Anil Gupta: India's hidden hotbeds of invention

203,257 views ・ 2010-05-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Quach Reviewer: Huong Pham
Hôm nay tôi mang tới cho các bạn
lời nhắn từ
00:16
I bring to you
0
16260
2000
mười ngàn người...
00:19
a message from
1
19260
2000
ở khắp các làng mạc, các khu ổ chuột,
00:22
tens of thousands of people --
2
22260
2000
và các vùng nội địa trong nước --
00:25
in the villages, in the slums,
3
25260
2000
những nơi giải quyết được vấn đề
00:27
in the hinterland of the country --
4
27260
2000
nhờ những thiên tài đó,
00:29
who have solved problems
5
29260
2000
mà không cần
00:31
through their own genius,
6
31260
2000
sự giúp đỡ từ bên ngoài.
00:33
without any
7
33260
2000
Khi ngài bộ trưởng thông báo với chúng tôi
00:35
outside help.
8
35260
2000
00:37
When our home minister announces
9
37260
3000
vài tuần trước
chiến tranh đã nổ ra
00:40
a few weeks ago
10
40260
3000
khiến 1/3 Ấn Độ,
00:43
a war on
11
43260
2000
khoảng 200 quận mà ông đã đề cập
00:45
one third of India,
12
45260
2000
bị mất kiểm soát,
00:47
about 200 districts that he mentioned
13
47260
3000
ông đã bỏ lỡ một điều.
00:50
were ungovernable,
14
50260
2000
00:52
he missed the point.
15
52260
2000
Một điều khiến chúng tôi căng thẳng
trong suốt 21 năm về trước
00:55
The point that we have been stressing
16
55260
2000
Đó là
00:57
for the last 21 years,
17
57260
2000
dù người dân đều nghèo về mặt kinh tế,
00:59
the point that
18
59260
2000
nhưng họ không nghèo về mặt tinh thần
01:01
people may be economically poor,
19
61260
2000
01:03
but they're not poor in the mind.
20
63260
3000
Nói cách khác,
trí tuệ bên lề
01:06
In other words,
21
66260
2000
không phải trí tuệ cận biên
01:08
the minds on the margin
22
68260
2000
Và đó là lời nhắn,
01:10
are not the marginal minds.
23
70260
3000
mà chúng tôi đã muốn nhắn từ 31 năm trước.
01:13
That is the message,
24
73260
2000
Và nó xuất phát từ đâu ?
01:15
which we started 31 years ago.
25
75260
2000
Để tôi kể về cuộc hành trình của mình,
01:17
And what did it start?
26
77260
2000
thứ đã thôi thúc tôi tới nơi đây.
01:19
Let me just tell you, briefly, my personal journey,
27
79260
2000
Vào những năm 85, 86, tôi sống ở Bangladesh
01:21
which led me to come to this point.
28
81260
3000
tư vấn cho bộ trưởng và thành viên hội đồng
01:24
In '85, '86, I was in Bangladesh
29
84260
2000
để giúp các nhà khoa học xử lí đất trồng,
01:26
advising the government and the research council there
30
86260
2000
trên các cánh đồng của người nghèo,
01:28
how to help scientists work on the lands,
31
88260
2000
giúp phát triển các nghiên cứu công nghệ
01:30
on the fields of the poor people,
32
90260
3000
dựa trên kiến thức của người dân.
01:33
and how to develop research technologies,
33
93260
2000
01:35
which are based on the knowledge of the people.
34
95260
3000
Tôi trở lại vào những năm 86.
Tôi đã được tiếp thêm rất nhiều động lực
01:39
I came back in '86.
35
99260
3000
bởi kiến thức và sáng tạo tôi tìm được nơi
01:42
I had been tremendously invigorated
36
102260
2000
mà tình trạng không có đất chiếm 60%
01:44
by the knowledge and creativity that I found in that country,
37
104260
2000
nhưng lại có một sự sáng tạo tuyệt vời.
01:46
which had 60 percent landlessness
38
106260
2000
Tôi bắt đầu nhìn lại công việc của mình:
01:48
but amazing creativity.
39
108260
3000
công việc tôi đã hoàn thành
01:51
I started looking at my own work:
40
111260
2000
vào 10 năm về trước,
01:53
The work that I had done
41
113260
2000
hầu như mọi lúc,
01:55
for the previous 10 years,
42
115260
2000
có nhiều ví dụ về tri thức
01:57
almost every time,
43
117260
2000
mà mọi người bắt đầu chia sẻ.
01:59
had instances of knowledge
44
119260
2000
Và giờ , khi tôi đã được chi trả với tư cách là một cố vấn,
02:01
that people had shared.
45
121260
2000
02:03
Now, I was paid in dollars as a consultant,
46
123260
3000
và nhìn vào thu nhập và thuế
rồi tự hỏi: "Có quy định nào cho việc quay lại của tôi,
02:06
and I looked at my income tax return
47
126260
2000
cho thấy số lượng thu nhập được chi
02:08
and tried to ask myself: "Is there a line in my return,
48
128260
3000
cho những người sở hữu kiến thức
02:11
which shows how much of this income has gone
49
131260
2000
có khả năng thực hiện điều đó?
02:13
to the people whose knowledge
50
133260
2000
Có phải vì tôi là người thông minh
02:15
has made it possible?
51
135260
2000
nên tôi sẽ nhận được phần thưởng, hay vì cuộc cải cách?
02:17
Was it because I'm brilliant
52
137260
2000
02:19
that I'm getting this reward, or because of the revolution?
53
139260
3000
Có phải do tôi viết hay quá?
Có phải do tôi nói thuyết phục?
02:22
Is it that I write very well?
54
142260
2000
Có phải tôi phân tích dữ liệu chính xác?
02:24
Is it that I articulate very well?
55
144260
2000
Có phải vì tôi là một giáo sư, và, vì vậy,
02:26
Is it that I analyze the data very well?
56
146260
2000
chắc là tôi sẽ nhận được phần thưởng từ xã hội?
02:28
Is it because I'm a professor, and, therefore,
57
148260
2000
Tôi cố thuyết phục bản thân, "Không, không,
02:30
I must be entitled to this reward from society?"
58
150260
3000
tôi làm trong bộ phận thay đổi chính sách.
02:33
I tried to convince myself that, "No, no,
59
153260
2000
Bạn biết đó, chính sách chung sẽ trở nên
02:35
I have worked for the policy changes.
60
155260
2000
đáp ứng như cầu của người nghèo hơn,
02:37
You know, the public policy will become
61
157260
2000
và, vì vậy tôi nghĩ chuyện này khá ổn."
02:39
more responsive to the needs of the poor,
62
159260
2000
Nhưng tôi hiểu ra rằng
02:41
and, therefore I think it's okay."
63
161260
2000
những năm tôi làm việc và tìm tòi khám phá --
02:43
But it appeared to me
64
163260
3000
chủ đất khai thác,
02:46
that all these years that I'd been working on exploitation --
65
166260
3000
bởi người cho vay lãi, những thương buôn --
02:49
exploitation by landlords,
66
169260
2000
02:51
by moneylenders, by traders --
67
171260
3000
đã cho tôi thấy rõ
chắc chắn tôi cũng là một nhà bóc lột,
02:54
gave me an insight that
68
174260
2000
không khai thuế thu nhập
02:56
probably I was also an exploiter,
69
176260
2000
cho thấy thu nhập tích lũy
02:58
because there was no line in my income tax return
70
178260
2000
vì sự tài hoa của nhiều người --
03:00
which showed this income accrued
71
180260
2000
những người chia sẻ kiến thức và tin tôi --
03:02
because of the brilliance of the people --
72
182260
2000
và không có gì cho họ hết.
03:04
those people who have shared their knowledge and good faith and trust with me --
73
184260
2000
Quá nhiều việc cho tới thời điểm hiện tại
03:06
and nothing ever went back to them.
