The biology of gender, from DNA to the brain | Karissa Sanbonmatsu

341,753 views ・ 2019-02-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mi Tra Reviewer: Vi Phan
00:14
So what does it mean to be a woman?
0
14595
3546
Trở thành một người phụ nữ có nghĩa là gì?
00:19
We all have XX chromosomes, right?
1
19341
2480
Chúng ta đều có nhiễm sắc thể XX, đúng không?
00:22
Actually, that's not true.
2
22496
1520
Thật ra, điều đó không đúng đâu.
00:25
Some women are mosaics.
3
25016
1736
Một vài người phụ nữ có thể khảm
00:26
They have a mix of chromosome types with X, with XY or with XXX.
4
26776
5400
Họ sở hữu bộ nhiễm sắc thể pha trộn với X, với XY hoặc với XXX.
00:33
If it's not just about our chromosomes,
5
33056
2416
Nếu không phải chỉ là vấn đề về nhiễm sắc thể
00:35
then what is being a woman about?
6
35496
2240
vậy trở thành phụ nữ là gì?
00:38
Being feminine?
7
38496
1536
Phải nữ tính?
00:40
Getting married?
8
40056
1456
Kết hôn?
00:41
Having kids?
9
41536
1200
Sinh con?
00:43
You don't have to look far to find fantastic exceptions
10
43553
3678
Bạn không cần phải kiếm đâu xa những ngoại lệ tuyệt vời
00:47
to these rules,
11
47256
1616
của những nguyên tắc này.
00:48
but we all share something that makes us women.
12
48896
3640
Nhưng chúng ta đều có điểm chung, khiến chúng ta trở thành phụ nữ.
00:53
Maybe that something is in our brains.
13
53536
2800
Có thể là điều gì đó trong bộ não của chúng ta.
00:57
You might have heard theories from last century
14
57376
3096
Chắc bạn đã biết đến các lý thuyết từ thế kỉ trước
01:00
about how men are better at math than women
15
60496
2856
về việc đàn ông làm toán giỏi hơn phụ nữ
01:03
because they have bigger brains.
16
63376
1560
vì bộ não của họ lớn hơn.
01:05
These theories have been debunked.
17
65656
2256
Các lý thuyết này đã bị gỡ bỏ.
01:07
The average man has a brain about three times smaller
18
67937
2894
Bộ não của một người đàn ông trung bình nhỏ hơn ba lần so với
01:10
than the average elephant,
19
70856
1776
một con voi kích cỡ trung bình.
01:12
but that doesn't mean
20
72656
1256
Nhưng không có nghĩa là
01:13
the average man is three times dumber than an elephant ...
21
73936
2736
đàn ông trung bình ngốc hơn con voi khoảng ba lần.
01:16
or does it?
22
76696
1216
Hay là thế thật?
01:17
(Laughter)
23
77935
2537
(Cười)
01:20
There's a new wave of female neuroscientists
24
80496
5176
Một làn sóng mới về các nhà nữ thần kinh học
01:25
that are finding important differences between female and male brains
25
85696
3976
tìm ra những khác biệt quan trọng giữa bộ não của đàn ông và phụ nữ
01:29
in neuron connectivity,
26
89696
1736
ở sự kết nối của nơ ron thần kinh
01:31
in brain structure, in brain activity.
27
91456
2760
ở cấu trúc, cách hoạt động của bộ não.
01:34
They're finding that the brain is like a patchwork mosaic --
28
94936
3816
Họ phát hiện ra rằng bộ não là một sự giống như nghệ thuật ghép mảnh
01:38
a mixture.
29
98776
1296
một hỗn hợp pha trộn.
01:40
Women have mostly female patches and a few male patches.
30
100096
3640
Phụ nữ có nhiều miếng dán nữ và ít miếng dán nam hơn.
01:44
With all this new data, what does it mean to be a woman?
31
104776
3480
Vậy với tất cả những dữ liệu mới này, là phụ nữ có nghĩa là gì?
01:49
This is something that I've been thinking about almost my entire life.
32
109296
3560
Đây là điều mà tôi luôn đau đáu suốt thời gian qua.
01:53
When people learn that I'm a woman who happens to be transgender,
33
113896
3856
Khi mọi người biết tôi là một người chuyển giới nữ
01:57
they always ask,
34
117776
1496
họ luôn hỏi,
01:59
"How do you know you're a woman?"
