Language Shouldn't Be a Barrier to Climate Action | Sophia Kianni | TED Countdown

64,657 views

2022-02-28 ・ TED


New videos

Language Shouldn't Be a Barrier to Climate Action | Sophia Kianni | TED Countdown

64,657 views ・ 2022-02-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vi Hạ Nguyễn Reviewer: Cao Tú Bùi
00:08
At just 12 years old,
0
8916
2080
Khi mới 12 tuổi,
00:10
I witnessed the devastating impact pollution was having on Iran,
1
10996
5000
tôi đã chứng kiến sự tàn phá do ô nhiễm môi trường ở Iran,
00:15
my parents' home country.
2
15996
1680
quê hương của bố mẹ tôi.
00:18
On one of my summer visits,
3
18756
1760
Trong một chuyến thăm quê mùa hè,
00:20
I witnessed smog so heavy it completely blanketed the air,
4
20556
4920
tôi đã nhìn thấy màn khói sương dày đặc bao phủ bầu không khí,
00:25
obscuring the stars I wanted to trace out of the night sky.
5
25516
3600
làm lu mờ những vì sao mà tôi muốn nhìn ngắm trên bầu trời đêm.
00:30
I decided to read more about climate change in Iran,
6
30196
3720
Tôi quyết định tìm hiểu thêm về vấn đề biến đổi khí hậu ở Iran,
00:33
and I became increasingly alarmed,
7
33956
3200
và ngày càng cảm thấy lo sợ,
00:37
particularly when I learned the fact that temperatures in the Middle East
8
37156
3480
nhất là khi biết được nhiệt độ trung bình ở vùng Trung Đông
00:40
were rising more than twice the global average.
9
40636
3200
tăng hơn gấp đôi so với nhiệt độ trung bình của thế giới.
00:45
Armed with this knowledge, I decided to confront my relatives.
10
45276
3800
Với những kiến thức này, tôi quyết định nói chuyện với họ hàng.
00:50
But I was shocked when they informed me
11
50396
1920
Tôi vô cùng bất ngờ khi họ nói với tôi
00:52
that they knew almost nothing about climate change.
12
52316
3720
họ hầu như chẳng biết gì về vấn đề biến đổi khí hậu.
00:57
So I began to dig into the lack of climate education in Iran,
13
57756
4800
Nên tôi bắt đầu tìm hiểu những thiếu sót trong việc giáo dục khí hậu ở Iran,
01:02
and I found a study that read
14
62556
1440
và tìm thấy một nghiên cứu chỉ ra
01:04
only five percent of Iranian students
15
64036
2640
chỉ 5% trong số các học sinh Iran
01:06
could properly explain the greenhouse gas effect.
16
66716
3080
có thể định nghĩa chính xác hiệu ứng nhà kính.
01:11
As I continued to scour the internet for more information,
17
71356
4680
Tôi tiếp tục lần mò trên mạng để tìm thêm thông tin,
01:16
I began to connect the dots.
18
76076
1840
và bắt đầu tổng hợp chúng.
01:19
From what I could see,
19
79356
1200
Tôi nhận thấy,
01:20
there was a severe lack of climate resources
20
80596
2320
có quá ít tài liệu về vấn đề khí hậu
01:22
available in Farsi, Iran's native language.
21
82956
3560
được viết bằng tiếng Farsi, ngôn ngữ của người Iran.
01:28
Now, I was still determined to educate my relatives,
22
88316
4360
Nhưng tôi vẫn quyết tâm phổ cập cho họ hàng mình,
01:32
so I decided to work with my mom to translate climate resources into Farsi
23
92676
5520
tôi và mẹ bắt đầu dịch các tài liệu về khí hậu ấy sang tiếng Farsi
để tôi có thể dạy cho các cô dì chú bác
01:38
so I could teach my aunts and uncles
24
98196
2200
01:40
about how climate-change-induced disasters were impacting millions of Iranians.
25
100436
5320
về các thảm họa do biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng đến hàng triệu người Iran.
01:47
As I watched my relatives read my translations,
26
107676
3280
Nhìn họ đọc các bản dịch của mình,
01:50
I had never been happier to see fear plastered all over their faces --
27
110996
5480
tôi thấy hạnh phúc hơn bao giờ hết khi nhìn thấy vẻ sợ hãi trên mặt họ
01:56
(Laughter)
28
116516
1360
(Cười)
01:57
because reading my translations had succeeded in convincing them
29
117916
3960
bởi các bản dịch đã thành công trong việc thuyết phục họ rằng
02:01
that climate change was a real and pressing threat.
30
121876
3480
biến đổi khí hậu là có thật và là vấn đề cấp thiết.
02:07
Now, my story is anecdotal.
31
127116
3040
Câu chuyện của tôi chỉ là chuyện vặt.
02:11
But the fact that the vast majority of scientific research
32
131596
3120
Trên thực tế, phần lớn các nghiên cứu khoa học
