3 kinds of bias that shape your worldview | J. Marshall Shepherd

320,433 views ・ 2019-01-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trà mi Lê Reviewer: Hoàng Trung Lê
00:12
I'm a meteorologist by degree,
0
12952
1762
Tôi là một nhà khí tượng học.
00:14
I have a bachelor's, master's and PhD in physical meteorology,
1
14738
3143
Tôi có bằng cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ ngành khí tượng học,
00:17
so I'm a meteorologist, card carrying.
2
17905
2136
vì vậy tôi là nhà khí tượng học được công nhận.
00:20
And so with that comes four questions, always.
3
20444
4699
Chính vì vậy tôi luôn nhận được bốn câu hỏi.
00:25
This is one prediction I will always get right.
4
25167
2556
Đây là một dự đoán mà tôi sẽ luôn đúng.
00:27
(Laughter)
5
27747
1856
(Cười)
00:29
And those questions are,
6
29627
2048
Đó là những câu hỏi như sau:
00:31
"Marshall, what channel are you on?"
7
31699
2484
"Này Marshall, anh dẫn thời tiết trên kênh nào thế?"
00:34
(Laughter)
8
34207
1817
(Cười)
00:36
"Dr. Shepherd, what's the weather going to be tomorrow?"
9
36048
2841
"Tiến sĩ Shepherd, ngày mai thời tiết như nào vậy?"
00:38
(Laughter)
10
38913
1000
00:39
And oh, I love this one:
11
39937
1587
(Cười)
Và ồ, đây là câu tôi rất thích:
00:41
"My daughter is getting married next September, it's an outdoor wedding.
12
41548
3445
"Con gái tôi sẽ cưới vào tháng chín tới, đó là một đám cưới ngoài trời.
00:45
Is it going to rain?"
13
45017
1210
Liệu trời có mưa không nhỉ?"
00:46
(Laughter)
14
46251
1382
(Cười)
00:47
Not kidding, I get those, and I don't know the answer to that,
15
47657
2905
Thật đấy, tôi được hỏi vậy và tôi không biết câu trả lời,
00:50
the science isn't there.
16
50586
1600
khoa học không nằm ở đó.
00:53
But the one I get a lot these days is,
17
53185
2903
Gần đây, có một câu tôi được hỏi nhiều nhất là:
00:56
"Dr. Shepherd, do you believe in climate change?"
18
56112
4852
"Tiến sĩ Shepherd, ông có tin vào biến đổi khí hậu không?
01:01
"Do you believe in global warming?"
19
61331
2706
Ông có tin vào nóng lên toàn cầu không?"
01:04
Now, I have to gather myself every time I get that question.
20
64807
3699
Bây giờ, tôi phải chuẩn bị tâm lí mỗi khi được hỏi câu đó.
01:08
Because it's an ill-posed question --
21
68530
1762
Bởi vì đây mà một câu hỏi tồi.
01:10
science isn't a belief system.
22
70316
2000
Khoa học không phải là một hệ thống niềm tin.
01:12
My son, he's 10 -- he believes in the tooth fairy.
23
72911
3266
Cậu con trai mười tuổi của tôi tin vào cô tiên răng.
01:16
And he needs to get over that, because I'm losing dollars, fast.
24
76998
3389
Và nó cần phải ngừng tin vào điều đó vì tôi đang mất khá nhiều tiền, rất nhanh.
01:20
(Laughter)
25
80411
2317
(Cười)
01:22
But he believes in the tooth fairy.
26
82752
1825
Con trai tôi tin vào cô tiên răng.
01:24
But consider this.
27
84601
1971
Nhưng hãy cân nhắc điều này.
01:27
Bank of America building, there, in Atlanta.
28
87361
2548
Tại tòa nhà của Ngân hàng Mỹ ở Atlanta,
01:29
You never hear anyone say,
29
89933
2555
bạn không bao giờ nghe thấy ai nói rằng,
01:32
"Do you believe, if you go to the top of that building
30
92512
2579
"Bạn có tin rằng nếu bạn đi lên nóc tòa nhà đó
01:35
and throw a ball off, it's going to fall?"