35
119296
1600
"Sao bạn biết mình là phụ nữ"
02:02
As a scientist, I'm searching for a biological basis of gender.
36
122056
5416
"Là một nhà khoa học, tôi đi tìm kiếm một cơ sở sinh học của giới tính".
02:07
I want to understand what makes me me.
37
127496
3280
Tôi muốn hiểu điều làm nên con người tôi.
02:12
New discoveries at the front edge of science
38
132656
2976
Những phát minh tiên phong của khoa học
02:15
are shedding light on the biomarkers that define gender.
39
135656
4256
đang làm sáng rõ các dấu ấn sinh học vốn xác định giới tính.
02:19
My colleagues and I in genetics, neuroscience, physiology and psychology,
40
139936
6136
Tôi và các đồng nghiệp về di truyền học, khoa học thần kinh, sinh lý và tâm lý học
02:26
we're trying to figure out exactly how gender works.
41
146096
3056
đang cố tìm hiểu cách thức hoạt động chính xác của giới tính.
02:29
These vastly different fields share a common connection --
42
149176
3856
Tất cả những lĩnh vực khác nhau này đều có một kết nối chung:
02:33
epigenetics.
43
153056
1360
di truyền học biểu sinh.
02:35
In epigenetics, we're studying how DNA activity
44
155576
6096
Trong di truyền học biểu sinh, chúng tôi tìm hiểu hoạt động DNA
02:41
can actually radically and permanently change,
45
161696
2976
có thể thay đổi triệt để và vĩnh viễn như thế nào,
02:44
even though the sequence stays the same.
46
164696
2480
kể cả khi trình tự vẫn giữ nguyên.
02:48
DNA is the long, string-like molecule that winds up inside our cells.
47
168216
5487
DNA là một chuỗi phân tử dài cuộn xoắn lại trong tế bào của chúng ta.
02:53
There's so much DNA
48
173728
1036
Có quá nhiều chuỗi DNA đến nỗi
02:54
that it actually gets tangled into these knot-like things --
49
174789
2890
chúng có thể rối thành những thứ giống như nút thắt
02:57
we'll just call them knots.
50
177704
1320
đơn giản ta gọi là những nút thắt.
03:00
So external factors change how those DNA knots are formed.
51
180201
5040
Các yếu tố bên ngoài đã thay đổi cách những nút thắt DNA này hình thành.
03:06
You can think of it like this:
52
186941
1456
Bạn có thể hiểu chúng như sau:
03:08
inside our cells, there's different contraptions building things,
53
188421
5608
trong tế bào của chúng ta, có các bộ máy kì quặc
03:14
connecting circuits,
54
194077
1696
có nhiệm vụ xây dựng mọi thứ, kết nối các mạch,
03:15
doing all the things they need to make life happen.
55
195797
2760
làm mọi thứ cần thiết để sự sống diễn ra.
03:19
Here's one that's sort of reading the DNA and making RNA.
56
199797
4520
Đây là một kiểu đọc DNA và tạo ra RNA.
03:25
And then this one is carrying a huge sac of neurotransmitters
57
205477
3616
Sau đó bộ máy này mang theo một khối lượng lớn dây thần kinh
03:29
from one end of the brain cell
58
209117
1816
từ một đầu của tế bào não
03:30
to the other.
59
210957
1376
sang đầu còn lại.
03:32
Don't they get hazard pay for this kind of work?
60
212357
2256
Chúng nên được trả thêm tiền cho việc này chứ nhỉ?
03:34
(Laughter)
61
214637
1200
(Cười)
03:36
This one is an entire molecular factory --
62
216757
2136
Đây là một nhà máy phân tử
03:38
some say it's the secret to life.
63
218917
1776
nhiều người nói đó là
bí mật làm nên cuộc sống,
03:40
It's call the ribosome.
64
220717
1376
gọi là ribosome.
03:42
I've been studying this since 2001.
65
222117
2440
Tôi đã nghiên cứu nó từ năm 2001.
03:46
One of the stunning things about our cells
66
226237
3216
Một trong những điểu nổi bật về các tế bào của chúng ta
03:49
is that the components inside them are actually biodegradable.
67
229477
4256
đó là các thành phần bên trong chúng có khả năng phân hủy sinh học.