74
186260
2000
đều viết hoàn toàn bằng tiếng Anh.
03:08
So much so, that much of my work till that time
75
188260
2000
Tôi học được từ đa số những người không biết tiếng Anh.
03:10
was in the English language.
76
190260
2000
Tôi là người đóng góp thể loại gì đây?
03:12
The majority of the people from whom I learned didn't know English.
77
192260
3000
Tôi đang nói về sự công bằng xã hội,
03:15
So what kind of a contributor was I?
78
195260
2000
và tôi đây, khá chuyên nghiệp
03:17
I was talking about social justice,
79
197260
2000
đang theo đuổi những gì không công bằng --
03:19
and here I was, a professional
80
199260
2000
lấy đi kiến thức của người khác mà ẩn danh tính,
03:21
who was pursuing the most unjust act --
81
201260
2000
mượn từ kiến thức đó
03:23
of taking knowledge from the people, making them anonymous,
82
203260
3000
và chia sẻ lại và làm cố vấn, viết báo cáo
03:26
getting rent from that knowledge
83
206260
2000
và phát hành trên báo chí,
03:28
by sharing it and doing consultancy, writing papers and
84
208260
2000
được mời tham dự hội thảo,
03:30
publishing them in the papers,
85
210260
2000
được mời tư vấn và những chương trình khác.
03:32
getting invited to the conferences,
86
212260
2000
Sau đó, có một nghịch lí trong suy nghĩ
03:34
getting consultancies and whatever have you.
87
214260
3000
nếu tôi cũng là một nhà bóc lột, làm vậy thì không đúng;
03:37
So then, a dilemma rose in the mind that,
88
217260
2000
cuộc sống không thể tiếp diễn như thế.
03:39
if I'm also an exploiter, then this is not right;
89
219260
3000
Và từng có lúc nếm trải nỗi đau và tổn thương
03:42
life cannot go on like that.
90
222260
3000
vì tôi không thể sống như vậy được nữa.
03:45
And this was a moment of great pain and trauma
91
225260
3000
03:48
because I couldn't live with it any longer.
92
228260
3000
Cho nên tôi đã viết bài phê bình về
mâu thuẫn đạo đức và giá trị, nghiên cứu quản lí,
03:52
So I did a review of
93
232260
2000
viết, đọc khoảng 100 trang.
03:54
ethical dilemma and value conflicts and management research,
94
234260
2000
Và tôi đi tới kết luận là
03:56
wrote, read about 100 papers.
95
236260
3000
trong khi nghịch lí chỉ có một,
03:59
And I came to the conclusion that
96
239260
2000
nó không phải duy nhất, giải pháp phải đặc biệt,
04:01
while dilemma is unique,
97
241260
2000
04:03
dilemma is not unique; the solution had to be unique.
98
243260
3000
Ngày tôi chả biết gì xảy ra
khi từ văn phòng đi về nhà,
04:06
And one day -- I don't know what happened --
99
246260
2000
có lẽ tôi đã thấy một chú ong mật
04:08
while coming back from the office towards home,
100
248260
3000
hay tôi tự hỏi mình nếu tôi có thể giống chú ong mật đó
04:11
maybe I saw a honey bee
101
251260
2000
04:13
or it occurred to my mind that if I only could be like the honey bee,
102
253260
3000
cuộc sống sẽ tuyệt vời làm sao.
Ong mật làm công việc thụ phấn,
04:16
life would be wonderful.
103
256260
2000
hút lấy mật hoa,
04:18
What the honey bee does: it pollinates,
104
258260
3000
đem thụ phấn cho hoa khác, giao phấn.
04:21
takes nectar from the flower,
105
261260
2000
Và khi nó lấy mật hoa,
04:23
pollinates another flower, cross-pollinates.
106
263260
2000
hoa không cảm thấy bị bỏ bê.
04:25
And when it takes the nectar,
107
265260
2000
04:27
the flowers don't feel shortchanged.
108
267260
3000
Thật ra, chúng mời gọi ong mật
qua màu sắc,
04:30
In fact, they invite the honey bees
109
270260
2000
và những chú ong không giữ mật cho chính mình.
04:32
through their colors,
110
272260
2000
04:35
and the bees don't keep all the honey for themselves.
111
275260
3000
Có 3 nguyên tắc hướng dẫn hoạt động của ong mật:
04:38
These are the three guiding principles of the Honey Bee Network:
112
278260
3000
khi nào chúng ta học điều gì từ người khác
chắc chắn phải được chia sẻ qua ngôn ngữ của họ.
04:42
that whenever we learn something from people
113
282260
2000
Chúng không nên được giữ kín.
04:44
it must be shared with them in their language.
114
284260
3000
Và tôi phải nói bạn nghe sau 20 năm,
04:47
They must not remain anonymous.
115
287260
2000
tôi không thực hiện 1% thay đổi
04:49
And I must tell you that after 20 years,
116
289260
3000
việc luyện tập chuyên môn nghệ thuật này.
04:52
I have not made one percent of change
117
292260
3000
Một bi kịch lớn mà tôi vẫn còn mang theo
04:55
in the professional practice of this art.
118
295260
2000
tôi mong tất cả các bạn sẽ mang theo mình
04:57
That is a great tragedy -- which I'm carrying still with me
119
297260
2000
nghề này vẫn còn hợp pháp hóa rộng rãi
04:59
and I hope that all of you will carry this with you --
120
299260
2000
kiến thức của nhiều người không liên quan
05:01
that the profession still legitimizes publication
121
301260
3000
bằng cách giấu tên.
05:04
of knowledge of people without attributing them
122
304260
3000
Nguyên tắc nghiên cứu Viện Khoa Học Mỹ
05:07
by making them anonymous.
123
307260
2000
hay Hội Đồng nghiên cứu của Anh,
05:09
The research guidelines of U.S. National Academy of Sciences
124
309260
2000
hay Hiệp Hội Nghiên Cứu Khoa Học Ấn Độ
05:11
or Research Councils of the U.K.
125
311260
2000
không yêu cầu
05:13
or of Indian Councils of Science Research
126
313260
2000
bạn học được gì từ ai, bạn phải chia sẻ lại.
05:15
do not require
127
315260
2000
05:17
that whatever you learn from people, you must share back with them.
128
317260
3000
Ta nói về trách nhiệm xã hội,
một xã hội chí công vô tư,
05:20
We are talking about an accountable society,
129
320260
2000
ta không công bằng thị trường tri thức.
05:22
a society that is fair and just,
130
322260
2000
Và Ấn Độ muốn trở thành xã hội tri thức.
05:24
and we don't even do justice in the knowledge market.
131
324260
2000
Làm cách nào để trở thành xã hội tri thức?
05:26
And India wants to be a knowledge society.
132
326260
2000
Bạn không thể có 2 nguyên tắc công bằng,
05:28
How will it be a knowledge society?
133
328260
2000
dành cho bản thân và dành cho người khác.
05:30
So, obviously, you cannot have two principles of justice,
134
330260
2000
Chắc chúng tương tự.
05:32
one for yourself and one for others.
135
332260
2000
Bạn không thể phân biệt đối xử.
05:34
It must be the same.
136
334260
2000
Bạn không thể chỉ lo giá trị của bản thân,
05:36
You cannot discriminate.
137
336260
2000
ở một khoảng cách xa
05:38
You cannot be in favor of your own values,
138
338260
2000
khỏi những giá trị mà bạn tán thành.
05:40
which are at a distance from
139
340260
2000
Sự công bằng đối với mình và người khác
05:42
the values that you espouse.
140
342260
3000
không hẳn là tách biệt.
05:45
So, fairness to one and to the other
141
345260
2000
Hãy nhìn vào bức ảnh này.
05:47
is not divisible.
142
347260
2000
Bạn có thể nói tôi nghe nó được chụp ở đâu
05:49
Look at this picture.
