My journey to thank all the people responsible for my morning coffee | A.J. Jacobs

128,665 views

2018-12-04 ・ TED


New videos

My journey to thank all the people responsible for my morning coffee | A.J. Jacobs

128,665 views ・ 2018-12-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thien Tran Reviewer: Ha Doan
00:12
So, I don't like to boast,
0
12760
2920
Tôi không thích khoe khoang
00:15
but I am very good at finding things to be annoyed about.
1
15719
5537
nhưng thực sự tôi rất giỏi trong việc tìm kiếm mọi thứ để phàn nàn.
00:21
It is a real specialty of mine.
2
21280
2096
Đó là nét đặc biệt của tôi.
00:23
I can hear 100 compliments and a single insult,
3
23400
3896
Tôi có thể nghe 100 lời khen ngợi và một lời xúc phạm,
00:27
and what do I remember?
4
27320
1496
và tôi nhớ gì trong số đó?
00:28
The insult.
5
28840
1376
Lời xúc phạm.
00:30
And according to the research, I'm not alone.
6
30240
2696
Và theo nghiên cứu, không chỉ có riêng tôi như thế.
00:32
Unfortunately, the human brain is wired to focus on the negative.
7
32960
5536
Đáng tiếc thay, não người được thiết kế để tập trung vào sự tiêu cực.
00:38
Now, this might have been helpful when we were cave people,
8
38520
3336
Điều này có thể hữu ích khi chúng ta là người cổ đại,
00:41
trying to avoid predators,
9
41880
1856
đang cố gắng tránh những kẻ săn mồi,
00:43
but now it's a terrible way to go through life.
10
43760
2696
nhưng ngày nay, đó là một cách tồi tệ để sống.
00:46
It is a real major component of anxiety and depression.
11
46480
6456
Đây là một nguyên nhân thật sự đáng kể dẫn đến lo âu và chán nản.
00:52
So how can we fight the brain's negative bias?
12
52960
4056
Vậy, làm thế nào để ta chống lại khuynh hướng tiêu cực của bộ não?
00:57
According to a lot of research, one of the best weapons is gratitude.
13
57040
5320
Theo rất nhiều nghiên cứu, một trong những vũ khí tốt nhất
là tỏ lòng biết ơn.
01:03
So knowing this, I started a new tradition in our house a couple of years ago.
14
63080
5016
Nắm bắt được điều này, tôi đã bắt đầu một truyền thống mới trong nhà mình
từ một vài năm trước.
01:08
Before a meal with my wife and kids,
15
68120
2456
Trước mỗi bữa ăn với vợ tôi và bọn trẻ,
01:10
I would say a prayer of thanksgiving.
16
70600
2840
tôi sẽ cầu nguyện một lời tạ ơn.
01:14
Prayer is not quite the right word.
17
74560
1816
Từ "cầu nguyện" nghe không hợp lắm.
01:16
I'm agnostic, so instead of thanking God,
18
76400
4696
Tôi là người theo thuyết bất khả tri, vì thế thay vì tạ ơn Chúa,
01:21
I would thank some of the people who helped make my food a reality.
19
81120
4336
tôi sẽ cảm ơn những người đã giúp làm nên món ăn của tôi.
01:25
I'd say, "I'd like to thank the farmer who grew these tomatoes,
20
85480
4336
Tôi nói, " Tôi cảm ơn người nông dân đã trồng những quả cà chua này,
01:29
and the trucker who drove these tomatoes to the store,
21
89840
2696
và tài xế xe tải đã đưa những quả cà chua này tới cửa hàng,
01:32
and the cashier who rang these tomatoes up."
22
92560
2856
và người thu ngân đã tính tiền những quả cà chua này."
01:35
And I thought it was going pretty well, this tradition.
23
95440
2600
Tôi nghĩ việc này diễn ra khá tốt.
01:39
Then one day, my 10-year-old son said,
24
99040
2536
Rồi một ngày, cậu con trai mười tuổi của tôi nói:
01:41
"You know, Dad, those people aren't in our apartment.
25
101600
3336
"Bố biết không, những người đó không ở đây.
01:44
They can't hear you.
26
104960
1216
Họ không nghe thấy bố.
01:46
If you really cared, you would go and thank them in person."
27
106200
4056
Nếu bố thực sự quan tâm, bố nên trực tiếp tới gặp và cảm ơn họ."
01:50
And I thought, "Hmm. That's an interesting idea."
28
110280
3176
Và tôi nghĩ, "Hmm. Đó là một ý tưởng thú vị."
01:53
(Laughter)
29
113480
1296
(Tiếng cười)
01:54
Now I'm a writer, and for my books I like to go on adventures.
30
114800
5056
Tôi là một nhà văn, tôi thích phiêu lưu để viết sách.