03:53
They dissolve,
68
233757
1256
Chúng phân giải,
03:55
and then they're rebuilt each day,
69
235037
2336
và được tái tạo mỗi ngày,
03:57
kind of like a traveling carnival
70
237397
2536
giống như lễ hội du lịch
03:59
where the rides are taken down and then rebuilt every single day.
71
239957
3720
nơi mà các loại đu quay bị dỡ bỏ và lắp mới mỗi ngày.
04:04
A big difference between our cells and the traveling carnival
72
244917
3296
Khác biệt lớn giữa các tế bào và lễ hội du lịch
04:08
is that in the carnival,
73
248237
2175
đó là trong lễ hội,
04:10
there are skilled craftsmen that rebuild the rides each day.
74
250436
3801
có các thợ thủ công làm nhiệm vụ lắp ráp các đu quay mỗi ngày.
04:15
In our cells, there are no such skilled craftsmen,
75
255197
2616
Còn trong các tế bào của ta không có thợ thủ công lành nghề như vậy
04:17
only dumb builder machines
76
257837
1536
chỉ có những chiếc máy xây dựng ngốc nghếch
04:19
that build whatever's written in the plans,
77
259397
2296
tạo ra bất cứ điều gì trong kế hoạch
04:21
no matter what those plans say.
78
261717
1600
bất kể kế hoạch là gì.
04:24
Those plans are the DNA.
79
264437
2816
Những kế hoạch đó chính là DNA.
04:27
The instructions for every nook and cranny inside our cells.
80
267277
3560
Bản hướng dẫn cho mọi ngóc ngách trong các tế bào của chúng ta.
04:32
If everything in, say, our brain cells
81
272197
2856
Cho là mọi thứ ở bên trong tế bào não của chúng ta
04:35
dissolves almost every day,
82
275077
2096
gần như phân giải trong tất cả các ngày,
04:37
then how can the brain remember anything past one day?
83
277197
2840
vậy sau một ngày làm sao bộ não có thể ghi nhớ?
04:40
That's where DNA comes in.
84
280917
1976
Đây là lúc DNA sẽ tham gia.
04:42
DNA is one of the those things that does not dissolve.
85
282917
3256
DNA là một trong những thứ không phân giải.
04:46
But for DNA to remember that something happened,
86
286197
2696
Nhưng để DNA nhớ được những điều đã xảy ra,
04:48
it has to change somehow.
87
288917
1600
nó phải thay đổi theo một cách nào đó.
04:51
We know the change can't be in the sequence;
88
291477
2096
Chúng ta biết rằng trình tự không thể thay đổi
04:53
if it changed sequence all the time,
89
293597
2096
nếu trình tự thay đổi mọi lúc
04:55
then we might be growing like, a new ear or a new eyeball every single day.
90
295717
4896
thì chúng ta có thể mọc thêm một chiếc tai hoặc mắt mới mỗi ngày.
05:00
(Laughter)
91
300637
1016
(Cười)
05:01
So, instead it changes shape,
92
301677
1976
Thay vì thế, chúng thay đổi hình dạng
05:03
and that's where those DNA knots come in.
93
303677
1976
và đó là nơi các nút DNA tham gia
05:05
You can think of them like DNA memory.
94
305677
1960
Bạn có thế xem chúng như là kí ức DNA.
05:09
When something big in our life happens,
95
309317
2296
Khi có sự kiện lớn xảy ra trong cuộc sống của ta
05:11
like a traumatic childhood event,
96
311637
2496
như là sự kiện gây sang chấn thời thơ ấu;
05:14
stress hormones flood our brain.
97
314157
1880
hormone căng thẳng ngập não của ta.
05:16
The stress hormones don't affect the sequence of DNA,
98
316877
2896
Hormone căng thẳng không gây ảnh hưởng đến trình tự của DNA
05:19
but they do change the shape.
99
319797
2136
nhưng có làm thay đổi hình dạng của chúng.
05:21
They affect that part of DNA
100
321957
2336
Chúng tác động đển một phần DNA
05:24
with the instructions for molecular machines that reduce stress.
101
324317
3760
phần có hướng dẫn làm giảm căng thẳng cho các bộ máy phân tử.
05:28
That piece of DNA gets wound up into a knot,
102
328797
2376
Một đoạn DNA cuộn lại thành một nút,
05:31
and now the dumb builder machines can't read the plans they need
103
331197
3936
và các bộ máy xây dựng ngốc nghếch không thể đọc được
các kế hoạch mà chúng cần
05:35
to build the machines that reduce stress.
