Dimitar Sasselov: How we found hundreds of Earth-like planets

Dimitar Sasselov: Phương pháp chúng ta tìm hàng trăm hành tinh giống Trái Đất

106,763 views

2010-07-21 ・ TED


New videos

Dimitar Sasselov: How we found hundreds of Earth-like planets

Dimitar Sasselov: Phương pháp chúng ta tìm hàng trăm hành tinh giống Trái Đất

106,763 views ・ 2010-07-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Duc Nguyen Reviewer: Ngan Nguyen H
00:15
Well, indeed, I'm very, very lucky.
0
15260
3000
Vâng, phải nói rằng tôi thực sự rất, rất may mắn.
00:18
My talk essentially got written
1
18260
2000
Cuộc trò chuyện này đã được đề cập
00:20
by three historic events
2
20260
2000
bởi 3 sự kiện lịch sử
00:22
that happened within days of each other
3
22260
2000
xảy ra liên tiếp
00:24
in the last two months --
4
24260
3000
trong 2 tháng gần đây -
00:27
seemingly unrelated, but as you will see,
5
27260
2000
dường như không liên quan, nhưng bạn sẽ thấy,
00:29
actually all having to do with
6
29260
2000
chúng đều liên hệ tới
00:31
the story I want to tell you today.
7
31260
2000
câu chuyện tôi muốn kể với các bạn hôm nay.
00:33
The first one was actually a funeral --
8
33260
3000
Sự kiện đầu tiên thực chất là 1 đám tang -
00:36
to be more precise, a reburial.
9
36260
2000
hay chính xác hơn, là cải táng.
00:38
On May 22nd, there was a hero's reburial
10
38260
3000
Vào ngày 22 tháng Năm đã diễn ra lễ cải táng
00:41
in Frombork, Poland
11
41260
2000
ở Frombork, Ba Lan
00:43
of the 16th-century astronomer
12
43260
3000
của nhà thiên văn thế kỷ 16,
00:46
who actually changed the world.
13
46260
2000
nguời thực chất đã thay đổi cả thế giới
00:48
He did that, literally,
14
48260
2000
bằng cách
00:50
by replacing the Earth with the Sun
15
50260
3000
hoán đổi vị trí của Trái Đất bằng Mặt Trời
00:53
in the center of the Solar System,
16
53260
2000
để trở thành trung tâm của Thái Dương hệ.
00:55
and then with this simple-looking act,
17
55260
3000
Và với hành động dường như đơn giản này,
00:58
he actually launched a scientific
18
58260
2000
ông đã bắt đầu
01:00
and technological revolution,
19
60260
2000
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ,
01:02
which many call the Copernican Revolution.
20
62260
3000
mà nhiều người gọi là cuộc Cách mạng Copernican.
01:05
Now that was,
21
65260
2000
Bây giờ,
01:07
ironically, and very befittingly,
22
67260
3000
trớ trêu thay, và cũng xác đáng thay,
01:10
the way we found his grave.
23
70260
2000
cách mà chúng ta đã tìm ra mộ của ông ấy.
01:12
As it was the custom of the time,
24
72260
2000
Vào thời đó,
01:14
Copernicus was actually
25
74260
2000
Copernicus chỉ đơn giản
01:16
simply buried in an unmarked grave,
26
76260
3000
là đã được chôn trong một ngôi mộ không tên
01:19
together with 14 others
27
79260
2000
cùng với 14 người khác
01:21
in that cathedral.
28
81260
3000
ở trong 1 nhà thờ.
01:24
DNA analysis,
29
84260
2000
Phương pháp phân tích ADN,
01:26
one of the hallmarks
30
86260
2000
1 trong những thành tựu
01:28
of the scientific revolution
31
88260
2000
của cuộc cách mạng khoa học
01:30
of the last 400 years that he started,
32
90260
3000
400 năm sau khi ông bắt đầu,
01:33
was the way we found
33
93260
2000
là cách chúng ta dùng để tìm xem
01:35
which set of bones
34
95260
2000
đâu là bộ xương
01:37
actually belonged to the person
35
97260
2000
của người
01:39
who read all those astronomical books
36
99260
3000
đã đọc những cuốn sách thiên văn
01:42
which were filled with leftover hair
37
102260
2000
mà chứa những sợi tóc rụng
01:44
that was Copernicus' hair --
38
104260
2000
của Copernicus -
01:46
obviously not many other people
39
106260
2000
hiển nhiên là cũng không có nhiều người
01:48
bothered to read these books later on.
40
108260
2000
để ý đọc những cuốn sách ấy vào thời gian đó.
01:50
That match was unambiguous.
41
110260
2000
Sự trùng hợp là quá rõ ràng.
01:52
The DNA matched,
42
112260
2000
Kết quả ADN của sợi tóc và bộ xương là giống nhau.
01:54
and we know that this was indeed
43
114260
2000
Và do đó chúng ta biết chắc chắn rằng
01:56
Nicolaus Copernicus.
44
116260
2000
đây là Nicolaus Copernicus.
01:58
Now, the connection between
45
118260
2000
Bây giờ, sự quan hệ giữa
02:00
biology and DNA
46
120260
2000
sinh học và ADN
02:02
and life
47
122260
2000
và sự sống
02:04
is very tantalizing when you talk about Copernicus
48
124260
2000
là rất gần khi chúng ta nói tới Copernicus
02:06
because, even back then,
49
126260
2000
bởi vì, ngay cả ở thời ông,
02:08
his followers
50
128260
2000
những môn đồ của ông
02:10
very quickly made the logical step
51
130260
2000
đã rất nhanh chóng đặt ra câu hỏi:
02:12
to ask: if the Earth is just a planet,
52
132260
3000
nếu Trái Đất chỉ là 1 hành tinh,
02:15
then what about planets around other stars?
53
135260
3000
thì những hành tinh quay xung quanh các ngôi sao khác sẽ như thế nào?
02:18
What about the idea of the plurality of the worlds,
54
138260
2000
Có thể có sự tồn tại của nhiều thế giới,
02:20
about life on other planets?
55
140260
2000
và sự sống trên hành tinh khác không?
