Joel Levine: Why we need to go back to Mars

Joel Levine: Tại sao chúng ta cần xem xét lại sao Hỏa

71,501 views

2010-03-25 ・ TED


New videos

Joel Levine: Why we need to go back to Mars

Joel Levine: Tại sao chúng ta cần xem xét lại sao Hỏa

71,501 views ・ 2010-03-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thao Nguyen Reviewer: Tra Nguyen
00:15
I want to talk about 4.6 billion years of history
0
15260
5000
Tôi muốn nói về lịch sử của 4.6 tỷ năm
00:20
in 18 minutes.
1
20260
2000
trong vòng 18 phút.
00:22
That's 300 million years per minute.
2
22260
3000
Nghĩa là 300 triệu năm trong một phút.
00:25
Let's start with the first photograph NASA obtained
3
25260
4000
Hãy bắt đầu với bức ảnh đầu tiên của sao Hỏa
00:29
of planet Mars.
4
29260
2000
do NASA thu được.
00:31
This is fly-by, Mariner IV.
5
31260
2000
Đây là tàu bay vũ trụ Mariner IV.
00:33
It was taken in 1965.
6
33260
3000
Nó được chụp vào năm 1965.
00:36
When this picture appeared,
7
36260
2000
Khi bức ảnh này xuất hiện,
00:38
that well-known scientific journal,
8
38260
3000
tạp chí khoa học nổi tiếng,
00:41
The New York Times, wrote in its editorial,
9
41260
3000
Tờ New York Times, đã viết như thế này trong bài luận,
00:44
"Mars is uninteresting.
10
44260
2000
"Sao Hỏa tẻ nhạt."
00:46
It's a dead world. NASA should not spend
11
46260
3000
Đó là một thế giới chết. NASA không nên tốn thêm
00:49
any time or effort studying Mars anymore."
12
49260
4000
thời gian hay nỗ lực để nghiên cứu sao Hỏa."
00:53
Fortunately, our leaders in Washington
13
53260
2000
May mắn thay, các nhà lãnh đạo ở Washington
00:55
at NASA headquarters knew better
14
55260
2000
tại trụ sở NASA tin tưởng chúng tôi hơn
00:57
and we began a very extensive study
15
57260
4000
và chúng tôi đã bắt đầu một nghiên cứu sâu rộng
01:01
of the red planet.
16
61260
2000
về hành tinh màu đỏ này.
01:03
One of the key questions in all of science,
17
63260
4000
Một trong những câu hỏi quan trọng của khoa học,
01:07
"Is there life outside of Earth?"
18
67260
2000
"Bên ngoài trái đất có sự sống không?"
01:09
I believe that Mars is the most likely target
19
69260
4000
Tôi tin rằng sao Hỏa rất có thể là mục tiêu
01:13
for life outside the Earth.
20
73260
2000
cho sự sống bên ngoài Trái Đất.
01:15
I'm going to show you in a few minutes
21
75260
2000
Lát nữa đây, tôi sẽ đưa cho các bạn xem
01:17
some amazing measurements that suggest
22
77260
2000
một số thông số tuyệt vời cho thấy
01:19
there may be life on Mars.
23
79260
2000
có thể có sự sống trên sao Hỏa.
01:21
But let me start with a Viking photograph.
24
81260
4000
Nhưng hãy để tôi bắt đầu với một bức ảnh Viking.
01:25
This is a composite taken by Viking in 1976.
25
85260
4000
Đây là ảnh ghép được thực hiện bởi Viking năm 1976.
01:29
Viking was developed and managed at the
26
89260
3000
Viking được phát triển và quản lý tại
01:32
NASA Langley Research Center.
27
92260
2000
trung tâm nghiên cứu NASA Langley.
01:34
We sent two orbiters and two landers in the summer of 1976.
28
94260
4000
Chúng tôi đã gửi hai tàu quỹ đạo và hai do thám vào mùa hè năm 1976.
01:38
We had four spacecraft, two around Mars,
29
98260
4000
Chúng tôi đã có bốn tàu vũ trụ, hai cái xung quanh sao Hỏa,
01:42
two on the surface --
30
102260
2000
hai cái trên bề mặt--
01:44
an amazing accomplishment.
31
104260
2000
một thành tựu tuyệt vời.
01:46
This is the first photograph taken from
32
106260
2000
Đây là bức ảnh đầu tiên chụp từ
01:48
the surface of any planet.
33
108260
2000
bề mặt của hành tinh bất kỳ.
01:50
This is a Viking Lander photograph
34
110260
2000
Đây là một bức ảnh của tàu do thám Viking
01:52
of the surface of Mars.
35
112260
2000
chụp bề mặt sao Hỏa.
01:54
And yes, the red planet is red.
36
114260
3000
Và đúng vậy, hành tinh đỏ này màu đỏ.
01:57
Mars is half the size of the Earth,
37
117260
3000
Sao Hỏa bằng một nửa kích thước của Trái Đất,
02:00
but because two-thirds of the Earth is covered by water,
38
120260
3000
nhưng vì hai phần ba Trái Đất được bao phủ bởi nước,
02:03
the land area on Mars
39
123260
3000
diện tích đất trên sao Hỏa
02:06
is comparable to the land area on Earth.