01:59
Go on quests.
31
119880
1416
Tham gia những cuộc tìm kiếm.
02:01
So I decided I'm going to take my son up on his challenge.
32
121320
4056
Do đó tôi quyết định sẽ chấp nhận thử thách của con mình.
02:05
It seemed simple enough.
33
125400
1696
Điều này xem ra khá đơn giản.
02:07
And to make it even simpler,
34
127120
1856
Để đơn giản hơn nữa,
02:09
I decided to focus on just one item.
35
129000
3496
tôi quyết định chỉ tập trung vào một thứ.
02:12
An item I can't live without:
36
132520
1816
Một thứ tôi không thể sống thiếu:
02:14
my morning cup of coffee.
37
134360
1640
đó là một cốc cà phê vào buổi sáng.
02:16
Well, it turned out to be not so simple at all.
38
136840
3216
Hóa ra việc này không dễ chút nào.
02:20
(Laughter)
39
140080
1016
(Tiếng cười)
02:21
This quest took me months.
40
141120
1615
Hành trình này kéo dài hàng tháng.
02:22
It took me around the world.
41
142759
2457
Nó dẫn tôi đi khắp thế giới.
02:25
Because I discovered that my coffee would not be possible
42
145240
5456
Bởi vì tôi đã khám phá ra rằng sẽ không có cốc cà phê
02:30
without hundreds of people I take for granted.
43
150720
3056
nếu không nhờ hàng trăm người khác mà tôi không để ý đến.
02:33
So I would thank the trucker
44
153800
1896
Tôi cảm ơn người lái xe tải
02:35
who drove the coffee beans to the coffee shop.
45
155720
2696
đã vận chuyển các hạt cà phê tới quán cà phê.
02:38
But he couldn't have done his job without the road.
46
158440
3296
Những người đó không thể làm được việc nếu không có đường đi.
02:41
So I would thank the people who paved the road.
47
161760
2896
Do đó tôi cảm ơn những người đã lát mặt đường.
02:44
(Laughter)
48
164680
1096
(Tiếng cười)
02:45
And then I would thank the people who made the asphalt for the pavement.
49
165800
5016
Và sau đó tôi cảm ơn
những người làm ra nhựa đường để lát đường.
02:50
And I came to realize that my coffee,
50
170840
4056
Và tôi nhận ra rằng cốc cà phê của mình,
02:54
like so much else in the world,
51
174920
2056
như rất nhiều điều khác trên thế giới,
02:57
requires the combined work
52
177000
2496
cần đến sự kết hợp
02:59
of a shocking number of people from all walks of life.
53
179520
3576
của một lượng người đáng kinh ngạc từ mọi thành phần của cuộc sống.
03:03
Architects, biologists, designers, miners, goat herds,
54
183120
5776
Các kiến trúc sư, các nhà sinh vật học,
nhà thiết kế, các công nhân mỏ, những đàn dê,
03:08
you name it.
55
188920
1496
các bạn có thể tự nghĩ tiếp.
03:10
I decided to call my project
56
190440
2256
Tôi quyết định đặt tên cho dự án của mình
03:12
"Thanks a Thousand."
57
192720
1976
là "Ngàn lời cảm ơn - Thanks a Thousand"
03:14
Because I ended up thanking over a thousand people.
58
194720
2760
bởi vì cuối cùng tôi đã cảm ơn hàng ngàn người.
03:18
And it was overwhelming, but it was also wonderful.
59
198400
3576
Điều này thật choáng ngợp, nhưng cũng thật tuyệt vời
03:22
Because it allowed me to focus
60
202000
2256
bởi vì nó khiến tôi tập trung
03:24
on the hundreds of things that go right every day,
61
204280
3336
vào hàng trăm thứ tốt đẹp đang diễn ra hàng ngày,
03:27
as opposed to the three or four that go wrong.
62
207640
2736
thay vì vài ba thứ diễn biến tệ hại.
03:30
And it reminded me of the astounding interconnectedness or our world.
63
210400
6216
Và nó nhắc tôi về sự gắn kết đáng kinh ngạc
trong thế giới của chúng ta.
03:36
I learned dozens of lessons during this project,
64
216640
3856
Tôi đã học được hàng tá bài học qua dự án này,
03:40
but let me just focus on five today.
65
220520
2896
nhưng hôm nay xin phép chỉ tập trung vào năm bài học.
03:43
The first is: look up.
66
223440
2896
Thứ nhất là: nhìn lên.
03:46
I started my trail of gratitude
67
226360
2016
Tôi đã bắt đầu hành trình tỏ lòng biết ơn
03:48
by thanking the barista at my local coffee shop,
68
228400
3296
bằng cách cảm ơn người pha chế đồ uống ở quán cà phê gần nhà,
03:51
Joe Coffee in New York.