02:22
In fact, I'm borrowing here from one of those
56
142260
2000
Thực tế, tôi đọc được điều này từ một trong những
02:24
very popular books of the time.
57
144260
2000
cuốn sách nổi tiếng thời đó.
02:26
And at the time,
58
146260
2000
Và khi đó,
02:28
people actually answered that question
59
148260
2000
người ta đã trả lời
02:30
positively: "Yes."
60
150260
2000
là "có."
02:32
But there was no evidence.
61
152260
3000
Nhưng họ chưa hề có bằng chứng.
02:35
And here begins 400 years
62
155260
3000
Và từ đây bắt đầu 400 năm
02:38
of frustration, of unfulfilled dreams --
63
158260
3000
của thất vọng, của những ước mơ còn dang dở -
02:41
the dreams of Galileo, Giordano Bruno,
64
161260
3000
những ước mơ của Galileo, của Giordano Bruno,
02:44
many others --
65
164260
2000
và nhiều người khác,
02:46
which never led to the answer
66
166260
2000
đã chưa bao giờ đưa ra được câu trả lời
02:48
of those very basic questions
67
168260
2000
cho những câu hỏi cơ bản trên
02:50
which humanity has asked all the time.
68
170260
2000
mà nhân loại đã hỏi từ lâu.
02:52
"What is life? What is the origin of life?
69
172260
2000
Sự sống là gì? Đâu là nguồn gốc của sự sống?
02:54
Are we alone?"
70
174260
2000
Liệu chúng ta chỉ có một mình?
02:56
And that especially happened in the last 10 years,
71
176260
3000
Và nhất là trong 10 năm cuối
02:59
at the end of the 20th century,
72
179260
2000
của thế kỷ 20,
03:01
when the beautiful developments
73
181260
2000
khi tất cả sự phát triển
03:03
due to molecular biology,
74
183260
2000
của sinh học phân tử,
03:05
understanding the code of life, DNA,
75
185260
2000
sự hiểu biết về mật mã của sự sống, ADN
03:07
all of that seemed to actually
76
187260
2000
đều thực tế đẩy chúng ta,
03:09
put us, not closer,
77
189260
2000
không phải gần hơn,
03:11
but further apart from answering
78
191260
2000
mà là ra xa hơn tới câu trả lời
03:13
those basic questions.
79
193260
2000
cho những câu hỏi trên.
03:16
Now, the good news.
80
196260
2000
Bây giờ hãy đến với những tin tốt lành.
03:18
A lot has happened in the last few years,
81
198260
2000
Nhiều thứ đã và đang xảy ra trong một vài năm gần đây.
03:20
and let's start with the planets.
82
200260
2000
Và hãy bắt đầu từ những hành tinh,
03:22
Let's start with the old Copernican question:
83
202260
3000
bằng câu hỏi xưa từ Copernicious:
03:25
Are there earths around other stars?
84
205260
3000
Liệu các ngôi sao khác có hành tinh quay xung quanh không?
03:28
And as we already heard,
85
208260
2000
Và như chúng ta đã biết,
03:30
there is a way in which
86
210260
2000
có một cách
03:32
we are trying, and now able,
87
212260
2000
mà chúng ta đang thử và giờ
03:34
to answer that question.
88
214260
2000
có thể trả lời câu hỏi trên.
03:36
It's a new telescope.
89
216260
2000
Đó là 1 kính thiên văn mới.
03:38
Our team, befittingly I think,
90
218260
2000
Nhóm của tôi đặt tên nó,
03:40
named it after one of those dreamers
91
220260
2000
theo tên của 1 trong những kẻ mơ mộng
03:42
of the Copernican time,
92
222260
2000
thời Copernican,
03:44
Johannes Kepler,
93
224260
2000
Johannes Kepler.
03:46
and that telescope's sole purpose
94
226260
2000
Và mục đích duy nhất của chiếc kính đó
03:48
is to go out,
95
228260
2000
là ra ngoài không gian,
03:50
find the planets that orbit
96
230260
2000
tìm các hành tinh quay xung quanh
03:52
other stars in our galaxy,
97
232260
2000
các ngôi sao khác trong giải Ngân Hà của chúng ta,
03:54
and tell us how often do planets like our own Earth
98
234260
3000
và cho ta biết số lượng những hành tinh giống Trái Đất
03:57
happen to be out there.
99
237260
3000
ở ngoài đó.
04:00
The telescope is actually
100
240260
2000
Chiếc kính thực chất
04:02
built similarly to
101
242260
2000
được lắp giống,
04:04
the, well-known to you, Hubble Space Telescope,
102
244260
2000
có lẽ bạn cũng biết, kính thiên văn Hubble,
04:06
except it does have an additional lens --
103
246260
3000
ngoại trừ việc nó có thêm 1 thấu kính -
04:09
a wide-field lens,
104
249260
2000
một thấu kính góc rộng,
04:11
as you would call it as a photographer.
105
251260
2000
như bạn sẽ gọi nếu bạn là 1 nhà nhiếp ảnh.
04:13
And if, in the next couple of months,
106
253260
2000
Và nếu như, trong một vài tháng tới,
04:15
you walk out in the early evening
107
255260
2000
bạn ra ngoài vào xẩm tối,
04:17
and look straight up
108
257260
2000
ngước lên,
04:19
and place you palm like this,
109
259260
2000
và đặt lòng bàn tay như thế này,
04:21
you will actually be looking at the field of the sky
110
261260
3000
bạn sẽ đang nhìn phần vũ trụ
04:24
where this telescope is searching for planets
111
264260
3000
nơi mà chiếc kính này đang tìm kiếm các hành tinh
04:27
day and night, without any interruption,
112
267260
2000
cả ngày và đêm, không ngừng nghỉ,
04:29
for the next four years.
113
269260
3000
trong suốt 4 năm tới.
04:32
The way we do that, actually,
114
272260
2000
Phương pháp chúng tôi làm thực ra là
04:34
is with a method, which we call the transit method.
115
274260
3000
phương pháp di chuyển.
04:37
It's actually mini-eclipses that occur
116
277260
2000
Đó thực chất là những nhật thực mini xảy ra
04:39
when a planet passes in front of its star.