143
349260
2000
và nó có ý nghĩa gì? Có ai phát biểu không?
05:51
Can you tell me where has it been taken from,
144
351260
2000
Tôi là một giáo sư; Tôi phải thách đố bạn. (Cười)
05:53
and what is it meant for? Anybody?
145
353260
3000
05:56
I'm a professor; I must quiz you. (Laughter)
146
356260
3000
Có ai không? Có ai đoán thử không?
Chờ chút đã? (Khán giả: Rajasthan).
06:00
Anybody? Any guess at all?
147
360260
3000
Anil Gupta: Nhưng nó được dùng để làm gì?
06:03
Pardon? (Audience Member: Rajasthan.)
148
363260
2000
(Lầm bầm)
06:05
Anil Gupta: But what has it been used for? What has it been used for?
149
365260
2000
Gì cơ?
06:07
(Murmuring)
150
367260
2000
Bạn biết đó, bạn nói đúng. Chúng ta phải giúp anh ta,
06:09
Pardon?
151
369260
2000
vì người này biết chính phủ thờ ơ ra sao.
06:11
You know, you're so right. We must give him a hand,
152
371260
3000
Nhìn đây. Đây là web của chính phủ Ấn Độ.
06:14
because this man knows how insensitive our government is.
153
374260
3000
Kêu gọi những du khách
06:17
Look at this. This is the site of the government of India.
154
377260
2000
nhìn vào nỗi nhục quốc gia.
06:19
It invites tourists
155
379260
2000
Tôi rất tiếc phải nói như vậy.
06:21
to see the shame of our country.
156
381260
2000
Đây là một bức ảnh đẹp
06:23
I'm so sorry to say that.
157
383260
2000
hay một bức ảnh xấu?
06:25
Is this a beautiful picture
158
385260
2000
Tùy vào cách chúng ta nhìn vào cuộc sống.
06:27
or is it a terrible picture?
159
387260
2000
Nếu người phụ nữ này phải đội nước lên đầu
06:29
It depends upon how you look at the life of the people.
160
389260
3000
đi hàng ngàn dặm,
06:32
If this woman has to carry water on her head
161
392260
2000
bạn không thể làm vậy được.
06:34
for miles and miles and miles,
162
394260
2000
Chúng ta nên làm gì đó.
06:36
you cannot be celebrating that.
163
396260
3000
Và để tôi nói bạn nghe, với nhu cầu về khoa học và công nghệ
06:39
We should be doing something about it.
164
399260
2000
hàng triệu phụ nữ vẫn còn đội nước lên đầu.
06:41
And let me tell you, with all the science and technology at our command,
165
401260
3000
Và chúng ta không thèm thắc mắc.
06:44
millions of women still carry water on their heads.
166
404260
3000
Bạn phải uống trà vào buổi sáng.
06:47
And we do not ask this question.
167
407260
2000
Hãy suy nghĩ một chút.
06:49
You must have taken tea in the morning.
168
409260
3000
Lá trà, được lấy từ những bụi cây;
06:52
Think for a minute.
169
412260
2000
bạn biết hành động gì không? Nó nói lên:
06:54
The leaves of the tea, plucked from the bushes;
170
414260
3000
Người phụ nữ nhặt một vài lá, để chúng vào giỏ đặt phía sau.
06:57
you know what the action is? The action is:
171
417260
2000
Chỉ làm như vậy 10 lần;
06:59
The lady picks up a few leaves, puts them in the basket on the backside.
172
419260
3000
bạn sẽ nhận ra cơn đau ở vai.
07:02
Just do it 10 times;
173
422260
2000
Và cô ấy phải làm vậy hàng ngàn lần
07:04
you will realize the pain in this shoulder.
174
424260
2000
mỗi ngày.
07:06
And she does it a few thousand times
175
426260
2000
Cơm bạn ăn vào buổi trưa, và bạn sẽ ăn vào hôm nay,
07:08
every day.
176
428260
2000
do những người phụ nữ này trồng
07:11
The rice that you ate in the lunch, and you will eat today,
177
431260
3000
phải khom lưng
07:14
is transplanted by women
178
434260
2000
hàng triệu dáng khom lưng như thế,
07:16
bending in a very awkward posture,
179
436260
2000
mỗi mùa vụ, từng vụ từng vụ một,
07:18
millions of them,
180
438260
2000
khi họ trồng lúa
07:20
every season, in the paddy season,
181
440260
2000
với bàn chân ngập trong nước.
07:22
when they transplant paddy
182
442260
3000
Và chân trong nước sẽ phát sinh nấm,
07:25
with their feet in the water.
183
445260
2000
truyền nhiễm,
07:27
And feet in the water will develop fungus,
184
447260
2000
và những cơn đau từ việc bị truyền nhiễm
07:29
infections,
185
449260
2000
vì lúc đó bị những côn trùng khác cắn.
07:31
and that infection pains
186
451260
2000
Và mỗi ngày,
07:33
because then other insects bite that point.
187
453260
3000
99.9 % lúa do con người trồng.
07:36
And every year,
188
456260
2000
Máy móc vẫn chưa phát triển.
07:38
99.9 percent of the paddy is transplanted manually.
189
458260
3000
Sự im lặng của các nhà khoa học,
07:41
No machines have been developed.
190
461260
2000
những nhà công nghệ, những người làm chính sách xã hội,
07:43
So the silence of scientists,
191
463260
2000
thay đổi đặc vụ, thu hút sự chú ý chuyện này vẫn chưa xong,
07:45
of technologists, of public policy makers,
192
465260
3000
đây không phải cách làm việc của xã hội.
07:48
of the change agent, drew our attention that this is not on, this is not on;
193
468260
3000
Đây không phải những gì nghị viện nên làm.
07:51
this is not the way society will work.
194
471260
2000
Ta có chương trình dành cho tìm việc làm:
07:53
This is not what our parliament would do. You know,
195
473260
3000
100, 250 triệu người
07:56
we have a program for employment:
196
476260
2000
phải có việc làm trong 100 ngày ở một quốc gia lớn như vậy.
07:58
One hundred, 250 million people
197
478260
2000
Làm gì? Phá đá, đào đất.
08:00
have to be given jobs for 100 days by this great country.
198
480260
3000
Cho nên chúng tôi đã hỏi nghị viện:
08:03
Doing what? Breaking stones, digging earth.
199
483260
3000
Những người nghèo có não không?
08:06
So we asked a question to the parliament:
200
486260
3000
Những người nghèo có chân, miệng và tay, nhưng không có não?
08:09
Do poor have heads?
201
489260
3000
Đám ong mật tạo nguồn tài nguyên mà người nghèo sẽ trở nên giàu.
08:12
Do poor have legs, mouth and hands, but no head?
202
492260
3000
Chuyện gì đã xảy ra?
08:15
So Honey Bee Network builds upon the resource in which poor people are rich.
203
495260
3000
Người vô danh, không tên tuổi
08:18
And what has happened?
204
498260
2000
tạo ra được nguồn này,
08:20
An anonymous, faceless, nameless person
205
500260
3000
và sau đó ai cũng biết đến.
08:23
gets in contact with the network,
206
503260
2000
Đây là cái gọi là mạng lưới ong mật.
08:25
and then gets an identity.
207
505260
2000
Và mạng lưới này phát triển tự nhiên,
08:27
This is what Honey Bee Network is about.
208
507260
2000
phát triển liên tục,
08:29
And this network grew voluntarily,
209
509260
2000
và cố gắng phát họa trong đầu
08:31
continues to be voluntary,
210
511260
2000
hàng triệu người
08:33
and has tried to map the minds
211
513260
2000
trong nước và các nước khác trên thế giới đều có tính sáng tạo.
08:35
of millions of people
212
515260
2000
08:37
of our country and other parts of the world who are creative.