40
126260
2000
được so sánh với diện tích đất liền trên Trái Đất.
02:08
So, Mars is a pretty big place even though it's half the size.
41
128260
5000
Vì vậy, sao Hỏa là một nơi khá lớn ngay cả khi nó bằng một nửa Trái Đất.
02:13
We have obtained topographic measurements
42
133260
3000
Chúng tôi đã thu được những thông số địa hình
02:16
of the surface of Mars. We understand
43
136260
2000
của bề mặt của sao Hỏa. Chúng tôi hiểu
02:18
the elevation differences.
44
138260
2000
sự khác biệt về độ cao.
02:20
We know a lot about Mars.
45
140260
2000
Chúng tôi biết rất nhiều về sao Hỏa.
02:22
Mars has the largest volcano in the solar system,
46
142260
4000
Sao Hỏa có núi lửa lớn nhất trong thái dương hệ,
02:26
Olympus Mons.
47
146260
2000
là Olympus Mons.
02:28
Mars has the Grand Canyon
48
148260
2000
Sao Hỏa có Grand Canyon của
02:30
of the solar system, Valles Marineris.
49
150260
3000
thái dương hệ, Valles Marineris.
02:33
Very, very interesting planet.
50
153260
2000
Một hành tinh vô cùng thú vị.
02:35
Mars has the largest
51
155260
3000
Sao Hỏa có hố lớn nhất tạo thành do sự va chạm
02:38
impact crater in the solar system,
52
158260
2000
trong thái dương hệ,
02:40
Hellas Basin.
53
160260
2000
Hellas Basin.
02:42
This is 2,000 miles across.
54
162260
2000
Khu vực này trải dài 2,000 dặm.
02:44
If you happened to be on Mars
55
164260
2000
Nếu chúng ta đang ở trên sao Hỏa
02:46
when this impactor hit,
56
166260
2000
vào thời điểm xảy ra sự va đập này,
02:48
it was a really bad day on Mars.
57
168260
2000
đó quả thật là một ngày đen tối trên sao Hỏa.
02:50
(Laughter)
58
170260
2000
(Tiếng cười)
02:52
This is Olympus Mons.
59
172260
2000
Đây là Olympus Mons.
02:54
This is bigger than the state of Arizona.
60
174260
3000
Nó lớn hơn cả bang Arizona.
02:57
Volcanoes are important, because volcanoes
61
177260
2000
Núi lửa rất quan trọng, bởi vì núi lửa
02:59
produce atmospheres and they produce oceans.
62
179260
3000
tạo khí quyển và những đại dương.
03:02
We're looking at Valles Marineris,
63
182260
3000
Chúng ta đang nhìn thấy Valles Marineris,
03:05
the largest canyon in the solar system,
64
185260
2000
hẻm núi lớn nhất trong thái dương hệ,
03:07
superimposed on a map of the United States,
65
187260
3000
đươc đặt chồng lên bản đồ của Hoa Kỳ,
03:10
3,000 miles across.
66
190260
2000
trải dài 3.000 miles.
03:12
One of the most intriguing features about Mars,
67
192260
3000
Một trong những đặc điểm hấp dẫn nhất về sao Hỏa,
03:15
the National Academy of Science says
68
195260
2000
Viện Hàn lâm khoa học quốc gia cho rằng
03:17
one of the 10 major mysteries of the space age,
69
197260
3000
một trong 10 bí ẩn lớn của tuổi của vũ trụ,
03:20
is why certain areas of Mars
70
200260
3000
là tại sao một số khu vực của sao Hỏa
03:23
are so highly magnetized.
71
203260
2000
bị từ hóa rất cao.
03:25
We call this crustal magnetism.
72
205260
2000
Chúng tôi gọi cái này là lớp vỏ từ.
03:27
There are regions on Mars, where, for some reason --
73
207260
3000
Có những khu vực trên sao Hỏa, từ đâu, vì một số lý do--
03:30
we don't understand why at this point --
74
210260
3000
chúng tôi không hiểu lý do tại sao ở đây--
03:33
the surface is very, very highly magnetized.
75
213260
3000
bề mặt được từ hóa rất cao.
03:36
Is there water on Mars?
76
216260
2000
Sao Hỏa có nước không?
03:38
The answer is no, there is no liquid water
77
218260
3000
Câu trả lời là không, hiện tại không có nước dạng lỏng
03:41
on the surface of Mars today.
78
221260
2000
trên bề mặt của sao Hỏa.
03:43
But there is intriguing evidence
79
223260
2000
Nhưng có bằng chứng hấp dẫn
03:45
that suggests that the early history of Mars
80
225260
3000
cho thấy rằng ở thời kỳ đầu của lịch sử sao Hỏa
03:48
there may have been rivers
81
228260
2000
có thể có những dòng sông
03:50
and fast flowing water.
82
230260
3000
và dòng nước xiết.
03:53
Today Mars is very very dry.