117
279260
2000
khi hành tinh đi ngang qua trước mặt ngôi sao.
04:41
Not all of the planets will be fortuitously oriented
118
281260
3000
Không phải tất cả các hành tinh đều tình cờ
04:44
for us to be able do that,
119
284260
2000
di chuyển như vậy để ta có thể sử dụng phương pháp này,
04:46
but if you have a million stars,
120
286260
3000
nhưng nếu bạn có hàng triệu ngôi sao,
04:49
you'll find enough planets.
121
289260
2000
bạn sẽ tìm ra đủ các hành tinh.
04:51
And as you see on this animation,
122
291260
3000
Và như các bạn thấy ở hình minh họa trên đây,
04:54
what Kepler is going to detect
123
294260
2000
những gì Kepler phải phát hiện
04:56
is just the dimming of the light from the star.
124
296260
3000
là sự lờ mờ của ánh sáng từ các ngôi sao.
04:59
We are not going to see the image of the star and the planet as this.
125
299260
3000
Chúng ta sẽ không nhìn ảnh của các hành tinh và ngôi sao như thế này.
05:02
All the stars for Kepler are just points of light.
126
302260
3000
Các ngôi sao chỉ là chấm nhỏ ánh sáng đối với Kepler.
05:05
But we learn a lot from that:
127
305260
2000
Nhưng chúng ta biết được nhiều thứ từ điều này,
05:07
not only that there is a planet there, but we also learn its size.
128
307260
3000
không chỉ là hiện hữu của các hành tinh, mà chúng ta còn biết được kích thước của chúng.
05:10
How much of the light is being dimmed
129
310260
2000
Bao nhiêu ánh sáng bị mờ đi
05:12
depends on how big the planet is.
130
312260
3000
phụ thuộc vào độ lớn của hành tinh đó.
05:15
We learn about its orbit,
131
315260
2000
Chúng ta biết được quỹ đạo của nó,
05:17
the period of its orbit and so on.
132
317260
2000
chu kỳ quay và nhiều thứ khác.
05:19
So, what have we learned?
133
319260
3000
Vậy, chúng ta hiện đã biết được những gì?
05:22
Well, let me try to walk you through
134
322260
3000
Hãy để tôi dẫn các bạn xem
05:25
what we actually see
135
325260
2000
những gì chúng tôi thực sự thấy
05:27
and so you understand the news
136
327260
2000
và do đó bạn sẽ hiểu được
05:29
that I'm here to tell you today.
137
329260
2000
những gì tôi kể hôm nay.
05:31
What Kepler does
138
331260
2000
Những gì Kepler làm
05:33
is discover a lot of candidates,
139
333260
2000
là đi tìm thật nhiều những ứng cử viên khả dĩ
05:35
which we then follow up and find as planets,
140
335260
2000
mà sau đó chúng tôi sẽ theo dõi
05:37
confirm as planets.
141
337260
2000
và kiểm chứng đó là hành tinh.
05:39
It basically tells us
142
339260
2000
Nó về cơ bản cho chúng tôi biết
05:41
this is the distribution of planets in size.
143
341260
3000
sự phân bố của các hành tinh theo kích thước.
05:44
There are small planets, there are bigger planets, there are big planets, okay.
144
344260
3000
Có các hành tinh nhỏ, hành tinh lớn hơn, và các hành tinh lớn.
05:47
So we count many, many such planets,
145
347260
3000
Do đó chúng tôi đếm rất rất nhiều những hành tinh như vậy,
05:50
and they have different sizes.
146
350260
2000
và chúng có các kích thước khác nhau.
05:52
We do that in our solar system.
147
352260
2000
Chúng tôi làm vậy ở ngay trong Thái Dương hệ.
05:54
In fact, even back during the ancients,
148
354260
3000
Thực tế, ngay từ thời cổ xưa
05:57
the Solar System in that sense
149
357260
2000
hệ Mặt Trời, theo cách đó,
05:59
would look on a diagram like this.
150
359260
2000
sẽ trông giống biểu đồ này.
06:01
There will be the smaller planets, and there will be the big planets,
151
361260
3000
Có những hành tinh nhỏ hơn, và sẽ có những hành tinh lớn,
06:04
even back to the time of Epicurus
152
364260
2000
ngay từ thời của Epicurus
06:06
and then of course Copernicus
153
366260
2000
và sau đó, dĩ nhiên, Copernicus
06:08
and his followers.
154
368260
2000
và những môn đồ của ông ấy.
06:10
Up until recently, that was the Solar System --
155
370260
2000
Từ đó tới nay, đó là hệ Mặt Trời -
06:12
four Earth-like planets with small radius,
156
372260
3000
4 hành tinh giống Trái Đất với bán kính nhỏ,
06:15
smaller than about two times the size of the Earth --
157
375260
3000
nhỏ hơn 2 lần kích thước của Trái Đất.
06:18
and that was of course Mercury,
158
378260
2000
Bao gồm sao Kim,
06:20
Venus, Mars,
159
380260
2000
sao Thuỷ, sao Hoả,
06:22
and of course the Earth,
160
382260
2000
và Trái Đất,
06:24
and then the two big, giant planets.
161
384260
2000
rồi tiếp theo là 2 hành tinh to lớn.
06:26
Then the Copernican Revolution
162
386260
2000
Sau đó cuộc Cách mạng Copernican
06:28
brought in telescopes,
163
388260
2000
đã cho ra đời kính thiên văn,
06:30
and of course three more planets were discovered.
164
390260
2000
giúp ta tìm ra thêm 3 hành tinh nữa.
06:32
Now the total planet number
165
392260
2000
Bây giờ tổng số lượng các hành tinh
06:34
in our solar system was nine.
166
394260
2000
trong hệ Mặt Trời là 9.
06:36
The small planets dominated,
167
396260
2000
Các hành tinh nhỏ chiếm chủ yếu,
06:38
and there was a certain harmony to that,
168
398260
2000
và có 1 sự hài hoà cân đối cho điều đó
06:40
which actually Copernicus was very happy to note,
169
400260
3000
mà Copernicus ghi chép lại
06:43
and Kepler was one of the big proponents of.
