗ xe.
09:56
We need an integrated system
240
596260
2000
Chúng ta cần 1 hệ thống được tích hợp
09:58
that uses real time data
241
598260
2000
sử dụng dữ liệu thời gian thực
10:00
to optimize personal mobility on a massive scale
242
600260
3000
để tối ưu hóa sự di chuyển cá nhân trong một phạm vi tổng thể
10:03
without hassle or compromises for travelers.
243
603260
3000
mà không vướng phải rắc rối hay sự thỏa hiệp nào với hành khách
10:06
And frankly, that's the kind of system
244
606260
2000
Và sự thực là, đó là loại hệ thống
10:08
that's going to make the future of personal mobility sustainable.
245
608260
4000
sẽ làm cho tương lai của việc di chuyển cá nhân bền vững.
10:12
Now the good news is some of this work has already begun
246
612260
3000
Giờ đây có thông tin tốt là một vài phần của việc đó đã được bắt đầu
10:15
in different parts of the world.
247
615260
2000
ở vài nơi khác nhau trên thế giới.
10:17
The city of Masdar in Abu Dhabi
248
617260
3000
Thành phố Masdar ở Abu Dhabi
10:20
uses driverless electric vehicles
249
620260
2000
sử dụng ô tô điện không người lái
10:22
that can communicate with one another,
250
622260
2000
chúng có thể liên lạc với chiếc khác,
10:24
and they go underneath the city streets.
251
624260
3000
và chúng chạy bên dưới hệ thống đường xá của thành phố.
10:27
And up above, you've got a series of pedestrian walkways.
252
627260
3000
Và ở phía trên, bạn có 1 loạt đường bộ hành.
10:30
On New York City's 34th Street,
253
630260
2000
Ở đường 34th tại thành phố New York
10:32
gridlock will soon be replaced
254
632260
2000
việc tắc nghẽn sẽ sớm được thay thế
10:34
with a connected system
255
634260
2000
với hệ thống được kết nối
10:36
of vehicle-specific corridors.
256
636260
3000
của hành lang phương tiện riêng biệt
10:39
Pedestrian zones and dedicated traffic lanes are going to be created,
257
639260
3000
Những khu vực dành cho khách bộ hành và những làn đường giao thông riêng biệt sẽ được tạo ra
10:42
and all of this will cut down the average rush hour commute
258
642260
3000
và tất cả chúng sẽ giảm thời gian trong giờ cao điểm mà lái xe
10:45
to get across town in New York
259
645260
2000
phải đi trong phố ở New York
10:47
from about an hour today at rush hour
260
647260
2000
từ khoảng 1 giờ trong giờ cao điểm giờ đây
10:49
to about 20 minutes.
261
649260
2000
xuống còn khoảng 20 phút.
10:51
Now if you look at Hong Kong,
262
651260
2000
Giờ đây nếu bạn nhìn vào Hong Kong,
10:53
they have a very interesting system called Octopus there.
263
653260
3000
họ có 1 hệ thống cực kỳ thú vị gọi là Octopus.
10:56
It's a system that really ties together
264
656260
2000
Nó là hệ thống thực sự gắn kết lẫn nhau
10:58
all the transportation assets
265
658260
2000
giữa các phương tiện vận chuyển
11:00
into a single payment system.
266
660260
2000
vào 1 hệ thống thanh toán duy nhất.
11:02
So parking garages, buses, trains,
267
662260
3000
Vì vậy những điểm đỗ, xe bus, tàu,
11:05
they all operate within the same system.
268
665260
3000
họ đều vận hành trong cùng 1 hệ thống.
11:08
Now shared car services
269
668260
2000
Giờ đây dịch vụ đi chung ôtô
11:10
are also springing up around the world,
270
670260
2000
cũng đang nở rộ trên khắp thế giới.
11:12
and these efforts, I think, are great.
271
672260
2000
Và những nỗ lực đó, tôi nghĩ đều tuyệt vời.
11:14
They're relieving congestion,
272
674260
2000
Chúng đang giúp giảm việc tắc nghẽn,
11:16
and they're frankly starting to save some fuel.