104
335157
2080
để xây dựng bộ máy giúp giảm căng thẳng.
05:38
That's a mouthful, but it's what's happening on the microscale.
105
338037
2976
Rất khó nói, nhưng đó là những gì đang xảy ra dưới kính hiển vi.
05:41
On the macroscale, you practically lose the ability to deal with stress,
106
341037
3416
Về mặt vĩ mô, bạn thực tế mất khả năng giải quyết căng thẳng,
05:44
and that's bad.
107
344477
1536
và điều này thật không tốt.
05:46
And that's how DNA can remember what happens in the past.
108
346037
3200
Đó là cách DNA nhớ những gì xảy ra trong quá khứ.
05:51
This is what I think was happening to me
109
351357
2576
Đây là điều tôi nghĩ đã và đang xảy ra với mình
05:53
when I first started my gender transition.
110
353957
2080
khi tôi bắt đầu chuyển giới.
05:57
I knew I was a woman on the inside,
111
357277
2216
Tôi biết mình là phụ nữ ở bên trong,
05:59
and I wore women's clothes on the outside,
112
359517
2976
và tôi mặc đồ phụ nữ ở bên ngoài
06:02
but everyone saw me as a man in a dress.
113
362517
2920
nhưng trong mắt mọi người tôi là một người đàn ông mặc váy.
06:07
I felt like no matter how many things I try,
114
367117
5016
Tôi cảm thấy rằng cho dù mình cố gằng nhiều mức nào đi nữa
06:12
no one would ever really see me as a woman.
115
372157
2616
không ai thực sự nhìn nhận tôi là phụ nữ.
06:14
In science, your credibility is everything,
116
374797
3056
Trong khoa học, uy tín của bạn là tất cả
06:17
and people were snickering in the hallways,
117
377877
3240
và mọi người đã cười khúc khích ở hành lang,
06:21
giving me stares,
118
381997
1456
nhìn chằm chằm tôi,
06:23
looks of disgust --
119
383477
1816
cái nhìn ghê tởm
06:25
afraid to be near me.
120
385317
1640
sợ phải đến gần tôi.
06:28
I remember my first big talk after transition.
121
388197
2936
Tôi vẫn nhớ bài diễn thuyết lớn của mình sau khi chuyển giới.
06:31
It was in Italy.
122
391157
1216
Nó diễn ra ở Ý.
06:32
I'd given prestigious talks before,
123
392397
2416
Tôi đã từng có bài diễn thuyết uy tín trước đó
06:34
but this one, I was terrified.
124
394837
2816
nhưng lần này, tôi rất sợ hãi.
06:37
I looked out into the audience,
125
397677
1776
Tôi nhìn xuống khán giả
06:39
and the whispers started --
126
399477
2856
những tiếng thì thầm bắt đầu,
06:42
the stares,
127
402357
1376
những cái nhìn,
06:43
the smirks, the chuckles.
128
403757
1920
những nụ cười khỉnh, tiếng cười khúc khích.
Cho đến tận ngày hôm nay, tôi vẫn còn hội chứng sợ hãi xã hội
06:46
To this day, I still have social anxiety around my experience eight years ago.
129
406677
5360
vì những gì đã xảy ra tám năm trước.
06:53
I lost hope.
130
413917
1200
Tôi đã mất hết hy vọng.
06:56
Don't worry, I've had therapy so I'm OK --
131
416877
2896
Đừng lo lắng, tôi ổn rồi vì đã được trị liệu.
06:59
I'm OK now.
132
419797
1216
Bây giờ tôi ổn rồi.
07:01
(Laughter)
133
421037
1816
(Cười)
07:02
(Cheers)
134
422877
1816
(Hoan hô)
07:04
(Applause)
135
424717
4136
(Hoan hô)
07:08
But I felt enough is enough:
136
428877
1896
Nhưng tôi cảm thấy đã quá đủ.
07:10
I'm a scientist,
137
430797
1616
Tôi là một nhà khoa học.