170
403260
3000
và Kepler thì bảo vệ quan điểm này.
06:46
So now we have Pluto to join the numbers of small planets.
171
406260
3000
Giờ đây chúng ta có thêm sao Diêm Vương gia nhập các hành tinh nhỏ.
06:49
But up until, literally, 15 years ago,
172
409260
3000
Nhưng, cho đến 15 năm trước,
06:52
that was all we knew about planets.
173
412260
2000
đó là tất cả những gì chúng ta biết về các hành tinh.
06:54
And that's what the frustration was.
174
414260
2000
Và đó chính là sự thất vọng.
06:56
The Copernican dream was unfulfilled.
175
416260
3000
Giấc mở Copernican đã không được hoàn thành.
06:59
Finally, 15 years ago,
176
419260
2000
Cuối cùng, 15 trước,
07:01
the technology came to the point
177
421260
2000
công nghệ đã phát triển đủ để
07:03
where we could discover a planet around another star,
178
423260
3000
chúng ta tìm được những hành tinh xung quanh các ngôi sao khác,
07:06
and we actually did pretty well.
179
426260
3000
và thực tế chúng ta đã làm rất tốt.
07:09
In the next 15 years,
180
429260
2000
Trong vòng 15 năm,
07:11
almost 500 planets
181
431260
2000
gần 500 hành tinh
07:13
were discovered orbiting other stars, with different methods.
182
433260
3000
đã được tìm thấy, bằng các phương pháp khác nhau.
07:16
Unfortunately, as you can see,
183
436260
3000
Không may, như các bạn thấy,
07:19
there was a very different picture.
184
439260
2000
có 1 điều hoàn toàn khác.
07:21
There was of course an explanation for it:
185
441260
2000
Dĩ nhiên sẽ có 1 lời giải thích cho điều này.
07:23
We only see the big planets,
186
443260
2000
Đó là chúng ta chỉ thấy các hành tinh lớn.
07:25
so that's why most of those planets
187
445260
2000
Hầu hết các hành tinh
07:27
are really in the category of "like Jupiter."
188
447260
3000
đều thuộc loại giống Sao Mộc.
07:30
But you see, we haven't gone very far.
189
450260
3000
Nhưng như bạn thấy, chúng ta chưa tiến xa.
07:33
We were still back where Copernicus was.
190
453260
3000
Chúng ta vẫn đang ở ngưỡng của Copernicus.
07:36
We didn't have any evidence
191
456260
2000
Chúng ta chưa tìm thấy bằng chứng
07:38
whether planets like the Earth are out there.
192
458260
2000
cho thấy hành tinh giống Trái Đất ở ngoài kia.
07:40
And we do care about planets like the Earth
193
460260
3000
Và chúng ta rất quan tâm tới các hành tinh giống Trái Đất
07:43
because by now we understood
194
463260
2000
bởi vì theo những gì chúng ta biết
07:45
that life as a chemical system
195
465260
3000
thì sự sống là 1 hệ thống hoá học,
07:48
really needs a smaller planet
196
468260
2000
rất cần các hành tinh nhỏ hơn
07:50
with water and with rocks
197
470260
2000
cùng với nước và đá
07:52
and with a lot of complex chemistry
198
472260
2000
và rất nhiều các phản ứng hoá học phức tạp
07:54
to originate, to emerge, to survive.
199
474260
3000
để khởi đầu, để xuất hiện và để tồn tại.
07:57
And we didn't have the evidence for that.
200
477260
3000
Và chúng ta chưa có nhiều bằng chứng cho điều đó.
08:00
So today, I'm here to actually give you a first glimpse
201
480260
2000
Do đó hôm nay, tôi sẽ cho các bạn thấy cái nhìn thoáng qua
08:02
of what the new telescope, Kepler,
202
482260
3000
về những gì chiếc kính Kepler
08:05
has been able to tell us in the last few weeks,
203
485260
3000
đã và đang cho chúng tôi thấy trong vài tuần vừa rồi.
08:08
and, lo and behold,
204
488260
2000
Và thật ngạc nhiên,
08:10
we are back to the harmony
205
490260
2000
chúng ta đang trở lại với sự hài hoà
08:12
and to fulfilling the dreams of Copernicus.
206
492260
3000
và hoàn thành những giấc mơ của Copernicus.
08:15
You can see here,
207
495260
2000
Các bạn có thể thấy,
08:17
the small planets dominate the picture.
208
497260
2000
các hành tinh nhỏ đang chiếm chủ đạo.
08:19
The planets which are marked "like Earth,"
209
499260
3000
Những hành tinh được liệt vào dạng "giống Trái Đất,"
08:22
[are] definitely more than
210
502260
2000
chắc chắn nhiều hơn
08:24
any other planets that we see.
211
504260
2000
bất cứ hành tinh nào chúng ta thấy.
08:26
And now for the first time, we can say that.
212
506260
2000
Và đây là lần đầu tiên, chúng ta có thể nói điều đó.
08:28
There is a lot more work we need to do with this.
213
508260
3000
Còn rất nhiều việc cần phải làm với những thứ này.
08:31
Most of these are candidates.
214
511260
2000
Hầu hết đây chỉ là những khả năng.
08:33
In the next few years we will confirm them.
215
513260
2000
Trong một vài năm tới, chúng tôi sẽ xác nhận chúng.
08:35
But the statistical result
216
515260
2000
Nhưng kết quả thống kê
08:37
is loud and clear.
217
517260
2000
là chắc chắn và rõ ràng.
08:39
And the statistical result is that
218
519260
3000
Và kết quả cho thấy
08:42
planets like our own Earth
219
522260
2000
các hành tinh giống Trái Đất
08:44
are out there.
220
524260
2000
đang ở ngoài kia.
08:46
Our own Milky Way Galaxy is rich in this kind of planets.
221
526260
3000
Dải Ngân Hà của chúng ta có rất nhiều những hành tinh như vậy.
08:49
So the question is: what do we do next?
222
529260
3000
Vậy câu hỏi là: chúng ta sẽ làm gì tiếp theo?