273
676260
2000
và chúng thực sự bắt đầu giúp giảm tiêu hao nhiên liệu.
11:18
These are all really good ideas
274
678260
2000
Chúng thực sự là những ý tưởng tốt
11:20
that will move us forward.
275
680260
2000
sẽ giúp chúng ta tiến lên phía trước.
11:22
But what really inspires me
276
682260
2000
Nhưng điều thực sự truyền cảm hứng cho tôi
11:24
is what's going to be possible
277
684260
2000
là điều sắp trở thành hiện thực
11:26
when our cars can begin talking to each other.
278
686260
2000
khi ôtô của chúng ta có thể bắt đầu giao tiếp với nhau.
11:28
Very soon, the same systems that we use today
279
688260
3000
Sẽ sớm thôi, những hệ thống giống như thứ mà chúng ta đang sử dụng ngày nay
11:31
to bring music and entertainment
280
691260
2000
để mang âm nhạc và giải trí
11:33
and GPS information into our vehicles
281
693260
3000
và hệ thống thông tin GPS vào phương tiện của chúng ta
11:36
are going to be used to create
282
696260
2000
sẽ được sử dụng để tạo ra
11:38
a smart vehicle network.
283
698260
2000
một hệ thống phương tiện thông minh.
11:40
Every morning I drive about 30 miles
284
700260
2000
Mỗi sáng tôi lái khoảng 30 miles
11:42
from my home in Ann Arbor to my office in Dearborn, Michigan.
285
702260
3000
từ nhà ở Ann Arbor đến văn phòng ở Dearborn, Michigan.
11:45
And every night I go home,
286
705260
2000
Và mỗi tối tôi trở về nhà,
11:47
my commute is a total crapshoot.
287
707260
2000
đường về là một điều hoàn toàn khó đoán.
11:49
And I often have to leave the freeway
288
709260
2000
Và tôi thường phải rời xa lộ
11:51
and look for different ways
289
711260
2000
và tìm những lối đi khác
11:53
for me to try and make it home.
290
713260
2000
cho tôi để trở về nhà.
11:55
But very soon we're going to see the days
291
715260
2000
Nhưng sớm thôi, chúng ta sẽ đến lúc
11:57
when cars are essentially talking to each other.
292
717260
3000
mà ôtô về cơ bản có thể giao tiếp với nhau.
12:00
So if the car ahead of me on I-94 hits traffic,
293
720260
3000
Vì vậy nếu chiếc ôtô phía trước tôi ở I-94 gặp tắc đường
12:03
it will immediately alert my car
294
723260
3000
nó sẽ ngay lập tức cảnh báo xe của tôi
12:06
and tell my car to reroute itself
295
726260
2000
và nói rằng xe của tôi nên tự định tuyến lại
12:08
to get me home in the best possible way.
296
728260
3000
để về nhà bằng con đường tốt nhất có thể.
12:11
And these systems are being tested right now,
297
731260
2000
Và những hệ thống như vậy đang được thử nghiệm,
12:13
and frankly they're going to be ready for prime time pretty soon.
298
733260
4000
và sự thật là chúng đã sẵn sàng để tung ra vào thời điểm vàng.
12:17
But the potential of a connected car network
299
737260
3000
Nhưng tiềm năng của mạng lưới ô tô được kết nối
12:20
is almost limitless.
300
740260
2000
là vô hạn.
12:22
So just imagine:
301
742260
2000
Chỉ tưởng tượng là:
12:24
one day very soon,
302
744260
2000
một ngày rất gần,
12:26
you're going to be able to plan a trip downtown
303
746260
2000
bạn sẽ có thể lên kế hoạch vào trung tâm thành phố
12:28
and your car will be connected to a smart parking system.
304
748260
3000
và xe của bạn sẽ kết nối với 1 hệ thống đỗ xe thông minh.