83
233260
2000
Hiện nay, sao Hỏa rất rất khô cằn.
03:55
We believe there's some water in the polar caps,
84
235260
3000
Chúng tôi tin rằng có đầu cực có một chút nước,
03:58
there are polar caps of North Pole and South Pole.
85
238260
3000
những đầu cực ở Bắc cực và Nam cực.
04:01
Here are some recent images.
86
241260
2000
Dưới đây là một số hình ảnh gần đây.
04:03
This is from Spirit and Opportunity.
87
243260
3000
Đây là từ Spirit và Opportunity.
04:06
These images that show at one time,
88
246260
2000
Những hình ảnh cho thấy tại một thời điểm,
04:08
there was very fast flowing water on the surface of Mars.
89
248260
4000
trên bề mặt sao Hỏa có dòng nước chảy rất nhanh.
04:12
Why is water important? Water is important
90
252260
2000
Tại sao nước lại quan trọng? Nước quan trọng
04:14
because if you want life you have to have water.
91
254260
4000
bởi vì nếu bạn muốn có sự sống, bạn phải có nước.
04:18
Water is the key ingredient
92
258260
2000
Nước là thành phần quan trọng
04:20
in the evolution, the origin of life on a planet.
93
260260
4000
trong sự tiến hóa, là nguồn gốc của sự sống trên một hành tinh.
04:24
Here is some picture of Antarctica
94
264260
2000
Đây là một số hình ảnh châu Nam cực
04:26
and a picture of Olympus Mons,
95
266260
3000
và một hình ảnh của Olympus Mons,
04:29
very similar features, glaciers.
96
269260
2000
có những điểm chung, những dòng sông băng.
04:31
So, this is frozen water.
97
271260
2000
Đó là nước bị đóng băng.
04:33
This is ice water on Mars.
98
273260
3000
Trên sao Hỏa có nước đóng băng.
04:36
This is my favorite picture. This was just taken a few weeks ago.
99
276260
3000
Đây là hình ảnh yêu thích của tôi. Nó được chụp cách đây vài tuần trước.
04:39
It has not been seen publicly.
100
279260
2000
Nó chưa được công bố rộng rãi.
04:41
This is European space agency
101
281260
3000
Đây là cơ quan vũ trụ Châu Âu
04:44
Mars Express, image of a crater on Mars
102
284260
2000
Mars Express, hình ảnh của một miệng núi lửa trên sao Hỏa
04:46
and in the middle of the crater
103
286260
2000
và ở giữa hố
04:48
we have liquid water, we have ice.
104
288260
3000
chúng ta có nước dạng lỏng, chúng ta có băng.
04:51
Very intriguing photograph.
105
291260
2000
Bức ảnh thật là tuyệt.
04:53
We now believe that in the early history of Mars,
106
293260
4000
Chúng tôi tin rằng trong thời kỳ đầu của lịch sử sao Hỏa,
04:57
which is 4.6 billion years ago,
107
297260
3000
4,6 tỷ năm trước,
05:00
4.6 billion years ago, Mars was very Earth-like.
108
300260
4000
4,6 tỷ năm trước, sao Hỏa rất giống Trái Đất.
05:04
Mars had rivers, Mars had lakes,
109
304260
3000
Sao Hỏa có sông, sao Hỏa có hồ,
05:07
but more important Mars had planetary-scale oceans.
110
307260
4000
nhưng quan trọng hơn sao Hỏa có những đại dương quy mô như ở Trái Đất.
05:11
We believe that the oceans were in the northern hemisphere,
111
311260
4000
Chúng tôi tin rằng các đại dương đã ở Bắc bán cầu,
05:15
and this area in blue,
112
315260
2000
và khu vực này có màu xanh,
05:17
which shows a depression of about four miles,
113
317260
3000
cho thấy vùng trũng rộng khoảng 4 dặm này,
05:20
was the ancient ocean area
114
320260
3000
là khu vực đại dương cổ
05:23
on the surface of Mars.
115
323260
2000
trên bề mặt sao Hỏa.
05:25
Where did the ocean's worth of water on Mars go?
116
325260
3000
Nước ở đại dương trên sao Hỏa đã đi đâu?
05:28
Well, we have an idea.
117
328260
2000
Vâng, chúng tôi có một ý tưởng.
05:30
This is a measurement we obtained a few years ago
118
330260
3000
Đây là số liệu chúng tôi thu được một vài năm trước
05:33
from a Mars-orbiting satellite called Odyssey.
119
333260
4000
từ vệ tinh bay trên quỹ đạo sao Hỏa có tên Odyssey.
05:37
Sub-surface water on Mars,
120
337260
2000
Tầng nước nổi trên sao Hỏa,
05:39
frozen in the form of ice.
121
339260
3000
đóng băng.
05:42
And this shows the percent. If it's a blueish color,
122
342260
3000
Và cái này diễn tả theo phần trăm. Nếu như nó có màu hơi xanh,
05:45
it means 16 percent by weight.
123
345260
3000
nghĩa là 16 % theo trọng lượng.
05:48
Sixteen percent, by weight, of the interior
124
348260
2000
16%, theo trọng lượng, của phần nội địa
05:50
contains frozen water, or ice.