08:52
Well, first of all, we can study them
223
532260
2000
Đầu tiên chúng ta có thể tìm hiểm về chúng
08:54
now that we know where they are.
224
534260
3000
khi mà giờ ta đã biết chúng ở đâu.
08:57
And we can find those that we would call habitable,
225
537260
3000
Và chúng ta có thể tìm những hành tinh có thể sống được,
09:00
meaning that they have similar conditions
226
540260
2000
nghĩa là những hành tinh đó có những điều kiện
09:02
to the conditions
227
542260
2000
giống với điều kiện sống
09:04
that we experience here on Earth
228
544260
3000
trên Trái Đất
09:07
and where a lot of complex chemistry can happen.
229
547260
3000
và là nơi mà các phản ứng hoá học phức tạp có thể xảy ra.
09:10
So, we can even put a number
230
550260
3000
Do đó, chúng tôi đã dự đoán
09:13
to how many of those planets
231
553260
2000
xem có bao nhiêu
09:15
now do we expect our own
232
555260
2000
hành tinh như vậy
09:17
Milky Way Galaxy harbors.
233
557260
2000
ở trong dải Ngân Hà.
09:19
And the number, as you might expect,
234
559260
2000
Và con số đó, như bạn có thể mong đợi,
09:21
is pretty staggering.
235
561260
2000
là rất lớn.
09:23
It's about 100 million such planets.
236
563260
3000
Có khoảng 100 triệu hành tinh như vậy.
09:26
That's great news. Why?
237
566260
2000
Đó là 1 tin tốt. Vì sao?
09:28
Because with our own little telescope,
238
568260
2000
Bời vì với chiếc kính nhỏ bé này
09:30
just in the next two years,
239
570260
2000
chỉ trong vòng 2 năm tới,
09:32
we'll be able to identify at least 60 of them.
240
572260
3000
chúng ta có thể nhận dạng được ít nhất 60 trong số chúng.
09:35
So that's great because then
241
575260
2000
Đó là điều tuyệt vời bởi sau đó
09:37
we can go and study them --
242
577260
2000
chúng ta có thể tới và tìm hiểu chúng -
09:39
remotely, of course --
243
579260
2000
dĩ nhiên ở mức độ nhỏ -
09:41
with all the techniques that we already have
244
581260
2000
bằng tất cả các công nghệ mà chúng ta
09:43
tested in the past five years.
245
583260
2000
đã thử nghiệm trong suốt 5 năm qua.
09:45
We can find what they're made of,
246
585260
2000
Chúng ta có thể tìm ra các hành tinh đó cấu tạo từ đâu,
09:47
would their atmospheres have water, carbon dioxide, methane.
247
587260
3000
khí quyển của chúng liệu có nước, carbon dioxide, methane.
09:50
We know and expect that we'll see that.
248
590260
3000
Chúng ta mong đợi sẽ biết được những thông tin đó.
09:54
That's great, but that is not the whole news.
249
594260
3000
Đây là điều tuyệt vời, nhưng không phải là tất cả.
09:57
That's not why I'm here.
250
597260
3000
Đây không phải là lý do tôi đứng ở đây.
10:00
Why I'm here is to tell you that the next step
251
600260
3000
Lý do tôi đứng đây là để cho bạn thấy bước tiếp theo
10:03
is really the exciting part.
252
603260
3000
mới thực sự là phần lý thú.
10:06
The one that this step
253
606260
2000
Phần mà
10:08
is enabling us to do is coming next.
254
608260
3000
sẽ giúp chúng ta làm những việc tiếp theo.
10:11
And here comes biology --
255
611260
2000
Và bây giờ tới sinh học -
10:13
biology, with its basic question,
256
613260
3000
sinh học, với câu hỏi cơ bản của nó
10:16
which still stands unanswered,
257
616260
2000
vẫn chưa có lời giải đáp,
10:18
which is essentially:
258
618260
2000
mà ý chính là:
10:20
"If there is life on other planets,
259
620260
2000
"Nếu có sự sống ở hành tinh khác,
10:22
do we expect it to be like life on Earth?"
260
622260
3000
liệu sự sống đó có giống như ở trên Trái Đất?"
10:25
And let me immediately tell you here,
261
625260
2000
Và tôi muốn nói ngay rằng,
10:27
when I say life, I don't mean "dolce vita,"
262
627260
2000
khi tôi nói sự sống, tôi không đề cập tới "cuộc sống ngọt ngào,"
10:29
good life, human life.
263
629260
2000
cuộc sống tốt đẹp, hay cuộc sống con người.
10:31
I really mean life
264
631260
3000
Tôi muốn nói tới sự sống
10:34
on Earth, past and present,
265
634260
2000
trên Trái Đất, cả quá khứ lẫn hiện tại,
10:36
from microbes to us humans,
266
636260
2000
từ vi khuẩn tới con người
10:38
in its rich molecular diversity,
267
638260
3000
trong sự phong phú và đa dạng cấu trúc phân tử
10:41
the way we now understand life on Earth
268
641260
3000
cái cách mà ta hiểu sự sống trên Trái Đất
10:44
as being a set of molecules and chemical reactions --
269
644260
3000
như là 1 tập hợp của các phân tử và các phản ứng hoá học -
10:47
and we call that, collectively, biochemistry,
270
647260
3000
và chúng tôi gọi đó, nói chung là, ngành hoá sinh,
10:50
life as a chemical process,
271
650260
3000
sự sống như 1 quá trình hoá học,
10:53
as a chemical phenomenon.
272
653260
2000
như 1 hiện tượng hoá học.
10:55
So the question is:
273
655260
2000
Vậy, câu hỏi đặt ra là:
10:57
is that chemical phenomenon universal,
274
657260
3000
liệu hiện tượng hoá học đó phổ biến trong vũ trụ,
11:00
or is it something
275
660260
2000
hay nó chỉ
11:02
which depends on the planet?
276
662260
2000
phụ thuộc vào từng hành tinh?
11:04
Is it like gravity,
277
664260
2000
Nó giống như trọng lực
11:06
which is the same everywhere in the universe,
278
666260
2000
hiện hữu ở khắp mọi nơi trong vũ trụ,
11:08
or there would be all kinds of different biochemistries
279
668260
3000
hay là có rất nhiều dạng hoá sinh khác nhau
11:11
wherever we find them?