69
231720
1656
Joe Coffee ở New York.
03:53
Her name is Chung,
70
233400
1696
Tên cô ấy là Chung.
03:55
and Chung is one of the most upbeat people you will ever meet.
71
235120
4736
và Chung là một trong những người lạc quan nhất bạn đã từng gặp
03:59
Big smiler, enthusiastic hugger.
72
239880
3336
với nụ cười tươi, cái ôm nhiệt tình.
04:03
But even for Chung, being a barista is hard.
73
243240
3496
Nhưng để trở thành nhân viên pha cà phê đối với Chung cũng không dễ dàng
04:06
And that's because you are encountering people in a very dangerous state.
74
246760
4896
bởi vì bạn sẽ gặp những người đang ở trong trạng thái rất dữ tợn.
04:11
(Laughter)
75
251680
1256
(Tiếng cười)
04:12
You know what it is -- precaffeination.
76
252960
2736
Bạn biết đó - trạng thái khi chưa được uống cà phê.
04:15
(Laughter)
77
255720
2136
(Tiếng cười)
04:17
So, Chung has had people yell at her until she cried,
78
257880
3736
Vì thế, Chung đã từng bị quát mắng tới mức phải khóc,
04:21
including a nine-year-old girl,
79
261640
2016
trong đó có cả một bé gái chín tuổi,
04:23
who didn't like the whipped cream design that Chung did on her hot chocolate.
80
263680
4256
cô bé không thích hình kem tươi Chung làm trên cốc sô-cô-la nóng của mình.
04:27
So I thanked Chung,
81
267960
2896
Tôi đã cảm ơn Chung,
04:30
and she thanked me for thanking her.
82
270880
3175
và cô ấy cảm ơn tôi vì đã cảm ơn cô ấy.
04:34
I cut it off there.
83
274079
1257
Tôi dừng tại đây.
04:35
I didn't want to go into an infinite thanking loop.
84
275360
2416
Tôi không muốn bị cuốn vào một vòng lặp cảm ơn vô hạn.
04:37
(Laughter)
85
277800
1576
(Tiếng cười)
04:39
But Chung said that the hardest part
86
279400
3736
Nhưng Chung nói rằng phần khó khăn nhất
04:43
is when people don't even treat her like a human being.
87
283160
3496
đó là khi mọi người không đối xử với cô ấy như con người
04:46
They treat her like a vending machine.
88
286680
1856
mà như một cái máy bán hàng.
04:48
So, they'll hand her their credit card
89
288560
2496
Vì thế, họ đưa cho cô ấy thẻ ngân hàng
04:51
without even looking up from their phone.
90
291080
2816
mà không hề rời mắt khỏi điện thoại.
04:53
And while she's saying this, I'm realizing I've done that.
91
293920
4816
Trong khi cô ấy đang chia sẻ, tôi nhận ra mình cũng đã cư xử như thế.
04:58
I've been that a-hole.
92
298760
1856
Tôi đã từng khốn nạn như thế.
05:00
And at that moment, I pledged:
93
300640
2936
Trong khoảnh khắc đó, tôi đã hứa:
05:03
when dealing with people, I'm going to take those two seconds
94
303600
3296
khi trao đổi với mọi người, tôi sẽ dành cho họ hai giây
05:06
and look at them, make eye contact.
95
306920
2856
để nhìn vào họ, tạo giao tiếp bằng mắt.
05:09
Because it reminds you, you're dealing with a human being
96
309800
2856
Vì nó sẽ nhắc bạn, rằng bạn đang trao đổi với một con người
05:12
who has family and aspirations
97
312680
3736
có gia đình và những khát vọng
05:16
and embarrassing high school memories.
98
316440
2576
và cả những ký ức xấu hổ thời trung học.
05:19
And that little moment of connection
99
319040
3056
Khoảnh khắc kết nối ngắn ngủi ấy
05:22
is so important to both people's humanity and happiness.
100
322120
4696
rất quan trọng với nhân tính và sự vui vẻ của cả hai.
05:26
Alright, second lesson was:
101
326840
1776
OK, bài học thứ hai là:
05:28
smell the roses. And the dirt. And the fertilizer.
102
328640
4736
cảm nhận mùi hương của những bông hồng, của bùn đất, và cả phân bón.
05:33
After Chung, I thanked this man.
103
333400
2736
Sau Chung, tôi đã cảm ơn người đàn ông này.
05:36
This is Ed Kaufmann.
104
336160
1856
Đây là Ed Kaufman.
05:38
And Ed is the one who chooses which coffee they serve at my local coffee shop.
105
338040
5536
Ed là người chọn loại cà phê nào sẽ được phục tại quán cà phê ở chỗ tôi ở.