213
517260
3000
Họ sáng tạo trong lĩnh vực giáo dục,
lĩnh vực văn hóa,
họ có thể sáng tạo trong cơ sở từ thiện;
08:41
They could be creative in terms of education,
214
521260
2000
còn nhiều việc trong lĩnh vực sáng tạo công nghệ,
08:43
they may be creative in terms of culture,
215
523260
2000
08:45
they may be creative in terms of institutions;
216
525260
2000
cải cách,
08:47
but a lot of our work is in the field of technological creativity,
217
527260
2000
hoặc trong lĩnh vực cải cách đương thời,
08:49
the innovations,
218
529260
2000
hay trong kiến thức truyền thống.
08:51
either in terms of contemporary innovations,
219
531260
2000
08:53
or in terms of traditional knowledge.
220
533260
3000
Và tất cả bắt đầu từ sự tò mò.
Tất cả bắt đầu từ tò mò.
08:56
And it all begins with curiosity.
221
536260
2000
Người này, chúng ta đã gặp, bạn sẽ thấy trên web
08:58
It all begins with curiosity.
222
538260
2000
www.sristi.org -- người trong bộ lạc này,
09:00
This person, whom we met -- and you will see it on the website,
223
540260
2000
anh ta có một điều ước.
09:02
www.sristi.org -- this tribal person,
224
542260
3000
Và anh ta nói, "Nếu điều ước của tôi thành hiện thực --
09:05
he had a wish.
225
545260
2000
09:07
And he said, "If my wish gets fulfilled" --
226
547260
3000
có ai đó bị bệnh và anh ta phải kiểm tra --
"Chúa ơi, làm ơn chữa trị cho anh ta đi.
09:10
somebody was sick and he had to monitor --
227
550260
3000
Và nếu bạn chữa cho anh ta, tôi sẽ sơn bức tường."
09:13
"God, please cure him.
228
553260
2000
Và đây là những gì anh ta sơn.
09:15
And if you cure him, I will get my wall painted."
229
555260
3000
Có người nói về cấp bậc Maslowian hôm qua.
09:18
And this is what he got painted.
230
558260
2000
Có thể không có gì sai hơn
09:20
Somebody was talking yesterday about Maslowian hierarchy.
231
560260
2000
trật tự khuôn mẫu theo nhu cầu Maslowian
09:22
There could be nothing more wrong than
232
562260
2000
vì những người nghèo nhất trong nước có thể được khai sáng.
09:24
the Maslowian model of hierarchy of needs
233
564260
2000
Kabir, Rahim, tất cả thánh Sifu,
09:26
because the poorest people in this country can get enlightenment.
234
566260
3000
họ đều là người nghèo,
09:29
Kabir, Rahim, all the great Sufi saints,
235
569260
3000
và họ có lí do riêng. (Vỗ tay)
09:32
they were all poor people,
236
572260
2000
Làm ơn đừng bao giờ nghĩ rằng
09:34
and they had a great reason. (Applause)
237
574260
2000
khi gặp nhu cầu sinh lí và nhu cầu khác,
09:36
Please do not ever think that
238
576260
2000
bạn có thể nghĩ về nhu cầu tinh thần hay sự khai sáng cho mình.
09:38
only after meeting your physiological needs and other needs
239
578260
2000
Bất cứ ai ở bất cứ nơi nào cũng có thể
09:40
can you be thinking about your spiritual needs or your enlightenment.
240
580260
3000
đạt được mức tri thức cao nhất,
09:43
Any person anywhere is capable
241
583260
2000
bởi sự quyết tâm họ nghĩ trong đầu là phải đạt được điều gì đó.
09:45
of rising to that highest point of attainment,
242
585260
3000
Hãy nhìn xem.
09:48
only by the resolve that they have in their mind that they must achieve something.
243
588260
3000
Chúng tôi thấy ở Shodh Yatra. mỗi 6 tháng
09:51
Look at this.
244
591260
2000
đi bộ ở những nơi khác trong nước.
09:53
We saw it in Shodh Yatra. Every six months we walk
245
593260
2000
Tôi đã đi 4000 km trong vòng 12 năm.
09:55
in different parts of the country.
246
595260
2000
Trên đường đi
09:57
I've walked about 4,000 kilometers in the last 12 years.
247
597260
2000
chúng tôi tìm thấy đống phân gia súc,
09:59
So on the wayside
248
599260
2000
được dùng như chất đốt.
10:01
we found these dung cakes,
249
601260
2000
Bây giờ, người phụ nữ này, trên đống phân gia súc,
10:03
which are used as a fuel.
250
603260
2000
vẽ nên bức tranh này.
10:05
Now, this lady, on the wall of the dung cake heap,
251
605260
3000
Không gian duy nhất cô ấy có thể sáng tạo.
10:08
has made a painting.
252
608260
2000
Và cô ấy đúng là tuyệt vời.
10:10
That's the only space she could express her creativity.
253
610260
2000
Hãy nhìn người phụ nữ này, Ram Timari Devi,
10:12
And she's so marvelous.
254
612260
2000
bên thùng thóc. Ở Champaran, chúng tôi nhờ Shodh Yatra
10:14
Look at this lady, Ram Timari Devi,
255
614260
2000
và chúng tôi đang đi bộ
10:16
on a grain bin. In Champaran, we had a Shodh Yatra
256
616260
2000
ở vùng đất mà Gandhiji
10:18
and we were walking
257
618260
2000
nghe về bị kịch, nỗi đau
10:20
in the land where Gandhiji went
258
620260
2000
của những người trồng chàm.
10:22
to hear about the tragedy, pain
259
622260
2000
Bhabi Mahato ở Purulia and Bankura.
10:24
of indigo growers.
260
624260
2000
Nhìn thứ cô ấy làm.
10:26
Bhabi Mahato in Purulia and Bankura.
261
626260
2000
Cả bức tường đều là vải bạt của cô. Cô ấy ngồi với cây chổi.
10:28
Look at what she has done.
262
628260
2000
Cô ấy có phải thợ thủ công hay nghệ sĩ?
10:30
The whole wall is her canvas. She's sitting there with a broom.
263
630260
3000
Rõ ràng cô là nghệ sĩ; một người sáng tạo.
10:33
Is she an artisan or an artist?
264
633260
2000
Nếu chúng ta có thể tạo thị trường dành cho những nghệ sĩ này,
10:35
Obviously she's an artist; she's a creative person.
265
635260
2000
chúng ta sẽ không thuê họ đào đất và đập đá nữa.
10:37
If we can create markets for these artists,
266
637260
3000
Họ sẽ được trả công vì tài năng chứ không phải điều gì khác.
10:40
we will not have to employ them for digging earth and breaking stones.
267
640260
3000
(Vỗ tay)
10:43
They will be paid for what they are good at, not what they're bad at.
268
643260
3000
10:46
(Applause)
269
646260
4000
Hãy nhìn những gì Rojadeen đã làm.
Ở Motihari ở Champaran,
10:51
Look at what Rojadeen has done.
270
651260
2000
có nhiều người bán trà trên lán
10:53
In Motihari in Champaran,
271
653260
2000
và, rõ ràng, có sự hạn chế trong thị trường trà.
10:55
there are a lot of people who sell tea on the shack
272
655260
2000
Buổi sáng bạn uống trà, cũng như cà phê.
10:57
and, obviously, there's a limited market for tea.
273
657260
3000
Anh ta nghĩ, tại sao lại không thay đổi
11:00
Every morning you have tea, as well as coffee.
274
660260
2000
nồi áp suất ra máy càfe?
11:02
So he thought, why don't I convert
275
662260
2000
Đây là máy pha cà phê, trị giá vài trăm rúp.
11:04
a pressure cooker into a coffee machine?
276
664260
2000
Nhiều người đem theo nồi cơm,
11:06
So this is a coffee machine. Just takes a few hundred rupees.
