Jill Tarter: Why the search for alien intelligence matters

180,978 views ・ 2009-02-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thi Bui Reviewer: Thao Luu
00:20
So, my question:
0
20160
2000
Câu hỏi của tôi là:
00:22
are we alone?
1
22160
2000
chúng ta có một mình không?
00:24
The story of humans is the story of ideas --
2
24160
4000
Câu chuyện về con người là câu chuyện của những ý tưởng
00:28
scientific ideas that shine light into dark corners,
3
28160
5000
những ý tưởng khoa học chiếu sáng vào những ngõ ngách đen tối
00:33
ideas that we embrace rationally and irrationally,
4
33160
5000
những ý tưởng mà chúng ta nắm bắt một cách lý trí và vô thức,
những ý tưởng mà chúng ta sống chết vì chúng,
00:38
ideas for which we've lived and died and killed and been killed,
5
38160
5000
00:43
ideas that have vanished in history,
6
43160
2000
những ý tưởng đã biến mất trong quá khứ,
00:45
and ideas that have been set in dogma.
7
45160
3000
và những ý tưởng đã trở thành một đức tin.
00:49
It's a story of nations,
8
49160
3000
Đó là câu chuyện của các quốc gia
00:53
of ideologies,
9
53160
3000
của các hệ tư tưởng,
00:57
of territories,
10
57160
2000
của các vùng đất,
01:00
and of conflicts among them.
11
60160
4000
và của cả các xung đột giữa chúng.
01:05
But, every moment of human history,
12
65160
4000
Dù thế nào đi nữa, mỗi khoảnh khắc trong lịch sử loài người,
01:09
from the Stone Age to the Information Age,
13
69160
4000
từ thời kỳ đồ đá đến thời kỳ công nghệ thông tin,
01:13
from Sumer and Babylon to the iPod and celebrity gossip,
14
73160
5000
từ Sumner và Babylon đến iPod và những chuyện phiếm về các ngôi sao,
01:18
they've all been carried out --
15
78160
5000
chúng đều được diễn ra --
mỗi cuốn sách chúng ta đọc,
01:23
every book that you've read,
16
83160
2000
01:25
every poem, every laugh, every tear --
17
85160
5000
mỗi bài thơ, mỗi tiếng cười, mỗi giọt nước mắt --
01:30
they've all happened here.
18
90160
3000
chúng đều đã xảy ra ở đây.
01:34
Here.
19
94160
2000
Ngay tại đây.
01:37
Here.
20
97160
2000
Tại đây.
01:41
Here.
21
101160
2000
Tại đây.
01:44
(Laughter)
22
104160
2000
(Cười)
01:47
Perspective is a very powerful thing.
23
107160
3000
Quan điểm là một thứ hùng mạnh.
01:50
Perspectives can change.
24
110160
3000
Quan điểm có khả năng thay đổi.
01:53
Perspectives can be altered.
25
113160
3000
Quan điểm có thể được thay đổi.
01:56
From my perspective, we live on a fragile island of life,
26
116160
6000
Từ quan điểm của tôi, chúng ta sống trên một hòn đảo mỏng manh mang sự sống,
02:02
in a universe of possibilities.
27
122160
4000
trong một vũ trụ đầy những khả năng.
02:06
For many millennia, humans have been on a journey to find answers,
28
126160
7000
Trong nhiều thiên niên kỷ, con người đã đi trên hành trình tìm kiếm câu trả lời
02:13
answers to questions about naturalism and transcendence,
29
133160
5000
câu trả lời cho các câu hỏi về tự nhiên và siêu nhiên,
02:18
about who we are and why we are,
30
138160
4000
về bản chất của chúng ta và tại sao chúng ta lại như vậy,
02:22
and of course, who else might be out there.
31
142160
3000
và dĩ nhiên, còn ai đó ở ngoài kia không.
02:28
Is it really just us?
32
148160
4000
Có thật sự là chỉ có chúng ta thôi không?
02:32
Are we alone in this vast universe
33
152160
3000
Chúng ta có một mình trong vũ trụ rộng lớn
02:35
of energy and matter and chemistry and physics?
34
155160
3000
đầy năng lượng và vật chất và hóa học và vật lý không?
02:39
Well, if we are, it's an awful waste of space.