05:43
He goes around the world, to South America, to Africa,
106
343600
3656
Ông ấy đi vòng quanh thế giới, tới Nam Mỹ, châu Phi,
05:47
finding the best coffee beans.
107
347280
1816
để tìm kiếm những hạt cà phê tốt nhất.
05:49
So I thanked Ed.
108
349120
1416
Vì thế tôi đã cảm ơn Ed.
05:50
And in return, Ed showed me how to taste coffee like a pro.
109
350560
5776
Và đáp lại, Ed đã chỉ tôi cách thưởng thức cà phê
như người sành sỏi.
05:56
And it is quite a ritual.
110
356360
1936
Nó khá lễ nghi.
05:58
You take your spoon and you dip it in the coffee
111
358320
2256
Bạn lấy thìa nhúng sâu vào cà phê
06:00
and then you take a big, loud slurp.
112
360600
2776
và sau đó uống một ngụm lớn và xì xụp.
06:03
Almost cartoonishly loud.
113
363400
1936
Một tiếng ồn ngộ nghĩnh.
06:05
This is because you want to spray the coffee all over your mouth.
114
365360
3296
Bởi vì khi làm thế bạn sẽ đưa cà phê vào toàn bộ khoang miệng.
06:08
You have taste buds in the side of your cheeks,
115
368680
3136
Bạn có những nụ vị giác bên trong má,
06:11
in the roof of your mouth,
116
371840
1416
trong vòm miệng,
06:13
you've got to get them all.
117
373280
1536
bạn phải dùng tất cả các vị giác ấy.
06:14
So Ed would do this
118
374840
2736
Vì thế Ed sẽ làm như thế này
06:17
and he would --
119
377600
2496
và anh ấy sẽ --
06:20
his face would light up and he would say,
120
380120
2696
mặt anh ấy sẽ bừng sáng lên và nói,
06:22
"This coffee tastes of Honeycrisp apple
121
382840
3976
"Hương vị cà phê này là hương vị của táo mật ong giòn
06:26
and notes of soil and maple syrup."
122
386840
3536
và mùi của đất và si-rô phong."
06:30
And I would take a sip and I'd say,
123
390400
2616
Tôi uống một hớp và nói.
06:33
"I'm picking up coffee.
124
393040
2736
"Tôi đang uống cà phê.
06:35
(Laughter)
125
395800
1816
(Tiếng cười)
06:37
It tastes to me like coffee."
126
397640
1856
Với tôi, hương vị của nó giống cà phê."
06:39
(Laughter)
127
399520
2016
(Tiếng cười)
06:41
But inspired by Ed, I decided to really
128
401560
2936
Nhưng được truyền cảm hứng từ Ed, tôi đã quyết định
06:44
let the coffee sit on my tongue for five seconds --
129
404520
3136
để cà phê trong miệng khoảng năm giây --
06:47
we're all busy, but I could spare five seconds,
130
407680
2216
ta đều bận, nhưng tôi có thể dành năm giây,
06:49
and really think about the texture and the acidity and the sweetness.
131
409920
6536
và thật sự cảm nhận thành phần, độ chua và độ ngọt của cốc cà phê.
06:56
And I started to do it with other foods.
132
416480
2336
Tôi bắt đầu làm tương tự với các thực phẩm khác.
06:58
And this idea of savoring is so important to gratitude.
133
418840
5656
Cách thưởng thức này thực sự quan trọng với lòng biết ơn.
07:04
Psychologists talk about how gratitude
134
424520
3336
Các nhà tâm lý học nói về cách để tỏ lòng biết ơn
07:07
is about taking a moment and holding on to it as long as possible.
135
427880
5336
là dành ra một chút thời gian và giữ nó lâu nhất có thể.
07:13
And slowing down time.
136
433240
3656
Và để thời gian chậm lại,
07:16
So that life doesn't go by in one big blur, as it often does.
137
436920
4776
để cuộc sống không trôi qua với cảm giác mờ nhạt như thường lệ.
07:21
Number three is:
138
441720
1456
Bài học thứ ba là:
07:23
find the hidden masterpieces all around you.
139
443200
2976
tìm kiếm những kiệt tác ẩn mình xung quanh bạn.
07:26
Now, one of my favorite conversations during this year
140
446200
2896
Một trong những cuộc trao đổi tôi thích nhất trong năm nay
07:29
was with the guy who invented my coffee cup lid.
141
449120
4456
là với người đã sáng tạo ra cái nắp cốc cà phê của tôi.
07:33
And until this point,
142
453600
1656
Và cho tới thời điểm này,
07:35
I had given approximately zero thought to coffee cup lids.
