Larry Brilliant: TED Prize wish: Help stop the next pandemic

242,401 views ・ 2007-01-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Uyên Võ Reviewer: Mai Tran
Tôi là người may mắn nhất thế giới.
Tôi được thấy ca đậu mùa chết người cuối cùng trên thế giới.
Tôi đã ở Ấn Độ năm ngoái,
và đã nhìn thấy những ca bại liệt cuối cùng trên thế giới.
00:25
I'm the luckiest guy in the world.
0
25261
1739
00:27
I got to see the last case of killer smallpox in the world.
1
27944
4032
Không có gì làm tôi thấy vui sướng
và vinh dự hơn việc làm trong một chương trình như thế,
00:33
I was in India this past year,
2
33182
1921
hơn là biết những điều khủng khiếp đó không còn tồn tại nữa.
00:35
and I may have seen the last cases of polio in the world.
3
35127
3887
Tôi sẽ nói với bạn.
00:40
There's nothing that makes you feel more --
4
40395
3021
(Vỗ tay)
00:43
the blessing and the honor of working in a program like that --
5
43440
4543
Tôi sẽ cho bạn thấy một vài bức ảnh dơ bẩn.
Chúng rất khó nhìn nhưng bạn nên nhìn chúng với sự lạc quan,
00:48
than to know that something that horrible no longer exists.
6
48007
4044
00:52
So I'm going to tell you --
7
52401
1327
vì sự khủng khiếp của những bức ảnh này sẽ được kết hợp
00:53
(Applause)
8
53752
2705
00:56
so I'm going to show you some dirty pictures.
9
56481
2405
khi biết rằng chúng không còn tồn tại nữa.
00:59
They are difficult to watch, but you should look at them with optimism,
10
59314
6350
Trước hết, tôi xin giới thiệu về chuyến đi của tôi.
01:05
because the horror of these pictures will be matched
11
65688
5071
Công việc của tôi không hẳn là về giáo dục y học
01:10
by the uplifting quality of knowing that they no longer exist.
12
70783
4072
như các bạn trông chờ.
Khi tôi còn thực tập ở San Francisco,
01:15
But first, I'm going to tell you a little bit about my own journey.
13
75839
3822
tôi nghe nói về một nhóm người Mỹ chiếm đóng đảo Alcatraz
01:20
My background is not exactly the conventional medical education
14
80455
3285
và họ muốn sinh con trên đảo đó,
01:23
that you might expect.
15
83764
1236
không có một bác sĩ nào muốn tới đó giúp cô ấy sinh con.
01:26
When I was an intern in San Francisco,
16
86230
4909
Tôi tới Alcatraz, và sống ở đó vài tuần.
01:31
I heard about a group of Native Americans who had taken over Alcatraz Island,
17
91163
3812
Cô ấy sinh con, tôi đỡ đẻ, tôi rời khỏi đó
01:34
and a Native American who wanted to give birth on that island,
18
94999
2977
trở về San Francisco
01:38
and no other doctor wanted to go and help her give birth.
19
98000
4141
và các tờ báo đều muốn phỏng vấn tôi
bởi vì chuyến đi ba tuần tới đảo làm tôi thành chuyên gia người Anh-điêng
01:42
I went out to Alcatraz, and I lived on the island for several weeks.
20
102165
3597
(cười)
Tôi xuất hiện trên các chương trình TV
01:46
She gave birth; I caught the baby; I got off the island;
21
106588
2721
Ai đó thấy tôi trên đài, họ gọi điện cho tôi và hỏi
01:49
I landed in San Francisco;
22
109333
1856
liệu tôi muốn đóng phim vai một bác sĩ trẻ
01:51
and all the press wanted to talk to me,
23
111213
1888
cho ban nhạc rock and roll đi lưu diễn trên một chuyến xe buýt
01:53
because my three weeks on the island made me an expert in Indian affairs.
24
113125
4101
từ San Francisco tới Anh.
01:57
(Laughter)
25
117250
1004
01:58
I wound up on every television show.
26
118278
2039
Và tôi đồng ý, tôi nhận vai đó,
tôi đóng vai bác sĩ trong một bộ phim dở tệ
02:00
Someone saw me on television; they called me up; and they asked me
27
120341
3112
02:03
if I'd like to be in a movie and to play a young doctor
28
123477
2605
có tên là "Medicine Ball Caravan"
02:06
for a bunch of rock and roll stars who were traveling in a bus ride
29
126106
3150
(cười)
Các bạn biết từ thập kỉ 60,
hoặc là bạn lên xe hoặc xuống xe, tôi lên xe.
02:09
from San Francisco to England.
30
129280
2074
02:11
And I said, yes, I would do that,
31
131378
1598
Người bạn đời 37 năm và tôi tham gia chuyến xe đó.
02:13
so I became the doctor in an absolutely awful movie
32
133000
4256
Nó chở chúng tôi từ San Francisco tới London,
02:17
called "Medicine Ball Caravan."
33
137280
1898
sau đó chuyển xe tại một cái hồ lớn.
02:19
(Laughter)
34
139202
1046
Chúng tôi đổi xe hai lần nữa
02:20
Now, you know from the '60s,
35
140272
1472
02:21
you're either on the bus or you're off the bus; I was on the bus.
36
141768
3077
và lái xuống Thổ Nhĩ Kỳ và Iran, Afghanistan,
02:24
My wife of 37 years and I joined the bus.
37
144869
2997
xuyên qua dãy Khyper vào sâu Pakistan như các bác sĩ trẻ khác.
02:27
Our bus ride took us from San Francisco to London,
38
147890
2680
Chúng tôi ở dãy Khyber, và đây là xe của chúng tôi.
02:30
then we switched buses at the big pond.
39
150594
2199
02:32
We then got on two more buses
40
152817
3428
Chúng tôi gặp chút khó khăn khi băng qua dãy Khyber.
02:36
and we drove through Turkey and Iran, Afghanistan,
41
156269
3072
Nhưng chúng tôi xả hơi ở Ấn Độ
Và như tất cả mọi người trong lứa tuổi của tôi
02:39
over the Khyber Pass into Pakistan, like every other young doctor.
42
159365
3611
chúng tôi tới sống ở tu viện Himalaya.
(Cười)
02:43
This is us at the Khyber Pass, and that's our bus.
43
163000
2667
02:45
We had some difficulty getting over the Khyber Pass.
44
165691
2655
Đây chỉ là chương trình nội trú
dành cho sinh viên y khoa
02:49
But we wound up in India.
45
169529
1471
(cười)
02:51
And then, like everyone else in our generation,
46
171465
2249
Và chúng tôi được học với nhà thông thái, bậc thầy Karoli Baba
02:53
we went to live in a Himalayan monastery.
47
173738
2285
02:56
(Laughter)
48
176047
1953
người sau này đã bảo tôi đừng mặc váy
02:59
This is just like a residency program,
49
179420
1811
mà hãy mặc bộ vét ba mảnh
03:01
for those of you that are in medical school.
50
181255
2156
tham gia Liên Hiệp Quốc với vai trò là nhà ngoại giao
03:03
(Laughter)
51
183435
1633
03:05
And we studied with a wise man, a guru named Karoli Baba,
52
185092
5200
và làm việc cho Tổ chức Y tế Thế Giới
Ông ấy đã tiên đoán một cách thần kì rằng dịch đậu mùa sẽ bị xóa sổ
03:10
who then told me to get rid of the dress,
53
190316
3642
và đây là món quà Chúa trời ban tặng loài người
03:13
put on a three-piece suit,
54
193982
1743
03:15
go join the United Nations as a diplomat
55
195749
3254
vì những đóng góp to lớn của các nhà khoa học tận tụy
Lời tiên tri ấy thành sự thật.