35
159160
4000
Nếu thật sự chúng ta một mình thì thật uổng phí bao không gian.
(Cười lớn)
02:43
(Laughter)
36
163160
2000
02:45
But, what if we're not?
37
165160
2000
Nhưng nếu chúng ta không một mình thì sao?
02:47
What if, out there, others are asking and answering similar questions?
38
167160
6000
Nếu như ngoài kia, các sinh vật khác cũng đang hỏi các câu hỏi tương tự?
02:53
What if they look up at the night sky, at the same stars,
39
173160
4000
Nếu như chúng nhìn lên bầu trời đêm, lên cùng những vì sao,
02:57
but from the opposite side?
40
177160
3000
nhưng ở phía đối diện?
03:00
Would the discovery of an older cultural civilization out there
41
180160
8000
Liệu khám phá về một nền văn minh dân tộc cổ đại ngoài kia
03:08
inspire us to find ways to survive
42
188160
5000
truyền cảm hứng cho chúng ta tìm cách sinh tồn
03:13
our increasingly uncertain technological adolescence?
43
193160
5000
trước sự thiếu chắc chắn ngày càng tăng của thời đại non nớt của công nghệ?
03:18
Might it be the discovery of a distant civilization
44
198160
4000
Có thể khám phá về một nền văn minh ở xa
03:22
and our common cosmic origins
45
202160
3000
và nguồn gốc vũ trụ chúng của chúng ta
03:25
that finally drives home the message of the bond among all humans?
46
205160
6000
đã đưa ra lời giải cho mối liên hệ giữa mỗi cá nhân loài người với nhau?
03:31
Whether we're born in San Francisco, or Sudan,
47
211160
3000
Dù chúng ta sinh ra ở San Francisco hay Sudan,
03:34
or close to the heart of the Milky Way galaxy,
48
214160
3000
hay gần tâm của dải Ngân Hà,
03:37
we are the products of a billion-year lineage of wandering stardust.
49
217160
7000
chúng ta là sản phẩm của hàng tỉ năm kết tinh của bụi sao.
03:44
We, all of us,
50
224160
3000
Tất cả chúng ta
03:47
are what happens when a primordial mixture of hydrogen and helium
51
227160
4000
là kết quả của hỗn hợp khởi thủy của khí hydro và heli
03:51
evolves for so long that it begins to ask where it came from.
52
231160
5000
phản ứng với nhau lâu đến mức nó bắt đầu tự hỏi nó đến từ đâu.
03:57
Fifty years ago,
53
237160
2000
50 năm trước,
03:59
the journey to find answers took a different path
54
239160
5000
hành trình tìm kiếm câu trả lời đã rẽ sang một ngả khác
04:04
and SETI, the Search for Extra-Terrestrial Intelligence,
55
244160
3000
và SETI, viết tắt cho Cuộc Tìm Kiếm Trí Tuệ Ngoài Hành Tinh,
04:07
began.
56
247160
2000
đã bắt đầu.
04:09
So, what exactly is SETI?
57
249160
2000
Vậy chính xác SETI là gì?
04:11
Well, SETI uses the tools of astronomy
58
251160
3000
SETI sử dụng những công cụ của thiên văn học
04:14
to try and find evidence of someone else's technology out there.
59
254160
5000
để cố gắng tìm ra bằng chứng của một công nghệ khác ở ngoài kia.
04:19
Our own technologies are visible over interstellar distances,
60
259160
3000
Công nghệ của chúng ta có thể nhận biết được qua khoảng cách liên hành tinh,
04:22
and theirs might be as well.
61
262160
3000
và có thể công nghệ của họ cũng vậy.
04:25
It might be that some massive network of communications,
62
265160
4000
Có thể là một mạng lưới liên lạc khổng lồ,
04:29
or some shield against asteroidal impact,
63
269160
3000
hoặc một loại khiên chống lại tác động ngoài hành tinh,
04:32
or some huge astro-engineering project that we can't even begin to conceive of,
64
272160
5000
hoặc một dự án kỹ thuật thiên văn nào đó mà chúng ta không thể định hình được,
04:37
could generate signals at radio or optical frequencies
65
277160
4000
có thể phát ra tín hiệu với tầng số quang học hoặc radio
04:41
that a determined program of searching might detect.
66
281160
4000
mà một chương trình tìm kiếm nhất định có thể phát hiện được.