143
455280
4176
tôi gần như chưa từng suy nghĩ về những cái nắp cốc cà phê.
07:39
But I loved talking to this inventor, Doug Fleming,
144
459480
3256
Nhưng tối thích nói chuyện với nhà sáng chế này, Doug Fleming,
07:42
because he was so passionate.
145
462760
1856
bởi vì anh ta rất nhiệt huyết.
07:44
And the blood and sweat and tears he put into this lid,
146
464640
3976
Mồ hôi và nước mắt anh ta đã đặt vào những chiếc nắp này,
07:48
and that I had never even considered.
147
468640
3296
tôi thậm chí chưa từng chú ý đến.
07:51
He says a bad lid can ruin your coffee.
148
471960
2856
Anh nói một cái nắp tồi có thể làm hỏng cốc cà phê của bạn.
07:54
That it can block the aroma,
149
474840
1936
Vì nó có thể chặn mùi hương,
07:56
which is so important to the experience.
150
476800
2256
một yếu tố cực kỳ quan trọng khi thưởng thức.
07:59
So he -- he's very innovative.
151
479080
2536
Anh rất sáng tạo.
08:01
He's like the Elon Musk of coffee lids.
152
481640
2056
Anh cứ như Elon Musk trong lĩnh vực nắp cốc cà phê.
08:03
(Laughter)
153
483720
1016
(Tiếng cười)
08:04
So he designed this lid that's got an upside-down hexagon
154
484760
4216
Anh đã thiết kế chiếc nắp này có một hình sáu cạnh lật ngửa
vì thế bạn có thể đưa mũi vào đó và thưởng thức toàn bộ mùi hương.
08:09
so you can get your nose right in there and get maximum aroma.
155
489000
3976
08:13
And so I was delighted talking to him,
156
493000
3656
Tôi rất vui khi nói chuyện với anh ấy,
08:16
and it made me realize there are hundreds of masterpieces all around us
157
496680
4616
nó khiến tôi nhận ra rằng có hàng trăm kiệt tác xung quanh chúng ta
08:21
that we totally take for granted.
158
501320
1736
mà chúng ta hoàn toàn không để ý tới.
08:23
Like the on-off switch on my desk lamp has a little indentation for my thumb
159
503080
6456
Giống như cái công tắc bật - tắt ở chiếc đèn bàn của tôi
có một vết lõm nhỏ dành cho ngón tay cái
08:29
that perfectly fits my thumb.
160
509560
1776
nó vừa khít với ngón tay cái của tôi.
08:31
And when something is done well,
161
511360
3216
Khi một việc được hoàn thành tốt,
08:34
the process behind it is largely invisible.
162
514600
3256
quá trình đằng sau nó phần lớn không nhận thấy được.
08:37
But paying attention to it
163
517880
2216
Nhưng khi ta để ý đến nó,
08:40
can tap into that sense of wonder and enrich our lives.
164
520120
4216
nó có thể gợi mở cảm giác tò mò và làm giàu thêm cuộc sống của chúng ta.
08:44
Number four is: fake it till you feel it.
165
524360
2976
Số bốn là: giả bộ cho tới khi bạn cảm nhận được.
08:47
By the end of the project, I was just in a thanking frenzy.
166
527360
3936
Tới giai đoạn cuối dự án, tôi thành ra một kẻ cuồng cảm ơn.
08:51
So I was -- I would get up and spend a couple hours,
167
531320
3176
Tôi đã - sẽ thức dậy và dành vài giờ
08:54
I'd write emails, send notes,
168
534520
3856
để viết các email, gửi những ghi chú,
08:58
make phone calls, visit people
169
538400
2536
gọi những cuộc điện thoại, hỏi thăm mọi người
09:00
to thank them for their role in my coffee.
170
540960
2176
để cảm ơn họ đã đóng góp vào cốc cà phê của tôi.
09:03
And some of them, quite honestly --
171
543160
2256
Và một vài người, khá thành thật
09:05
not that into it.
172
545440
1856
không thật sự có cảm tình.
09:07
They would be like, "What is this?
173
547320
2256
Họ sẽ phản ứng kiểu, "Gì vậy?
09:09
Is this a pyramid scheme, what do you want, what are you selling?"
174
549600
4160
đây là bán hàng đa cấp à, anh muốn gì, anh đang bán cái gì?"
09:14
But most people were surprisingly moved.
175
554560
4256
Nhưng hầu hết mọi người đều ủng hộ một cách không ngờ.
09:18
I remember, I called the woman who does the pest control
176
558840
3776
Tôi nhớ đã gọi cho một người phụ nữ làm công việc trừ sâu
09:22
for the warehouse where my coffee is served --
177
562640
3176
cho nhà kho nơi tôi được phục vụ cà phê
09:25
I'm sorry -- where my coffee is stored.
