Sarah Lewis: Embrace the near win

Sarah Lewis: Tôn vinh chiến thắng "hụt"

296,037 views ・ 2014-04-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Jenny Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
Tôi cảm thấy rất may mắn khi có công việc đầu tiên
00:13
I feel so fortunate that my first job
0
13506
2202
00:15
was working at the Museum of Modern Art
1
15708
2432
tại Bảo tảng Nghệ thuật hiện đại
00:18
on a retrospective of painter Elizabeth Murray.
2
18140
3454
trong triễn lãm các tác phẩm về quá khứ của họa sỹ Elizabeth Murray.
00:21
I learned so much from her.
3
21594
2386
Tôi học được rất nhiều thứ từ bà.
00:23
After the curator Robert Storr
4
23980
1768
Sau khi Robert Storr, người phụ trách, chọn lựa các bức tranh
00:25
selected all the paintings
5
25748
1519
00:27
from her lifetime body of work,
6
27267
2752
trong cuộc đời sự nghiệp của bà,
00:30
I loved looking at the paintings from the 1970s.
7
30019
3642
tôi thích nhìn ngắm những bức tranh từ những năm 1970.
00:33
There were some motifs and elements
8
33661
2556
Một vài mô típ và yếu tố
00:36
that would come up again later in her life.
9
36217
3506
có thể sẽ lặp lại trong cuộc sống của bà sau này.
00:39
I remember asking her
10
39723
1639
Tôi nhớ mình đã hỏi bà
00:41
what she thought of those early works.
11
41362
2558
nghĩ gì về những tác phẩm đầu tiên này.
00:43
If you didn't know they were hers,
12
43920
1464
Nếu không biết chúng là tác phẩm của bà, bạn sẽ không thể đoán.
00:45
you might not have been able to guess.
13
45384
2570
00:47
She told me that a few didn't quite meet
14
47954
2923
Bà nói rằng một số tác phẩm không đáp ứng được
00:50
her own mark for what she wanted them to be.
15
50877
3607
những dấn ấn riêng mà bà mong muốn.
00:54
One of the works, in fact,
16
54484
1429
Một trong số chúng, thực tế không có dấu ấn riêng,
00:55
so didn't meet her mark,
17
55913
1521
00:57
she had set it out in the trash in her studio,
18
57434
2972
bà ấy đã cho chúng vào thùng rác,
01:00
and her neighbor had taken it
19
60406
1841
và hàng xóm của bà đã lấy chúng
01:02
because she saw its value.
20
62247
2570
vì cô ta thấy chúng có giá trị.
01:04
In that moment, my view of success
21
64817
2949
Vào thời điểm đó, quan điểm của tôi về thành công
01:07
and creativity changed.
22
67766
2516
và sáng tạo đã thay đổi.
01:10
I realized that success is a moment,
23
70282
2888
Tôi nhận ra rằng thành công là một khoảnh khắc,
01:13
but what we're always celebrating
24
73170
1936
nhưng cái chúng ta luôn ăn mừng
01:15
is creativity and mastery.
25
75106
4008
là sự sáng tạo và thành thạo.
01:19
But this is the thing: What gets us to convert success
26
79114
3637
Vấn đề là: Cái gì khiến ta chuyển từ thành công
01:22
into mastery?
27
82751
2229
sang thành thạo.
01:24
This is a question I've long asked myself.
28
84980
2791
Câu hỏi mà tôi đã tự hỏi trong một thời gian dài.
01:27
I think it comes when we start to value
29
87771
2581
Tôi nghĩ nó xảy ra khi ta bắt đầu coi trọng
01:30
the gift of a near win.
30
90352
3592
món quà của chiến thắng "hụt".
01:33
I started to understand this when I went
31
93944
2195
Tôi bắt đầu hiểu điều này khi
01:36
on one cold May day
32
96139
1983
đi ra ngoài vào một ngày lạnh tháng 5
01:38
to watch a set of varsity archers,
33
98122
2551
để xem một nhóm cung thủ
01:40
all women as fate would have it,
34
100673
2297
01:42
at the northern tip of Manhattan
35
102970
2080
ở mũi phía Bắc của Manhattan
01:45
at Columbia's Baker Athletics Complex.
36
105050
3419
tại đại hội thể thao phức hợp của Columbia.