04:45
For millennia, we've actually turned to the priests and the philosophers
67
285160
4000
Suốt nhiều thiên niên kỷ, chúng ta đã xin các nhà truyền giáo và triết học
04:49
for guidance and instruction on this question of whether there's intelligent life out there.
68
289160
6000
lời dẫn đường đến câu trả lời cho câu hỏi liệu có sự sống trí tuệ nào ở ngoài kia.
04:55
Now, we can use the tools of the 21st century to try and observe what is,
69
295160
6000
Giờ đây, chúng ta có thể dùng các công cụ của thế kỷ 21 để quan sát cái gì tin được
05:01
rather than ask what should be, believed.
70
301160
4000
hơn là hỏi cái gì nên được tin.
05:05
SETI doesn't presume the existence of extra terrestrial intelligence;
71
305160
5000
SETI không tự ngộ nhận rằng có sự tồn tại của trí tuệ ngoài hành tinh;
05:10
it merely notes the possibility, if not the probability
72
310160
4000
nó chỉ lưu ý rằng có khả năng, thậm chí là xác suất
05:14
in this vast universe, which seems fairly uniform.
73
314160
4000
trong vũ trụ rộng lớn có vẻ trật tự này.
05:18
The numbers suggest a universe of possibilities.
74
318160
3000
Những con số gợi ra cả một vũ trụ những khả năng.
05:21
Our sun is one of 400 billion stars in our galaxy,
75
321160
6000
Mặt trời của chúng ta là một trong 400 tỉ ngôi sao của Ngân Hà,
05:27
and we know that many other stars have planetary systems.
76
327160
5000
và chúng ta biết rằng nhiều ngôi sao khác cũng có hệ hành tinh.
05:32
We've discovered over 350 in the last 14 years,
77
332160
4000
Chúng ta khám phá được 350 hệ hành tinh trong 14 năm qua,
05:36
including the small planet, announced earlier this week,
78
336160
6000
kể cả hành tinh nhỏ, được thông báo đầu tuần này,
05:42
which has a radius just twice the size of the Earth.
79
342160
4000
với bán kính bằng nửa bán kính Trái Đất.
05:46
And, if even all of the planetary systems in our galaxy were devoid of life,
80
346160
9000
Và ngay cả khi tất cả mọi hệ hành tinh trong Ngân Hà đều không có sự sống,
05:55
there are still 100 billion other galaxies out there,
81
355160
2000
thì vẫn còn 100 tỉ thiên hà khác ngoài kia,
05:57
altogether 10^22 stars.
82
357160
3000
tổng cộng tất cả là 10^22 ngôi sao.
06:00
Now, I'm going to try a trick, and recreate an experiment from this morning.
83
360160
5000
Và giờ, tôi sẽ thử lại mẹo buổi sáng và thực hiện lại thí nghiệm đó.
06:05
Remember, one billion?
84
365160
2000
Các bạn nhớ số một tỉ đúng không?
06:07
But, this time not one billion dollars, one billion stars.
85
367160
4000
Nhưng lần này không phải một tỉ đô mà là một tỉ ngôi sao
06:11
Alright, one billion stars.
86
371160
2000
Đúng vậy, một tỉ ngôi sao.
06:13
Now, up there, 20 feet above the stage,
87
373160
3000
Ở trên nóc kia, 6m so với sân khấu,
06:16
that's 10 trillion.
88
376160
2000
đó là 10000 tỉ.
06:18
Well, what about 10^22?
89
378160
3000
Vậy còn 10^22 thì như thế nào?
06:21
Where's the line that marks that?
90
381160
3000
Đường nào sẽ đánh dấu mốc đó?
06:24
That line would have to be 3.8 million miles above this stage.
91
384160
6000
Đường đó sẽ phải cách sân khấu này 3.8 triệu dặm.
06:30
(Laughter)
92
390160
1000
(Cười)
06:31
16 times farther away than the moon,
93
391160
3000
16 lần xa hơn mặt trăng,
06:34
or four percent of the distance to the sun.
94
394160
2000
hoặc bốn phần trăm khoảng cách đến Mặt Trời.
06:36
So, there are many possibilities.
95
396160
3000
Vì vậy có rất nhiều khả năng.