125
350260
3000
chứa nước đông lạnh, hoặc băng.
05:53
So, there is a lot of water below the surface.
126
353260
3000
Vì vậy, dưới bề mặt có rất nhiều nước.
05:56
The most intriguing and puzzling measurement,
127
356260
4000
Thông số khó hiểu và hấp dẫn nhất
06:00
in my opinion, we've obtained of Mars,
128
360260
3000
theo quan điểm của tôi, chúng tôi đã thu được từ sao Hỏa,
06:03
was released earlier this year
129
363260
3000
đã được tiết lộ đầu năm nay
06:06
in the magazine Science.
130
366260
3000
trên tạp chí Science.
06:09
And what we're looking at is the presence of the gas methane,
131
369260
4000
Và những gì chúng tôi đang tìm kiếm là sự hiện diện của khí metan,
06:13
CH4, in the atmosphere of Mars.
132
373260
4000
CH4, trong khí quyển của sao Hỏa.
06:17
And you can see there are three distinct regions of methane.
133
377260
4000
Và các bạn có thể thấy có ba vùng riêng biệt của metan.
06:21
Why is methane important?
134
381260
2000
Tại sao metan quan trọng?
06:23
Because on Earth, almost all --
135
383260
2000
Bởi vì trên Trái Đất, hầu như tất cả--
06:25
99.9 percent -- of the methane
136
385260
3000
99,9% khí metan
06:28
is produced by living systems,
137
388260
3000
được tạo ra bởi hệ thống sống,
06:31
not little green men, but microscopic life
138
391260
4000
không phải từ những người đàn ông màu xanh nhỏ này,
06:35
below the surface or at the surface.
139
395260
2000
mà từ thế giới vi sinh vật dưới hay trên mặt đất.
06:37
We now have evidence
140
397260
2000
Hiện tại, chúng tôi có bằng chứng
06:39
that methane is in the atmosphere of Mars,
141
399260
3000
cho thấy metan có trong khí quyển của sao Hỏa,
06:42
a gas that, on Earth,
142
402260
2000
một chất khí, trên Trái Đất,
06:44
is biogenic in origin,
143
404260
2000
có nguồn gốc sinh học,
06:46
produced by living systems.
144
406260
2000
sản xuất bởi hệ thống sống.
06:48
These are the three plumes: A, B1, B2.
145
408260
4000
Đây là ba cụm màu: A, B1, B2.
06:52
And this is the terrain it appears over,
146
412260
3000
Và đây là địa hình tương ứng ba cụm màu,
06:55
and we know from geological studies
147
415260
3000
và từ những nghiên cứu địa chất, chúng tôi biết
06:58
that these regions are the oldest regions on Mars.
148
418260
4000
rằng các khu vực này là vùng lâu đời nhất trên sao Hỏa.
07:02
In fact, the Earth and Mars
149
422260
2000
Trong thực tế, Trái Đất và sao Hỏa
07:04
are both 4.6 billion years old.
150
424260
4000
cả hai đều 4,6 tỷ năm tuổi.
07:08
The oldest rock on Earth is only 3.6 billion.
151
428260
4000
Đá cổ nhất trên Trái Đất chỉ 3,6 tỷ năm..
07:12
The reason there is a billion-year gap
152
432260
3000
Lý do đó là có một khoảng cách một tỷ năm
07:15
in our geological understanding
153
435260
2000
trong sự hiểu biết địa chất của chúng tôi
07:17
is because of plate tectonics,
154
437260
2000
là vì những mảnh kiến tạo,
07:19
The crust of the Earth has been recycled.
155
439260
3000
Vỏ Trái Đất đã được tái tạo.
07:22
We have no geological record prior
156
442260
2000
Chúng tôi đã không có những ghi chép địa chất của
07:24
for the first billion years.
157
444260
2000
thời kỳ những tỷ năm đầu tiên
07:26
That record exists on Mars.
158
446260
2000
Những ghi chép đó tồn tại trên sao Hỏa.
07:28
And this terrain that we're looking at
159
448260
2000
Và với địa hình này chúng tôi đang xem xét
07:30
dates back to 4.6 billion years
160
450260
4000
4.6 tỷ năm trước
07:34
when Earth and Mars were formed.
161
454260
3000
khi Trái Đất và sao Hỏa được tạo nên,
07:37
It was a Tuesday.
162
457260
2000
Hôm đó là thứ ba.
07:39
(Laughter)
163
459260
2000
(Tiếng cười)
07:41
This is a map that shows
164
461260
2000
Đây là một bản đồ cho thấy
07:43
where we've put our spacecraft on the surface of Mars.
165
463260
4000
vị trí chúng tôi cho tàu vũ trụ đáp trên bề mặt sao Hỏa.
07:47
Here is Viking I, Viking II.
166
467260
3000
Đây là Viking I, Viking II.
07:50
This is Opportunity. This is Spirit.
167
470260
3000
Đây là Opportunity. Đây là Spirit.