31
95115
2254
và thả một quả bóng, nó sẽ rơi xuống không?"
01:37
You never hear that, because gravity is a thing.
32
97807
3334
Bạn sẽ không bao giờ nghe thấy điều đó vì trọng lực là một điều hiển nhiên.
01:42
So why don't we hear the question,
33
102427
2285
Vậy tại sao không ai hỏi:
01:44
"Do you believe in gravity?"
34
104736
1805
"Bạn có tin vào trọng lực không?"
01:46
But of course, we hear the question,
35
106565
1858
mà lại hỏi:
01:48
"Do you believe in global warming?"
36
108447
2333
"Bạn có tin vào nóng lên toàn cầu không?"
01:52
Well, consider these facts.
37
112161
2412
Hãy cùng cân nhắc điều này.
01:55
The American Association for the Advancement of Science, AAAS,
38
115799
3096
Hiệp hội vì Sự tiến bộ Khoa học Mỹ, AAAS,
01:58
one of the leading organizations in science,
39
118919
2849
một trong những tổ chức đi đầu trong khoa học,
02:01
queried scientists and the public on different science topics.
40
121792
3920
chất vấn các nhà khoa học và công chúng về các vấn đề khoa học khác nhau.
02:05
Here are some of them:
41
125736
1199
Một số vấn đề trong đó là:
02:06
genetically modified food, animal research, human evolution.
42
126959
3927
thực phẩm biến đổi gen, thử nghiệm trên động vật, sự tiến hóa của con người.
02:11
And look at what the scientists say about those,
43
131709
2500
Và nhìn xem các nhà khoa học nói gì về những điều đó,
02:14
the people that actually study those topics, in red,
44
134233
2714
những người thực sự nghiên cứu những vấn đề đó, màu đỏ,
02:16
versus the gray, what the public thinks.
45
136971
2627
với màu xám, những gì công chúng nghĩ.
02:19
How did we get there?
46
139622
1586
Tại sao chúng ta lại có những suy nghĩ như vậy?
02:21
How did we get there?
47
141982
1492
Tại sao chúng ta lại có những suy nghĩ như vậy?
02:24
That scientists and the public are so far apart on these science issues.
48
144743
3901
Nhà khoa học và công chúng khác xa nhau về quan điểm với những vấn đề này.
02:29
Well, I'll come a little bit closer to home for me,
49
149260
2396
Tôi sẽ đề cập đến vấn đề gần gũi với mình nhất:
02:31
climate change.
50
151680
1150
biến đổi khí hậu.
02:33
Eighty-seven percent of scientists
51
153339
2892
87% các nhà khoa học
02:36
believe that humans are contributing to climate change.
52
156255
4208
tin rằng con người đang góp phần gây ra biến đối khí hậu.
02:41
But only 50 percent of the public?
53
161450
2267
Nhưng chỉ có 50% người dân nghĩ như vậy?
02:45
How did we get there?
54
165323
1381
Tại sao lại có việc này?
02:46
So it begs the question,
55
166728
1303
Một câu hỏi được đặt ra ở đây:
02:48
what shapes perceptions about science?
56
168055
4737
điều gì hình thành nên nhận thức về khoa học?
02:54
It's an interesting question
57
174655
1390
Đây là một câu hỏi rất thú vị
02:56
and one that I've been thinking about quite a bit.
58
176069
2578
và tôi cũng đã nghĩ một chút về nó.
03:00
I think that one thing that shapes perceptions in the public, about science,
59
180434
4666
Tôi nghĩ một yếu tố hình thành nhận thức của công chúng về khoa học
03:05
is belief systems and biases.
60
185124
2190
đó là hệ thống niềm tin và định kiến
03:08
Belief systems and biases.
61
188339
1436
Hệ thống niềm tin và định kiến.
03:09
Go with me for a moment.
62
189799
1600
Hãy cùng tôi đi qua vấn đề này một chút.