12:31
So you get in your car,
305
751260
2000
Vậy bạn vào ôtô,
12:33
and as you get in your car,
306
753260
2000
và ngay khi vào ôtô,
12:35
your car will reserve you a parking spot before you arrive --
307
755260
3000
chỗ đỗ của bạn đã được đặt sẵn trước khi bạn đến --
12:38
no more driving around looking for one,
308
758260
2000
chẳng cần phải lái xe vòng quan đề tìm chỗ đỗ,
12:40
which frankly is one of the biggest users of fuel
309
760260
3000
vấn đề lớn nhất gây tiêu tốn nhiên liệu
12:43
in today's cars in urban areas --
310
763260
2000
của xe cộ ngày nay ở những khu vực thành thị
12:45
is looking for parking spots.
311
765260
2000
là tìm kiếm chỗ đỗ xe.
12:47
Or think about being in New York City
312
767260
2000
Hoặc nghĩ về việc đang ở thành phố New York
12:49
and tracking down an intelligent cab on your smart phone
313
769260
3000
và tìm kiếm 1 chiếc taxi bằng điện thoại thông minh của bạn
12:52
so you don't have to wait in the cold to hail one.
314
772260
4000
vì thế bạn không phải đợi trong giá rét để bắt 1 chiếc taxi.
12:56
Or being at a future TED Conference
315
776260
2000
Hoặc đang ở một hội nghị của TED trong tương lai
12:58
and having your car
316
778260
2000
và ôtô của bạn
13:00
talk to the calendars of everybody here
317
780260
2000
có thể kết nối với lịch làm việc của mọi người ở đây
13:02
and telling you all the best route to take home
318
782260
2000
và báo cho bạn biết lộ trình tốt nhất để về nhà
13:04
and when you should leave
319
784260
2000
và cả lúc bạn nên về,
13:06
so that you can all arrive at your next destination on time.
320
786260
3000
vì thế bạn có thể tới điểm đến tiếp theo đúng giờ.
13:09
This is the kind of technology
321
789260
2000
Đó là một kiểu công nghệ
13:11
that will merge millions of individual vehicles
322
791260
3000
mà sẽ hợp nhất hàng triệu phương tiện đơn lẻ
13:14
into a single system.
323
794260
2000
vào 1 hệ thống đơn giản.
13:16
So I think it's clear we have the beginnings of a solution
324
796260
3000
Tôi nghĩ rõ ràng là chúng ta có những sự khởi đầu của bài giải
13:19
to this enormous problem.
325
799260
3000
cho vấn đề cực lớn này.
13:22
But as we found out with addressing CO2 issues,
326
802260
3000
Nhưng ngay khi chúng ta đã giải quyết được những vấn đề về CO2
13:25
and also fossil fuels,
327
805260
2000
và cả nhiên liệu hóa thạch,
13:27
there is no one silver bullet.
328
807260
2000
thì cũng không có ai mạ bạc đạn dược.
13:29
The solution is not going to be
329
809260
2000
Giải pháp đó sẽ không mang tới
13:31
more cars, more roads or a new rail system;
330
811260
3000
nhiều ôtô, nhiều đường hoặc 1 hệ thống đường ray mới;
13:34
it can only be found, I believe,
331
814260
2000
nó có thể chỉ được tìm ra, tôi tin,
13:36
in a global network
332
816260
2000
trong một mạng lưới toàn cầu
13:38
of interconnected solutions.
333
818260
2000
của những giải pháp được kết nối.
13:40
Now I know we can develop the technology
334
820260
2000
Giờ đây tôi biết chúng ta có thể phát triển công nghệ
13:42
that's going to make this work,
335
822260
2000
mà sẽ làm được việc đó,
13:44
but we've got to be willing to get out there
336
824260
2000
nhưng chúng ta đã sẵn sàng để ra khỏi chỗ này
13:46
and seek out the solutions --
337
826260
2000
và tìm kiếm những giải pháp --
13:48
whether that means vehicle sharing or public transportation
338
828260
3000
dù là điều đó có nghĩa là đi chung phương tiện hay hệ thống giao thông công cộng
13:51
or some other way we haven't even thought of yet;
339
831260
3000
hay vài cách khác mà chúng ta vẫn chưa từng nghĩ đến,
13:54
our overall transportation-mix and infrastructure
340
834260
3000
toàn bộ hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng
13:57
must support all the future options.
341
837260
3000
phải ủng hộ những lựa chọn tương lai.