178
565840
2576
Xin lỗi, nơi cà phê của tôi được lưu kho.
09:28
And I said,
179
568440
2456
Và tôi nói,
09:30
"This may sound strange,
180
570920
1496
"Nghe có vẻ lạ,
09:32
but I want to thank you for keeping the bugs out of my coffee."
181
572440
4376
nhưng tôi muốn cảm ơn chị
vì đã giữ cho cà phê của tôi khỏi những con côn trùng hại."
09:36
And she said, "Well, that does sound strange,
182
576840
2616
Và cô ấy trả lời, "Đúng, thật kỳ lạ,
09:39
but you just made my day."
183
579480
2096
nhưng anh làm tôi vui lắm."
09:41
And it was like an anti-crank phone call.
184
581600
3576
Cuộc gọi đó không giả dối chút nào.
09:45
And it didn't just affect her, it affected me.
185
585200
3376
Nó không chỉ tác động đến cô ấy, mà còn cả đến tôi,
09:48
Because I would wake up every morning in my default mood, which is grumpiness,
186
588600
5976
bởi vì tôi thức dậy mỗi sáng trong trạng thái bình thường, là cục cằn,
09:54
but I would force myself to write a thank-you note
187
594600
3256
nhưng tôi sẽ buộc mình viết một tin nhắn cảm ơn
09:57
and then another and then another.
188
597880
2096
và sau đó là thêm những tin khác.
10:00
And what I found was that if you act as if you're grateful,
189
600000
4816
Tôi khám phá ra rằng nếu bạn hành xử như thể bạn biết ơn,
10:04
you eventually become grateful for real.
190
604840
3016
thì cuối cùng bạn thực sự sẽ cảm thấy biết ơn.
10:07
The power of our actions to change our mind is astounding.
191
607880
4896
Sức mạnh của việc hành động thay đổi tư duy thật đáng kinh ngạc.
10:12
So, often we think that thought changes behavior,
192
612800
4056
Thường chúng ta cho rằng suy nghĩ thay đổi hành vi,
10:16
but behavior very often changes our thought.
193
616880
4200
nhưng hành vi lại có thể thay đổi suy nghĩ của chúng ta.
10:22
And finally, the last lesson I want to tell you about is:
194
622720
4456
Và cuối cùng, bài học cuối tôi muốn chia sẻ với bạn là:
10:27
practice six degrees of gratitude.
195
627200
3416
luyện tập sáu mức độ cảm ơn.
10:30
And every place, every stop on this gratitude trail
196
630640
4576
Mỗi nơi, mỗi điểm dừng chân của hành trình cảm ơn
10:35
would give birth to 100 other people that I could thank.
197
635240
3896
sẽ mang tới niềm vui cho 100 người khác mà tôi có thể cảm ơn.
10:39
So I went down to Colombia to thank the farmers who grow my coffee beans.
198
639160
5256
Tôi đã tới Colombia
để cảm ơn những nông dân đã trồng những hạt cà phê của tôi.
10:44
And it was in a small mountain town,
199
644440
2216
Đó là một thị trấn nhỏ trên núi,
10:46
and I was driven there along these curvy, cliffside roads.
200
646680
5176
tôi ngồi ô tô tới đó
qua những con đường uốn lượn lưng chừng hẻm đá.
10:51
And every time we went around a hairpin turn
201
651880
3736
Mỗi khi đi qua một chỗ quanh chữ chi
10:55
the driver would do the sign of the cross.
202
655640
3656
người lái xe sẽ làm dấu thánh giá.
10:59
And I was like, "Thank you for that.
203
659320
2856
Tôi bảo, "Cảm ơn nhé.
11:02
(Laughter)
204
662200
1816
(Tiếng cười)
11:04
But can you do that while keeping your hands on the wheel?
205
664040
3816
Nhưng anh có thể làm điều đó trong khi giữ tay lái không?
11:07
Because I am terrified."
206
667880
1576
Vì tôi sợ lắm."
11:09
But we made it.
207
669480
1216
Nhưng chúng tôi đã qua được.
11:10
And I met the farmers, the Guarnizo brothers.
208
670720
3496
Tôi đã gặp những người nông dân, những anh em nhà Guarnizo.
11:14
It's a small farm, they make great coffee,
209
674240
3256
Đó là một trang trại nhỏ, cà phê của họ rất ngon,
11:17
they're paid above fair-trade prices for it.
210
677520
2896
và được trả giá cao hơn thị thường.
11:20
And they showed me how the coffee is grown.
211
680440
3016
Họ chỉ tôi cách trồng cà phê,
11:23
The bean is actually inside this fruit called the coffee cherry.
212
683480
4576
hạt cà phê ở bên trong quả cà phê.