01:48
I wanted to see what's called archer's paradox,
37
108469
3669
Tôi muốn xem cái gọi là nghịch lý của cung thủ,
01:52
the idea that in order to actually hit your target,
38
112138
2831
ý tưởng thay vì nhắm trúng mục tiêu,
01:54
you have to aim at something slightly skew from it.
39
114969
4442
bạn nhắm lệch đi một tí.
01:59
I stood and watched as the coach
40
119411
1993
Tôi đứng xem như một huấn luyện viên
02:01
drove up these women in this gray van,
41
121404
2714
lái những người phụ nữ đó theo ý tưởng này
02:04
and they exited with this kind of relaxed focus.
42
124118
2978
và họ cảm thấy hứng thú với kiểu tập trung thư giãn đó.
02:07
One held a half-eaten ice cream cone in one hand
43
127096
2894
Một người cầm cây kem đang ăn dở
02:09
and arrows in the left with yellow fletching.
44
129990
2517
và mũi tên trên tay trái.
02:12
And they passed me and smiled,
45
132507
2683
Họ vượt qua tôi và cười,
02:15
but they sized me up as they
46
135190
1800
nhưng họ đã đánh giá tôi giống như cách họ bước vào sân đấu,
02:16
made their way to the turf,
47
136990
1619
02:18
and spoke to each other not with words
48
138609
1754
nói chuyện với nhau không bằng lời
02:20
but with numbers, degrees, I thought,
49
140363
2717
mà bằng những con số,
02:23
positions for how they might plan
50
143080
1298
vị trí mà họ lên kế hoạch để ngắm bắn.
02:24
to hit their target.
51
144378
2533
02:26
I stood behind one archer as her coach
52
146911
2383
Tôi đứng sau 1 cung thủ huấn luyện viên của cô ấy
02:29
stood in between us to maybe assess
53
149294
2022
đứng giữa chúng tôi để đánh giá
02:31
who might need support, and watched her,
54
151316
2457
ai cần hỗ trợ, và quan sát cô ấy,
02:33
and I didn't understand how even one
55
153773
2087
tôi không hiểu nổi làm thế nào chỉ cần 1 mũi tên có thể trúng vòng 10.
02:35
was going to hit the ten ring.
56
155860
2851
02:38
The ten ring from the standard 75-yard distance,
57
158711
2648
Vòng 10 chuẩn ở khoảng cách 75 dặm,
02:41
it looks as small as a matchstick tip
58
161359
2910
trông nhỏ như một đầu que diêm
02:44
held out at arm's length.
59
164269
2097
được giữ ở khoảng cách một cánh tay.
02:46
And this is while holding 50 pounds of draw weight
60
166366
3279
Và đó là là khi giữ hơn 20kg cân nặng
02:49
on each shot.
61
169645
2707
cho mỗi lần bắn.
02:52
She first hit a seven, I remember, and then a nine,
62
172352
2692
Cô ấy bắn trúng vòng 7, rồi vòng 9,
02:55
and then two tens,
63
175044
1280
và sau đó là 2 vòng 10,
02:56
and then the next arrow
64
176324
1236
và mũi tên kế tiếp
02:57
didn't even hit the target.
65
177560
2219
thì không trúng mục tiêu.
02:59
And I saw that gave her more tenacity,
66
179779
2001
Điều đó khiến cô ấy kiên trì hơn,
03:01
and she went after it again and again.
67
181780
2786
cô ấy làm lại lần nữa và lần nữa
03:04
For three hours this went on.
68
184566
2946
trong 3 giờ.
03:07
At the end of the practice, one of the archers
69
187512
2421
Và cuối buổi tập, một trong các cung thủ
03:09
was so taxed that she lied out on the ground
70
189933
2586
kiệt sức và nằm lăn trên sàn như một con sao biển,
03:12
just star-fished,
71
192519
1941
03:14
her head looking up at the sky,
72
194460
2032
ngẩng đầu nhìn lên trên bầu trời,
03:16
trying to find what T.S. Eliot might call
73
196492
2612
cố gắng tìm cái mà T.S.Eliot gọi là
03:19
that still point of the turning world.
74
199104
3886
điểm đứng yên trong thế giới quay cuồng.