03:19
and work for the World Health Organization.
56
199027
2060
03:21
And he made an outrageous prediction that smallpox would be eradicated,
57
201111
4368
Cô gái nhỏ tên Rahima Banu,
là ca bệnh đậu mùa cuối cùng trên thế giới
03:25
and that this was God's gift to humanity,
58
205503
3022
Và văn bản này là giấy chứng nhận đã ủy nhiệm trên toàn cầu
03:28
because of the hard work of dedicated scientists.
59
208549
2505
03:31
And that prediction came true.
60
211660
2004
đã xóa sổ bệnh dịch đầu tiên trong lịch sử loài người.
03:34
This little girl is Rahima Banu,
61
214504
2310
03:36
and she was the last case of killer smallpox in the world.
62
216838
2965
Chìa khóa để xóa sổ bệnh đậu mùa là phát hiện sớm, giải quyết sớm.
03:40
And this document is the certificate that the global commission signed,
63
220232
4976
Tôi sẽ yêu cầu các bạn lặp lại: phát hiện sớm, giải quyết sớm.
03:45
certifying the world to have eradicated the first disease in history.
64
225232
4768
Các bạn làm được không?
Phát hiện sớm, giải quyết sớm.
03:51
The key to eradicating smallpox was early detection, early response.
65
231336
5640
Đậu mùa là căn bệnh tồi tệ nhất lịch sử.
Nó giết nhiều người hơn cả chiến tranh
03:57
I'm going to ask you to repeat that: early detection, early response.
66
237661
4007
Thế kỉ vừa rồi, 500 triệu người bị chết vì đậu mùa.
04:01
Can you say that?
67
241692
1152
04:02
Audience: Early detection, early response.
68
242868
2422
Bạn đang đọc về Larry Page.
04:05
Larry Brilliant: Smallpox was the worst disease in history.
69
245962
2909
Có nhiều người đọc nhanh lắm.
04:08
It killed more people than all the wars in history.
70
248895
2518
(cười)
Vào năm mà Larry Page và Sergey Brin
04:11
In the last century, it killed 500 million people.
71
251437
4563
người mà tôi ấn tượng và có mối liên kết
và năm mà họ được sinh ra,
04:17
You're reading about Larry Page already.
72
257943
1906
hai triệu người chết vì đậu mùa.
04:19
Somebody reads very fast.
73
259873
1572
Chúng tôi tuyên bố xóa sổ đậu mùa năm 1980.
04:21
(Laughter)
74
261469
1554
04:23
In the year that Larry Page and Sergey Brin --
75
263047
2174
04:25
with whom I have a certain affection and a new affiliation --
76
265245
3616
Đây là trang quan trọng nhất mà tôi từng đọc về sức khỏe cộng đồng
04:28
in the year in which they were born,
77
268885
2180
[Người nắm quyền chết vì đậu mùa] vì nó cho bạn thấy
04:31
two million people died of smallpox.
78
271089
2121
giàu có và mạnh nhất,
làm vua và hoàng hậu của thế giới
04:34
We declared smallpox eradicated in 1980.
79
274059
3595
không bảo vệ bạn khỏi đậu mùa.
Chúng ta đều buộc phải đối mặt nó, không nghi ngờ gì nữa
04:38
This is the most important slide that I've ever seen in public health,
80
278760
3296
04:42
[Sovereigns killed by smallpox] because it shows you
81
282080
2484
Nhưng nhìn dịch đậu mùa dưới góc nhìn của vua chúa
04:44
to be the richest and the strongest,
82
284588
1871
04:46
and to be kings and queens of the world,
83
286483
1925
là quan điểm sai lầm.
04:48
did not protect you from dying of smallpox.
84
288432
2074
Bạn nên nhìn nó với góc nhìn của một bà mẹ
04:50
Never can you doubt that we are all in this together.
85
290530
3812
nhìn con cô ấy diễn tiến nặng dần và không làm gì để ngăn chặn được.
Ngày thứ nhất, thứ hai, thứ ba,
04:55
But to see smallpox from the perspective of a sovereign
86
295469
3910
04:59
is the wrong perspective.
87
299403
1500
thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
05:01
You should see it from the perspective of a mother,
88
301302
2674
05:04
watching her child develop this disease and standing by helplessly.
89
304000
3817
Bạn là người mẹ đang theo dõi con mình,
05:07
Day one, day two, day three,
90
307841
5731
tới ngày thứ sáu, mụn cóc cứng lại.
05:13
day four, day five, day six.
91
313596
5605
Ngày thứ 7, chúng để lại những vết sẹo điển hình của đậu mùa.
05:19
You're a mother and you're watching your child,
92
319701
2913
Ngày thứ tám.
Al Gore đã nói trước đó
05:22
and on day six, you see pustules that become hard.
93
322638
4976
bức ảnh được chụp nhiều nhất thế giới,
được in ra nhiều nhất thế giới
là ảnh Trái Đất.
05:28
Day seven, they show the classic scars of smallpox umbilication.
94
328400
4724
Nhưng vào năm 1974, tại thời điểm đó
bức ảnh này là bức ảnh được in nhiều nhất thế giới
05:33
Day eight.
95
333148
1310
05:34
And Al Gore said earlier
96
334482
1728
05:36
that the most photographed image in the world,
97
336234
2889
bởi vì chúng tôi đã in hai triệu bản
05:39
the most printed image in the world,
98
339147
1747
và chuyền tay nhau, tới từng nhà,
05:40
was that of the Earth.
99
340918
1160
05:42
But this was in 1974, and as of that moment,
100
342516
3197
cho họ thấy và hỏi họ trong nhà có ai bị đậu mùa không
05:45
this photograph was the photograph that was the most widely printed,
101
345737
3623
đó là hệ thống giám sát của chúng tôi.
05:49
because we printed two billion copies of this photograph,
102
349384
3485
Chúng tôi không có Google, không có công cụ tìm kiếm,
05:52
and we took them hand to hand, door to door,
103
352893
3154
không có máy tính.
Ngày thứ chín, bạn nhìn bức ảnh này và bạn bị khủng hoảng
05:56
to show people and ask them if there was smallpox in their house,
104
356071
4881
Tôi nhìn và bảo rằng: "Cảm ơn Chúa"
06:00
because that was our surveillance system.
105
360976
2106
bởi vì rõ ràng đây chỉ là một ca đậu mùa đơn thuần
06:03
We didn't have Google, we didn't have web crawlers,
106
363106
2555
06:05
we didn't have computers.
107
365685
1730
và tôi biết rằng đứa trẻ này sẽ sống sót.
06:08
By day nine -- you look at this picture and you're horrified;
108
368867
3857
Ngày thứ 13, các tổn thương đóng vảy, mí mắt sưng phù,
06:12
I look at this picture and I say, "Thank God,"
109
372748
2533
nhưng bạn biết nó không có ổ nhiễm trùng thứ phát.
06:15
because it's clear that this is only an ordinary case of smallpox,
110
375305
3961
Vào ngày thứ 20, nó sẽ có sẹo vĩnh viễn, nhưng nó vẫn còn sống.
06:19
and I know this child will live.
111
379290
1991
06:22
And by day 13, the lesions are scabbing, his eyelids are swollen,
112
382487
5343
Còn đây là những ca đậu mùa không giống như trên.