03:12
Because I want to talk about three elements of that:
63
192005
2453
Bởi vì tôi muốn đề cập đến ba yếu tố:
03:14
confirmation bias, Dunning-Kruger effect
64
194482
3673
thiên kiến xác nhận, hiệu ứng Dunning-Kruger
03:18
and cognitive dissonance.
65
198179
1865
và sự bất đồng về nhận thức.
03:20
Now, these sound like big, fancy, academic terms, and they are.
66
200068
4023
Nghe có vẻ như đây là những thuật ngữ học thuật cao siêu, và đúng là như thế.
03:24
But when I describe them, you're going to be like, "Oh!
67
204585
3627
Nhưng khi tôi miêu tả bạn sẽ thấy:
"À, tôi nhận ra điều đó, tôi thậm chí biết nhiều người có hành động như vậy."
03:28
I recognize that; I even know somebody that does that."
68
208236
3733
03:33
Confirmation bias.
69
213355
1579
Thiên kiến xác nhận.
03:36
Finding evidence that supports what we already believe.
70
216260
4472
Tìm kiếm những bằng chứng để củng cố thêm niềm tin sẵn có của mình.
03:40
Now, we're probably all a little bit guilty of that at times.
71
220756
2924
Chúng ta đều thỉnh thoảng cảm thấy một chút tội lỗi.
03:45
Take a look at this.
72
225427
1539
Nhìn vào ví dụ này nhé.
03:46
I'm on Twitter.
73
226990
1317
Tôi đang lướt Twitter.
03:48
And often, when it snows,
74
228331
2404
Và khi tuyết rơi,
03:50
I'll get this tweet back to me.
75
230759
1889
tôi sẽ nhận được những dòng tweet này.
03:52
(Laughter)
76
232672
2476
(Cười)
03:55
"Hey, Dr. Shepherd, I have 20 inches of global warming in my yard,
77
235172
3729
"Này, Tiến sĩ Shepherd, trong sân nhà tôi có 50 cm nóng lên toàn cầu đây,
03:58
what are you guys talking about, climate change?"
78
238925
2984
các ông đang nói về cái gì vậy, biến đổi khí hậu ư?"
04:01
I get that tweet a lot, actually.
79
241933
1738
Thực tế, tôi nhận được khá nhiều những tweet như vậy.
04:04
It's a cute tweet, it makes me chuckle as well.
80
244909
2937
Đó là những dòng tweet rất đáng yêu, nó làm tôi mỉm cười khi đọc.
04:07
But it's oh, so fundamentally scientifically flawed.
81
247870
3945
Nhưng nó cũng thiết sót rất cơ bản về mặt khoa học.
04:12
Because it illustrates
82
252292
1558
Bởi vì điều này đã giải thích rằng
04:13
that the person tweeting doesn't understand
83
253874
2021
người viết tweet đó không hiểu được
04:15
the difference between weather and climate.
84
255919
2102
sự khác biệt giữa thời tiết và khí hậu.
04:19
I often say, weather is your mood
85
259466
3548
Tôi thường nói rằng, thời tiết là tâm trạng của bạn
04:23
and climate is your personality.
86
263038
2459
và khí hậu là tính cách của bạn.
04:26
Think about that.
87
266981
1151
Nghĩ về điều đó mà xem.
04:28
Weather is your mood, climate is your personality.
88
268156
2444
Thời tiết là tâm trạng của bạn khí hậu là tính cách của bạn.
04:30
Your mood today doesn't necessarily tell me anything about your personality,
89
270624
3985
Tâm trạng hôm nay không cho tôi biết bất cứ điều gì về tính cách của bạn,
04:34
nor does a cold day tell me anything about climate change,
90
274633
2770
một ngày lạnh không nói lên điều gì về biến đổi khí hậu,
04:37
or a hot day, for that matter.
91
277427
2000
hay một ngày nóng bức cũng vậy.
04:41
Dunning-Kruger.
92
281974
1150
Dunning-Kruger.
04:43
Two scholars from Cornell came up with the Dunning-Kruger effect.