03:22
It's so rare in American culture,
75
202990
2015
Rất hiếm trong văn hóa Mỹ,
03:25
there's so little that's vocational about it anymore,
76
205005
3010
rất hiếm trong nghề nghiệp
03:28
to look at what doggedness looks like
77
208015
2594
việc ai đó nhìn vào những gì gan góc
03:30
with this level of exactitude,
78
210609
2111
ở mức độ chính xác này,
03:32
what it means to align your body posture
79
212720
2381
điều đó có nghĩa lý gì khi phải điều chỉnh tư thế
03:35
for three hours in order to hit a target,
80
215101
3367
trong 3 giờ đồng hồ để đạt được 1 mục tiêu,
03:38
pursuing a kind of excellence in obscurity.
81
218468
4070
mò mẫm để theo đuổi sự xuất sắc.
03:42
But I stayed because I realized I was witnessing
82
222538
2225
Nhưng tôi đã ở lại vì nhận ra
03:44
what's so rare to glimpse,
83
224763
2335
mình là nhân chứng của điều rất hiếm thấy,
03:47
that difference between success and mastery.
84
227098
3873
đó là sự khác biệt giữa thành công và thành thạo.
03:50
So success is hitting that ten ring,
85
230971
2624
Thành công là bắn trúng vòng 10,
03:53
but mastery is knowing that it means nothing
86
233595
2116
thành thạo là hiểu được rằng sẽ không là gì
03:55
if you can't do it again and again.
87
235711
3556
nếu bạn không thể làm nó lần nữa và lần nữa.
03:59
Mastery is not just the same as excellence, though.
88
239267
3721
Mặc dù vậy, thành thạo không giống như xuất sắc,
04:02
It's not the same as success,
89
242988
1833
không giống với thành công,
04:04
which I see as an event,
90
244821
2233
thứ mà tôi thấy như 1 sự kiện,
04:07
a moment in time,
91
247054
1586
1 khoảnh khắc,
04:08
and a label that the world confers upon you.
92
248640
3298
và 1 danh hiệu mà thế giới trao cho bạn.
04:11
Mastery is not a commitment to a goal
93
251938
3134
Thành thạo không phải là 1 cam kết ghi bàn
04:15
but to a constant pursuit.
94
255072
2905
mà là một sự theo đuổi không ngừng nghỉ.
04:17
What gets us to do this,
95
257977
1877
Điều khiến ta làm việc này,
04:19
what get us to forward thrust more
96
259854
2546
khiến ta phải nỗ lực nhiều hơn
04:22
is to value the near win.
97
262400
3657
đó là tôn vinh chiến thắng "hụt".
04:26
How many times have we designated something
98
266057
2152
Đã bao lần ta phải thiết kế thứ gì đó
04:28
a classic, a masterpiece even,
99
268209
2871
cổ điển, thậm chí là kiệt tác,
04:31
while its creator considers it hopelessly unfinished,
100
271080
3578
trong khi người tạo ra nó cho là không thể hoàn thành,
04:34
riddled with difficulties and flaws,
101
274658
2223
có đầy rẫy khó khăn và sai sót,
04:36
in other words, a near win?
102
276881
3018
một từ khác, một chiến thắng "hụt"?
04:39
Elizabeth Murray surprised me
103
279899
1894
Elizabeth Murray khiến tôi ngạc nhiên
04:41
with her admission about her earlier paintings.
104
281793
3210
khi thú nhận về những tác phẩm ban đầu của mình.
04:45
Painter Paul Cézanne so often thought his works were incomplete
105
285013
3652
Họa sĩ Paul Cézanne thường nghĩ rằng tác phẩm của ông chưa hoàn thành
04:48
that he would deliberately leave them aside
106
288665
1822
rằng ông sẽ cố tình để chúng sang một bên rồi bắt tay trở lại
04:50
with the intention of picking them back up again,
107
290487
2550
04:53
but at the end of his life,
108
293037
1743
nhưng kết quả là đến cuối đời,
04:54
the result was that he had only signed
109
294780
2215
ông ấy chỉ kí tên
04:56
10 percent of his paintings.
110
296995
2740
vào 10% tác phẩm của ông.