06:27
but you know this child has no other secondary infection.
113
387854
3829
Đây là thể đậu mùa hội tụ
khắp bề mặt cơ thể
06:32
And by day 20, while he will be scarred for life, he will live.
114
392064
4317
đều bị che phủ bởi nốt đậu mùa.
Đậu mùa ban phẳng, 100% số người mắc đều tử vong
06:37
There are other kinds of smallpox that are not like that.
115
397175
3049
06:40
This is confluent smallpox,
116
400248
2388
Và đậu mùa xuất huyết, thể bệnh ác nhất
06:42
in which there isn't a single place on the body where you could put a finger
117
402660
3785
thường thấy ở phụ nữ mang thai.
06:46
and not be covered by lesions.
118
406469
2809
Tôi đã thấy khoảng 50 phụ nữ chết.
06:49
Flat smallpox, which killed 100 percent of people who got it.
119
409302
4286
Họ đều mắc đậu mùa thể xuất huyết.
Hầu hết phụ nữ mang thai mắc thể bệnh này đều chết.
06:53
And hemorrhagic smallpox, the most cruel of all,
120
413612
2969
Năm 1976, WHO bắt tay thực hiện chiến dịch mạnh mẽ
06:56
which had a predilection for pregnant women.
121
416605
3268
06:59
I've probably had 50 women die.
122
419897
1967
để xóa sổ dịch bệnh này.
Cùng năm đó, 34 quốc gia có dịch đậu mùa.
07:02
They all had hemorrhagic smallpox.
123
422310
2102
07:04
I've never seen anybody die from it who wasn't a pregnant woman.
124
424436
3324
1970 giảm xuống 18 quốc gia.
07:08
In 1967, the WHO embarked on what was an outrageous program
125
428458
3921
1974 chỉ còn 5 quốc gia.
Nhưng trong năm đó, đậu mùa bùng nổ khắp Ấn Độ.
07:12
to eradicate a disease.
126
432403
1484
07:14
In that year, there were 34 countries affected with smallpox.
127
434204
3572
Và đó cũng là nơi cuối cùng xuất hiện đậu mùa.
07:18
By 1970, we were down to 18 countries.
128
438363
2906
07:21
1974, we were down to five countries.
129
441848
2612
Trong năm 1974, Ấn Độ có dân số khoảng 600 triệu người.
07:24
But in that year, smallpox exploded throughout India.
130
444848
4314
Có 21 ngôn ngữ ở Ấn Độ,
như thể có 21 quốc gia khác nhau.
07:30
And India was the place where smallpox made its last stand.
131
450154
3822
Có 20 triệu người lang thang trên đường mọi thời điểm,
trên xe bus và xe lửa, đi bộ; 500 000 làng mạc, 120 triệu hộ gia đình
07:34
In 1974, India had a population of 600 million.
132
454548
3039
07:37
There are 21 linguistic states in India,
133
457611
3018
và không ai muốn báo cáo
07:40
which is like saying 21 different countries.
134
460653
2192
có ca bệnh đậu mùa trong nhà mình
07:43
There are 20 million people on the road at any time,
135
463242
2897
vì họ nghĩ đậu mùa là cuộc viếng thăm của thần linh,
07:46
in buses and trains, walking; 500,000 villages, 120 million households,
136
466163
6019
Shitala Mata,
và mang người lạ vào nhà là việc làm sai trái
07:52
and none of them wanted to report
137
472206
2304
khi thần linh đang ở trong nhà.
07:54
if they had a case of smallpox in their house,
138
474534
2442
Không có động lực báo cáo đậu mùa.
07:57
because they thought that smallpox was the visitation of a deity,
139
477000
3364
Không chỉ Ấn Độ có thần đậu mùa,
08:00
Shitala Mata, the cooling mother,
140
480388
2023
vị thần này có mặt khắp thế giới.
08:02
and it was wrong to bring strangers into your house
141
482435
4176
Vậy chúng tôi đã xóa sổ nó thế nào
08:06
when the deity was in the house.
142
486635
1747
vaccine diện rộng không làm được.
08:09
No incentive to report smallpox.
143
489048
2249
Bạn có thể chích ngừa cho mọi người Ấn Độ
08:11
It wasn't just India that had smallpox deities;
144
491686
2605
nhưng năm sau sẽ có 21 triệu em bé được sinh ra
08:14
smallpox deities were prevalent all over the world.
145
494315
3264
cỡ dân số của Canada.
Không chỉ việc chích ngừa cho mọi người là đủ.
08:18
So, how we eradicated smallpox was --
146
498000
3412
Bạn phải tìm từng ca đậu mùa trên thế giới
08:21
mass vaccination wouldn't work.
147
501436
2274
cùng một lúc, và cách ly họ.
08:23
You could vaccinate everybody in India,
148
503734
1903
08:25
but one year later there'd be 21 million new babies,
149
505661
2500
Và đó là cách chúng tôi làm.
08:28
which was then the population of Canada.
150
508185
2095
Chỉ riêng ở Ấn Độ, 150 000 bạn tốt của tôi và tôi đi gõ cửa từng nhà,
08:30
It wouldn't do just to vaccinate everyone.
151
510693
2188
08:32
You had to find every single case of smallpox in the world
152
512905
3071
với cùng một bức ảnh,
08:36
at the same time, and draw a circle of immunity around it.
153
516000
2976
tới từng căn nhà ở Ấn Độ.
Chúng tôi đã gọi hơn một tỉ cuộc gọi.
08:39
And that's what we did.
154
519545
1455
Và trong tiến trình đó, tôi học được vài thứ rất quan trọng.
08:42
In India alone, my 150,000 best friends and I went door to door,
155
522315
5195
Mỗi lần chúng tôi tiếp cận một căn nhà,
08:47
with that same picture,
156
527534
2074
08:49
to every single house in India.
157
529632
1571
chúng tôi lại ghi nhận sự gia tăng số ca bệnh đậu mùa.
08:51
We made over one billion house calls.
158
531227
1876
08:54
And in the process, I learned something very important.
159
534541
3516
Khi không tìm kiếm, chúng tôi tưởng rằng không có bệnh.
08:58
Every time we did a house-to-house search,
160
538763
4258
Nhưng khi tìm kiếm thì lại lòi ra nhiều ca bệnh hơn.
09:03
we had a spike in the number of reports of smallpox.
161
543045
4724
Một hệ thống giám sát thật sự cần thiết
vì phát hiện sớm, giải quyết sớm
09:07
When we didn't search, we had the illusion that there was no disease.
162
547793
5135
09:12
When we did search, we had the illusion that there was more disease.
163
552952
4204
Chúng tôi tiếp tục tìm kiếm
và phát hiện ra từng ca đậu mùa ở Ấn Độ.
09:17
A surveillance system was necessary,
164
557180
2239
Chúng tôi đã được báo đáp.
09:19
because what we needed was early detection, early response.
165
559443
5977
Chúng tôi tiếp tục báo đáp.
Tôi có một tấm thẻ điểm ghi trên mỗi căn nhà.
09:26
So we searched and we searched,
166
566722
2199
Khi chúng tôi làm vậy,
09:28
and we found every case of smallpox in India.
167
568945
2850
số ca được báo cáo trên thế giới tụt xuống con số không.
09:31
We had a reward. We raised the reward.
168
571819
2961
Năm 1980, chúng ta tuyên bố xóa sổ đậu mùa trên toàn thế giới.
09:34
We continued to increase the reward.
169
574804
2056
09:36
We had a scorecard that we wrote on every house.