07:53
This is Mars Pathfinder. This is Phoenix,
168
473260
2000
Đây là Mars Pathfinder. Đây là Phoenix,
07:55
we just put two years ago.
169
475260
2000
chúng tôi chỉ mới đáp xuống hai năm trước.
07:57
Notice all of our rovers and all of our landers
170
477260
4000
Chú ý tất cả các rover và lander của chúng tôi
08:01
have gone to the northern hemisphere.
171
481260
2000
đã tới Bắc bán cầu.
08:03
That's because the northern hemisphere
172
483260
3000
Đó là bởi vì Bắc bán cầu
08:06
is the region of the ancient
173
486260
2000
là khu vực của
08:08
ocean basin.
174
488260
2000
lưu vực đại dương cổ.
08:10
There aren't many craters.
175
490260
2000
Không có nhiều hố.
08:12
And that's because the water protected the basin
176
492260
3000
Và đó là bởi vì nước đã bảo vệ vùng trũng
08:15
from being impacted by asteroids and meteorites.
177
495260
4000
khỏi va chạm từ các tiểu hành tinh và thiên thạch.
08:19
But look in the southern hemisphere.
178
499260
3000
Nhưng nhìn ở Nam bán cầu.
08:22
In the southern hemisphere there are impact craters,
179
502260
2000
Ở Nam bán cầu có những hố va chạm,
08:24
there are volcanic craters.
180
504260
2000
có những miệng núi lửa.
08:26
Here's Hellas Basin,
181
506260
2000
Đây là khu vực Hellas,
08:28
a very very different place, geologically.
182
508260
3000
một nơi rất khác biệt, về mặt địa chất.
08:31
Look where the methane is, the methane is in a very
183
511260
3000
Hãy nhìn vị trí của metan, metan ở nơi có địa hình
08:34
rough terrain area.
184
514260
4000
vô cùng gồ ghề.
08:38
What is the best way to unravel
185
518260
2000
Đâu là cách tốt nhất để làm sáng tỏ
08:40
the mysteries on Mars that exist?
186
520260
3000
những bí ẩn tồn tại trên sao Hỏa?
08:43
We asked this question 10 years ago.
187
523260
4000
Chúng tôi đặt câu hỏi này 10 năm trước đây.
08:47
We invited 10 of the top Mars scientists
188
527260
3000
Chúng tôi mời 10 nhà khoa học hàng đầu về sao Hỏa
08:50
to the Langley Research Center for two days.
189
530260
4000
tới trung tâm nghiên cứu Langley hai ngày.
08:54
We addressed on the board
190
534260
2000
Chúng tôi thảo luận trên diễn đàn
08:56
the major questions that have not been answered.
191
536260
3000
những câu hỏi lớn chưa có câu trả lời.
08:59
And we spent two days deciding
192
539260
3000
Và chúng tôi đã dành hai ngày đi đến
09:02
how to best answer this question.
193
542260
3000
câu trả lời thỏa đáng nhất cho câu hỏi này.
09:05
And the result of our meeting
194
545260
3000
Và kết quả của cuộc họp
09:08
was a robotic rocket-powered airplane we call ARES.
195
548260
6000
là một máy bay tên lửa tự động, gọi là ARES.
09:14
It's an Aerial Regional-scale Environmental Surveyor.
196
554260
4000
Viết tắt của từ Aerial Regional-scale Environmental Surveyor.
09:18
There's a model of ARES here.
197
558260
2000
Đây là một mô hình của ARES.
09:20
This is a 20-percent scale model.
198
560260
3000
Đây là một mô hình quy mô 20%.
09:23
This airplane was designed at the Langley Research Center.
199
563260
4000
Máy bay này được thiết kế tại trung tâm nghiên cứu Langley.
09:27
If any place in the world
200
567260
2000
Nếu trên thế giới này có một nơi
09:29
can build an airplane to fly on Mars,
201
569260
2000
có thể xây dựng một chiếc máy bay bay đến sao Hỏa,
09:31
it's the Langley Research Center,
202
571260
2000
thì đó là trung tâm nghiên cứu Langley,
09:33
for almost 100 years
203
573260
2000
trong gần 100 năm
09:35
a leading center of aeronautics in the world.
204
575260
3000
một trung tâm hàng đầu của ngành hànG không thế giới.
09:38
We fly about a mile above the surface.
205
578260
3000
Chúng tôi bay cách bề mặt khoảng 1 mile.
09:41
We cover hundreds of miles,
206
581260
2000
Chúng tôi bay quanh hàng trăm miles,
09:43
and we fly about 450 miles an hour.
207
583260
3000
và chúng tôi bay khoảng 450 miles giờ.
09:46
We can do things that rovers can't do
208
586260
3000
Chúng tôi có thể làm điều rover không thể làm
09:49
and landers can't do:
209
589260
2000
và landers không thể làm:
09:51
We can fly above mountains, volcanoes, impact craters;
210
591260
3000
Chúng tôi có thể bay qua núi, núi lửa, hố va chạm;
09:54
we fly over valleys;
211
594260
2000
chúng tôi bay qua các thung lũng;
09:56
we can fly over surface magnetism,
212
596260
2000
chúng tôi có thể bay qua bề mặt từ tính,
09:58
the polar caps, subsurface water;
213
598260
3000
đầu cực, bên dưới bề mặt nước;
10:01
and we can search for life on Mars.