93
283616
3055
Hai học giả từ Cornell đã đưa ra hiệu ứng Dunning-Kruger.
04:46
If you go look up the peer-reviewed paper for this,
94
286695
2381
Nếu bạn tìm kiếm bài bình duyệt cho vấn đề này,
bạn sẽ thấy rất nhiều thuật ngữ cao siêu:
04:49
you will see all kinds of fancy terminology:
95
289100
2469
04:51
it's an illusory superiority complex, thinking we know things.
96
291593
3643
đây là một tổ hợp siêu việt ảo tưởng, nghĩ rằng chúng ta biết nhiều điều.
04:55
In other words, people think they know more than they do.
97
295260
2817
Nói cách khác, con người cho rằng mình biết nhiều thứ hơn thực tế.
04:59
Or they underestimate what they don't know.
98
299553
2933
Hoặc là họ đánh giá thấp những điều mà họ không biết.
05:02
And then, there's cognitive dissonance.
99
302847
2467
Và sau đó, có "sự bất đồng về nhận thức."
05:06
Cognitive dissonance is interesting.
100
306831
2333
"Sự bất đồng về nhận thức" rất thú vị.
05:09
We just recently had Groundhog Day, right?
101
309538
2650
Chúng ta chỉ vừa mới có "Ngày Macmot châu Mỹ'' đúng không?
05:13
Now, there's no better definition of cognitive dissonance
102
313132
2721
Không có định nghĩa nào rõ hơn về "sự bất đồng về nhận thức"
05:15
than intelligent people asking me if a rodent's forecast is accurate.
103
315877
3518
khi những người thông minh hỏi tôi rằng dự báo của loài gặm nhấm chính xác không?
05:19
(Laughter)
104
319419
2731
(Cười)
05:22
But I get that, all of the time.
105
322174
2547
Thế mà tôi lại nhận được câu hỏi như vậy, thường xuyên đấy.
05:24
(Laughter)
106
324745
1254
(Cười)
05:26
But I also hear about the Farmer's Almanac.
107
326023
3603
Tôi cũng nghe về Niên giám Nông dân.
05:29
We grew up on the Farmer's Almanac, people are familiar with it.
108
329650
3196
Chúng ta lớn lên với Niên giám Nông dân, vì vậy mọi người đã quen thuộc với nó.
05:34
The problem is, it's only about 37 percent accurate,
109
334259
3412
Vấn đề là, niên giám này chỉ chính xác 37%
05:37
according to studies at Penn State University.
110
337695
3134
theo như nghiên cứu của Đại học Penn State
05:43
But we're in an era of science
111
343458
3571
Nhưng chúng ta đang ở trong thời đại của khoa học
05:47
where we actually can forecast the weather.
112
347053
2064
mà ta có thể thực sự dự đoán thời tiết.
Tin hay không thì tôi biết vài bạn sẽ nói: "Ờ, phải"
05:49
And believe it or not, and I know some of you are like, "Yeah, right,"
113
349141
3421
ta dự đoán thời tiết chính xác khoảng 90% hoặc hơn thế.
05:52
we're about 90 percent accurate, or more, with weather forecast.
114
352586
3023
Bạn chỉ là có xu hướng nhớ những lần dự đoán chưa chính xác thôi.
05:55
You just tend to remember the occasional miss, you do.
115
355633
2624
(Cười)
05:58
(Laughter)
116
358281
1150
06:02
So confirmation bias, Dunning-Kruger and cognitive dissonance.
117
362263
3405
Thiên kiến xác nhận, Dunning-Kruger và "sự bất đồng về nhận thức".
06:05
I think those shape biases and perceptions that people have about science.
118
365692
5412
Tôi nghĩ chúng định hình những định kiến và nhận thức của con người về khoa học.
06:11
But then, there's literacy and misinformation
119
371625
2149
Nhưng sau đó, học vấn và thông tin sai lệch
06:13
that keep us boxed in, as well.
120
373798
2067
khiến chúng ta bị giới hạn.