06:39
(Laughter)
96
399160
2000
(Cười)
06:41
And much of this vast universe,
97
401160
3000
Và khá nhiều phần của vũ trụ rộng lớn này,
06:44
much more may be habitable than we once thought,
98
404160
3000
có thể có sinh vật sinh sống hơn là chúng ta từng nghĩ,
06:47
as we study extremophiles on Earth --
99
407160
2000
khi chúng ta nghiên cứu về extremophile,
06:49
organisms that can live in conditions totally inhospitable for us,
100
409160
4000
vi sinh vật sống ở môi trường khắc nghiệt,
06:53
in the hot, high pressure thermal vents at the bottom of the ocean,
101
413160
7000
như ở những rãnh nhiệt áp suất cao ở đáy đại dương,
07:00
frozen in ice, in boiling battery acid,
102
420160
4000
ở trong băng, ở trong acid đang sôi,
07:04
in the cooling waters of nuclear reactors.
103
424160
4000
trong nước giải nhiệt ở các lò phản ứng hạt nhân.
07:08
These extremophiles tell us that life may exist in many other environments.
104
428160
6000
extremophile cho thấy sự sống tồn tại ở nhiều môi trường khác nhau.
07:15
But those environments are going to be widely spaced in this universe.
105
435160
4000
Nhưng những môi trường đó sẽ được phân bố rộng rãi trong vũ trụ.
07:19
Even our nearest star, the Sun --
106
439160
2000
Ngay cả ngôi sao gần nhất với chúng ta, Mặt Trời --
07:21
its emissions suffer the tyranny of light speed.
107
441160
5000
sự tỏa nhiệt của nó cũng bị cản trở bởi vận tốc ánh sáng.
07:26
It takes a full eight minutes for its radiation to reach us.
108
446160
3000
Phải mất tám phút để nhiệt từ Mặt Trời có thể đến với chúng ta.
07:29
And the nearest star is 4.2 light years away,
109
449160
3000
Và ngôi sao gần nhất cách chúng ta 4.2 năm ánh sáng,
07:32
which means its light takes 4.2 years to get here.
110
452160
4000
nghĩa là ánh sáng của nó mất 4.2 năm để đến đây.
07:36
And the edge of our galaxy is 75,000 light years away,
111
456160
4000
Và rìa của thiên hà của chúng ta cách Trái Đất 75,000 năm ánh sáng,
07:40
and the nearest galaxy to us, 2.5 million light years.
112
460160
5000
và thiên hà gần nhất cách đây 2.5 triệu năm ánh sáng.
07:45
That means any signal we detect would have started its journey a long time ago.
113
465160
5000
Nghĩa là bất kỳ tín hiệu nào chúng ta nhận được đều đã bắt đầu từ rất lâu rồi.
07:51
And a signal would give us a glimpse of their past,
114
471160
5000
Và tín hiệu đó sẽ hé lộ cho chúng ta một chút về quá khứ của họ,
07:56
not their present.
115
476160
2000
không phải hiện tại của họ.
07:58
Which is why Phil Morrison calls SETI, "the archaeology of the future."
116
478160
5000
Chính vì vậy Phil Morrison gọi SETI là khảo cổ học của tương lai.
08:03
It tells us about their past,
117
483160
3000
Nó cho chúng ta biết về quá khứ của họ,
08:06
but detection of a signal tells us it's possible for us to have a long future.
118
486160
8000
nhưng tín hiệu ấy cho ta b chúng ta có thể có một tương lai lâu dài.
Tôi nghĩ đó là điều David Deutsch muốn nói trong năm 2005,
08:14
I think this is what David Deutsch meant in 2005,
119
494160
3000
08:17
when he ended his Oxford TEDTalk
120
497160
2000
khi anh kết thúc bài TEDTalk ở Oxford của mình
08:19
by saying he had two principles he'd like to share for living,
121
499160
5000
bằng hai nguyên lý sống mà anh muốn chia sẻ,
08:24
and he would like to carve them on stone tablets.
122
504160
3000
và anh muốn khắc chúng lên bia đá.
08:27
The first is that problems are inevitable.
123
507160
4000
Đầu tiên là rủi ro là điều không tránh khỏi.
08:31
The second is that problems are soluble.
124
511160
4000
Thứ hai là rủi ro đều có thể giải quyết được.