277
666260
2000
anh ta gắn chiếc van và ống hơi nước,
11:08
People bring their own cooker,
278
668260
2000
pha cà phê espreso cho bạn. (Cười)
11:10
he attaches a valve and a steam pipe,
279
670260
3000
Đây là bình lọc cà phê hữu ích và giá mềm
11:13
and now he gives you espresso coffee. (Laughter)
280
673260
2000
11:15
Now, this is a real, affordable
281
675260
3000
hoạt động bằng gas.
(Vỗ tay)
11:18
coffee percolator that works on gas.
282
678260
2000
Hãy nhìn những gì Sheikh Jahangir đã làm.
11:20
(Applause)
283
680260
2000
Nhiều người nghèo không có
11:22
Look at what Sheikh Jahangir has done.
284
682260
3000
đủ thóc lấp đầy sân.
11:25
A lot of poor people do not have
285
685260
2000
Cho nên người này mang tới
11:27
enough grains to get ground.
286
687260
2000
chiếc máy nghiền bột 2 bánh.
11:29
So this fellow is bringing
287
689260
2000
Nếu bạn có 500g, 1000, 1 kg,
11:31
a flour-grinding machine on a two-wheeler.
288
691260
2000
anh ta sẽ nghiền cho bạn; cối xay bột sẽ không nghiền nát được.
11:33
If you have 500 grams, 1000, one kilogram,
289
693260
3000
Làm ơn hãy hiểu vấn đề của người nghèo.
11:36
he will grind it for it for you; the flourmill will not grind such a small quantity.
290
696260
3000
Họ có những nhu cầu
11:39
Please understand the problem of poor people.
291
699260
2000
rất cấp thiết
11:41
They have needs which
292
701260
2000
trong lĩnh vực năng lượng, chi phí và chất lượng.
11:43
have to be met efficiently
293
703260
2000
Họ không muốn tiêu chuẩn thứ hai, sản phẩm chất lượng thứ hai.
11:45
in terms of energy, in terms of cost, in terms of quality.
294
705260
3000
11:48
They don't want second-standard, second-quality outputs.
295
708260
3000
Có thể ra sản phẩm chất lượng cao
cần phải đáp ứng công nghệ với nhu cầu.
11:51
But to be able to give them high-quality output
296
711260
2000
Và đó là những gì Sheikh Jahangir đã làm.
11:53
you need to adapt technology to their needs.
297
713260
2000
Nhiêu đó chưa đủ, nhìn những gì anh làm.
11:55
And that is what Sheikh Jahangir did.
298
715260
2000
11:57
But that's not enough, what he did. Look at what he did here.
299
717260
2000
Nếu bạn có quần áo, và bạn không đủ thời gian giặt,
anh ta tạo ra máy giặt
12:02
If you have clothes, and you don't have enough time to wash them,
300
722260
3000
đưa tới tận cửa, có gắn 2 bánh xe.
12:05
he brought a washing machine
301
725260
2000
Đây là một mô hình mẫu
12:07
to your doorstep, mounted on a two-wheeler.
302
727260
2000
của chiếc máy giặt 2 bánh ...
12:09
So here's a model where
303
729260
2000
Anh đang giặt quần áo phơi khô trước cửa.
12:11
a two-wheeler washing machine ...
304
731260
2000
(Vỗ tay)
12:13
He is washing your clothes and drying them at your doorstep.
305
733260
2000
Bạn đem nước, xà phòng của mình,
12:15
(Applause)
306
735260
2000
12:17
You bring your water, you bring your soap,
307
737260
3000
tôi giặt quần áo cho bạn. Thu phí 50 paisa, 1 rúp,
12:20
I wash the clothes for you. Charge 50 paisa, one rupee
308
740260
3000
cho một chồng,
mô hình kinh doanh mới có thể hình thành.
12:23
for you per lot,
309
743260
2000
Giờ, những gì chúng tôi cần là,
12:25
and a new business model can emerge.
310
745260
2000
nhiều người sẽ có thể nâng cấp chúng.
12:27
Now, what we need is, we need
311
747260
2000
Hãy nhìn cái này.
12:29
people who will be able to scale them up.
312
749260
2000
Trông giống như một bức ảnh đẹp.
12:31
Look at this.
313
751260
2000
Bạn biết đó là gì không? Có ai đoán được?
12:33
It looks like a beautiful photograph.
314
753260
2000
Dĩ nhiên sẽ có người Ấn biết.
12:35
But you know what it is? Can anybody guess what it is?
315
755260
2000
Đây là máy in hóa đơn.
12:37
Somebody from India would know, of course.
316
757260
2000
Nó là một chiếc dĩa nóng làm từ đất sét.
12:39
It's a tawa.
317
759260
3000
12:42
It's a hot plate made of clay.
318
762260
3000
Vẻ đẹp bên trong là gì?
Khi bạn có chiếc chảo không dính,
12:46
Now, what is the beauty in it?
319
766260
3000
nó đáng giá,
12:49
When you have a non-stick pan,
320
769260
2000
có lẽ khoảng 250 rúp,
12:51
it costs about,
321
771260
2000
năm đô, sáu đô.
12:53
maybe, 250 rupees,
322
773260
2000
Cái này ít hơn một đô
12:55
five dollars, six dollars.
323
775260
2000
12:57
This is less than a dollar
324
777260
2000
và là chống dính;
nó được tráng bởi một
12:59
and this is non-stick;
325
779260
2000
vật liệu để làm dụng cụ bếp.
13:01
it is coated with one of these
326
781260
2000
Và phần hay nhất chính là,
13:03
food-grade materials.
327
783260
2000
khi dùng một cái chảo không dính đắc tiền,
13:05
And the best part is that,
328
785260
2000
bạn ăn cái gọi là chất Teflon
13:07
while you use a costly non-stick pan,
329
787260
2000
hay nguyên liệu tương tự Teflon
13:09
you eat the so-called Teflon
330
789260
2000
vì đôi lúc đồ ăn biến mất. Nó đã đi đâu?
13:11
or Teflon-like material
331
791260
2000
Nó đi vào bụng của bạn. Tôi không phải có ý đó. (Cười)
13:13
because after some time the stuff disappears. Where has it gone?
332
793260
2000
Bạn biết không? Nhưng
13:15
It has gone in your stomach. It was not meant for that. (Laughter)
333
795260
3000
trong chiếc dĩa nóng bằng đất sét này
13:18
You know? But here
334
798260
2000
nó sẽ không bao giờ đi vào bụng của bạn.
13:20
in this clay hot plate,
335
800260
3000
Cho nên nó tốt hơn, an toàn hơn;
13:23
it will never go into your stomach.
336
803260
2000
giá cả mềm hơn, tiết kiệm năng lượng hơn.
13:25
So it is better, it is safer;
337
805260
2000
Mặt khác, giải pháp dành cho người nghèo không cần rẻ,
13:27
it is affordable, it is energy-efficient.
338
807260
3000
không cần phải, gọi là, jugaad, không cần phải sắp xếp tạm bợ.
13:30
In other words, solutions by the poor people need not be cheaper,
339
810260
3000
13:33
need not be, so-called, jugaad, need not be some kind of makeshift arrangement.
340
813260
3000
Chúng phải tốt hơn, hiệu quả hơn,
phải tiết kiệm chi phí.
13:36
They have to be better, they have to be more efficient,
341
816260
2000
Đó là những gì Mansukh Bhai Prajapat iđã làm.
13:38
they have to be affordable.
342
818260
2000
Anh ta đã thiết kế chiếc dĩa có tay cầm.
13:40
And that is what Mansukh Bhai Prajapati has done.
343
820260
2000
Và giờ chỉ với một đô la,
13:42
He has designed this plate with a handle.
344
822260
3000
bạn có thể sở hữu chiếc dĩa tốt hơn
13:45
And now with one dollar,
345
825260
2000
những người bán ở chợ bán cho bạn.