02:14
is only available in English
33
134716
2200
chỉ được viết bằng tiếng Anh,
02:16
is a big problem when it comes to climate change ...
34
136956
2720
đây là một trở ngại cho người muốn tìm hiểu về biến đổi khí hậu...
02:20
(Applause)
35
140876
5360
(Vỗ tay)
02:26
because most people in the world don't speak English.
36
146276
4000
bởi phần lớn dân số trên thế giới không nói tiếng Anh.
02:30
In fact, 75 percent of them do not speak English at all.
37
150956
4560
Trên thực tế, 75% dân số thế giới hoàn toàn không nói tiếng Anh.
02:36
Yet, according to a 2012 study on Scopus,
38
156796
4120
Tuy vậy, theo nghiên cứu năm 2012 trên Scopus,
02:40
the world's largest database for peer-reviewed journals,
39
160956
3720
kho dữ liệu tạp chí nghiên cứu khoa học lớn nhất trên thế giới,
02:44
80 percent of articles are written entirely in English.
40
164676
3760
80% các bài viết được viết hoàn toàn bằng tiếng Anh.
02:50
Even the United Nations' IPCC report,
41
170596
3640
Bản báo cáo IPCC của Mỹ,
02:54
widely regarded as one of the most renowned pieces of climate literature
42
174276
3880
được xem là một trong những tài liệu nổi tiếng nhất về vấn đề khí hậu
02:58
in the world,
43
178156
1160
trên toàn thế giới,
02:59
is only officially available in the six UN languages:
44
179356
4600
chỉ được dịch sang sáu ngôn ngữ chính thức của Liên Hiệp Quốc:
03:03
Arabic, Chinese, English, French, Russian and Spanish.
45
183956
4120
tiếng Ả-rập, tiếng Hoa, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Tây Ban Nha.
03:09
But these are languages that account for less than half
46
189516
3320
Nhưng số người sử dụng các ngôn ngữ này chỉ chiếm ít hơn
03:12
of the world's speaking population.
47
192876
2320
một nửa dân số thế giới.
03:16
Meaning, the majority of people on our planet
48
196996
2960
Nghĩa là phần lớn người dân trên hành tinh này
03:19
are unable to understand the documents and agreements
49
199996
3400
không thể hiểu được các tài liệu và hiệp định được ban hành
03:23
being issued by the world's highest international political body.
50
203436
3600
bởi tổ chức chính trị quốc tế lớn nhất thế giới.
03:28
This lack of easily accessible documents and resources
51
208436
3560
Sự thiếu thốn các văn kiện, tài liệu
03:32
leads to misinformation and low public interest
52
212036
3200
dẫn đến việc thiếu thông tin và mối quan tâm xã hội thấp
03:35
around tackling issues such as climate change.
53
215236
3120
khi nói đến các vấn đề cấp thiết như biến đổi khí hậu.
03:39
In fact, just six years ago,
54
219796
4160
Trên thực tế, chỉ sáu năm trước đây,
03:43
40 percent of adults in the world had never heard of climate change.
55
223996
4600
40% người trưởng thành trên thế giới chưa từng nghe nói về vấn đề này.
03:49
Let me repeat that.
56
229916
1280
Để tôi lặp lại nhé.
03:52
Two out of five adults had never heard of climate change.
57
232076
4600
Hai trong số năm người trưởng thành chưa từng nghe nói về biến đổi khí hậu.
03:58
When looking at specific regions where this problem lies,
58
238236
4000
Khi nhìn vào các khu vực cụ thể đang phải đối mặt với vấn đề này,
04:02
we can see that multiple studies have found, in Africa,
59
242236
3800
ta có thể tìm thấy vô số các nghiên cứu chỉ ra, ở châu Phi,
04:06
there was a severe lack of climate education and curriculum
60
246036
3400
đang thiếu trầm trọng các khóa học và giáo dục về khí hậu
04:09
available in Africa’s Indigenous and local languages.
61
249476
3280
bằng tiếng của người bản địa châu Phi và các ngôn ngữ địa phương khác.
04:14
This lack of information only hurts those who need access to it the most.
62
254476
5440
Sự thiếu hụt thông tin này gây hại cho những người cần tiếp cận nó nhất.
04:21
In countries such as Japan and the Philippines,
63
261836
2960
Ở những đất nước như Nhật Bản hay Philippines,
04:24
climate change has worsened typhoons and disrupted agricultural industries.
64
264836
5040
biến đổi khí hậu đã dẫn đến những cơn bão tồi tệ và phá hủy nền nông nghiệp.
04:31
In these and the other 10 countries worst impacted by climate change,
65
271116
4720
Trong số hai nước này và 10 nước khác
bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi biến đổi khí hậu,
04:35
only one, Canada, is a majority English-speaking.
66
275836
4880
chỉ có Canada là nơi tiếng Anh được sử dụng phổ biến.
04:41
Languages remain a significant barrier
67
281556
2520
Ngôn ngữ đã trở thành rào cản đáng quan ngại
04:44
to the global transfer of scientific knowledge --
68
284116
3400
trong việc chuyển giao kiến thức khoa học trên toàn cầu
04:47
be it through the press, through schools
69
287556
2600
dù là qua báo chí, trường học
04:50
or through political processes.
70
290196
2040
hay các quy trình chính trị.
Trong nỗ lực xóa bỏ sự thiếu hụt các bản dịch tài liệu về khí hậu,
04:54
In an effort to close the climate translation gap,
71
294236
3320
04:57
I decided to start Climate Cardinals,
72
297556
2920
tôi đã thành lập Climate Cardinals,
05:00
and international youth-led nonprofit
73
300476
2720
tổ chức phi lợi nhuận do người trẻ toàn cầu dẫn dắt,
05:03
working to make climate education more accessible
74
303236
2760
hoạt động giúp việc giáo dục về khí hậu trở nên dễ tiếp cận hơn
05:05
to those who don't speak English.
75
305996
2000
cho những người không biết tiếng Anh.
05:08
We work with over 8,000 bilingual student volunteers
76
308836
3840
Chúng tôi làm việc với hơn 8.000 học sinh tình nguyện thạo hai thứ tiếng
05:12
who translate climate information in exchange for community service hours.
77
312676
4440
để dịch các thông tin về khí hậu thay cho lao động công ích.
05:18
In just over a year,
78
318356
1200
Chỉ trong hơn một năm,
05:19
we've translated hundreds of thousands of words of climate information
79
319596
4280
chúng tôi đã dịch hàng trăm ngàn từ thông tin về khí hậu
05:23
into over 100 languages,
80
323916
2760
sang hơn 100 thứ tiếng,
05:26
including Yoruba, Somali, Swahili and Gujarati.
81
326716
3560
bao gồm Yoruba, Somali, Swahili và Gujarati.
05:32
If a ragtag group of teenagers that congregate through social media
82
332116
4800
Nếu một nhóm thanh thiếu niên xa lạ hợp lại thông qua mạng xã hội
05:36
can do this work,
83
336956
1520
có thể làm được điều này,
05:38
imagine the impact that a concentrated effort
84
338516
3360
hãy tưởng tượng nếu các bộ máy chính quyền, nhà khoa học
05:41
by governments, scientists and policymakers would have.
85
341876
3720
và các nhà lập pháp chung tay, hiệu quả còn to lớn đến dường nào.
05:47
Groups of people
86
347236
1160
Các nhóm đối tượng
05:48
that are being disproportionately affected by climate change
87
348436
3080
đang bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu đổi bất kể mức độ
05:51
deserve to have access to the resources they need
88
351516
3120
xứng đáng được tiếp cận với những thông tin mà họ cần biết
05:54
to make sense of these disasters that are destroying their communities.
89
354636
4840
để hiểu được những tai họa đang phá hủy cộng đồng mình.
05:59
(Cheers and applause)
90
359516
7000
(Vỗ tay và tán thưởng)
06:06
The more people are informed about the climate crisis,
91
366916
3840
Càng nhiều người hiểu về khủng hoảng khí hậu
06:10
the greater chance we have to coordinate
92
370796
2640
ta càng có nhiều cơ hội để hợp tác
06:13
collective efforts in protection of the future of our planet.
93
373476
4560
cùng nhau nỗ lực bảo vệ tương lai của hành tinh này.
06:18
Because every single person in the world,
94
378036
3680
Vì mỗi một người trên thế giới này,
06:21
every single person in this room,
95
381756
2720
mỗi một người trong căn phòng này,
06:24
has the power to further climate action.
96
384516
2880
đều có sức mạnh để hành động vì khí hậu.
06:28
So we must engage people from every country,
97
388356
4440
Nên ta cần kết nối công dân từ mỗi quốc gia trên thế giới,
06:32
young and old,
98
392796
2120
cả già lẫn trẻ,
06:34
to join the fight for climate justice.
99
394956
2600
tham gia vào cuộc chiến vì khí hậu.
06:39
English cannot be the barrier to entry.
100
399956
3640
Và tiếng Anh không thể là rào cản ở vạch xuất phát.
06:44
Thank you.
101
404836
1120
Xin cảm ơn.
06:45
(Cheers and applause)
102
405996
4080
(Vỗ tay và tán thưởng)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7