280
671260
2000
tại mỗi hành tinh chúng ta thấy?
11:13
We need to know what we are looking for
281
673260
3000
Chúng ta cần biết mục đích của công việc
11:16
when we try to do that.
282
676260
2000
khi chúng ta làm.
11:18
And that's a very basic question, which we don't know the answer to,
283
678260
3000
Và đó là 1 câu hỏi cơ bản mà chúng ta không biết đáp án,
11:21
but which we can try --
284
681260
2000
nhưng chúng ta có thể thử -
11:23
and we are trying -- to answer in the lab.
285
683260
2000
và thực tế đang thử - để trả lời ở trong phòng thí nghiệm.
11:25
We don't need to go to space
286
685260
2000
Chúng ta không cần đi vào không gian
11:27
to answer that question.
287
687260
2000
để trả lời câu hỏi đó.
11:29
And so, that's what we are trying to do.
288
689260
2000
Và đó là những gì chúng tôi đang làm,
11:31
And that's what many people now are trying to do.
289
691260
3000
cũng như rất nhiều người hiện tại đang cố gắng làm.
11:34
And a lot of the good news comes from that part of the bridge
290
694260
3000
Và đã có rất nhiều tin tốt đẹp xuất hiện từ cây cầu nối
11:37
that we are trying to build as well.
291
697260
3000
mà chúng tôi đang cố gắng xây dựng.
11:40
So this is one example
292
700260
2000
Đây là 1 ví dụ
11:42
that I want to show you here.
293
702260
2000
mà tôi muốn cho các bạn thấy.
11:44
When we think of what is necessary
294
704260
2000
Khi chúng ta nghĩ tới thứ thiết yếu
11:46
for the phenomenon that we call life,
295
706260
3000
cho hiện tượng mà ta gọi là sự sống,
11:49
we think of compartmentalization,
296
709260
3000
ta nghĩ tới sự phân ngăn,
11:52
keeping the molecules which are important for life
297
712260
3000
giữ những phân tử quan trọng cho sự sống
11:55
in a membrane,
298
715260
2000
ở trong 1 cái màng,
11:57
isolated from the rest of the environment,
299
717260
2000
tách biệt ra khỏi môi trường,
11:59
but yet, in an environment in which
300
719260
2000
môi trường mà trong đó
12:01
they actually could originate together.
301
721260
3000
chúng có thể phát triển cùng với nhau.
12:04
And in one of our labs,
302
724260
2000
Và trong 1 phòng thí nghiệm,
12:06
Jack Szostak's labs,
303
726260
2000
phòng của Jack Szostak,
12:08
it was a series of experiments
304
728260
2000
đã thực hiện 1 chuỗi các thí nghiệm
12:10
in the last four years
305
730260
2000
trong 4 năm qua
12:12
that showed that the environments --
306
732260
2000
đã cho thấy môi trường -
12:14
which are very common on planets,
307
734260
2000
mà rất phổ biến trên các hành tinh
12:16
on certain types of planets like the Earth,
308
736260
3000
giống Trái Đất,
12:19
where you have some liquid water and some clays --
309
739260
3000
nơi mà khi bạn có một chút nước và đất,
12:22
you actually end up with
310
742260
3000
bạn sẽ có
12:25
naturally available molecules
311
745260
2000
các phân tử cần thiết tự nhiên
12:27
which spontaneously form bubbles.
312
747260
3000
để tự động tạo ra các bong bóng.
12:30
But those bubbles have membranes
313
750260
3000
Nhưng những bong bóng đó có màng
12:33
very similar to the membrane of every cell
314
753260
3000
rất giống với màng của tế bào
12:36
of every living thing on Earth looks like,
315
756260
3000
của mọi sinh vật trên Trái Đất.
12:39
like this.
316
759260
2000
Giống như đây.
12:41
And they really help molecules,
317
761260
2000
Và chúng giúp các phân tử,
12:43
like nucleic acids, like RNA and DNA,
318
763260
3000
như nucleic acids, ARN, ADN,
12:46
stay inside, develop,
319
766260
2000
ở bên trong, phát triển,
12:48
change, divide
320
768260
2000
thay đổi, phân chia
12:50
and do some of the processes that we call life.
321
770260
3000
và làm 1 số quá trình mà chúng ta gọi là sự sống.
12:53
Now this is just an example
322
773260
2000
Và đây chỉ là 1 ví dụ
12:55
to tell you the pathway
323
775260
2000
cho các bạn thấy con đường
12:57
in which we are trying to answer
324
777260
2000
mà chúng tôi đang cố gắng trả lời
12:59
that bigger question about the universality of the phenomenon.
325
779260
3000
câu hỏi lớn hơn về sự phổ biến của hiện tượng này.
13:03
And in a sense, you can think of that work
326
783260
3000
Và bạn có thể nghĩ công việc đó
13:06
that people are starting to do now around the world
327
786260
2000
giống như việc chúng ta vẫn đang làm vòng quanh thế giới
13:08
as building a bridge,
328
788260
2000
- xây một chiếc cầu
13:10
building a bridge from two sides of the river.
329
790260
3000
xây cầu từ 2 bờ của dòng sông.
13:13
On one hand, on the left bank of the river,
330
793260
3000
Một bên, ở bờ trái của con sông,
13:16
are the people like me who study those planets
331
796260
3000
là những người như tôi đang cố gắng tìm hiểu về các hành tinh
13:19
and try to define the environments.
332
799260
2000
và xác định môi trường trên đó.
13:21
We don't want to go blind because there's too many possibilities,
333
801260
3000
Chúng tôi không muốn xác định rõ bởi có rất nhiều lựa chọn, khả năng
13:24
and there is not too much lab,
334
804260
3000
nhưng lại có rất ít phòng thí nghiệm,
13:27
and there is not enough human time
335
807260
2000
và chúng ta không có đủ nhân lực
13:29
to actually to do all the experiments.
336
809260
2000
để làm hết các thí nghiệm cần thiết.
13:31
So that's what we are building from the left side of the river.