170
576884
2813
Đó là chiến dịch lớn nhất trong lịch sử của Liên Hiệp Quốc,
09:40
And as we did that,
171
580426
1731
09:42
the number of reported cases in the world dropped to zero.
172
582181
3376
cho tới chiến tranh Iraq.
150 000 người trên khắp thế giới,
09:46
And in 1980, we declared the globe free of smallpox.
173
586963
4680
các bác sĩ từ mọi dân tộc, vùng miền, nền văn hóa và quốc gia,
09:51
It was the largest campaign in United Nations history,
174
591667
4505
chiến đấu kề cạnh nhau, như anh chị em trong nhà,
09:56
until the Iraq war.
175
596196
1610
đứng cùng với nhau, không phải chống lại nhau
09:58
150,000 people from all over the world --
176
598657
3319
vì lí do duy nhất để làm thế giới tốt đẹp hơn.
10:02
doctors of every race, religion, culture and nation,
177
602000
2916
Nhưng đậu mùa là căn bệnh thứ tư dự định xóa sổ.
10:04
who fought side by side, brothers and sisters,
178
604940
4895
Chúng tôi thất bại ba lần trước.
10:09
with each other, not against each other,
179
609859
3238
Chúng tôi thất bại trước sốt rét, sốt vàng và bệnh ghẻ cóc.
Nhưng chúng tôi sẽ sớm xóa sổ bại liệt.
10:13
in a common cause to make the world better.
180
613121
2222
Nhưng chìa khóa để làm điều đó là phát hiện sớm, xử lí sớm.
10:16
But smallpox was the fourth disease that was intended for eradication.
181
616248
3796
10:20
We failed three other times.
182
620068
2253
10:22
We failed against malaria, yellow fever and yaws.
183
622345
3279
Năm nay có thể là năm chúng ta xóa sổ bại liệt.
10:25
But soon we may see polio eradicated.
184
625648
3328
Nó sẽ là căn bệnh thứ hai trong lịch sử.
Và David Heymann, người đang xem trực tiếp qua mạng --
10:29
But the key to eradicating polio is early detection, early response.
185
629000
5737
David, tiếp tục cố gắng. Chúng ta sắp thành công rồi!
10:35
This may be the year we eradicate polio.
186
635610
2849
Chúng tôi còn bốn quốc gia nữa.
(cười)
10:38
That will make it the second disease in history.
187
638483
2690
10:41
And David Heymann, who's watching this on the webcast --
188
641197
4139
Tôi thấy mình như Hank Aaron.
Barry Bonds có thể thay thế tôi mọi lúc
10:45
David, keep on going. We're close!
189
645360
2960
Hãy nói về một căn bệnh khác trong danh sách những thứ tồi tệ cần phải sợ.
10:48
We're down to four countries.
190
648344
1632
10:50
(Applause)
191
650000
6407
Tôi ở Ấn Độ làm việc cho chương trình xóa sổ bại liệt.
Chương trình giám sát bại liệt có bốn triệu người đi tới từng nhà.
10:56
I feel like Hank Aaron.
192
656431
1215
10:57
Barry Bonds can replace me any time.
193
657670
2003
10:59
Let's get another disease off the list of terrible things to worry about.
194
659697
4134
Đó là hệ thống giám sát.
Nhưng phải sớm phát hiện để sớm xử lí.
11:04
I was just in India working on the polio program.
195
664815
3249
Bệnh mù, cũng giống vậy.
11:08
The polio surveillance program is four million people going door to door.
196
668088
5763
Chìa khóa để tìm ra bệnh mù là làm khảo sát dịch tễ học
11:13
That is the surveillance system.
197
673875
2101
tìm ra nguyên nhân của chứng mù,
để bạn có thể tìm được cách xử lí đúng.
11:16
But we need to have early detection, early response.
198
676000
4126
Tổ chức Seva bắt đầu bằng một nhóm cựu thành viên
11:20
Blindness, the same thing.
199
680150
1627
11:21
The key to discovering blindness is doing epidemiological surveys
200
681801
4952
của chương trình xóa sổ đậu mùa
11:26
and finding out the causes of blindness,
201
686777
2199
những người đã leo lên ngọn núi cao nhất
11:29
so you can mount the correct response.
202
689000
2658
nếm thử mùi vị thành công của việc xóa sổ một căn bệnh,
11:32
The Seva Foundation was started by a group of alumni
203
692261
4613
muốn thực hiện điều đó lần nữa.
Trong suốt 27 năm qua, chương trình Seva ở 15 quốc gia
11:36
of the Smallpox Eradication Programme,
204
696898
2892
11:39
who, having climbed the highest mountain,
205
699814
2691
đã đem lại ánh sáng cho hơn hai triệu người mù.
11:42
tasted the elixir of the success of eradicating a disease,
206
702529
4447
Seva được khởi động vì chúng tôi muốn áp dụng những bài học
11:47
wanted to do it again.
207
707000
1976
của việc giám sát và dịch tễ học
11:49
And over the last 27 years, Seva's programs in 15 countries
208
709000
4868
vào thứ mà không ai nghĩ tới khi nói tới vấn đề y tế cộng đồng:
11:53
have given back sight to more than two million blind people.
209
713892
3084
bệnh mù, trước đây luôn được xem chỉ là một bệnh trên lâm sàng.
11:57
Seva got started because we wanted to apply these lessons
210
717982
3131
Năm 1980, Steve Jobs tặng tôi chiếc máy tính này, Apple số 12,
12:01
of surveillance and epidemiology
211
721137
2595
12:03
to something which nobody else was looking at as a public health issue:
212
723756
3925
và nó vẫn đang nằm ở Kathmandu, vẫn chạy tốt,
12:07
blindness, which heretofore had been thought of only as a clinical disease.
213
727705
3986
chúng tôi buộc phải bán đấu giá để kiếm tiền cho Seva.
12:12
In 1980, Steve Jobs gave me that computer, which is Apple number 12,
214
732834
6272
Chúng tôi đã làm khảo sát về sức khỏe đầu tiên của Nepal
và là cuộc khảo sát đầu tiên trên thế giới về bệnh mù
12:19
and it's still in Kathmandu, and it's still working,
215
739130
2453
và đã có nhiều kết quả đáng kinh ngạc
12:21
and we ought to go get it and auction it off and make more money for Seva.
216
741607
3845
Thay vì tìm ra thứ chúng tôi nghĩ là ca bệnh
đa số bệnh mù có nguyên nhân là cườm nước và mắt hột --
12:26
And we conducted the first Nepal survey ever done for health,
217
746214
4036
chúng tôi rất bất ngờ khi thấy
12:30
and the first nationwide blindness survey ever done,
218
750274
2857
bệnh mù lại có nguyên nhân là đục thủy tinh thể.
12:33
and we had astonishing results.
219
753155
1821
12:35
Instead of finding out what we thought was the case --
220
755562
2711
Bạn không thể chữa hay ngăn chặn thứ mà bạn không biết nó ở đó.
12:38
that blindness was caused mostly by glaucoma and trachoma --
221
758297
3679
Trong túi TED đi kèm có một đĩa DVD, "Infinite Vision"
12:42
we were astounded to find out
222
762000
2464
12:44
that blindness was caused instead by cataract.
223
764488
3675
nói về BS. V và Bệnh viện mắt Aravind.
Tôi hy vọng bạn sẽ xem qua nó.
12:49
You can't cure or prevent what you don't know is there.
224
769092
4127
Aravind được bắt đầu giống với dự án Seva
bây giờ là bệnh viện mắt lớn nhất và tốt nhất thế giới.