214
601260
2000
và chúng tôi có thể tìm kiếm sự sống trên sao Hỏa.
10:03
But, of equal importance,
215
603260
2000
Tuy nhiên, quan trọng không kém,
10:05
as we fly through the atmosphere of Mars,
216
605260
3000
khi chúng tôi bay qua bầu khí quyển của sao Hỏa,
10:08
we transmit that journey,
217
608260
3000
chúng tôi truyền tín hiệu về cuộc hành trình này,
10:11
the first flight of an airplane outside of the Earth,
218
611260
3000
chuyến bay đầu tiên của một máy bay bên ngoài Trái Đất,
10:14
we transmit those images back to Earth.
219
614260
3000
chúng tôi truyền tải những hình ảnh về Trái Đất.
10:17
And our goal is to inspire the American public
220
617260
4000
Và mục tiêu của chúng tôi là để truyền cảm hứng cho công chúng Mỹ
10:21
who is paying for this mission through tax dollars.
221
621260
3000
những người trả tiền cho nhiệm vụ này thông qua thuế.
10:24
But more important we will
222
624260
3000
Nhưng quan trọng hơn, chúng tôi sẽ
10:27
inspire the next generation of scientists,
223
627260
3000
truyền cảm hứng cho các thế hệ tiếp theo của các nhà khoa học,
10:30
technologists, engineers and mathematicians.
224
630260
3000
kỹ sư công nghệ, kỹ sư và nhà toán học.
10:33
And that's a critical area of national security
225
633260
4000
Và đó là một lĩnh vực quan trọng của an ninh quốc gia
10:37
and economic vitality, to make sure
226
637260
4000
và nền kinh tế, để đảm bảo
10:41
we produce the next generation
227
641260
2000
chúng tôi tạo nên các thế hệ
10:43
of scientists, engineers, mathematicians and technologists.
228
643260
3000
nhà khoa học, kỹ sư, nhà toán học và kỹ sư công nghệ.
10:46
This is what ARES looks like
229
646260
3000
Đây là những gì dự án ARES mong muốn
10:49
as it flies over Mars.
230
649260
2000
khi nó bay qua sao Hỏa.
10:51
We preprogram it.
231
651260
2000
Chúng tôi tái lập chương trình nó.
10:53
We will fly where the methane is.
232
653260
2000
Chúng tôi sẽ bay ở những nơi có metan.
10:55
We will have instruments aboard the plane
233
655260
3000
Chúng tôi sẽ có các thiết bị trên con tàu này
10:58
that will sample, every three minutes, the atmosphere of Mars.
234
658260
3000
xử lý mẫu khí quyển trên sao Hỏa 3 phút một lần.
11:01
We will look for methane
235
661260
2000
Chúng tôi sẽ tìm kiếm khí metan
11:03
as well as other gasses
236
663260
2000
cũng như các khí khác
11:05
produced by living systems.
237
665260
2000
sản xuất bởi hệ thống sống.
11:07
We will pinpoint where these gases emanate from,
238
667260
4000
Chúng tôi sẽ xác định vị trí các khí phát ra,
11:11
because we can measure the gradient where it comes from,
239
671260
3000
bởi vì chúng tôi có thể đo lường các gradient nơi nó xuất phát,
11:14
and there, we can direct the next mission
240
674260
3000
và, chúng tôi có thể hướng đến nhiệm vụ tiếp theo là
11:17
to land right in that area.
241
677260
3000
đáp ngay tại khu vực đó.
11:20
How do we transport an airplane to Mars?
242
680260
3000
Làm thế nào chúng tôi vận chuyển máy bay đến sao Hỏa?
11:23
In two words, very carefully.
243
683260
3000
Trong hai từ, rất cẩn thận.
11:26
The problem is we don't fly it to Mars,
244
686260
4000
Vấn đề là chúng tôi không bay bằng máy bay đó đến sao Hỏa,
11:30
we put it in a spacecraft
245
690260
3000
chúng tôi đặt nó trong một tàu vũ trụ
11:33
and we send it to Mars.
246
693260
2000
và chúng tôi gửi nó đến sao Hỏa.
11:35
The problem is the spacecraft's
247
695260
2000
Vấn đề ở chỗ đường kính lớn nhất
11:37
largest diameter is nine feet;
248
697260
4000
của tàu vũ trụ là 9 feet;
11:41
ARES is 21-foot wingspan, 17 feet long.
249
701260
5000
ARES có sải cánh 21 feet, dài 17 feet.
11:46
How do we get it to Mars?
250
706260
2000
Làm thế nào chúng tôi đưa nó đến sao Hỏa?
11:48
We fold it,
251
708260
2000
Chúng tôi gập nó lại,
11:50
and we transport it in a spacecraft.
252
710260
3000
và chúng tôi vận chuyển nó trong một tàu vũ trụ.
11:53
And we have it in something called an aeroshell.