08:38
So, ultimately what's going to determine the success or failure of SETI
125
518160
5000
Đến cuối cùng, điều làm nên sự thành công hay thất bại của SETI
08:43
is the longevity of technologies,
126
523160
3000
là sự trường tồn của công nghệ kỹ thuật,
08:47
and the mean distance between technologies in the cosmos --
127
527160
6000
và khoảng cách trung bình giữa các công nghệ trong vũ trụ --
08:53
distance over space and distance over time.
128
533160
3000
khoảng cách không gian và khoảng cách thời gian.
08:57
If technologies don't last and persist,
129
537160
3000
Nếu các kỹ thuật không tồn tại lâu dài và bền vững,
09:00
we will not succeed.
130
540160
2000
chúng ta sẽ không thể thành công.
09:02
And we're a very young technology
131
542160
2000
Và chúng ta là một nền công nghệ trẻ
09:04
in an old galaxy,
132
544160
3000
trong một thiên hà già nua,
09:07
and we don't yet know whether it's possible for technologies to persist.
133
547160
5000
và chúng ta vẫn chưa biết chắc được liệu công nghệ có bền vững.
09:12
So, up until now I've been talking to you about really large numbers.
134
552160
5000
Cho đến giờ, tôi đã nói với các bạn về những con số rất lớn.
09:17
Let me talk about a relatively small number.
135
557160
3000
Để bây giờ tôi sẽ nói về những con số nhỏ hơn.
09:20
And that's the length of time that the Earth was lifeless.
136
560160
5000
Và đó là khoảng thời gian mà Trái Đất chưa có sự sống.
09:25
Zircons that are mined in the Jack Hills of western Australia,
137
565160
7000
Zircon được đào ở đồi Jack ở Tây Úc,
09:32
zircons taken from the Jack Hills of western Australia
138
572160
3000
zircon được lấy từ đồi Jack ở Tây Úc
09:36
tell us that within a few hundred million years of the origin of the planet
139
576160
5000
cho chúng ta biết trong vài trăm triệu năm hình thành của Trái Đất
09:41
there was abundant water and perhaps even life.
140
581160
3000
đã có rất nhiều nước và thậm chí là sự sống.
09:44
So, our planet has spent the vast majority of its 4.56 billion year history
141
584160
9000
Hành tinh của chúng ta đã tiêu tốn hầu hết 4.56 tỉ năm lịch sử
09:53
developing life,
142
593160
2000
để hình thành nên sự sống,
09:55
not anticipating its emergence.
143
595160
2000
dù cho nó không hề dự đoán trước sự phát triển đó.
09:57
Life happened very quickly,
144
597160
2000
Sự sống xảy ra rất nhanh chóng,
09:59
and that bodes well for the potential of life elsewhere in the cosmos.
145
599160
6000
và nó dự đoán tiềm năng sống ở những nơi khác trong vũ trụ.
10:05
And the other thing that one should take away from this chart
146
605160
4000
Và một điều nữa rút ra từ biểu đồ này
10:09
is the very narrow range of time
147
609160
4000
là khung thời gian rất hẹp
10:13
over which humans can claim to be the dominant intelligence on the planet.
148
613160
4000
mà con người thống trị Trái Đất.
10:17
It's only the last few hundred thousand years
149
617160
4000
Chỉ trong vài trăm nghìn năm gần đây
10:21
modern humans have been pursuing technology and civilization.
150
621160
4000
loài người đã phát triển nên nền văn minh và công nghệ kỹ thuật.
10:25
So, one needs a very deep appreciation
151
625160
4000
Vì vậy, chúng ta cần trân trọng sâu sắc
10:29
of the diversity and incredible scale of life on this planet
152
629160
5000
sự đa dạng và phong phú của sự sống trên Trái Đất này
10:34
as the first step in preparing to make contact with life elsewhere in the cosmos.
153
634160
9000
là bước đầu trong việc chuẩn bị cho sự liên lạc với cuộc sống ngoài hành tinh.
10:43
We are not the pinnacle of evolution.
154
643160
6000
Chúng ta không phải là đỉnh cao của sự tiến hóa.
10:49
We are not the determined product
155
649160
4000
Chúng ta không phải là sản phẩm được định trước
10:53
of billions of years of evolutionary plotting and planning.