337
811260
3000
Vậy đó là những gì chúng tôi đang làm ở bờ trái dòng sông.
13:34
From the right bank of the river
338
814260
2000
Ở bờ bên phải
13:36
are the experiments in the lab that I just showed you,
339
816260
3000
là những thí nghiệm như tôi đã nói với bạn,
13:39
where we actually tried that, and it feeds back and forth,
340
819260
3000
chúng tôi xuất phát từ 2 bên
13:42
and we hope to meet in the middle one day.
341
822260
3000
và hi vọng sẽ gặp nhau vào 1 ngày nào đó.
13:45
So why should you care about that?
342
825260
3000
Vậy tại sao bạn phải quan tâm tới vấn đề này?
13:48
Why am I trying to sell you
343
828260
2000
Tại sao tôi cố bán cho bạn
13:50
a half-built bridge?
344
830260
2000
chiếc cầu xây dở?
13:52
Am I that charming?
345
832260
3000
Tối quyến rũ như vậy ư?
13:55
Well, there are many reasons,
346
835260
2000
Thực ra có vài lý do,
13:57
and you heard some of them
347
837260
2000
và bạn đã nghe 1 vài trong số đó
13:59
in the short talk today.
348
839260
2000
trong buổi nói chuyện ngắn hôm nay.
14:01
This understanding of chemistry
349
841260
2000
Sự hiểu biết về môn hoá học này
14:03
actually can help us
350
843260
2000
có thể giúp chúng ta
14:05
with our daily lives.
351
845260
2000
trong cuộc sống hàng ngày.
14:07
But there is something more profound here,
352
847260
2000
Nhưng có 1 thứ quan trọng hơn,
14:09
something deeper.
353
849260
2000
sâu xa hơn.
14:11
And that deeper, underlying point
354
851260
3000
Và thứ sâu xa, quan trọng đó
14:15
is that science
355
855260
2000
chính là khoa học
14:17
is in the process of redefining life
356
857260
3000
đang trong quá trình định nghĩa lại sự sống
14:20
as we know it.
357
860260
2000
như chúng ta biết.
14:22
And that is going to change
358
862260
2000
Và điều đó sẽ thay đổi
14:24
our worldview in a profound way --
359
864260
3000
nhận thức về thế giới của chúng ta 1 cách sâu sắc -
14:27
not in a dissimilar way
360
867260
2000
không phải theo 1 cách hoàn toàn khác
14:29
as 400 years ago,
361
869260
2000
như 400 năm trước,
14:31
Copernicus' act did,
362
871260
2000
Copernicus đã làm,
14:33
by changing the way
363
873260
2000
bằng cách thay đổi cách
14:35
we view space and time.
364
875260
2000
chúng ta nhìn về không gian và thời gian.
14:37
Now it's about something else,
365
877260
2000
Bây giờ điều đó tuy không phải như vậy
14:39
but it's equally profound.
366
879260
2000
nhưng cũng có chung sự ảnh hưởng.
14:41
And half the time,
367
881260
2000
Và nhiều khi,
14:43
what's happened
368
883260
2000
những gì đang xảy ra
14:45
is it's related this kind of
369
885260
2000
đó là sự liên hệ giữa
14:47
sense of insignificance
370
887260
2000
sự nhỏ bé
14:49
to humankind,
371
889260
2000
với con người,
14:51
to the Earth in a bigger space.
372
891260
2000
với Trái Đất, trong 1 không gian lớn hơn.
14:53
And the more we learn,
373
893260
3000
Và chúng ta càng biết nhiều,
14:56
the more that was reinforced.
374
896260
3000
thì quan điểm đó càng được củng cố.
14:59
You've all learned that in school --
375
899260
2000
Các bạn đã được học ở trường
15:01
how small the Earth is
376
901260
2000
rằng Trái Đất bé nhỏ như thế nào
15:03
compared to the immense universe.
377
903260
2000
khi so sánh với vũ trụ to lớn.
15:05
And the bigger the telescope,
378
905260
2000
Và dường như khi kính thiên văn càng hiện đại
15:07
the bigger that universe becomes.
379
907260
2000
thì vũ trụ càng to ra.
15:09
And look at this image of the tiny, blue dot.
380
909260
3000
Hãy nhìn vào dấu chấm nhỏ màu xanh trên bức ảnh này.
15:12
This pixel is the Earth.
381
912260
2000
Đó chính là Trái Đất.
15:14
It is the Earth as we know it.
382
914260
2000
Đó là Trái Đất chúng ta biết.
15:16
It is seen from, in this case,
383
916260
2000
Nó được nhìn từ, ở đây là
15:18
from outside the orbit of Saturn.
384
918260
3000
từ bên ngoài quỹ đạo sao Thổ.
15:21
But it's really tiny.
385
921260
2000
Nhưng nó thực sự bé.
15:23
We know that.
386
923260
2000
Chúng ta biết điều đó.
15:25
Let's think of life as that entire planet
387
925260
2000
Hãy nghĩ rằng sự sống là cả hành tinh đó.
15:27
because, in a sense, it is.
388
927260
2000
bởi vì, chính là vậy.
15:29
The biosphere is the size of the Earth.
389
929260
2000
Hệ sinh quyển có kích thước bằng Trái Đất.
15:31
Life on Earth
390
931260
2000
Sự sống trên Trái Đất
15:33
is the size of the Earth.
391
933260
2000
có kích thước bằng Trái Đất.
15:35
And let's compare it to the rest of the world
392
935260
3000
Và hãy so sánh nó với phần còn lại của thế giới
15:38
in spatial terms.
393
938260
2000
theo giới hạn không gian.
15:40
What if that
394
940260
2000
Sẽ ra sao nếu như
15:42
Copernican insignificance
395
942260
3000
mọi sự nhỏ bé
15:45
was actually all wrong?
396
945260
2000
thực tế đều không phải?
15:47
Would that make us more responsible
397
947260
2000
Liệu điều đó có làm chúng ta có thêm trách nhiệm
15:49
for what is happening today?
398
949260
2000
với những gì đang xảy ra?
15:51
Let's actually try that.
399
951260
2000
Hãy thử xem.