12:55
In your TED packages there's a DVD, "Infinite Vision,"
225
775145
4196
Trong năm nay, bệnh viện này sẽ đem lại ánh sáng
12:59
about Dr. V and the Aravind Eye Hospital.
226
779365
2611
cho hơn 300 000 người ở Tamil Nadu, Ấn Độ
13:02
I hope that you will take a look at it.
227
782000
2032
(vỗ tay)
13:04
Aravind, which started as a Seva project,
228
784056
2174
13:06
is now the world's largest and best eye hospital.
229
786254
2948
Cúm gia cầm.
Tôi đứng đây đại diện cho tất cả những điều tồi tệ
13:09
This year, that one hospital will give back sight
230
789226
3397
có thể trở thành thứ tệ nhất.
13:12
to more than 300,000 people in Tamil Nadu, India.
231
792647
3551
Chìa khóa để phòng ngừa hay giảm bớt đại dịch cúm gia cầm
13:16
(Applause)
232
796222
4274
là phát hiện sớm và xử trí tức khắc.
13:20
Bird flu.
233
800520
1152
Chúng ta sẽ không có vaccine hay cung cấp đủ thuốc kháng virus
13:21
I stand here as a representative of all terrible things --
234
801696
2821
13:24
this might be the worst.
235
804541
1459
13:26
The key to preventing or mitigating pandemic bird flu
236
806791
4754
để chống lại cúm gia cầm nếu nó xuất hiện trong ba năm tới.
WHO đã chia giai đoạn của tiến trình đại dịch.
13:31
is early detection and rapid response.
237
811569
2407
13:34
We will not have a vaccine or adequate supplies of an antiviral
238
814000
5803
Chúng ta đang ở giai đoạn ba của thang điểm báo động đại dịch
tức là đã có khả năng truyền từ người sang người
13:39
to combat bird flu if it occurs in the next three years.
239
819827
3149
nhưng chưa đủ mạnh
13:43
WHO stages the progress of a pandemic.
240
823342
3634
Giây phút WHO công bố chúng ta đã chuyển qua giai đoạn bốn
13:47
We are now at stage three on the pandemic alert stage,
241
827346
4393
nó sẽ không giống như bão Katrina.
13:51
with just a little bit of human-to-human transmission,
242
831763
3555
Thế giới chúng ta đang sống sẽ dừng lại.
Không bay qua lại giữa các quốc gia.
13:55
but no human-to-human-to-human sustained transmission.
243
835342
3634
Bạn sẽ leo lên một máy bay với 250 con người bạn không hề biết,
13:59
The moment WHO says we've moved to category four --
244
839000
4228
ho và hắt xì,
khi biết một số người đó có khả năng mang mầm bệnh có thể giết chết mình
14:03
this will not be like Katrina.
245
843252
2163
trong khi bạn không có thuốc kháng virus hay vaccine?
14:05
The world as we know it will stop.
246
845439
2079
14:07
There'll be no airplanes flying.
247
847542
1742
Tôi đã hỏi một vài nhà dịch tễ học hàng đầu thế giới vào tháng Mười
14:10
Would you get in an airplane with 250 people you didn't know,
248
850000
3149
Tôi hỏi - đây là những chuyên gia về bệnh cúm -
14:13
coughing and sneezing,
249
853173
1152
14:14
when you knew that some of them might carry a disease that could kill you,
250
854349
3493
Tôi hỏi họ những câu hỏi mà bạn chắc chắn muốn hỏi:
14:17
for which you had no antivirals or vaccine?
251
857866
2880
Bạn nghĩ khả năng sẽ có một đại dịch trên thế giới?
14:21
I did a study of the top epidemiologists in the world in October.
252
861877
4017
Nếu nó xảy ra, anh nghĩ' nó sẽ tồi tệ đến mức nào?
14:25
I asked them -- these are all fluologists and specialists in influenza --
253
865918
4058
15% bảo rằng họ nghĩ trong ba năm nữa sẽ có một đại dịch xảy ra
14:30
and I asked them the questions you'd like to ask them:
254
870000
2836
Nhưng tệ hơn,
14:32
What do you think the likelihood is that there'll be a pandemic?
255
872860
3188
90% nói rằng sẽ có một dịch bệnh
14:36
If it happens, how bad do you think it will be?
256
876072
2677
trong suốt cuộc đời con bạn hay ông bà của bạn.
14:39
Fifteen percent said they thought there'd be a pandemic within three years.
257
879622
4091
Và họ nghĩ nếu chuyện đó xảy ra,
14:43
But much worse than that,
258
883737
1936
một tỉ người sẽ mắc bệnh.
14:45
90 percent said they thought there'd be a pandemic
259
885697
3462
Cỡ khoảng 165 triệu người sẽ chết.
14:49
within your children or your grandchildren's lifetime.
260
889183
2921
Sẽ có một cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu và trầm cảm
14:53
And they thought that if there was a pandemic,
261
893247
3524
như hệ thống kiểm kê của chúng tôi
và sự kiểm soát toàn cầu bị phá vỡ
14:56
a billion people would get sick.
262
896795
2016
14:59
As many as 165 million people would die.
263
899723
3429
ảnh hưởng tới nền kinh tế chúng ta khoảng một tới ba tỉ đô la
15:03
There would be a global recession and depression
264
903850
2516
sẽ tệ hơn rất nhiều cho mọi người hơn là 100 triệu người chết
15:06
as our just-in-time inventory system
265
906390
2178
15:08
and the tight rubber band of globalization broke,
266
908592
3818
vì sẽ có rất nhiều người mất việc
và phúc lợi chăm sóc sức khỏe
15:12
and the cost to our economy of one to three trillion dollars
267
912434
3944
hậu quả hầu như không dám nghĩ tới.
15:16
would be far worse for everyone than merely 100 million people dying,
268
916402
5622
Và nó đang tệ hơn vì bây giờ du lịch đang trở nên dễ dàng.
15:22
because so many more people would lose their job
269
922048
2302
Để tôi cho bạn xem một giả định về một đại dịch.
15:24
and their healthcare benefits,
270
924374
1602
15:26
that the consequences are almost unthinkable.
271
926000
2455
Chúng ta biết chúng ta đang nói về cái gì.
15:30
And it's getting worse, because travel is getting so much better.
272
930169
3831
Tưởng tượng ca đầu tiên xảy ra ở Đông Nam Á.
15:36
Let me show you a simulation of what a pandemic looks like.
273
936210
5699
Ban đầu nó phát tán khá chậm.
Bạn chỉ thấy hai ba ổ dịch rời rạc.
15:42
So we know what we're talking about.
274
942746
2000
Sau đó sẽ là đợt bùng phát thứ hai, và dịch bệnh sẽ phát tán
15:45
Let's assume, for example, that the first case occurs in South Asia.
275
945393
3607
từ nước này qua nước khác nhanh tới nỗi bạn không biết mình đụng phải cái gì.
15:50
It initially goes quite slowly.
276
950400
2350
15:52
You get two or three discrete locations.
277
952774
2616
Trong vòng ba tuần nó sẽ phát tán ra toàn thế giới.
15:57
Then there'll be secondary outbreaks, and the disease will spread
278
957128
4613
Nếu có nút "Quay lại", ta có thể quay lại và cô lập nó
16:01
from country to country so fast that you won't know what hit you.
279
961765
4211
xử lí nó ngay khi nó khởi phát - nếu có thể tìm ra nó sớm hơn,
16:06
Within three weeks it will be everywhere in the world.