253
713260
3000
Và chúng tôi có một thứ gọi là aeroshell.
11:56
This is how we do it.
254
716260
2000
Đây là cách chúng tôi làm điều đó.
11:58
And we have a little video that describes the sequence.
255
718260
4000
Và chúng tôi có một video nhỏ mô tả tiến trình.
12:02
Video: Seven, six. Green board. Five, four, three, two, one.
256
722260
5000
Video: Bảy, sáu. Bảng xanh lá cây. Năm, bốn, ba, hai, một.
12:07
Main engine start, and liftoff.
257
727260
3000
Động cơ chính bắt đầu, và phóng.
12:20
Joel Levine: This is a launch from the Kennedy Space Center in Florida.
258
740260
3000
Joel Levine: đây là sự kiện phóng tên lửa từ trung tâm vũ trụ Kennedy ở Floria.
12:29
This is the spacecraft taking nine months
259
749260
2000
Tàu vũ trụ này cần 9 tháng
12:31
to get to Mars.
260
751260
2000
để đến sao Hỏa.
12:33
It enters the atmosphere of Mars.
261
753260
3000
Nó đi vào bầu khí quyển của sao Hỏa.
12:36
A lot of heating,
262
756260
2000
Có rất nhiều sự đốt nóng.
12:41
frictional heating. It's going 18 thousand miles an hour.
263
761260
2000
Ma sát tạo nhiệt. Tốc độc 18 ngàn mile giờ.
12:43
A parachute opens up to slow it down.
264
763260
4000
Một chiếc dù mở ra làm giảm tốc độ.
12:47
The thermal tiles fall off.
265
767260
3000
Thermal tiles rơi ra.
12:50
The airplane is exposed to the atmosphere for the first time.
266
770260
3000
Chiếc máy bay được tiếp xúc với khí quyển lần đầu tiên.
12:53
It unfolds.
267
773260
3000
Nó được bung ra.
12:56
The rocket engine begins.
268
776260
2000
Động cơ tên lửa bắt đầu.
13:05
We believe that in a one-hour flight
269
785260
3000
Chúng tôi tin rằng trong vòng một giờ bay
13:08
we can rewrite the textbook on Mars
270
788260
3000
chúng tôi có thể viết lại sách giáo khoa về sao Hỏa
13:11
by making high-resolution measurements of the atmosphere,
271
791260
3000
bằng cách có những thông số có độ phân giải cao về khí quyển,
13:14
looking for gases of biogenic origin,
272
794260
3000
tìm kiếm các loại khí có nguồn gốc sinh học,
13:17
looking for gases of volcanic origin,
273
797260
3000
tìm kiếm các loại khí có nguồn gốc núi lửa,
13:20
studying the surface, studying the magnetism
274
800260
3000
nghiên cứu bề mặt, nghiên cứu từ tính
13:23
on the surface, which we don't understand,
275
803260
2000
trên bề mặt, những thứ chúng tôi không hiểu,
13:25
as well as about a dozen other areas.
276
805260
3000
cũng như khoảng một chục khu vực khác.
13:28
Practice makes perfect.
277
808260
2000
Thực hành làm nên sự hoàn hảo.
13:30
How do we know we can do it?
278
810260
2000
Làm thế nào chúng ta biết chúng ta có thể làm điều đó?
13:32
Because we have tested ARES model,
279
812260
4000
Bởi vì chúng tôi đã thử nghiệm mô hình ARES,
13:36
several models in a half a dozen wind tunnels
280
816260
3000
một số mô hình trong sáu đường hầm gió
13:39
at the NASA Langley Research Center for eight years,
281
819260
3000
tại trung tâm nghiên cứu Langley của NASA trong tám năm,
13:42
under Mars conditions.
282
822260
2000
dưới điều kiện sao Hỏa.
13:44
And, of equal importance
283
824260
2000
Và quan trọng không kém là
13:46
is, we test ARES in the Earth's atmosphere,
284
826260
4000
chúng tôi kiểm tra ARES trong khí quyển của trái đất,
13:50
at 100,000 feet,
285
830260
3000
tại độ cao 100.000 feet,
13:53
which is comparable to the density and pressure
286
833260
3000
có cùng điều kiện mật độ và áp suất
13:56
of the atmosphere on Mars where we'll fly.
287
836260
3000
của bầu khí quyển trên sao Hỏa, nơi chúng tôi sẽ bay.
13:59
Now, 100,000 feet, if you fly cross-country to Los Angeles,
288
839260
3000
Bây giờ, 100.000 feet, nếu bạn di chuyển qua Los Angeles,
14:02
you fly 37,000 feet.
289
842260
2000
bạn bay 37.000 feet.
14:04
We do our tests at 100,000 feet.
290
844260
3000
Chúng tôi làm kiểm tra ở độ cao 100.000 feet.
14:07
And I want to show you one of our tests.
291
847260
3000
Và tôi muốn chỉ cho bạn một bài kiểm tra của chúng tôi.
14:10
This is a half-scale model.
292
850260
2000
Đây là một mô hình quy thu nhỏ một nửa.
14:12
This is a high-altitude helium balloon.