06:17
During the hurricane season of 2017,
121
377911
2484
Trong mùa bão năm 2017,
06:20
media outlets had to actually assign reporters
122
380419
4213
các phương tiện truyền thông đã phải chỉ định các phóng viên
06:24
to dismiss fake information about the weather forecast.
123
384656
4157
loại bỏ thông tin sai lệch về dự báo thời tiết.
Đó là thời đại mà chúng ta đang sống.
06:30
That's the era that we're in.
124
390204
1934
06:32
I deal with this all the time in social media.
125
392644
2437
Tôi luôn phải đối phó với việc này trên truyền thông.
06:35
Someone will tweet a forecast --
126
395105
1587
Ai đó sẽ tweet dự báo thời tiết
06:36
that's a forecast for Hurricane Irma, but here's the problem:
127
396716
2936
đó là dự báo cho Bão Irma, nhưng vấn đề ở đây là:
06:39
it didn't come from the Hurricane Center.
128
399676
2000
dự báo này không phải do Trung tâm báo Bão công bố.
06:42
But people were tweeting and sharing this; it went viral.
129
402608
2787
Nhưng mọi người đăng tải tweet và chia sẻ, nó tràn lan.
06:45
It didn't come from the National Hurricane Center at all.
130
405419
2865
Mà dự báo này lại không đến từ Trung tâm báo Bão.
06:50
So I spent 12 years of my career at NASA
131
410363
2484
Vì vậy tôi dành 12 năm sự nghiệp của mình ở NASA
06:52
before coming to the University of Georgia,
132
412871
2032
trước khi đến Đại học Georgia
06:54
and I chair their Earth Science Advisory Committee,
133
414927
2515
và làm chủ tịch Ủy ban Tư vấn Khoa học Trái đất của họ.
06:57
I was just up there last week in DC.
134
417466
1817
Tôi vừa lên đó tuần trước tại DC
06:59
And I saw some really interesting things.
135
419307
1987
và tôi bắt gặp vài điều rất thú vị.
Đây là một một mô hình và dữ liệu khoa học từ vệ tinh của NASA
07:01
Here's a NASA model and science data from satellite
136
421318
3238
07:04
showing the 2017 hurricane season.
137
424580
2283
cho thấy mùa bão 2017.
07:06
You see Hurricane Harvey there?
138
426887
2066
Bạn có nhìn thấy Bão Harvey ở đó không?
07:09
Look at all the dust coming off of Africa.
139
429649
2509
Hãy nhìn vào đám bụi bốc lên từ Châu Phi.
07:12
Look at the wildfires up in northwest US and in western Canada.
140
432617
4987
Hãy nhìn những đám cháy ở tây bắc Mỹ và tây Canada.
07:17
There comes Hurricane Irma.
141
437628
1800
Và đến Bão Irma.
07:20
This is fascinating to me.
142
440923
2143
Điều này rất hấp dẫn đối với tôi.
07:23
But admittedly, I'm a weather geek.
143
443688
2095
Phải thừa nhận rằng, tôi là một người đam mê thời tiết.
07:26
But more importantly, it illustrates that we have the technology
144
446982
3476
Nhưng quan trọng hơn, điều này chứng minh chúng ta có công nghệ
07:30
to not only observe the weather and climate system,
145
450482
2579
để không chỉ quan sát hệ thống thời tiết và khí hậu
07:33
but predict it.
146
453085
1150
mà còn để dự đoán chúng.
07:34
There's scientific understanding,
147
454625
1762
Khi đã có những hiểu biết về khoa học
07:36
so there's no need for some of those perceptions and biases
148
456411
3087
thì sẽ không cần đến những định kiến và nhận thức
07:39
that we've been talking about.
149
459522
1570
mà chúng ta vẫn thường nói đến.
07:41
We have knowledge.
150
461116
1199
Chúng ta có sự hiểu biết.
07:42
But think about this ...
151
462339
1238
Nhưng hãy nghĩ về điều này.
07:43
This is Houston, Texas, after Hurricane Harvey.
152
463601
3182
Đây là Houston, Texas sau cơn bão Harvey.