280
966510
3466
và phát hiện sớm, xử lí sớm,
chúng ta có thể nhốt các virus này vào tù
16:10
Now, if we had an "undo" button, and we could go back and isolate it
281
970786
5351
đó là cách duy nhất đối phó với một đại dịch.
16:16
and grab it when it first started -- if we could find it early,
282
976161
3357
16:19
and we had early detection and early response,
283
979542
2434
Để tôi nói tại sao lại như vậy.
Chúng tôi có trò đùa này
16:22
and we could put each one of those viruses in jail --
284
982000
3690
Đây là đường cong dịch bệnh, và ai làm trong ngành y
16:25
that's the only way to deal with something like a pandemic.
285
985714
4881
tôi nghĩ đều biết được nó là gì.
Nhưng trò đùa là
một nhà dịch tễ học muốn tiếp cận một đại dịch ở chỗ này
16:32
And let me show you why that is.
286
992349
1651
và đi đến vinh quang qua đường cong dốc xuống
(cười)
16:35
We have a joke.
287
995095
1160
Nhưng ít khi nào bạn làm được vậy.
16:36
This is an epidemic curve, and everyone in medicine,
288
996279
2824
Bạn thường tới chỗ này.
16:39
I think, ultimately gets to know what it is.
289
999127
2423
Điều chúng tôi thực sự muốn là tiếp cận ngay chỗ này, để chặn đại dịch
16:41
But the joke is,
290
1001574
1154
16:42
an epidemiologist likes to arrive at an epidemic right here
291
1002752
3109
16:45
and ride to glory on the downhill curve.
292
1005885
2138
Nhưng không bao giờ được.
16:48
(Laughter)
293
1008047
1103
Nhưng có một tổ chức đã tìm ra cách
16:49
But you don't get to do that usually.
294
1009174
1802
16:51
You usually arrive right about here.
295
1011000
1978
xác định ca bệnh đầu tiên xảy ra,
16:53
What we really want is to arrive right here, so we can stop the epidemic.
296
1013525
5284
gọi là GPHIN
Mạng lưới thông tin sức khỏe cộng đồng toàn cầu
16:59
But you can't always do that.
297
1019325
1431
Mô phỏng mà tôi vừa chỉ cho bạn
17:01
But there's an organization that has been able to find a way
298
1021192
3557
mà bạn nghĩ là cúm gia cầm - đó là SARS.
Và SARS là một đại dịch chưa hề xảy ra.
17:04
to learn when the first cases occur,
299
1024773
2203
17:07
and that is called GPHIN;
300
1027000
2349
Nó không xảy ra
vì GPHIN đã tìm ra nó
17:09
it's the Global Public Health Information Network.
301
1029373
2523
17:12
And that simulation that I showed you
302
1032246
2088
17:14
that you thought was bird flu -- that was SARS.
303
1034358
2197
trước khi WHO tuyên bố ba tháng, và bởi vì thế,
17:16
And SARS is the pandemic that did not occur.
304
1036963
2800
17:20
And it didn't occur
305
1040332
1399
chúng ta đã có thể ngăn chặn đại dịch SARS
17:21
because GPHIN found the pandemic-to-be of SARS
306
1041755
6311
Và tôi nghĩ chúng ta mang ơn
GPHIN và Ron St.John,
17:28
three months before WHO actually announced it, and because of that,
307
1048090
6038
người mà tôi hy vọng cũng đang ở khán phòng này - ở kia -
là người sáng lập nên GPHIN.
(vỗ tay)
17:34
we were able to stop the SARS pandemic.
308
1054152
3166
Chào Ron!
(vỗ tay)
17:37
And I think we owe a great debt of gratitude
309
1057342
2081
17:39
to GPHIN and to Ron St. John,
310
1059447
2157
17:41
who I hope is in the audience some place -- over there --
311
1061628
3451
17:45
who's the founder of GPHIN.
312
1065103
1873
Và TED đã mời Ron tới đây, từ Ottawa, nơi GPHIN đặt trụ sở,
17:47
(Applause)
313
1067000
1483
17:48
Hello, Ron!
314
1068507
1469
17:50
(Applause)
315
1070000
6800
bởi vì không chỉ GPHIN tìm ra SARS sớm
bạn có thể để ý tuần vừa rồi
Iran đã thông báo họ có cúm gia cầm,
17:58
And TED has flown Ron here from Ottawa, where GPHIN is located,
316
1078610
4614
GPHIN đã tìm thấy cúm gia cầm ở Iran không phải vào ngày 14/2
18:03
because not only did GPHIN find SARS early,
317
1083248
4437
mà vào tháng 9 năm ngoái.
Chúng ta cần một hệ thống báo động sớm
18:07
but you may have seen last week
318
1087709
2117
18:09
that Iran announced that they had bird flu in Iran,
319
1089850
4331
để bảo vệ chúng ta khỏi những cơn ác mộng đen tối nhất loài người.
18:14
but GPHIN found the bird flu in Iran not February 14 --
320
1094205
3692
Và mong muốn của tôi được dựa trên mẫu số chung
18:17
but last September.
321
1097921
1857
của những trải nghiệm này.
18:19
We need an early-warning system
322
1099802
2660
Đậu mùa - phát hiện sớm, xử lí sớm
18:22
to protect us against the things that are humanity's worst nightmare.
323
1102486
4335
Bệnh mù, bại liệt - phát hiện sớm, xử lí sớm.
Dịch cúm gia cầm - phát hiện sớm, xử lí sớm.
18:27
And so my TED wish is based on the common denominator
324
1107639
3802
Đó là lời cầu nguyện.
18:31
of these experiences.
325
1111465
1366
Nó rõ ràng tới nỗi cách duy nhất để đối mặt với những căn bệnh mới
18:32
Smallpox -- early detection, early response.
326
1112855
2886
18:35
Blindness, polio -- early detection, early response.
327
1115765
3127
là tìm thấy chúng sớm và diệt trừ trước khi phát tán rộng rãi
18:39
Pandemic bird flu -- early detection, early response.
328
1119249
3992
Mong muốn của tôi với TED là giúp đỡ để xây dựng một hệ thống toàn cầu
18:43
It is a litany.
329
1123265
1387
18:44
It is so obvious that our only way of dealing with these new diseases
330
1124676
5014
một hệ thống cảnh báo sớm
để bảo vệ chúng ta khỏi những cơn ác mộng tồi tệ nhất nhân loại
18:49
is to find them early and to kill them before they spread.
331
1129714
4327
Và tôi nghĩ tôi sẽ gọi nói là "Early Detection",
18:54
So, my TED wish is for you to help build a global system --
332
1134065
4408
18:58
an early-warning system --
333
1138497
1479
Nhưng nó nên được gọi là...
19:00
to protect us against humanity's worst nightmares.
334
1140000
3731
"Phát hiện sớm hoàn toàn" (Total Early Detection - TED)
(cười)
19:04
And what I thought I would call it is "Early Detection,"
335
1144381
6123
Sao cơ?
(vỗ tay)
19:11
But it should really be called ...
336
1151724
2124
Cái gì?
(Vỗ tay)
19:15
"Total Early Detection." [TED]
337
1155223
1649
19:16
(Laughter)
338
1156896
1083
19:18
What?
339
1158003
1151
Nhưng nghiêm túc mà nói,
19:19
(Applause)
340
1159178
6985
bởi vì ý tưởng này sinh ra ở TED,
tôi muốn nó là di sản của TED, và tôi sẽ gọi nó là
19:26
What?