14:00
We need our best and our brightest
342
840260
2000
Chúng ta cần những điều tốt nhất và sáng suốt nhất
14:02
to start entertaining this issue.
343
842260
2000
để bắt đầu tiêu khiển vấn đề này.
14:04
Companies, entrepreneurs, venture capitalists,
344
844260
3000
Các công ty, doanh nhân, nhà đầu tư mạo hiểm,
14:07
they all need to understand
345
847260
2000
tất cả họ cần phải hiểu
14:09
this is a huge business opportunity,
346
849260
2000
đó là 1 cơ hội kinh doanh to lớn,
14:11
as well as an enormous social problem.
347
851260
2000
cũng là 1 vấn đề xã hội lớn.
14:13
And just as these groups
348
853260
2000
Và chỉ như các nhóm
14:15
embrace the green energy challenge --
349
855260
3000
nắm lấy cơ hội từ thử thách với năng lượng xanh
14:18
and it's really been amazing to me to watch
350
858260
2000
và đó thực sự là điều đáng ngạc nhiên để tôi xem rằng
14:20
how much brain power, how much money
351
860260
3000
có bao nhiêu năng lực não bộ, bao nhiêu tiền
14:23
and how much serious thought
352
863260
2000
và bao nhiêu ý tưởng quan trọng
14:25
has, really over the last three years,
353
865260
2000
trong 3 năm trở lại đây
14:27
just poured into the green energy field.
354
867260
2000
chỉ để rót vào lĩnh vực năng lượng xanh.
14:29
We need that same kind of passion and energy
355
869260
3000
Chúng ta cần những niềm đam mê và năng lượng tương tự
14:32
to attack global gridlock.
356
872260
2000
để tấn công vào vấn đề tắc nghẽn giao thông toàn cầu.
14:34
But we need people like all of you in this room,
357
874260
2000
Nhưng chúng ta cần những người như tất cả các bạn trong khán phòng này,
14:36
leading thinkers.
358
876260
2000
là những nhà tư tưởng tiên phong.
14:38
I mean, frankly, I need all of you
359
878260
2000
Ý tôi thực sự là tôi cần tất cả các bạn
14:40
to think about how
360
880260
2000
cùng nghĩ về việc làm thế nào
14:42
you can help solve this huge issue.
361
882260
2000
bạn có thể giúp giải quyết vấn đề lớn này.
14:44
And we need people from all walks of life;
362
884260
2000
Và chúng ta cần những con người trên toàn thế giới;
14:46
not just inventors, we need policymakers
363
886260
2000
không chỉ là những nhà phát minh, chúng ta cần những người xây dựng chính sách
14:48
and government officials
364
888260
2000
và thành viên chính phủ
14:50
to also think about how they're going to respond to this challenge.
365
890260
3000
cùng nghĩ về việc họ sẽ đối đáp lại thử thách này như thế nào.
14:53
This isn't going to be solved
366
893260
2000
Điều này không thể giải quyết bởi
14:55
by any one person or one group.
367
895260
2000
một người hay một nhóm người.
14:57
It's going to really require a national energy policy,
368
897260
3000
Nó đòi hỏi một chính sách năng lượng quốc gia,
15:00
frankly for each country,
369
900260
2000
thực sự là mỗi quốc gia,
15:02
because the solutions in each country are going to be different
370
902260
3000
bởi vì giải pháp ở mỗi quốc gia sẽ khác nhau
15:05
based upon income levels, traffic jams
371
905260
3000
dựa trên mức thu nhập, mức độ ách tắc giao thông
15:08
and also how integrated
372
908260
2000
và cũng như việc phối hợp
15:10
the systems already are.
373
910260
2000
với những hệ thống vốn có.
15:12
But we need to get going, and we need to get going today.
374
912260
3000
Nhưng chúng ta cần phải làm, và chúng ta cần phải làm ngay hôm nay.
15:15
And we must have an infrastructure
375
915260
2000
Chúng ta phải có cơ sở hạ tầng
15:17
that's designed to support
376
917260
2000
được thiết kế để trợ giúp cho
15:19
this flexible future.
377
919260
2000
một tương lai linh hoạt hơn.