293
852260
2000
Đây là một khí cầu chứa nhiều khí helium.
14:14
This is over Tilamook, Oregon.
294
854260
3000
Nó đang bay phía trên Tilamook, Oregon.
14:17
We put the folded airplane on the balloon --
295
857260
4000
Chúng tôi gập máy bay, đặt bên trong khinh khí cầu--
14:21
it took about three hours to get up there --
296
861260
2000
phải mất khoảng ba giờ để lên tới đó--
14:23
and then we released it on command
297
863260
2000
và sau đó chúng tôi phóng nó
14:25
at 103,000 feet,
298
865260
2000
ở độ cao 103,000 feet,
14:27
and we deploy the airplane and everything works perfectly.
299
867260
4000
và chúng tôi triển khai máy bay và tất cả mọi thứ hoạt động hoàn hảo.
14:31
And we've done
300
871260
2000
Và chúng tôi đã thực hiện được điều đó
14:33
high-altitude and low-altitude tests,
301
873260
2000
tại độ cao cao và độ cao thấp,
14:35
just to perfect this technique.
302
875260
5000
chỉ để hoàn thiện kỹ thuật này.
14:40
We're ready to go.
303
880260
2000
Chúng tôi đã sẵn sàng để thực hiện nó,
14:42
I have a scale model here.
304
882260
2000
Tôi có một mô hình ở đây.
14:44
But we have a full-scale model
305
884260
2000
Nhưng chúng tôi có một mô hình quy mô đầy đủ
14:46
in storage at the NASA Langley Research Center.
306
886260
3000
lưu trữ tại Trung tâm nghiên cứu của NASA Langley.
14:49
We're ready to go. All we need is a check from NASA headquarters
307
889260
4000
Chúng tôi đã sẵn sàng để đi. Tất cả chúng ta cần là sự kiểm duyệt từ trụ sở chính NASA
14:53
(Laughter)
308
893260
2000
(Tiếng cười)
14:55
to cover the costs.
309
895260
2000
để trang trải các chi phí.
14:57
I'm prepared to donate my honorarium for today's talk
310
897260
3000
Tôi đã sẵn sàng để hiến tặng tiền thù lao của tôi cho buổi nói chuyện hôm nay
15:00
for this mission.
311
900260
2000
cho nhiệm vụ này.
15:02
There's actually no honorarium for anyone for this thing.
312
902260
4000
Thực ra không có bất kỳ thù lao nào cho điều này.
15:06
This is the ARES team;
313
906260
2000
Đây là đội ARES;
15:08
we have about 150 scientists, engineers;
314
908260
4000
chúng tôi có khoảng 150 các nhà khoa học, kỹ sư;
15:12
where we're working with Jet Propulsion Laboratory,
315
912260
2000
nơi chúng tôi đang làm việc với Jet Propulsion Laboratory,
15:14
Goddard Space Flight Center,
316
914260
2000
trung tâm Goddard Space Flight ,
15:16
Ames Research Center and half a dozen major universities
317
916260
3000
trung tâm nghiên cứu Ames và 6 trường đại học lớn
15:19
and corporations in developing this.
318
919260
2000
và các công ty để phát triển dự án này.
15:21
It's a large effort. It's all at NASA Langley Research Center.
319
921260
7000
Đó là một nỗ lực lớn.Tất cả thực hiện ở trung tâm nghiên cứu NASA Langley.
15:28
And let me conclude by saying
320
928260
3000
Và hãy để tôi kết luận bằng câu này
15:31
not too far from here,
321
931260
2000
không quá xa từ đây,
15:33
right down the road in Kittyhawk, North Carolina,
322
933260
3000
ngay đường ở Kittyhawk, North Carolina
15:36
a little more than 100 years ago
323
936260
2000
hơn 100 năm trước
15:38
history was made
324
938260
2000
lịch sử đã được thực hiện
15:40
when we had the first powered flight of an airplane on Earth.
325
940260
3000
Khi chúng ta đã có được chuyến bay đầu tiên của máy bay trên Trái Đất.
15:43
We are on the verge right now
326
943260
2000
Chúng tôi sắp tới đây
15:45
to make the first flight of an airplane
327
945260
3000
thực hiện chuyến bay đầu tiên của một máy bay
15:48
outside the Earth's atmosphere.
328
948260
2000
bên ngoài khí quyển Trái Đất.
15:50
We are prepared to fly this on Mars,
329
950260
3000
Chúng tôi đang chuẩn bị chuyến bay này trên sao Hỏa,
15:53
rewrite the textbook about Mars.
330
953260
2000
viết lại sách giáo khoa về sao Hỏa.
15:55
If you're interested in more information,
331
955260
3000
Nếu bạn muốn biết thêm thông tin,
15:58
we have a website that describes this exciting
332
958260
3000
chúng tôi có trang web mô tả điều thú vị này
16:01
and intriguing mission, and why we want to do it.
333
961260
3000
và nhiệm vụ hấp dẫn, và lý do tại sao chúng tôi muốn làm điều đó.
16:04
Thank you very much.
334
964260
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
16:06
(Applause)
335
966260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7