04:59
His favorite novel was "The [Unknown] Masterpiece" by Honoré de Balzac,
111
299735
4150
Tiểu thuyết yêu thích của ông là
"The [Unknown] Masterpiece" của Honoré de Balzac,
05:03
and he felt the protagonist was the painter himself.
112
303885
5596
ông cho rằng nhân vật chính là người họa sĩ.
05:09
Franz Kafka saw incompletion
113
309481
1934
Franz Kafka không đồng tình
05:11
when others would find only works to praise,
114
311415
3251
khi người khác chỉ thấy tác phẩm để ca ngợi,
05:14
so much so that he wanted all of his diaries,
115
314666
2433
đến nỗi ông muốn nhật ký,
05:17
manuscripts, letters and even sketches
116
317099
2097
bản thảo, thư từ thậm chí cả bản thảo
05:19
burned upon his death.
117
319196
2329
sẽ bị thiêu hủy khi ông qua đời.
05:21
His friend refused to honor the request,
118
321525
2795
Bạn của ông từ chối lời đề nghị này,
05:24
and because of that, we now have all the works
119
324320
1678
và vì vậy, ngày nay, chúng ta biết về tất cả những thứ mà Kafka làm:
05:25
we now do by Kafka:
120
325998
1769
05:27
"America," "The Trial" and "The Castle,"
121
327767
3393
"America," "The Trial" và "The Castle,"
một tác phẩm không hoàn chỉnh thậm chí bị dừng giữa chừng.
05:31
a work so incomplete it even stops mid-sentence.
122
331160
3625
05:34
The pursuit of mastery, in other words,
123
334785
2535
Theo đuổi sự thành thạo, nói cách khác,
05:37
is an ever-onward almost.
124
337320
4638
gần như luôn hướng vế phía trước.
05:41
"Lord, grant that I desire
125
341958
1976
"Xin Chúa ban cho con cái mà con muốn
05:43
more than I can accomplish,"
126
343934
2076
nhiều hơn cái mà con có thể thực hiện"
05:46
Michelangelo implored,
127
346010
1559
Michelangelo khẩn cầu,
05:47
as if to that Old Testament God on the Sistine Chapel,
128
347569
3431
như với Thiên Chúa Cựu Ước (Old Testament God) tại nhà nguyện Sistine
05:51
and he himself was that Adam
129
351000
1949
và Adam
05:52
with his finger outstretched
130
352949
1506
với ngón tay duỗi thẳng
05:54
and not quite touching that God's hand.
131
354455
4573
không hoàn toàn chạm vào tay Thiên Chúa.
05:59
Mastery is in the reaching, not the arriving.
132
359028
4588
Sự thành thạo là vươn tới, chứ không phải đạt đến.
06:03
It's in constantly wanting to close that gap
133
363616
3305
Luôn muốn lấp đầy khoảng cách
06:06
between where you are and where you want to be.
134
366921
4198
giữa nơi bạn ở và nơi bạn đang muốn đến.
06:11
Mastery is about sacrificing for your craft
135
371119
3588
Thành thạo là sự hy sinh cho nghề
06:14
and not for the sake of crafting your career.
136
374707
4218
và không phải cho lợi ích tạo dựng sự nghiệp.
06:18
How many inventors and untold entrepreneurs
137
378925
2665
Có bao nhiêu nhà phát minh và nhà đầu tư
06:21
live out this phenomenon?
138
381590
2769
sống được với sự phi thường này?
06:24
We see it even in the life
139
384359
1505
Ta thấy nó trong cuộc sống
06:25
of the indomitable Arctic explorer Ben Saunders,
140
385864
2810
của nhà thám hiểm Bắc cực bất khuất Ben Saunders,
06:28
who tells me that his triumphs
141
388674
1674
người nói với tôi rằng chiến thắng của ông không đơn thuần là kết quả
06:30
are not merely the result
142
390348
1923
06:32
of a grand achievement,
143
392271
1795
của một thành tựu lớn,
06:34
but of the propulsion of a lineage of near wins.
144
394066
4994
mà là kết quả của lực đẩy từ hàng loạt những chiến thắng "hụt".
06:39
We thrive when we stay at our own leading edge.
145
399060
3736
Chúng ta lớn lên khi kế cạnh sự dẫn đầu.