11:28
And I thanked them.
213
688080
2176
Tôi đã cảm ơn họ.
11:30
And they said, "Well, we couldn't do our job
214
690280
3216
Và họ nói, "Chúng tôi không thể làm việc này
11:33
without 100 other people."
215
693520
2216
nếu không nhờ 100 người khác."
11:35
The machine that depulps the fruit is made in Brazil,
216
695760
3856
Cỗ máy tách hạt được sản xuất tại Brazil,
11:39
and the pickup truck they drive around the farm,
217
699640
3056
và chiếc xe tải họ lái quanh trang trại,
11:42
that is made from parts from all over the world.
218
702720
3416
được sản xuất với các linh kiện từ khắp nơi trên thế giới.
11:46
In fact, the US exports steel to Colombia.
219
706160
4096
Thực tế là Mỹ xuất khẩu thép tới Colombia.
11:50
So I went to Indiana, and I thanked the steel makers.
220
710280
4976
Tôi đã tới Indiana, và cảm ơn những người sản xuất thép.
11:55
And it just drove home
221
715280
3136
Và tôi nhận ra
11:58
that it doesn't take a village to make a cup of coffee.
222
718440
3576
không chỉ cần một ngôi làng để làm ra một cốc cà phê,
12:02
It takes the world to make a cup of coffee.
223
722040
3136
mà cần tới cả thế giới để làm ra một cốc cà phê.
12:05
And this global economy, this globalization,
224
725200
5096
Nền kinh tế toàn cầu, sự toàn cầu hóa
12:10
it does have downsides.
225
730320
1816
có những mặt trái.
12:12
But I believe the long-term upsides are far greater,
226
732160
3456
Nhưng tôi tin mặt tích cực về dài hạn là lớn hơn nhiều,
12:15
that progress is real.
227
735640
1576
rằng tiến bộ có thật.
12:17
We have made improvements in the last 50 years,
228
737240
2416
Chúng ta đã phát triển trong 50 năm qua,
12:19
poverty worldwide has gone down.
229
739680
2696
đói nghèo trên thế giới đã giảm.
12:22
And that we should resist the temptation
230
742400
3256
Chúng ta nên chống lại sự cám dỗ
12:25
to retreat into our silos.
231
745680
3016
để lui về cái góc nhỏ của mình.
12:28
And we should resist this upsurge
232
748720
3056
Chúng ta nên chống lại làn sóng
12:31
in isolationism and jingoism.
233
751800
4536
chủ nghĩa biệt lập và chủ nghĩa Sô-vanh hiếu chiến.
12:36
Which brings me to my final point.
234
756360
2376
Điều này mang tôi tới luận điểm cuối.
12:38
Which is my hope that we use gratitude as a spark to action.
235
758760
5600
Tôi hy vọng chúng ta sử dụng sự biết ơn để châm ngòi hành động.
12:45
Some people worry that gratitude has a downside.
236
765360
3736
Có người lo lắng rằng lời cảm ơn có mặt trái.
12:49
That we'll be so grateful, that we'll be complacent.
237
769120
3816
Đó là chúng ta sẽ rất biết ơn, đến nỗi trở nên tự mãn.
12:52
We'll be so, "Oh, everything's wonderful, I'm so grateful."
238
772960
3656
Ta sẽ nghĩ: "Ồ, mọi thứ thật tuyệt,
tôi thấy thật biết ơn."
12:56
Well, it turns out, the opposite is true.
239
776640
3600
Hóa ra điều ngược lại là đúng.
13:01
The research shows
240
781120
2296
Nghiên cứu chỉ ra rằng
13:03
that the more grateful you are, the more likely you are to help others.
241
783440
4656
bạn biết ơn càng nhiều, bạn càng muốn giúp đỡ những người khác.
13:08
When you're in a bad state,
242
788120
2056
Khi bạn đang trong trạng thái tệ,
13:10
you're often more focused on your own needs.
243
790200
2576
bạn thường tập trung nhiều hơn vào nhu cầu của mình.
13:12
But gratitude makes you want to pay it forward.
244
792800
3216
Nhưng sự biết ơn khiến bạn muốn đền đáp.
13:16
And I experienced this personally.
245
796040
2416
Cá nhân tôi đã trải qua điều này.
13:18
I mean, I'm not Mother Teresa,
246
798480
1696
Ý tôi là, tôi không phải mẹ Teresa,
13:20
I'm still a selfish bastard a huge amount of the time.
247
800200
3456
tôi vẫn là một gã ích kỷ trong phần lớn thời gian.
13:23
But I'm better than I was before this project.
248
803680
3976
Nhưng tôi đã trở nên tốt hơn sau dự án này.