13:47
you can afford a better alternative
346
827260
2000
Người phụ nữ này, cô ấy phát triển
13:49
than the people market is offering you.
347
829260
2000
công thức thuốc trừ sâu bằng thảo dược.
13:51
This lady, she developed
348
831260
2000
Chúng tôi đã cấp bằng sáng chế cho cô ấy,
13:53
a herbal pesticide formulation.
349
833260
2000
viện cải cách quốc gia.
13:55
We filed the patent for her,
350
835260
2000
Và ai biết được? Có người sẽ đăng kí công nghệ này
13:57
the National Innovation Foundation.
351
837260
2000
13:59
And who knows? Somebody will license this technology
352
839260
3000
và phát triển những sản phẩm bán được,
và cô ấy sẽ có thu nhập.
14:02
and develop marketable products,
353
842260
3000
Bây giờ, để tôi nói một điều:
14:05
and she would get revenue.
354
845260
2000
Chúng ta cần phát triển mô hình đa dạng,
14:07
Now, let me mention one thing:
355
847260
2000
nơi có nhiều sáng kiến ở những nơi khác trên thế giới,
14:09
I think we need a polycentric model of development,
356
849260
2000
ở những nơi khác trên thế giới,
14:11
where a large number of initiatives in different parts of the country,
357
851260
3000
sẽ giải quyết nhu cầu ở địa phương
14:14
in different parts of the world,
358
854260
2000
có cách xử lí hiệu quả và kịp thời.
14:16
would solve the needs of locality
359
856260
2000
Càng phù hợp với địa phương nhiều,
14:18
in a very efficient and adaptive manner.
360
858260
2000
cơ hội gia tăng số lượng sẽ càng lớn.
14:20
Higher the local fit,
361
860260
2000
Để nâng số lượng,
14:22
greater is the chance of scaling up.
362
862260
2000
có một sự thiếu hụt vốn có
14:24
In the scaling up,
363
864260
2000
trong việc đáp ứng nhu cầu của người dân địa phương,
14:26
there's an inherent inadequacy
364
866260
2000
quan điểm này, với nhu cầu bạn đưa ra.
14:28
to match the needs of the local people,
365
868260
3000
Tại sao nhiều người đồng ý thích nghi với sự thiếu hụt đó?
14:31
point by point, with the supply that you're making.
366
871260
2000
Nhiều thứ có thể tăng lên, và chúng cũng gia tăng.
14:33
So why are people willing to adjust with that mismatch?
367
873260
3000
Ví dụ, điện thoại: Chúng ta có 400 triệu điện thoại trong nước.
14:36
Things can scale up, and they have scaled up.
368
876260
3000
Giờ, có khả năng tôi chỉ dùng hai nút trên điện thoại,
14:39
For example, cell phones: We have 400 million cellphones in this country.
369
879260
3000
chỉ ba lựa chọn trên điện thoại.
14:42
Now, it is possible that I use only two buttons on the cellphone,
370
882260
3000
Có 300 lựa chọn, tôi trả cho 300; tôi chỉ dùng ba
14:45
only three options on the cellphone.
371
885260
2000
nhưng tôi đồng ý chịu đựng, vì vậy con số tăng lên.
14:47
It has 300 options, I'm paying for 300; I'm using only three
372
887260
3000
Nhưng nếu tôi phải tính toán kĩ càng,
14:50
but I'm willing to live with it, therefore it is scaling up.
373
890260
3000
rõ ràng, tôi sẽ cần một mẫu điện thoại mới.
14:53
But if I had to get a match to match,
374
893260
2000
Điều chúng tôi muốn nói là khả năng mở rộng
14:55
obviously, I would need a different design of a cellphone.
375
895260
3000
không nên thành đối thủ của tính bền vững.
14:58
So what we're saying is that scalability
376
898260
2000
Chắc phải có một nơi trên thế giới
15:00
should not become an enemy of sustainability.
377
900260
2000
có giải pháp phù hợp với một địa phương nào đó,
15:02
There must be a place in the world
378
902260
2000
và tuy nhiên, sẽ có người có thể gây quĩ cho chúng.
15:04
for solutions that are only relevant for a locality,
379
904260
3000
15:07
and yet, one can be able to fund them.
380
907260
3000
Một nghiên cứu lớn chúng tôi từng tìm thấy
nhiều nhà đầu tư sẽ hỏi câu này nhiều lần --
15:11
One of the greatest studies that we've been finding is
381
911260
2000
"Thế nào là mô hình có khả năng mở rộng?"
15:13
that many times investors would ask this question --
382
913260
2000
như thể nhu cầu của một cộng đồng, mà chỉ
15:15
"What is a scalable model?" --
383
915260
2000
định vị ở một không gian và thời gian
15:17
as if the need of a community, which is only
384
917260
2000
và có những nhu cầu khác ở những nơi khác,
15:19
located in a space and time
385
919260
2000
không có quyền lấy chúng miễn phí
15:21
and has those needs only located in those places,
386
921260
3000
vì đó không chiếm phần lớn cán cân.
15:24
has no legitimate right to get them for free
387
924260
2000
Tối ưu nhu cầu với cán cân to
15:26
because it's not part of a larger scale.
388
926260
2000
hoặc bạn vẫn duy trì như vậy.
15:28
So either you sub-optimize your needs to a larger scale
389
928260
2000
Giờ, mô hình xuất sắc, mô hình đuôi dài
15:30
or else you remain out.
390
930260
2000
cho bạn biết việc buôn bán nhỏ
15:32
Now, the eminent model, the long-tail model
391
932260
3000
đống sách này, ví dụ,
15:35
tells you that small sales
392
935260
2000
chỉ có vài bản được bán ra
15:37
of a large number of books, for example,
393
937260
2000
vẫn là mẫu có thể làm được.
15:39
having only a few copies sold
394
939260
2000
Và chúng ta phải tìm ra máy móc
15:41
can still be a viable model.
395
941260
2000
nơi mọi người sẽ bơi trong danh mục, đầu tư vào danh mục này,
15:43
And we must find a mechanism where
396
943260
2000
nơi mà nhiều cải cách sẽ đi đến
15:45
people will pool in the portfolio, will invest in the portfolio,
397
945260
3000
nhiều người dân địa phương,
15:48
where different innovations will go to
398
948260
2000
tuy nhiên, cơ bản là mô hình phải khả thi.
15:50
a small number of people in their localities,
399
950260
2000
Hãy nhìn những gì anh ta làm.
15:52
and yet, the overall platform of the model will become viable.
400
952260
2000
Saidullah Sahib là một người rất tuyệt vời.
15:54
Look at what he is doing.
401
954260
2000
Vào độ tuổi 70,
15:56
Saidullah Sahib is an amazing man.
402
956260
3000
anh ta đang kết nối mọi thứ một cách sáng tạo.
15:59
At the age of 70,
403
959260
2000
(Âm nhạc)
16:01
he is linking up something very creative.
404
961260
3000
16:04
(Music)
405
964260
5000
Saidullah Sahib: Tôi không thể chờ chiếc thuyền.
16:10
Saidullah Sahib: I couldn't wait for the boat.
406
970260
3000
Tôi phải gặp người tôi yêu.
16:17
I had to meet my love.
407
977260
3000
Sự tuyệt vọng khiến tôi trở thành nhà cải cách.
16:27
My desperation made me an innovator.
408
987260
3000
Thậm chí tình yêu cần sự giúp đỡ từ công nghệ.
16:38
Even love needs help from technology.
409
998260
5000
Cải cách là ánh sáng của vợ tôi. Noor.
16:47
Innovation is the light of my wife, Noor.
410
1007260
3000
Những phát minh mới là niềm đam mê của đời tôi.
16:51
New inventions are the passion of my life.
411
1011260
3000
Công nghệ của tôi.
(Vỗ tay)
16:57
My technology.