06:42
It's a wisdom understood by Duke Ellington,
146
402796
2695
Sự khôn ngoan được hiểu bởi Duke Ellington,
06:45
who said that his favorite song out of his repertoire
147
405491
2926
người đã nói rằng bài hát yêu thích của ông
06:48
was always the next one,
148
408417
2135
luôn luôn là bài hát kế tiếp,
06:50
always the one he had yet to compose.
149
410552
3659
luôn luôn là bài mà ông chưa sáng tác.
06:54
Part of the reason that the near win
150
414211
2129
Một phần lý do mà chiến thắng "hụt"
06:56
is inbuilt to mastery
151
416340
2292
gắn liền với sự thành thạo
06:58
is because the greater our proficiency,
152
418632
2353
là bởi vì khi trình độ lên cao,
07:00
the more clearly we might see
153
420985
2160
ta sẽ thấy rõ hơn rằng
07:03
that we don't know all that we thought we did.
154
423145
3218
ta không biết tất cả những thứ mà ta nghĩ rằng ta biết.
07:06
It's called the Dunning–Kruger effect.
155
426363
2631
Nó được gọi là hiệu ứng Dunning–Kruger.
07:08
The Paris Review got it out of James Baldwin
156
428994
2927
Tờ Paris Review đã có nó từ James Baldwin
07:11
when they asked him,
157
431921
1028
khi họ hỏi ông:
07:12
"What do you think increases with knowledge?"
158
432949
2697
"Bạn nghĩ cái gì sẽ tăng lên cùng với sự hiểu biết?"
07:15
and he said, "You learn how little you know."
159
435646
4682
ông ấy trả lời: "Bạn biết được bạn hiểu biết ít như thế nào".
07:20
Success motivates us, but a near win
160
440328
2324
Thành công thúc đẩy chúng ta, nhưng chiến thắng "hụt"
07:22
can propel us in an ongoing quest.
161
442652
2875
tạo lực đẩy để chúng ta không ngừng theo đuổi.
07:25
One of the most vivid examples of this comes
162
445527
2119
Một trong những ví dụ sinh động nhất
07:27
when we look at the difference
163
447646
1790
là khi nhìn vào sự khác nhau
07:29
between Olympic silver medalists
164
449436
1946
giữa huy chương bạc Olympic
07:31
and bronze medalists after a competition.
165
451382
2951
và huy chương đồng sau trận đấu.
07:34
Thomas Gilovich and his team from Cornell
166
454333
2613
Thomas Gilovich và đội của ông từ Cornell
07:36
studied this difference and found
167
456946
2146
đã nghiên cứu sự khác nhau này và tìm ra rằng
07:39
that the frustration silver medalists feel
168
459092
2524
người được huy chương bạc cảm thấy thất vọng
07:41
compared to bronze, who are typically a bit
169
461616
1961
khi so sánh với huy chương đồng, người thường
07:43
more happy to have just not received fourth place
170
463577
2473
hạnh phúc hơn khi không phải ở vị trí thứ 4
07:46
and not medaled at all,
171
466050
1679
hay không nhận được huy chương nào cả,
07:47
gives silver medalists a focus
172
467729
1955
cho phép họ tập trung
07:49
on follow-up competition.
173
469684
2423
theo đuổi cuộc thi hơn.
07:52
We see it even in the gambling industry
174
472107
2282
Ta thấy được điều này ngay cả trong bài bạc
07:54
that once picked up on this phenomenon
175
474389
1986
rằng chiến thắng "hụt"
07:56
of the near win
176
476375
1492
07:57
and created these scratch-off tickets
177
477867
2263
và việc tạo ra những thẻ cào
08:00
that had a higher than average rate of near wins
178
480130
3328
có tỷ lệ chiến thắng cao hơn trung bình của chiến thắng "hụt"
08:03
and so compelled people to buy more tickets
179
483458
2809
sẽ khuyến khích mọi người mua nhiều vé hơn
08:06
that they were called heart-stoppers,
180
486267
1949
điều mà người ta gọi là sự kích động,
08:08
and were set on a gambling industry set of abuses
181
488216
3063
và nó được lợi dụng để tạo nên ngành công nghiệp cờ bạc
08:11
in Britain in the 1970s.
182
491279
3391
ở Anh, thập niên 1970.