07:12
I have a doctorate in astrophysics,
138
432437
1856
Tôi có bằng tiến sỹ vật lý thiên văn,
07:14
I've published in the top journals,
139
434317
1696
có bài viết được xuất bản trên các tạp chí hàng đầu,
07:16
in wave-particle interactions, space physics,
140
436037
2656
về tương tác hạt sóng, và vật lý không gian,
07:18
nucleic acid biochemistry.
141
438717
2096
sinh hóa axit nucleic.
07:20
I've actually been trained to get to the bottom of things, so --
142
440837
3096
Tôi được huấn luyện để đi đến tận cùng của các sự vật, nên
07:23
(Laughter)
143
443957
1096
(Cười)
07:25
I went online --
144
445077
1256
tôi lên mạng
07:26
(Applause)
145
446357
4320
(Vỗ tay)
07:31
So I went online, and I found fascinating research papers.
146
451437
3816
Tôi lên mạng và tìm thấy những nghiên cứu vô cũng thú vị.
07:35
I learned that these DNA knot things are not always bad.
147
455277
3296
Tôi học được rằng những nút thắt DNA không phải lúc nào cũng xấu.
07:38
Actually, the knotting and unknotting --
148
458597
2336
Thực ra, nút thắt và nút mở
07:40
it's like a complicated computer language.
149
460957
2336
như là một thứ ngôn ngữ máy tính phức tạp.
07:43
It programs our bodies with exquisite precision.
150
463317
2960
Chúng lập trình cơ thể chúng ta với độ chính xác tinh tế.
07:47
So when we get pregnant,
151
467477
1856
Khi ta có thai,
07:49
our fertilized eggs grow into newborn babies.
152
469357
3080
trứng được thụ tinh của chúng ta phát triển thành em bé.
07:53
This process requires thousands of DNA decisions to happen.
153
473317
4056
Quá trình này cần đến hàng nghìn quyết định DNA.
07:57
Should an embryo cell become a blood cell?
154
477397
2736
Tế bào phôi sẽ trở thành tế bào máu
08:00
A heart cell? A brain cell?
155
480157
1880
hay tế bào tim, tế bào não?
08:02
And the decisions happen at different times during pregnancy.
156
482877
3216
Các quyết định xảy ra ở các đoạn khác nhau trong thời kì mang thai.
08:06
Some in the first trimester, some in the second trimester
157
486117
3176
Lúc ở giai đoạn ba tháng đầu, khi lại ở ba tháng tiếp theo
08:09
and some in the third trimester.
158
489317
1560
và có khi ở ba tháng cuối.
08:14
To truly understand DNA decision-making,
159
494277
3056
Để hiểu hết quá trình quyết định của DNA,
08:17
we need to see the process of knot formation in atomic detail.
160
497357
3760
ta cần xem xét quá trình hình thành nút ở mức độ nguyên tử.
08:21
Even the most powerful microscopes can't see this.
161
501877
2720
Thậm chí kính hiển vi hiện đại nhất cũng không xem được điều này.
Nếu chúng ta cố mô phỏng những điều này trên máy tính thì sao?
08:26
What if we tried to simulate these on a computer?
162
506196
2721
08:29
For that we'd need a million computers to do that.
163
509716
3480
Để làm được điều đó chúng ta cần đến hàng triệu máy tính.
08:34
That's exactly what we have at Los Alamos Labs --
164
514037
3256
Đấy là chính xác những gì chúng tôi có ở Lab Los ALamos
08:37
a million computers connected in a giant warehouse.
165
517317
3120
một triệu máy tính được kết nối trong một nhà kho.
08:42
So here we're showing the DNA making up an entire gene
166
522237
4016
Vì thế chúng tôi có thể trình diễn quá trình DNA tạo ra cả chuỗi gen
08:46
folded into very specific shapes of knots.
167
526277
3465
thắt lại thành những nút có hình dáng cụ thể.
08:50
For the first time,
168
530517
1336
Lần đầu tiên,
08:51
my team has simulated an entire gene of DNA --
169
531877
3696
nhóm của tôi đã mô phỏng toàn bộ chuỗi gen của DNA,
08:55
the largest biomolecular simulation performed to date.
170
535597
3040
công trình mô phỏng phân tử lớn nhất cho đến nay.
09:00
For the first time, we're beginning to understand the unsolved problem
171
540477
3456
Lần đầu tiên, chúng ta bắt đầu hiểu những vấn đề chưa được giải quyết
09:03
of how hormones trigger the formation of these knots.