15:53
So in space, the Earth is very small.
400
953260
3000
Vậy ở trong không gian, Trái Đất rất nhỏ bé.
15:56
Can you imagine how small it is?
401
956260
2000
Các bạn có thể tưởng tượng nổi không?
15:58
Let me try it.
402
958260
2000
Để tôi cho bạn thấy.
16:00
Okay, let's say
403
960260
2000
Hãy coi như
16:02
this is the size
404
962260
2000
đây là kích thước
16:04
of the observable universe,
405
964260
2000
của phần vũ trụ có thể nhìn thấy,
16:06
with all the galaxies,
406
966260
2000
với đầy đủ các thiên hà,
16:08
with all the stars,
407
968260
2000
ngôi sao,
16:10
okay, from here to here.
408
970260
2000
từ đây tới đây.
16:12
Do you know what the size of life
409
972260
2000
Thì kích thước của sự sống
16:14
in this necktie will be?
410
974260
3000
bên trong chiếc cavat này là bao nhiêu?
16:17
It will be the size
411
977260
3000
Nó sẽ có kích thước
16:20
of a single, small atom.
412
980260
2000
nhỏ bằng 1 nguyên tử.
16:22
It is unimaginably small.
413
982260
2000
Nó rất rất nhỏ đến nỗi
16:24
We can't imagine it.
414
984260
2000
chúng ta không thể tưởng tượng được.
16:26
I mean look, you can see the necktie,
415
986260
2000
Bạn có thể nhìn thấy toàn bộ chiếc cavat,
16:28
but you can't even imagine seeing
416
988260
2000
nhưng bạn không thể nhìn thấy
16:30
the size of a little, small atom.
417
990260
3000
kích thước của 1 nguyên tử.
16:33
But that's not the whole story, you see.
418
993260
3000
Nhưng đấy không phải là toàn bộ câu chuyện.
16:36
The universe and life
419
996260
2000
Vũ trụ và sự sống
16:38
are both in space and time.
420
998260
3000
đều tồn tại trong không gian và thời gian.
16:41
If that was
421
1001260
3000
Nếu như đây
16:44
the age of the universe,
422
1004260
2000
là tuổi thọ của vũ trụ,
16:46
then this is the age of life on Earth.
423
1006260
3000
thì đây là tuổi thọ của sự sống trên Trái Đất.
16:50
Think about those oldest living things on Earth,
424
1010260
3000
Hãy nghĩ tới những thứ già cỗi nhất trên Trái Đất,
16:53
but in a cosmic proportion.
425
1013260
2000
nhưng tương quan với vũ trụ.
16:55
This is not insignificant.
426
1015260
3000
Thì nó không còn nhỏ bé nữa.
16:58
This is very significant.
427
1018260
2000
Ngược lại rất to lớn.
17:00
So life might be insignificant in size,
428
1020260
3000
Vậy sự sống có thể nhỏ bé theo kích thước,
17:03
but it is not insignificant in time.
429
1023260
3000
nhưng không hề nhỏ bé theo thời gian.
17:07
Life and the universe
430
1027260
2000
Sự sống và vũ trụ
17:09
compare to each other like a child and a parent,
431
1029260
3000
giống như đứa trẻ và cha mẹ,
17:12
parent and offspring.
432
1032260
2000
cha mẹ và con cái.
17:14
So what does this tell us?
433
1034260
2000
Vậy nó cho ta biết những gì?
17:16
This tells us that
434
1036260
2000
Nó cho ta biết rằng
17:18
that insignificance paradigm
435
1038260
2000
sự nhỏ bé
17:20
that we somehow got to learn
436
1040260
2000
mà chúng ta đã biết
17:22
from the Copernican principle,
437
1042260
2000
từ những nguyên lý Copernican
17:24
it's all wrong.
438
1044260
2000
là hoàn toàn sai.
17:26
There is immense, powerful potential
439
1046260
3000
Có một sự sống rộng lớn, mạnh mẽ và tiềm năng
17:29
in life in this universe --
440
1049260
2000
trong vũ trụ -
17:31
especially now that we know
441
1051260
2000
nhất là khi ta đã biết các hành tinh
17:33
that places like the Earth are common.
442
1053260
3000
như Trái Đất là phổ biến.
17:37
And that potential, that powerful potential,
443
1057260
3000
Và tiềm năng đó,
17:40
is also our potential,
444
1060260
2000
cũng là tiềm năng của chúng ta,
17:42
of you and me.
445
1062260
2000
của bạn và tôi.
17:44
And if we are to be stewards
446
1064260
2000
Và nếu chúng ta là những người quản lý
17:46
of our planet Earth
447
1066260
2000
của Trái Đất
17:48
and its biosphere,
448
1068260
2000
và hệ sinh quyển của nó,
17:50
we'd better understand
449
1070260
2000
chúng ta nên biết về
17:52
the cosmic significance
450
1072260
2000
sự to lớn đối với vũ trụ
17:54
and do something about it.
451
1074260
2000
và làm điều gì đó.
17:56
And the good news is we can
452
1076260
2000
Và điều tốt đẹp là chúng ta có thể
17:58
actually, indeed do it.
453
1078260
2000
và thực tế là đang làm.
18:00
And let's do it.
454
1080260
2000
Hãy làm điều đó.
18:02
Let's start this new revolution
455
1082260
2000
Hãy bắt đầu cuộc cách mạng mới
18:04
at the tail end of the old one,
456
1084260
3000
ở nơi kết thúc của cuộc cách mạng cũ
18:07
with synthetic biology being
457
1087260
2000
với sinh học tổng hợp đang là
18:09
the way to transform
458
1089260
2000
con đường để thay đổi
18:11
both our environment
459
1091260
2000
đòng thời cả môi trường
18:13
and our future.
460
1093260
2000
và tương lai của chúng ta.
18:15
And let's hope that we can build this bridge together
461
1095260
2000
Hãy hy vọng rằng chúng ta có thể cùng nhau xây chiếc cầu này
18:17
and meet in the middle.
462
1097260
2000
và gặp nhau ở giữa.
18:19
Thank you very much.
463
1099260
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
18:21
(Applause)
464
1101260
3000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7