08:14
The reason the near win has a propulsion
183
494670
2249
Lý do khiến chiến thắng "hụt" có lực đẩy
08:16
is because it changes our view of the landscape
184
496919
2884
là bởi vì nó thay đổi cách nhìn của chúng ta
08:19
and puts our goals, which we tend to put
185
499803
2651
đặt ra mục tiêu
08:22
at a distance, into more proximate vicinity
186
502454
2605
cách nơi ta đứng
08:25
to where we stand.
187
505059
1846
một khoảng gần hơn.
08:26
If I ask you to envision what a great day looks like next week,
188
506905
3178
Được yêu cầu hình dung về ngày tuyệt vời trong tuần tới,
08:30
you might describe it in more general terms.
189
510083
3705
bạn có lẽ sẽ mô tả nó một cách chung chung.
08:33
But if I ask you to describe a great day at TED tomorrow,
190
513788
3651
Nhưng nếu được yêu cầumô tả ngày tuyệt vời tại TED, ngày mai,
08:37
you might describe it with granular, practical clarity.
191
517439
3461
bạn sẽ mô tả nó cụ thể, rõ ràng.
08:40
And this is what a near win does.
192
520900
1663
Đó là điều chiến thắng "hụt" làm.
08:42
It gets us to focus on what, right now,
193
522563
2546
Nó khiến ta tập trung vào thứ, mà ngay bây giờ,
08:45
we plan to do to address that mountain in our sights.
194
525109
4781
chúng ta dự định vươn tới.
08:49
It's Jackie Joyner-Kersee, who in 1984
195
529890
3156
Đó là Jackie Joyner-Kersee, người vào năm 1984
08:53
missed taking the gold in the heptathlon
196
533046
2006
đã lỡ mất huy chương vàng điền kinh nữ
08:55
by one third of a second,
197
535052
2261
chỉ bởi 1 phần 3 giây,
08:57
and her husband predicted that would give her
198
537313
1881
và chồng cô ấy dự đoán điều đó
08:59
the tenacity she needed in follow-up competition.
199
539194
3962
sẽ cho cô sự kiên cường trong cuộc đấu tiếp theo.
09:03
In 1988, she won the gold in the heptathlon
200
543156
3372
Năm 1988, cô đã đoạt huy chương vàng
09:06
and set a record of 7,291 points,
201
546528
4175
và lập kỷ lục với 7291 điểm,
09:10
a score that no athlete has come very close to since.
202
550703
5107
điểm số mà không vận động viên nào có thể đạt được cho đến bây giờ.
09:15
We thrive not when we've done it all,
203
555810
2711
Chúng ta lớn mạnh khi còn thiếu sót,
09:18
but when we still have more to do.
204
558521
3407
chứ không phải là khi đã trở nên hoàn hảo.
09:21
I stand here thinking and wondering
205
561928
2082
Tôi đứng đây và tự hỏi
09:24
about all the different ways
206
564010
1698
về tất cả những cách
09:25
that we might even manufacture a near win
207
565708
2397
tạo ra một chiến thắng "hụt"
09:28
in this room,
208
568105
1265
trong căn phòng này,
09:29
how your lives might play this out,
209
569370
2069
Cuộc sống sẽ vận dụng nó như thế nào,
09:31
because I think on some gut level we do know this.
210
571439
4791
vì tôi nghĩ rằng đó là về cảm tính ở một mức độ nào đó.
09:36
We know that we thrive when we stay
211
576230
1752
Chúng ta biết rằng ta lớn mạnh khi
09:37
at our own leading edge,
212
577982
1517
ở ngay cạnh sự dẫn đầu,
09:39
and it's why the deliberate incomplete
213
579499
2466
và đó là tại sao việc cố tình không hoàn thành
09:41
is inbuilt into creation myths.
214
581965
2493
thường gắn liền với những huyền thoại sáng tạo.
09:44
In Navajo culture, some craftsmen and women
215
584458
2522
Trong văn hóa Navajo, thợ thủ công và phụ nữ
09:46
would deliberately put an imperfection
216
586980
2443
cố tình đặt ra một sự không hoàn hảo
09:49
in textiles and ceramics.
217
589423
1647
trong hàng dệt may và đồ gốm.