172
543957
3320
về việc làm cách nào các hormone kích hoạt sự hình thành của các nút.
09:09
DNA knot formation can be seen beautifully in calico cats.
173
549557
4576
Sự hình thành của các nút DNA có thể được chứng kiến ở mèo tam thể.
09:14
The decision between orange and black
174
554157
2576
Quyết định giữa màu lông vàng hoặc đen
09:16
happens early on in the womb,
175
556757
1760
xảy ra từ sớm trong phôi thai,
09:19
so that orange-and-black patchy pattern,
176
559070
2776
vì vậy màu lông vàng đen kết hợp,
09:21
it's an exact readout of what happened
177
561870
2296
hiển thị chính xác về những gì đã xảy ra
09:24
when that cat was just a tiny little kitten embryo
178
564190
2376
khi con mèo đó còn ở trong phôi thai
09:26
inside her mom's womb.
179
566590
1440
ở trong tử cung của mèo mẹ.
09:28
And the patchy pattern actually happens in our brains and in cancer.
180
568795
5296
Và mô hình ghép mảnh nàu thực sự xảy ra trong não và bệnh ung thư.
09:34
It's directly related to intellectual disability and breast cancer.
181
574115
3480
Nó liên quan trực tiếp đến khuyết tật trí tuệ và ung thư vú.
09:39
These DNA decisions also happen in other parts of the body.
182
579955
4176
Quyết định DNA cũng xảy ra trong bộ phận khác của cơ thể.
09:44
It turns out that the precursor genitals transform into either female or male
183
584155
5016
Hóa ra, tiền thân bộ phận sinh dục chuyển thành hoặc nam hoặc nữ
09:49
during the first trimester of pregnancy.
184
589195
1920
trong giai đoạn ba tháng đầu của thai kì.
09:51
The precursor brains, on the other hand,
185
591795
2256
ngược lại, tiền thân bộ não
09:54
transform into female or male during the second trimester of pregnancy.
186
594075
3480
hình thành nam hay nữ bắt đầu trong ba tháng tiếp theo của thai kì.
09:58
So the current working model
187
598675
2056
Vậy mô hình trong trường hợp của tôi
10:00
is that a unique mix in my mom's womb
188
600755
3856
là một hỗn hợp đặc biệt trong tử cung của mẹ tôi
10:04
caused the precursor genitals to transform one way,
189
604635
3536
khiến tiền thân bộ phận sinh dục hình thành một chiều
10:08
but the precursor brain to transform the other way.
190
608195
2760
nhưng não hình thành theo chiều khác.
10:15
Most of epigenetic research
191
615035
1976
Hầu hết các nghiên cứu biểu sinh
10:17
has really focused on stress, anxiety, depression --
192
617035
3376
đều tập trung vào căng thẳng, lo lắng, và phiền muộn
10:20
kind of a downer,
193
620435
1456
kiểu như trầm cảm
10:21
kind of bad things.
194
621915
1216
kiểu như những điều xấu.
10:23
(Laughter)
195
623155
1016
(Cười)
10:24
But nowadays --
196
624195
1576
Nhưng ngày nay
10:25
the latest stuff --
197
625795
1216
mới đây nhất
10:27
people are looking at relaxation.
198
627035
1616
mọi người đang nghiên cứu sự thư giãn.
10:28
Can that have a positive effect on your DNA?
199
628675
2240
Liệu điều này có ảnh hưởng tích cực lên DNA của bạn không?
10:32
Right now we're missing key data from mice models.
200
632195
3120
Hiện nay, chúng ta đang thiếu dữ liệu từ mẫu chuột thí nghiệm.
10:36
We know that mice relax,
201
636675
1416
Chúng tôi biết rằng chuột có thư giãn
10:38
but could they meditate like the Dalai Lama?
202
638115
3976
nhưng liệu chúng có thiền như Dalai Lama không?
10:42
Achieve enlightenment?
203
642115
1776
Đạt đến sự khai sáng?
10:43
Could they move stones with their mind like Jedi Master Yoda?
204
643915
3696
Liệu chúng có dùng trí não để di chuyển được đá như Jedi Master Yoda?
10:47
(Yoda voice): Hm, a Jedi mouse must feel the force flow, hm.
205
647635
3856
(Giọng Yoda): Hm, một con chuột jedi phải cảm nhận được
dòng chảy năng lượng, Hm.