15:21
You know, we've come a long way.
378
921260
2000
Bạn biết đấy, chúng ta đã đi được 1 chặng đường dài.
15:23
Since the Model T,
379
923260
2000
Trước lúc mẫu Model T xuất hiện,
15:25
most people never traveled
380
925260
2000
hầu hết mọi người chưa bao giờ đi đâu
15:27
more than 25 miles from home in their entire lifetime.
381
927260
3000
xa nhà hơn 25 dặm trong suốt cuộc đời họ.
15:30
And since then,
382
930260
2000
Và sau đó,
15:32
the automobile has allowed us the freedom
383
932260
2000
Ôtô đã cho chúng ta sự tự do
15:34
to choose where we live, where we work,
384
934260
2000
lựa chọn nơi ta ở, nơi ta làm việc,
15:36
where we play
385
936260
2000
nơi ta chơi đùa
15:38
and frankly when we just go out and want to move around.
386
938260
3000
và thực sự là khi chúng ta chỉ ra khỏi nhà và muốn đi loanh quanh.
15:41
We don't want to regress and lose that freedom.
387
941260
3000
Chúng ta không muốn đi ngược lại và mất đi sự tự do đó.
15:44
We're on our way to solving --
388
944260
2000
Chúng ta đang dần dần giải quyết
15:46
and as I said earlier, I know we've got a long way to go --
389
946260
2000
và như tôi nói lúc trước, tôi biết chúng ta đã đi được 1 chặng đường dài --
15:48
the one big issue that we're all focused on that threatens it,
390
948260
3000
một vấn đề lớn mà chúng ta đang tập trung vào việc điều đang đe dọa nó
15:51
and that's the environmental issue,
391
951260
2000
và đó là vấn đề về môi trường,
15:53
but I believe we all must turn
392
953260
2000
nhưng tôi tin chúng ta đều phải dùng
15:55
all of our effort and all of our ingenuity and determination
393
955260
4000
tất cả những nỗ lực của chúng ta và tất cả sự khéo léo và sự quyết tâm
15:59
to help now solve this notion of global gridlock.
394
959260
3000
để giúp giải quyết sự tắc nghẽn toàn cầu.
16:02
Because in doing so,
395
962260
2000
Bởi vì làm như vậy,
16:04
we're going to preserve what we've really come to take for granted,
396
964260
3000
chúng ta sẽ giữ gìn những gì chúng ta cho là tất nhiên,
16:07
which is the freedom to move
397
967260
2000
cái mà tự do di chuyển
16:09
and move very effortlessly around the world.
398
969260
3000
và di chuyển rất dễ dàng vòng quanh thế giới.
16:12
And it frankly will enhance our quality of life
399
972260
2000
Nói thật là nó sẽ nâng cao chất lượng sống của chúng ta
16:14
if we fix this.
400
974260
2000
nếu chúng ta sửa chữa nó.
16:16
Because, if you can envision, as I do,
401
976260
3000
Bởi vì nếu bạn có thể hình dung được như tôi đã làm,
16:19
a future of zero emissions
402
979260
2000
tương lai không có khói bụi
16:21
and freedom to move around the country and around the world
403
981260
3000
và tự do di chuyển quanh đất nước và vòng quanh thế giới
16:24
like we take for granted today,
404
984260
2000
như chúng ta hoàn toàn có thể ngày hôm nay,
16:26
that's worth the hard work today
405
986260
2000
điều đó xứng đáng để làm việc vất vả hôm nay
16:28
to preserve that for tomorrow.
406
988260
2000
để gìn giữ cho mai sau.
16:30
I believe we're at our best
407
990260
2000
Tôi tin chúng ta làm hết sức
16:32
when we're confronted with big issues.
408
992260
2000
khi chúng ta đương đầu với những vấn đề lớn.
16:34
This is a big one, and it won't wait.
409
994260
2000
Đó là 1 vấn đề lớn và nó sẽ không đợi.
16:36
So let's get started now.
410
996260
2000
Vậy hãy bắt đầu ngay hôm nay.
16:38
Thank you.
411
998260
2000
Cảm ơn.
16:40
(Applause)
412
1000260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7