341
1166593
1150
19:27
(Applause)
342
1167767
2483
"Hệ thống toàn cầu phát hiện sớm hoàn toàn"
19:31
But in all seriousness,
343
1171219
1843
19:33
because this idea is birthed in TED,
344
1173086
3523
[INSTEDD]
19:36
I would like it to be a legacy of TED, and I'd like to call it
345
1176633
5343
Và INSTEDD sẽ thành thần chú của chúng ta
19:42
the "International System for Total Early Disease Detection."
346
1182000
5221
Thay vì một đại dịch cúm gia cầm còn ẩn náu
19:47
[INSTEDD]
347
1187245
1198
chúng ta tìm và ngay lập tức bao vây nó
19:50
And INSTEDD then becomes our mantra.
348
1190800
4586
Thay vì một loại virus mới tạo ra bởi một vụ khủng bố sinh học hay do lỗi,
hay bị thay đổi hay trôi dạt, chúng ta tìm nó và đóng gói nó lại.
19:58
So instead of a hidden pandemic of bird flu,
349
1198235
2505
20:00
we find it and immediately contain it.
350
1200764
2000
Thay vì các tai nạn công nghiệp như tràn dầu
hay thảm họa ở Bhopal,
20:03
Instead of a novel virus caused by bio-terror or bio-error,
351
1203723
4875
chúng ta đi tìm và xử lí chúng.
20:08
or shift or drift, we find it and we contain it.
352
1208622
3987
Thay vì nạn đói bị che giấu cho tới khi quá muộn,
chúng ta xác định và xử lí nó.
20:13
Instead of industrial accidents like oil spills
353
1213268
2486
20:15
or the catastrophe in Bhopal,
354
1215778
2198
Và thay vì một hệ thống điều hành bởi một chính phủ
20:18
we find them, and we respond to them.
355
1218000
3210
và được giấu trong lòng chính quyền,
20:21
Instead of famine, hidden until it is too late,
356
1221790
3123
hãy xây dựng một hệ thống phát hiện sớm
20:24
we detect it, and we respond.
357
1224937
2942
hoàn toàn miễn phí cho mọi người trên toàn thế giới với ngôn ngữ của họ
Hãy làm cho nó trong sáng, không liên quan tới chính trị,
20:29
And instead of a system which is owned by a government,
358
1229061
3167
20:32
and hidden in the bowels of government,
359
1232252
2421
không sở hữu bởi bất kì quốc gia hay tập đoàn nào,
20:34
let's build an early detection system
360
1234697
2602
đặt tại một quốc gia trung lập, được sao lưu dự phòng
20:37
that's freely available to anyone in the world in their own language.
361
1237323
3829
ở một múi giờ khác và một châu lục khác.
20:41
Let's make it transparent, non-governmental,
362
1241858
4768
Và hãy dựa vào GPHIN.
Hãy bắt đầu bằng GPHIN.
20:46
not owned by any single country or company,
363
1246650
3056
Hãy gia tăng số lượng trang web họ tìm kiếm
20:49
housed in a neutral country, with redundant backup
364
1249730
3420
từ 20 000 lên 20 triệu.
20:53
in a different time zone and a different continent.
365
1253174
3167
Hãy gia tăng số lượng ngôn ngữ họ tìm
từ bảy lên 70, hoặc hơn.
20:57
And let's build it on GPHIN.
366
1257135
1993
Hãy xây dựng hệ thống tin nhắn xác nhận ở nước ngoài
20:59
Let's start with GPHIN.
367
1259152
1382
21:01
Let's increase the websites that they crawl
368
1261050
2914
sử dụng tin nhắn, SMS hay tin nhắn tức thời
21:03
from 20,000 to 20 million.
369
1263988
1988
để tìm ra những người trong vòng bán kính 100m
21:06
Let's increase the languages they crawl
370
1266498
2509
tin đồn mà bạn nghe được,
21:09
from seven to 70, or more.
371
1269031
2793
nếu như có thật.
Và hãy thêm xác nhận qua vệ tinh.
21:12
Let's build in outbound confirmation messages,
372
1272173
3540
Và chúng tôi sẽ thêm đồ họa tuyệt vời của Gapminder vào cuối giao diện.
21:15
using text messages or SMS or instant messaging
373
1275737
3264
Phát triển nó thành lực lượng nhân đạo trên toàn thế giới,
21:19
to find out from people who are within 100 meters
374
1279025
2810
21:21
of the rumor that you hear,
375
1281859
1751
tìm ra những thứ tai hại
21:23
if it is, in fact, valid.
376
1283634
1342
trước khi ai đó biết về chúng,
21:25
And let's add satellite confirmation.
377
1285000
2241
và gửi sự giúp đỡ tới họ,
21:27
And we'll add Gapminder's amazing graphics to the front end.
378
1287614
3907
để trong năm tới, thay vì gặp mặt nhau ở đây,
21:31
And we'll grow it as a moral force in the world,
379
1291545
3918
than thở về bao nhiêu điều tệ hại trên thế giới này,
21:35
finding out those terrible things
380
1295487
2092
chúng ta sẽ hợp lực cùng nhau
21:37
before anybody else knows about them,
381
1297603
2087
sử dụng những kĩ năng độc nhất và phép lạ của cộng đồng này,
21:39
and sending our response to them,
382
1299714
2426
21:42
so that next year, instead of us meeting here,
383
1302164
3514
và tự hào rằng chúng ta đã làm hết sức để ngăn chặn các đại dịch bùng nổ,
21:45
lamenting how many terrible things there are in the world,
384
1305702
3554
những thảm họa, và thay đổi thế giới bắt đầu ngay từ bây giờ.
21:49
we will have pulled together,
385
1309280
1738
21:51
used the unique skills and the magic of this community,
386
1311042
4879
(Vỗ tay)
21:55
and be proud that we have done everything we can to stop pandemics,
387
1315945
3422
21:59
other catastrophes, and change the world, beginning right now.
388
1319391
4010
22:05
(Applause)
389
1325083
6397
Một bài thuyết trình tuyệt vời.
Đầu tiên, để mọi người hiểu rõ
anh nói rằng tạo nên các trang web thu thập thông tin
lùng sục Internet những dấu hiệu,
22:23
Chris Anderson: An amazing presentation.
390
1343991
2185
họ có thể phát hiện cái gì đó đáng nghi
22:26
First of all, just so everyone understands:
391
1346200
2783
trước cả WHO, trước khi ai đó thấy được?
22:29
you're saying that by creating web crawlers,
392
1349007
4516
Hãy cho tôi một ví dụ làm thế nào điều này thành hiện thực?
22:33
looking on the Internet for patterns,
393
1353547
2881
Anh không điên cuồng về việc vi phạm bản quyền đó chứ?
22:36
they can detect something suspicious
394
1356452
4405
Không. Tôi thích điều đó
(cười)
22:40
before WHO, before anyone else can see it?
395
1360881
2653
À, như Ron St.John -
tôi hy vọng anh đi gặp và nói chuyện với anh ấy trong bữa tối.
22:44
Give an example of how that could possibly be true.
396
1364478
2857
Khi anh ấy bắt đầu GPHIN
Vào năm 1997, có đợt bùng nổ dịch cúm gia cầm H5N1.
22:48
Larry Brilliant: You're not mad about the copyright violation?
397
1368174
2937
22:51
CA: No. I love it.
398
1371135
1159
22:52
(Laughter)
399
1372318
1202
Ở Hong Kong.