412
1017260
2000
17:00
(Applause)
413
1020260
6000
AG: Saidullah Sahib
ở Motihari, lại ở Champaran.
17:06
AG: Saidulluh Sahib is
414
1026260
2000
Là một người tuyệt vời,
17:08
in Motihari, again in Champaran.
415
1028260
2000
nhưng anh ta vẫn bán, ở độ tuổi đó,
17:10
Wonderful human being,
416
1030260
3000
thuở nhỏ anh ta vẫn kiếm được từ mật ong
17:13
but he stills sells, at this age,
417
1033260
3000
vì chúng tôi không thể thuyết phục người ở công viên nước,
17:16
honey on a cycle to earn his livelihood,
418
1036260
2000
những người ở hồ, trong quá trình [không rõ].
17:18
because we haven't been able to convince the water park people,
419
1038260
3000
Chúng tôi chả thể thuyết phục đội chữa cháy
17:21
the lake people, in [unclear] operations.
420
1041260
3000
ở Mumbai, xảy ra trận lũ nhiều năm trước
17:24
And we have not been able to convince the fire brigade people
421
1044260
2000
và nhiều người phải đi bộ 20 km, lội nước --
17:26
in Mumbai -- where there was a flood a few years ago
422
1046260
2000
có chiếc xe đạp vầy trong phòng đội chữa
17:28
and people had to walk 20 kilometers, wading in the water --
423
1048260
3000
vì bạn có thể đi tới nhiều nơi
17:31
that, look, you should have this cycle in your fire brigade office
424
1051260
2000
khi xe buýt không tới được, hay phương tiện khác.
17:33
because you can then go to those lanes
425
1053260
2000
Chúng ta chưa giải quyết xong vấn đề
17:35
where your buses will not go, where your transport will not go.
426
1055260
3000
để tạo ra thiết bị chữa cháy,
17:38
So we have not yet cracked the problem
427
1058260
2000
máy bán tự động những mùa lũ phía Đông Ấn,
17:40
of making it available as a rescue device,
428
1060260
3000
khi bạn phải chuyển đồ cho nhiều người
17:43
as a vending device during the floods in eastern India,
429
1063260
2000
ở những quần đảo khác nhau
17:45
when you have to deliver things to people
430
1065260
2000
nơi bị bỏ hoang.
17:47
in different islands
431
1067260
2000
Nhưng ý tưởng này có giá trị. Có một giá trị.
17:49
where they're marooned.
432
1069260
2000
Appachan đã làm gì? Không may là, Appachan không là gì hết.
17:51
But the idea has a merit. The idea has a merit.
433
1071260
3000
nhưng anh ta để lại thông điệp.
17:54
What has Appachan done? Appachan, unfortunately, is no more,
434
1074260
3000
Một thông điệp có sức mạnh
17:57
but he has left behind a message.
435
1077260
2000
17:59
A very powerful message
436
1079260
2000
Appachan: Tôi nhìn thế giới thức dậy mỗi ngày.
(Âm nhạc)
18:04
Appachan: I watch the world wake up every day.
437
1084260
3000
18:07
(Music)
438
1087260
3000
Không phải quả dừa rơi trên đầu,
và tôi chợt nảy ra ý tưởng.
18:22
It's not that a coconut fell on my head,
439
1102260
2000
18:24
and I came upon this idea.
440
1104260
2000
Không có tiền để nghiên cứu,
tôi đã vươn lên chiều cao mới.
18:31
With no money to fund my studies,
441
1111260
3000
18:34
I scaled new heights.
442
1114260
3000
Giờ đây họ gọi tôi là người nhện địa phương.
18:38
Now, they call me the local Spiderman.
443
1118260
3000
Công nghệ của tôi.
(Vỗ tay)
18:50
My technology.
444
1130260
2000
18:52
(Applause)
445
1132260
3000
AG: Nhiều bạn
có lẽ không nhận ra và tin rằng
18:55
AG: Many of you
446
1135260
2000
chúng tôi bán sản phẩm này toàn thế giới
18:57
might not realize and believe
447
1137260
3000
cái tôi gọi là mẫu G2G,
19:00
that we have sold this product internationally --
448
1140260
2000
từ những người bình thường tới toàn cầu.
19:02
what I call a G2G model,
449
1142260
2000
Một giáo sư trường đại học Massachusetts,
19:04
grassroots to global.
450
1144260
2000
khoa động vật học,
19:06
And a professor in the University of Massachusetts,
451
1146260
2000
đã mua dây leo vì cô ấy muốn
19:08
in the zoology department,
452
1148260
2000
nghiên cứu sự đa dạng của côn trùng
19:10
bought this climber because she wanted
453
1150260
3000
ở trên tán cây cao.
19:13
to study the insect diversity
454
1153260
2000
Và thiết bị này có thể giúp cô ấy
19:15
of the top of the tree canopy.
455
1155260
3000
lấy được nhiều mẫu từ những cây cọ,
19:18
And this device makes it possible
456
1158260
2000
ưu thế hơn những loại khác,
19:20
for her to take samples from a larger number of palms,
457
1160260
2000
vì nếu không cô ấy phải tạo một chiếc bục
19:22
rather than only a few,
458
1162260
2000
rồi sau đó leo lên [không rõ].
19:24
because otherwise she had to make a big platform
459
1164260
2000
Chúng tôi gia tăng rào cản khoa học.
19:26
and then climb her [unclear] would climb on that.
460
1166260
2000
Remya Jose đã phát triển...
19:28
So, you know, we are advancing the frontiers of science.
461
1168260
2000
bạn có thể vào Youtube tìm cải cách ở Ấn
19:30
Remya Jose has developed ...
462
1170260
2000
sau đó bạn sẽ thấy những video này.
19:32
you can go to the YouTube and find India Innovates
463
1172260
2000
Cải cách diễn ra khi cô ấy học lớp 10:
19:34
and then you will find these videos.
464
1174260
2000
chiếc máy giặt kiêm máy tập thể dục.
19:36
Innovation by her when she was in class 10th:
465
1176260
2000
Ông Kharai là người yêu thích thách thức,
19:38
a washing machine-cum-exercising machine.
466
1178260
2000
chỉ cao 45.72 cm.
19:40
Mr. Kharai who is a physically challenged person,
467
1180260
3000
Nhưng ông đã sửa hai bánh để có thể dễ dàng di chuyển
19:43
one and a half foot height, only.
468
1183260
2000
tự do và linh hoạt.
19:45
But he has modified a two-wheeler so that he can get autonomy
469
1185260
3000
Cuộc cải cách này là từ khu ổ chuột ở Rio.
19:48
and freedom and flexibility.
470
1188260
3000
Và người này là ông Ubirajara.
19:51
This innovation is from the slums of Rio.
471
1191260
3000
Chúng tôi đang về, những bạn ở Brazil.
19:54
And this person, Mr. Ubirajara.
472
1194260
2000
cách nâng cấp mẫu ở Trung Quốc và Brazil.
19:56
We were talking about, my friends in Brazil,
473
1196260
2000
Đặc biệt là chúng tôi có mạng lưới mạnh ở Trung Quốc,
19:58
how we scale up this model in China and Brazil.
474
1198260
2000
nhưng cũng xuất hiện ở Brazil và những nơi khác trên thế giới.
20:00
And we have a very vibrant network in China, particularly,
475
1200260
3000
20:03
but also emerging in Brazil and other parts of the world.
476
1203260
3000
Bạn sẽ không tìm thấy xe nào giống vầy.
Ấn Độ và Trung Quốc có nhiều xe đạp nhất.
20:06
This stand on the front wheel, you will not find on any cycle.
477
1206260
3000
Nhưng cải cách này xuất hiện ở Brazil.
20:09
India and China have the largest number of cycles.
478
1209260
2000
Quan trọng là, không ai trong chúng tôi bị thiển cận,
20:11
But this innovation emerged in Brazil.