07:47
Now, I write a contribution for "Forbes" magazine periodically,
153
467736
2963
Tôi viết bài đóng góp cho tạp chí Forbes theo định kỳ
07:50
and I wrote an article a week before Hurricane Harvey made landfall, saying,
154
470733
4531
và tôi đã viết một mục một tuần trước khi bão Harvey đổ bộ, nói rằng:
07:55
"There's probably going to be 40 to 50 inches of rainfall."
155
475288
2842
"Có lẽ sẽ có lượng mưa khoảng từ 1000-1300 mm."
07:58
I wrote that a week before it happened.
156
478776
2484
Tôi viết điều này một tuần trước khi cơn bão đổ bộ.
08:01
But yet, when you talk to people in Houston,
157
481284
2126
Tuy thế, khi bạn nói chuyện với người dân Houston,
08:03
people are saying, "We had no idea it was going to be this bad."
158
483434
3073
họ nói rằng: "Chúng tôi không biết nó sẽ tệ đến mức này."
08:07
I'm just...
159
487093
1175
Tôi chỉ....
08:08
(Sigh)
160
488292
1181
(Thở dài)
08:09
(Laughter)
161
489497
1136
(Cười)
08:10
A week before.
162
490657
1174
Một tuần trước đó.
08:11
But --
163
491855
1190
Nhưng...
08:13
I know, it's amusing, but the reality is,
164
493069
2498
Tôi biết điều này buồn cười, nhưng thực tế là,
08:15
we all struggle with perceiving something outside of our experience level.
165
495591
6144
ta đều vật lộn với việc nhận thức một điều vượt ngoài trải nghiệm của mình.
08:21
People in Houston get rain all of the time,
166
501759
2270
Người dân Houston luôn phải hứng chịu mưa,
08:24
they flood all of the time.
167
504053
1800
họ luôn bị ngập lụt.
08:26
But they've never experienced that.
168
506513
2334
Nhưng họ chưa bao giờ trải nghiệm cơn bão nào như vậy.
08:29
Houston gets about 34 inches of rainfall for the entire year.
169
509561
4389
Lượng mưa cả năm tại Houston thường vào khoảng 860 mm.
08:33
They got 50 inches in three days.
170
513974
2555
Nhưng trong ba ngày, họ phải hứng chịu lượng mưa 1300 mm.
08:37
That's an anomaly event, that's outside of the normal.
171
517300
3091
Đây là một sự kiện bất thường, vượt ra khỏi sự bình thường.
08:42
So belief systems and biases, literacy and misinformation.
172
522188
2841
Hệ thống niềm tin và định kiến, học vấn và thông tin sai lệch,
08:45
How do we step out of the boxes that are cornering our perceptions?
173
525053
3883
Làm sao để chúng ta bước ra khỏi giới hạn đã bó hẹp nhận thức của mình?
08:50
Well we don't even have to go to Houston, we can come very close to home.
174
530633
3733
Chà, chúng ta không cần đến Houston, chúng ta chỉ cần về gần nhà thôi.
08:54
(Laughter)
175
534390
1181
(Cười)
08:55
Remember "Snowpocalypse?"
176
535595
1913
Các bạn có nhớ "Trận bão tuyết tồi tệ" không?
08:57
(Laughter)
177
537532
1801
(Cười)
08:59
Snowmageddon?
178
539357
1500
Khải huyền Tuyết?
09:00
Snowzilla?
179
540881
1151
Khổng lồ tuyết?
09:02
Whatever you want to call it.
180
542056
2029
Bạn muốn gọi như thế nào cũng được.
09:04
All two inches of it.
181
544109
2317
Tất cả 5 cm của nó.
09:06
(Laughter)
182
546450
2603
(Cười)
09:09
Two inches of snow shut the city of Atlanta down.
183
549077
2865
Lớp tuyết dày 5 cm đã đóng cửa thành phố Atlanta.