22:53
LB: Well, as Ron St. John --
400
1373544
1553
Và một bác sĩ đáng chú ý ở Hong Kong đã xử lí ngay lập tức
22:55
I hope you'll go and meet him in the dinner afterwards and talk to him.
401
1375121
3420
bằng cách tiêu hủy 1,5 triệu con gà và chim,
22:58
When he started GPHIN --
402
1378565
2553
23:01
In 1997, there was an outbreak of bird flu -- H5N1.
403
1381142
4396
và họ đã ngăn chặn sự bùng nổ đang tiến triển.
Phát hiện lập tức, xử lí lập tức.
23:05
It was in Hong Kong.
404
1385562
1287
23:06
And a remarkable doctor in Hong Kong responded immediately,
405
1386873
3182
Một vài năm sau,
có nhiều tin đồn về cúm gia cầm.
23:10
by slaughtering 1.5 million chickens and birds,
406
1390079
4817
Ron và nhóm của anh ấy ở Ottawa bắt đầu lùng sục các web
23:14
and they stopped that outbreak in its tracks.
407
1394920
2888
chỉ tìm 20 000 trang web khác nhau, chủ yếu là kì báo -
23:17
Immediate detection, immediate response.
408
1397832
3212
23:21
Then a number of years went by,
409
1401068
1494
và họ đọc và nghe về một mối bận tâm
23:22
and there were a lot of rumors about bird flu.
410
1402586
2284
rất nhiều trẻ em có sốt cao và triệu chứng của cúm gia cầm.
23:25
Ron and his team in Ottawa began to crawl the web --
411
1405584
3788
23:29
only crawling 20,000 different websites, mostly periodicals --
412
1409396
5190
Họ báo cáo lên WHO.
WHO mất một ít thời gian xử lí thông tin,
23:34
and they read about and heard about a concern,
413
1414610
3223
bởi vì WHO chỉ nhận báo cáo từ một chính phủ,
23:37
of a lot of children who had high fever and symptoms of bird flu.
414
1417857
3819
bởi vì đây là Liên Hiệp Quốc.
Nhưng họ đã chỉ điểm cho WHO
23:42
They reported this to WHO.
415
1422613
1901
có một nhóm bệnh đầy ngạc nhiên và không giải thích được
23:45
WHO took a little while taking action,
416
1425161
2012
23:47
because WHO will only receive a report from a government,
417
1427197
4659
y chang cúm gia cầm.
Hóa ra đó là SARS.
23:51
because it's the United Nations.
418
1431880
1666
Đó là cách thế giới biết đến SARS.
23:54
But they were able to point to WHO and let them know
419
1434396
3402
Vì thế chúng ta mới ngăn chặn được nó.
23:57
that there was this surprising and unexplained cluster of illnesses
420
1437822
4465
Điều thật sự quan trọng là, trước khi có GPHIN
24:02
that looked like bird flu.
421
1442311
1404
100% các báo cáo trên thế giới về những điều tồi tệ
24:04
That turned out to be SARS.
422
1444080
1734
24:05
That's how the world found out about SARS.
423
1445838
2372
cho dù đó là nạn đói
24:08
And because of that, we were able to stop SARS.
424
1448805
2910
hay cúm gia cầm hay Ebola
24:11
Now, what's really important is that, before there was GPHIN,
425
1451739
3578
100% các báo cáo đó tới từ các quốc gia.
Giây phút những anh chàng ở Ottawa
24:15
100 percent of all the world's reports of bad things --
426
1455341
4215
có mức lương 800 000 đô la/năm báo cáo lên
24:19
whether you're talking about famine
427
1459580
1668
75% số đó tới từ GPHIN,
24:21
or you're talking about bird flu or you're talking about Ebola --
428
1461272
3078
24:24
100 percent of all those reports came from nations.
429
1464374
2739
25% số báo cáo trên thế giới
tới từ 180 quốc gia còn lại.
24:27
The moment these guys in Ottawa --
430
1467526
1659
24:29
on a budget of 800,000 dollars a year -- got cracking,
431
1469209
4381
Bây giờ mới là thứ thú vị
sau khi làm việc vài năm,
24:33
75 percent of all the reports in the world came from GPHIN,
432
1473614
4132
bạn nghĩ chuyện gì xảy ra với các nước kia?
24:37
25 percent of all the reports in the world
433
1477770
2364
Họ thấy thật sự ngu ngốc
Do đó họ bắt đầu gửi báo cáo sớm hơn.
24:40
came from all the other 180 nations.
434
1480158
2057
Bây giờ, tỉ lệ báo cáo của họ giảm xuống 50%
24:43
Now, here's what's really interesting:
435
1483516
1968
bởi vì các quốc gia kia bắt đầu báo cáo nhiều lên.
24:45
after they'd been working for a couple years,
436
1485508
2643
Bạn có thể tìm ra những căn bệnh sớm hơn nhờ lùng sục các trang web không?
24:48
what do you think happened to those nations?
437
1488175
2098
24:50
They felt pretty stupid.
438
1490297
1183
24:51
So they started sending in their reports early.
439
1491504
2213
Tất nhiên là có thể rồi.
Bạn có thể tìm ra nó sớm hơn GPHIN không?
24:53
And now, their reporting percentage is down to 50 percent,
440
1493741
3856
Tất nhiên.
Bạn thấy đó họ tìm ra SARS bằng trang thu thập thông tin Trung Quốc
24:57
because other nations have started to report.
441
1497621
2418
25:00
So, can you find diseases early by crawling the web?
442
1500063
4166
trọn sáu tuần trước khi họ tìm ra bằng trang web tiếng Anh.
25:04
Of course you can.
443
1504253
1181
25:05
Can you find it even earlier than GPHIN does now?
444
1505825
2848
Họ chỉ dùng bảy ngôn ngữ.
25:08
Of course you can.
445
1508697
1151
25:09
You saw that they found SARS using their Chinese web crawler
446
1509872
4605
Những virus xấu xa này không hề có ý định
xuất hiện ở tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha hay Pháp
25:14
a full six weeks before they found it using their English web crawler.
447
1514501
4943
(cười)
Đúng vậy, tôi muốn lấy GPHIN, xây dựng trên nền tảng đó.
25:19
Well, they're only crawling in seven languages.
448
1519793
2389
Thêm mọi ngôn ngữ hiện có trên thế giới.
25:22
These bad viruses really don't have any intention
449
1522206
2506
25:24
of showing up first in English or Spanish or French.
450
1524736
2458
Tôi muốn mọi người đều tiếp cận được
để nhân viên y tế ở Nairobi hay Patna, Bihar
25:27
(Laughter)
451
1527218
1999
25:29
So yes, I want to take GPHIN, I want to build on it.
452
1529241
4484
sẽ tiếp cận được như đồng nghiệp ở Ottawa hay CDC.
25:34
I want to add all the languages of the world that we possibly can.
453
1534312
3352
Và tôi muốn nó trở thành một phần của nền văn hóa
rằng có một nhóm người đang truy lùng
25:37
I want to make this open to everybody,
454
1537688
2288
25:40
so that the health officer in Nairobi or in Patna, Bihar
455
1540000
2976
những cơn ác mộng tồi tệ nhất của loài người
và mọi người đều tiếp cận được.
25:43
will have as much access to it as the folks in Ottawa or in CDC.
456
1543000
4294
25:47
And I want to make it part of our culture
457
1547724
2404
25:50
that there is a community of people who are watching out
458
1550152
3587
25:53
for the worst nightmares of humanity,
459
1553763
2213
25:56
and that it's accessible to everyone.
460
1556000
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7