13:27
And that's because it made me aware
249
807680
2736
Đó là vì nó khiến tôi nhận thức
13:30
of the exploitation on the supply chain.
250
810440
3576
sự khai thác trong chuỗi cung ứng.
13:34
It reminded me that what I take for granted
251
814040
2936
Nó nhắc nhở tôi rằng những gì tôi coi là đương nhiên
13:37
is not available to millions of people around the world.
252
817000
3776
không sẵn có đối với hàng triệu người khác trên thế giới.
13:40
Like water.
253
820800
1256
Như nước.
13:42
Coffee is 98.8 percent water.
254
822080
4296
Cà phê chứa 98.8% nước.
13:46
So I figured I should go and thank the people at the New York reservoir,
255
826400
3536
Tôi nhận ra rằng tôi nên tới và cảm ơn những người ở hồ chứa nước New York,
13:49
hundreds of them, who provide me water,
256
829960
2616
hàng trăm người họ, đã cung cấp nước cho tôi,
13:52
and this miracle that I can turn a lever and get safe water.
257
832600
3096
và thật kỳ diệu là tôi có thể ấn một cái là có nước sạch.
13:55
And that millions of people around the world don't have this luxury
258
835720
3576
Hàng triệu người trên thế giới không có được điều xa xỉ này
13:59
and have to walk hours to get safe water.
259
839320
2976
và phải đi bộ hàng giờ liền để lấy nước sạch.
14:02
It inspired me to see what I could do to help people get more access,
260
842320
4696
Nó truyền cảm hứng cho tôi về những thứ tôi có thể làm
để giúp nhiều người có nước sạch hơn,
14:07
and I did research and found a wonderful group
261
847040
3056
tôi đã làm một nghiên cứu và tìm ra một nhóm tuyệt vời
14:10
called Dispensers for Safe Water.
262
850120
2656
gọi là Những nhà pha chế nước sạch.
14:12
And I got involved.
263
852800
1336
Và tôi đã tham gia.
14:14
And I'm not expecting the Nobel Prize committee
264
854160
2776
Tôi không trông chờ vào ủy ban giải Nobel tới và gõ cửa,
14:16
to knock down my door,
265
856960
1256
14:18
but it's a baby step, it's a little something.
266
858240
4296
nhưng nó là một bước nhỏ, một điều nhỏ bé.
14:22
And it's all because of gratitude.
267
862560
2816
Và tất cả là nhờ sự biết ơn.
14:25
And it's why I encourage people, friends, family,
268
865400
3536
Đó là lý do tôi khuyến khích mọi người, bạn bè, gia đình,
14:28
to follow gratitude trails of their own.
269
868960
2976
theo đuổi hành trình biết ơn của riêng họ,
14:31
Because it's a life-transforming experience.
270
871960
2816
bởi vì đó là trải nghiệm thay đổi cuộc sống.
14:34
And it doesn't have to be coffee.
271
874800
1616
Nó không cần phải là cà phê,
14:36
It could be anything.
272
876440
1216
có thể là bất cứ thứ gì.
14:37
It could be a pair of socks, it could be a light bulb.
273
877680
2536
Có thể là một đôi tất, là một bóng đèn điện.
14:40
And you don't have to go around the world, you can just do a little gesture,
274
880240
3576
Và bạn không cần đi vòng quanh thế giới, chỉ cần làm một hành động nhỏ,
14:43
like make eye contact or send a note to the designer of a logo you love.
275
883840
5136
như giao tiếp bằng mắt hoặc gửi tin nhắn tới người thiết kế logo mà bạn thích.
Đây là một lối sống,
14:49
It's more about a mindset.
276
889000
1976
14:51
Being aware of the thousands of people involved in every little thing we do.
277
891000
4480
để thấu hiểu hàng nghìn người liên quan đến mọi điều nhỏ nhặt của chúng ta.
14:56
Remembering that there's someone in a factory
278
896880
3096
Hãy nhớ rằng có ai đó trong nhà máy
đã làm nên thớ vải cho những chiếc ghế bạn đang ngồi.
15:00
who made the fabric for the chairs you're sitting in right now.
279
900000
4216
15:04
That someone went into a mine and got the copper for this microphone
280
904240
6136
Ai đó đã xuống mỏ và khai thác đồng cho chiếc micro này
15:10
so that I could say my final thank you,
281
910400
2576
để tôi có thể nói lời cảm ơn cuối,
lời cảm ơn tới các bạn.
15:13
which is to thank you.
282
913000
1856
15:14
Thank you a thousand for listening to my story.
283
914880
2880
Cảm ơn hàng nghìn người đã lắng nghe câu chuyện của tôi.
15:18
(Applause)
284
918400
2216
(Vỗ tay)
15:20
(Cheering)
285
920640
1720
(Hoan hô)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7