479
1211260
3000
không ai tự nhiên tin rằng
20:14
The point is, none of us should be parochial,
480
1214260
3000
ý tưởng hay đến từ quốc gia chúng tôi.
20:17
none of us should be so nationalistic to believe
481
1217260
2000
Không, chúng tôi phải khiêm tốn học hỏi
20:19
that all good ideas will come only from our country.
482
1219260
2000
từ kiến thức của những người nghèo tiết kiệm ở bất cứ đâu.
20:21
No, we have to have the humility to learn
483
1221260
3000
Hãy nhìn vào sự thay đổi của những chiếc xe đạp
20:24
from knowledge of economically poor people, wherever they are.
484
1224260
3000
bánh xe đó là bình phun, vòng đó
20:27
And look at this whole range of cycle-based innovations:
485
1227260
3000
tạo ra năng lượng từ sự va chạm trên đường.
20:30
cycle that's a sprayer, cycle that
486
1230260
2000
chả thể đổi tình trạng đường,
20:32
generates energy from the shocks on the road.
487
1232260
2000
nhưng tôi có thể làm cho vòng quay chạy nhanh hơn.
20:34
I can't change the condition of the road,
488
1234260
1000
Đó là những gì Kanak Das đã làm.
20:35
but I can make the cycle run faster.
489
1235260
2000
20:37
That is what Kanak Das has done.
490
1237260
2000
Và ở Nam Phi,
chúng tôi đã có nhiều nhà cải cách,
20:39
And in South Africa,
491
1239260
2000
nhiều người đi chia sẻ với đồng nghiệp ở Nam Phi
20:41
we had taken our innovators,
492
1241260
2000
20:43
and many of us had gone there share with the colleagues in South Africa
493
1243260
3000
làm thế nào cải cách có thể trở thành
phương tiện giải phóng
20:46
as to how innovation can become
494
1246260
2000
kiếp nô lệ cho nhiều người.
20:48
a means of liberation
495
1248260
2000
Và đây là xe lừa thồ mà họ vừa thay đổi.
20:50
from the drudgery that people have.
496
1250260
2000
Có một trục xe ở đây, 30, 40 kg,
20:52
And this is a donkey cart which they modified.
497
1252260
2000
không có tác dụng gì.
20:54
There's an axle here, of 30, 40 kg,
498
1254260
2000
Bỏ nó đi, xe thồ không cần nhiều lừa.
20:56
serving no purpose.
499
1256260
2000
Ở Trung Quốc, cô gái cần một máy thở.
20:58
Remove it, the cart needs one donkey less.
500
1258260
3000
21:01
This is in China. This girl needed a breathing apparatus.
501
1261260
3000
3 người này ở trong làng
ngồi xuống và quyết định suy nghĩ,
21:04
These three people in the village
502
1264260
2000
"Làm cách nào kéo dài sự sống của cô gái?"
21:06
sat down and decided to think,
503
1266260
2000
Họ không có quan hệ gì với cô, nhưng họ cố tìm hiểu,
21:08
"How do we elongate the life of this girl of our village?"
504
1268260
2000
"Làm cách nào chúng ta có thể dùng máy giặt?"
21:10
They were not related to her, but they tried to find out,
505
1270260
2000
21:12
"How can we use ... "
506
1272260
3000
Họ đã dùng bánh xe, gắn chung với ống thở .
21:15
They used a cycle, they put together a breathing apparatus.
507
1275260
3000
Và chiếc máy này đã cứu sống cô gái,
21:18
And this breathing apparatus now saved the life,
508
1278260
2000
và cô ấy đã khỏe lại.
Chúng ta có nhiều cải cách.
21:20
and she's very welcome.
509
1280260
2000
Xe hơi chạy bằng sức ép không khí
21:22
There's a whole range of innovations that we have.
510
1282260
2000
21:24
A car, which runs on compressed air
511
1284260
3000
chạy được 6 paisa/km.
Assam, Kanak Gogoi.
21:27
with six paisa per kilometer.
512
1287260
2000
Sẽ không tìm được xe này ở Mỹ hay Châu Âu,
21:29
Assam, Kanak Gogoi.
513
1289260
2000
nhưng nó lại có ở Ấn Độ.
21:31
And you would not find this car in U.S. or Europe,
514
1291260
2000
Giờ người phụ nữ này, từng quay guồng chỉ
21:33
but this is available in India.
515
1293260
2000
21:35
Now, this lady, she used to do the winding of the yarn
516
1295260
3000
để may chiếc sari.
Trong một ngày, 18 000 lần,
21:38
for Pochampally Saree.
517
1298260
2000
cô ấy phải quay guồng chỉ
21:40
In one day, 18,000 times,
518
1300260
2000
để may hai sari.
21:42
she had to do this winding
519
1302260
2000
Đây là thứ con trai làm sau 7 năm vất vả tìm hiểu.
21:44
to generate two sarees.
520
1304260
2000
Cô ấy nói, "Hãy đổi nghề đi."
21:46
This is what her son has done after seven years of struggle.
521
1306260
3000
Anh nói, "Đây là thứ tôi biết, tôi sẽ
21:49
She said, "Change your profession."
522
1309260
2000
phát minh chiếc máy giải quyết vấn đề."
21:51
He said, "I can't. This is the only thing I know, but I'll invent a machine,
523
1311260
2000
Anh ta đã phát minh ra máy may ở Uttar Pradesh.
21:53
which will solve your problem."
524
1313260
2000
Đây là những gì SRISTI nói:
21:55
And this is what he did, a sewing machine in Uttar Pradesh.
525
1315260
2000
"Cho tôi một chỗ đứng, và tôi sẽ di chuyển cả thế giới."
21:57
So, this is what SRISTI is saying:
526
1317260
2000
Tôi kể bạn nghe chúng tôi cũng tổ chức cuộc thi cho trẻ con
21:59
"Give me a place to stand, and I will move the world."
527
1319260
3000
thể hiện sự sáng tạo, một vài thứ khác nữa.
22:02
I will just tell you that we are also doing a competition among children
528
1322260
3000
Chúng tôi bán nhiều trên khắp thế giới,
22:05
for creativity, a whole range of things.
529
1325260
3000
từ Ethiopia tới Thỗ Nhĩ Kì tới Mỹ tới bất cứ nơi đâu.
22:08
We have sold things all over the world,
530
1328260
2000
Một vài sản phẩm thâm nhập vào thị trường.
22:10
from Ethiopia to Turkey to U.S. to wherever.
531
1330260
3000
Những người mà tri thức của họ
22:13
Products have gone to the market, a few.
532
1333260
2000
sản xuất được kem thảo dược thể chàm.
22:15
These are the people whose knowledge made
533
1335260
2000
Công ty thuốc trừ sâu làm từ thảo dược
22:17
this Herbavate cream for eczema possible.
534
1337260
2000
để hình của nhà cải cách trên bao bì
22:19
And here, a company which licensed this herbal pesticide
535
1339260
2000
để mỗi lần người dùng sử dụng nó,
22:21
put a photograph of the innovator on the packing
536
1341260
2000
động viên "Bạn có thể là một nhà cải cách.
22:23
so that every time a user uses it,
537
1343260
2000
Nếu bạn có ý tưởng hay, hãy gửi về cho chúng tôi."
22:25
it asks the user, "You can also be an innovator.
538
1345260
2000
Cho nên, sự sáng tạo có tính, trí thức quan trọng,
22:27
If you have an idea, send it back to us."
539
1347260
3000
22:30
So, creativity counts, knowledge matters,
540
1350260
3000
cải cách thay đổi,
Khuyến khích: không chỉ vật chất, mà còn động viên tinh thần.
22:33
innovations transform, incentives inspire.
541
1353260
3000
22:36
And incentives: not just material, but also non-material incentives.
542
1356260
3000
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
22:39
Thank you.
543
1359260
2000
22:41
(Applause)
544
1361260
6000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7