09:11
(Laughter)
184
551966
1571
(Cười)
09:14
But the reality is, we were in a winter storm watch,
185
554982
4254
Nhưng thực tế là chúng ta đang ở trong một mùa đông có thể có bão,
09:19
we went to a winter weather advisory,
186
559260
2635
chúng ta đến với chương trình tư vấn thời tiết mùa đông,
09:21
and a lot of people perceived that as being a downgrade,
187
561919
2650
và rất nhiều người xem đó là điều không quan trọng
09:24
"Oh, it's not going to be as bad."
188
564593
1667
"Ồ, không tệ đến thế đâu."
Trong khi thực tế, nhận thức của ta cho rằng nó không tệ đến vậy
09:26
When in fact, the perception was that it was not going to be as bad,
189
566284
3230
nhưng vấn đề đó trên thực tế đã được nâng cấp.
09:29
but it was actually an upgrade.
190
569538
1634
09:31
Things were getting worse as the models were coming in.
191
571196
2587
Mọi thứ trở nên tồi tệ hơn khi các mô hình xuất hiện.
09:33
So that's an example of how we get boxed in by our perceptions.
192
573807
3806
Đấy là một ví dụ cho việc nhận thức của chúng ta bị giới hạn.
09:38
So, the question becomes,
193
578165
1976
Câu hỏi lúc này sẽ là:
09:40
how do we expand our radius?
194
580165
3491
làm sao để mở rộng vòng tròn nhận thức của chúng ta?
09:45
The area of a circle is "pi r squared".
195
585823
1910
Diện tích của hình tròn là "Pi r bình phương".
09:47
We increase the radius, we increase the area.
196
587757
2243
Chúng ta tăng bán kính, chúng ta tăng diện tích.
09:50
How do we expand our radius of understanding about science?
197
590024
3981
Vậy làm sao để chúng ta tăng bán kính hiểu biết về khoa học?
09:54
Here are my thoughts.
198
594593
1400
Đây là một vài suy nghĩ của tôi
09:56
You take inventory of your own biases.
199
596720
3071
Bạn kiểm kê lại các thành kiến của mình.
09:59
And I'm challenging you all to do that.
200
599815
2016
Và tôi thách thức các bạn làm điều đó.
10:01
Take an inventory of your own biases.
201
601855
3024
Kiểm kê lại các thành kiến của mình.
10:04
Where do they come from?
202
604903
1285
Chúng đến từ đâu?
10:06
Your upbringing, your political perspective, your faith --
203
606212
3374
Giáo dục, quan điểm chính trị hay niềm tin của bạn --
10:09
what shapes your own biases?
204
609610
2419
Điều gì hình thành nên các thành kiến của bạn?
10:13
Then, evaluate your sources --
205
613982
1437
Rồi đánh giá nguồn tin của bạn.
10:15
where do you get your information on science?
206
615443
2451
Bạn lấy những thông tin về khoa học ở đâu?
10:18
What do you read, what do you listen to,
207
618553
1976
Bạn đọc điều gì, nghe được điều gì,
10:20
to consume your information on science?
208
620553
2000
để nắm bắt các thông tin về khoa học của mình?
10:23
And then, it's important to speak out.
209
623022
2746
Và sau đó, quan trọng là dám nói.
10:25
Talk about how you evaluated your biases and evaluated your sources.
210
625792
4118
Hãy nói lên cách bạn đánh giá các định kiện và nguồn tin của mình.
10:29
I want you to listen to this little 40-second clip
211
629934
2770
Tôi muốn bạn hãy lắng nghe đoạn clip ngắn 40 giây này
10:32
from one of the top TV meteorologists in the US, Greg Fishel,
212
632728
4778
từ một trong những nhà khí tượng hàng đầu ở Mỹ, Greg Fishel,
10:37
in the Raleigh, Durham area.
213
637530
1523
tại Raleigh, Durham.
10:39
He's revered in that region.
214
639077
1675
Ông được kính trọng tại khu vực này.
10:40
But he was a climate skeptic.
215
640776
1405
Nhưng ông lại hoài nghi về khí hậu.
10:42
But listen to what he says about speaking out.
216
642205
2237
Tuy nhiên, hãy lắng nghe những lời nói của ông ấy.