09:51
It's what's called a spirit line,
218
591070
2791
thứ được gọi là đường dây tinh thần,
09:53
a deliberate flaw in the pattern
219
593861
2109
một lỗ hổng cố ý trong mô hình
09:55
to give the weaver or maker a way out,
220
595970
3028
để cho nhà dệt, nhà sản xuất lối ra,
09:58
but also a reason to continue making work.
221
598998
4672
và cũng là lý do để tiếp tục làm việc.
10:03
Masters are not experts because they take
222
603670
1777
Những bậc thầy không phải là chuyên gia,
10:05
a subject to its conceptual end.
223
605447
2618
họ không chỉ hướng đến điểm đến cuối cùng.
10:08
They're masters because they realize
224
608065
1709
Họ là những bậc thầy vì họ nhận ra
10:09
that there isn't one.
225
609774
2578
rằng không chỉ có một điểm đến.
10:12
Now it occurred to me, as I thought about this,
226
612352
3110
Nó xảy ra với tôi, vì tôi nghĩ ,
10:15
why the archery coach
227
615462
1788
tại sao huấn luyện viên bắn cung
10:17
told me at the end of that practice,
228
617250
2170
nói với tôi vào cuối buổi tập,
10:19
out of earshot of his archers,
229
619420
2245
ở ngoài tầm nghe của các cung thủ khác,
10:21
that he and his colleagues never feel
230
621665
1977
rằng anh và đồng đội chưa bao giờ
10:23
they can do enough for their team,
231
623642
2260
cảm thấy mình cống hiến đủ cho đội,
10:25
never feel there are enough visualization techniques
232
625902
2877
chưa bao giờ cảm thấy đủ thiết bị nghe nhìn,
10:28
and posture drills to help them overcome
233
628779
2787
các thế tập để giúp các cung thủ vượt qua
10:31
those constant near wins.
234
631566
2280
những chiến thắng "hụt" nối tiếp.
10:33
It didn't sound like a complaint, exactly,
235
633846
2447
Nghe như một lời phàn nàn, chính xác là vậy,
10:36
but just a way to let me know,
236
636293
2593
nhưng đó là cách để tôi biết,
10:38
a kind of tender admission,
237
638886
1480
một dạng thức thừa nhận,
10:40
to remind me that he knew he was giving himself over
238
640366
3265
rằng anh ấy biết đang để bản thân vượt qua
10:43
to a voracious, unfinished path
239
643631
3155
một con đường chưa hoàn thành đầy khao khát
10:46
that always required more.
240
646786
2925
luôn đòi hỏi nhiều hơn, cao hơn.
10:49
We build out of the unfinished idea,
241
649711
3149
Chúng ta xây dựng dựa trên những ý tưởng chưa hoàn tất
10:52
even if that idea is our former self.
242
652860
4456
ngay cả khi chúng trước đây là của chúng ta.
10:57
This is the dynamic of mastery.
243
657316
3015
Đó là động lực của sự thành thạo.
11:00
Coming close to what you thought you wanted
244
660331
3033
Đến gần hơn thứ bạn nghĩ bạn muốn
11:03
can help you attain more than you ever dreamed
245
663364
2726
giúp bạn đạt được nhiều hơn
11:06
you could.
246
666090
1611
là chỉ ngồi đó và mơ mộng.
11:07
It's what I have to imagine Elizabeth Murray
247
667701
2874
Đó là thứ tôi cho là Elizabeth Murray đã nghĩ
11:10
was thinking when I saw her smiling
248
670575
2015
khi nhìn thấy nụ cười của bà
11:12
at those early paintings one day
249
672590
2261
trước một bức tranh trước đây của mình
11:14
in the galleries.
250
674851
3071
tại triển lãm tranh.
11:17
Even if we created utopias, I believe
251
677922
2366
Ngay cả khi tạo ra những tác phẩm không tưởng,
11:20
we would still have the incomplete.
252
680288
3302
tôi tin, ta vẫn có thứ chưa hoàn thành.
11:23
Completion is a goal,
253
683590
2164
Sự hoàn thành là đích đến,
11:25
but we hope it is never the end.
254
685754
3993
nhưng ta hy vọng nó sẽ không bao giờ là kết thúc.
11:29
Thank you.
255
689747
2781
Xin cảm ơn.
11:32
(Applause)
256
692528
3856
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7