10:51
(Laughter)
206
651515
1936
(Cười)
10:53
(Applause)
207
653475
3080
(Vỗ tay)
10:57
I wonder if the support I've had since that talk back in Italy
208
657755
3656
Tôi phân vân rằng liệu sự ủng hộ mà tôi có từ lần diễn thuyết ở Ý
11:01
has tried to unwind my DNA.
209
661435
2000
có giúp DNA của tôi được thư giãn.
11:04
Having a great circle of friends, supportive parents
210
664635
2856
Có những người bạn tuyệt vời, bố mẹ ủng hộ
11:07
and being in a loving relationship
211
667515
1976
và có một mối quan hệ yêu đương
11:09
has actually given me strength and hope to help others.
212
669515
3400
đã giúp tôi có sức mạnh và hy vọng để giúp đỡ những người khác.
11:13
At work I wear a rainbow bracelet.
213
673875
2536
Tại nơi làm việc, tôi đeo một chiếc vòng tay cầu vồng.
11:16
Sometimes it raises eyebrows, but it also raises awareness.
214
676435
3360
Đôi khi nó làm dấy lên sự hiếu kì nhưng nó cũng làm dấy lên nhận thức.
11:20
There's so many transgender people --
215
680355
2296
Có rất nhiều người chuyển giới
11:22
especially women of color --
216
682675
1896
đặc biệt những người phụ nữ da màu.
11:24
that are just one demeaning comment away from taking their own lives.
217
684595
4840
Mà chỉ cần một lời bình luận hạ thấp cũng khiến họ kết thúc cuộc sống của mình
11:31
Forty percent of us attempt suicide.
218
691195
2440
40% số người chuyển giới chúng tôi muốn tự tử.
11:35
If you're listening and you feel like you have no other option,
219
695235
5096
Nếu bạn đang lắng nghe và cảm thấy không có sự lựa chọn nào khác,
11:40
try to call a friend,
220
700355
1776
hãy gọi điện cho bạn bè
11:42
go online or try to get in a support group.
221
702155
2120
lên mạng hoặc tham gia vào một nhóm hỗ trợ.
11:45
If you're a woman who's not transgender but you know pain of isolation,
222
705755
5176
Nếu như bạn là người phụ nữ bình thường những biết đến nỗi đau của sự cô lập,
11:50
of sexual assault --
223
710955
1616
lạm dụng tình dục
11:52
reach out.
224
712595
1200
hãy lên tiếng.
11:56
So what does it mean to be a woman?
225
716795
2760
Vì vậy trở thành phụ nữ là như thế nào?
12:00
The latest research is showing
226
720715
1776
Nghiên cứu mới nhất cho biết
12:02
that female and male brains do develop differently in the womb,
227
722515
4096
não của phụ nữ và đàn ông phát triển khác nhau khi ở trong bụng mẹ,
12:06
possibly giving us females this innate sense of being a woman.
228
726635
3760
có thể mang đến cho phụ nữ chúng ta cảm giác phụ nữ bẩm sinh.
12:11
On the other hand,
229
731395
1256
Ngược lại,
12:12
maybe it's our shared sense of commonality that makes us women.
230
732675
4400
có thể là do ý thức chung khiến chúng ta là phụ nữ.
12:18
We come in so many different shapes and sizes
231
738195
2336
Ta hình thành ở nhiều hình dạng và kích cỡ khác nhau
12:20
that asking what it means to be a woman may not be the right question.
232
740555
4416
"là phụ nữ có nghĩa là gì" không phải là câu hỏi chính xác.
12:24
It's like asking a calico cat what it means to be a calico cat.
233
744995
3720
Giống như việc hỏi mèo tam thể rằng là mèo tam thể có nghĩa là gì.
12:29
Maybe becoming a woman means accepting ourselves
234
749622
4829
Có lẽ trở thành phụ nữ có nghĩa là học cách chấp nhận
12:34
for who we really are
235
754475
1816
bản chất thật của bản thân
12:36
and acknowledging the same in each other.
236
756315
2560
và ý thức được điều đó đối với những người khác.
12:39
I see you.
237
759875
1736
Tôi thấy bạn
12:41
And you've just seen me.
238
761635
2120
và bạn vừa nhìn thấy tôi.
12:44
(Applause and cheers)
239
764635
5240
(Vỗ tay và hoan hô)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7