10:44
Greg Fishel: The mistake I was making
217
644466
1736
Greg Fishel: Sai lầm tôi mắc phải
10:46
and didn't realize until very recently,
218
646226
1954
và không nhận ra cho đến gần đây
là tôi chỉ tìm kiếm những thông tin
10:48
was that I was only looking for information
219
648204
2593
10:50
to support what I already thought,
220
650821
2861
mà hỗ trợ cho những gì tôi đã nghĩ;
10:53
and was not interested in listening to anything contrary.
221
653706
4107
và không hứng thú nghe về những gì ngược lại với suy nghĩ của mình.
10:58
And so I woke up one morning,
222
658559
2071
Và vào một buổi sáng thức giấc
11:00
and there was this question in my mind,
223
660654
3698
có một câu hỏi trong đầu tôi:
"Greg, có phải ông đang chìm vào thiên kiến xác nhận không?
11:04
"Greg, are you engaging in confirmation bias?
224
664918
2604
11:07
Are you only looking for information to support what you already think?"
225
667546
3925
Ông có đang tìm những thông tin ủng hộ cho những gì mà ông đã nghĩ?"
Và nếu tôi thành thật với bản thân và tôi cũng đang cố như vậy,
11:12
And if I was honest with myself, and I tried to be,
226
672069
2439
11:14
I admitted that was going on.
227
674522
2328
tôi thừa nhận rằng điều này đang diễn ra.
11:17
And so the more I talked to scientists
228
677269
2514
Và khi tôi nói chuyện với các nhà khoa học nhiều hơn
11:19
and read peer-reviewed literature
229
679807
2058
và đọc các bài bình duyệt
11:21
and tried to conduct myself the way I'd been taught to conduct myself
230
681889
4712
và cố gắng quản lý bản thân như cách đã được dạy
11:26
at Penn State when I was a student,
231
686625
2333
tại Penn State khi tôi là một sinh viên,
11:29
it became very difficult for me to make the argument
232
689665
2692
tôi cảm thấy rất khó khăn khi phải tranh luận rằng
11:32
that we weren't at least having some effect.
233
692381
2060
chúng ta không chịu ít nhất một ảnh hưởng nào.
11:34
Maybe there was still a doubt as to how much,
234
694465
2436
Ảnh hưởng lớn như nào vẫn có thể là điều nghi vấn,
11:36
but to say "nothing" was not a responsible thing for me to do
235
696925
4715
nhưng để nói "không có gì" là một điều vô trách nhiệm với tôi
11:41
as a scientist or a person.
236
701664
1800
trên cương vị là một nhà khoa học hay là một con người.
11:45
JMS: Greg Fishel just talked about expanding his radius
237
705387
3861
JMS: Greg Fishel vừa mới nói về việc mở rộng bán kính nhận thức của mình
11:49
of understanding of science.
238
709272
1623
về kiến thức khoa học.
11:50
And when we expand our radius,
239
710919
2055
Và khi chúng ta mở rộng bán kính của mình,
11:52
it's not about making a better future,
240
712998
3198
không phải về việc tạo ra một tương lai tốt hơn,
11:56
but it's about preserving life as we know it.
241
716220
3067
mà là bảo tồn cuộc sống mà chúng ta biết.
12:00
So as we think about expanding our own radius in understanding science,
242
720180
4954
Vì thế, khi chúng ta nghĩ về việc mở rộng bán kính của mình về hiểu biết khoa học,
12:06
it's critical for Athens, Georgia, for Atlanta, Georgia,
243
726292
3372
đây là điều quan trọng đối với Athens, Georgia và Atlanta, Georgia,
12:09
for the state of Georgia, and for the world.
244
729688
2858
đối với bang Georgia và với cả thế giới.
12:12
So expand your radius.
245
732857
2071
Vì vậy hãy mở rộng phạm vi hiểu biết của bạn.
12:14
Thank you.
246
734952
1183
Cảm ơn các bạn.
12:16
(Applause)
247
736159
4015
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7