156
653160
5000
của hàng tỉ năm hoạch định và phát kiến của tiến hóa.
10:58
We are one outcome of a continuing adaptational process.
157
658160
8000
Chúng ta là một kết quá của quá trình thích nghi không ngừng.
11:06
We are residents of one small planet
158
666160
4000
Chúng ta là cư dân của một hành tinh nhỏ
11:10
in a corner of the Milky Way galaxy.
159
670160
3000
ở một góc của Ngân Hà.
11:13
And Homo sapiens are one small leaf
160
673160
5000
Và Homo sapiens (loài người) là một nhánh nhỏ
11:18
on a very extensive Tree of Life,
161
678160
4000
trong một cây Sự sống rất lớn,
11:22
which is densely populated by organisms that have been honed for survival
162
682160
7000
cư ngụ bởi rất nhiều sinh vật đã được chọn lọc để tồn tại
11:29
over millions of years.
163
689160
2000
qua nhiều triệu năm.
11:31
We misuse language,
164
691160
3000
Chúng ta sử dụng sai ngôn ngữ,
11:34
and talk about the "ascent" of man.
165
694160
3000
và nói về sự đi lên của loài người.
11:37
We understand the scientific basis for the interrelatedness of life
166
697160
6000
Chúng ta nắm được các căn bản khoa học về mối liên hệ giữa sự sống
11:43
but our ego hasn't caught up yet.
167
703160
4000
nhưng cái tôi của chúng ta vẫn chưa đuổi theo kịp.
11:47
So this "ascent" of man, pinnacle of evolution,
168
707160
4000
Cho nên "sự đi lên" này của loài người, đỉnh cao của tiến hóa,
11:51
has got to go.
169
711160
2000
cần phải được vứt bỏ.
11:53
It's a sense of privilege that the natural universe doesn't share.
170
713160
5000
Đó là đặc quyền mà thiên nhiên không chia sẻ.
11:58
Loren Eiseley has said,
171
718160
3000
Loren Eiseley từng nói,
12:01
"One does not meet oneself
172
721160
3000
"Một người vẫn chưa gặp được bản thân mình
12:04
until one catches the reflection from an eye other than human."
173
724160
4000
nếu họ chưa nhìn được phản ảnh của mình từ mắt của một người khác."
12:08
One day that eye may be that of an intelligent alien,
174
728160
5000
Một ngày nào đó, con mắt đó có thể là của một người ngoài hành tinh,
12:13
and the sooner we eschew our narrow view of evolution
175
733160
6000
và chúng ta càng dứt bỏ cái nhìn hạn hẹp của chúng ta về tiến hóa càng sớm
12:19
the sooner we can truly explore our ultimate origins and destinations.
176
739160
9000
chúng ta sẽ khám phá được cội nguồn và đích đến tuyệt đối càng sớm.
12:28
We are a small part of the story of cosmic evolution,
177
748160
6000
Chúng ta là một phần nhỏ của câu chuyện tiến hóa vũ trụ,
12:34
and we are going to be responsible for our continued participation in that story,
178
754160
9000
và chúng ta cần chịu trách nhiệm cho đóng góp của chúng ta trong câu chuyện đó,
12:43
and perhaps SETI will help as well.
179
763160
3000
và có thể rằng SETI sẽ hỗ trợ chúng ta.
12:46
Occasionally, throughout history, this concept
180
766160
4000
Thi thoảng, trong lịch sử, quan niệm về
12:50
of this very large cosmic perspective comes to the surface,
181
770160
4000
quan điểm vũ trụ rộng lớn được quan tâm,
12:54
and as a result we see transformative and profound discoveries.
182
774160
6000
và kết quả là ta đạt được các khám phá quan trọng và mang tính quyết định.
13:00
So in 1543, Nicholas Copernicus published "The Revolutions of Heavenly Spheres,"
183
780160
7000
Năm 1543, Nicholas Copernicus đã xuất bản quyển "Cuộc Cách Mạng của Những Quả Cầu"
13:07
and by taking the Earth out of the center,
184
787160
6000
bằng việc lấy Trái Đất ra khỏi trung tâm,
13:13
and putting the sun in the center of the solar system,
185
793160
3000
và đặt Mặt Trời vào trung tâm của hệ Mặt Trời,
13:16
he opened our eyes to a much larger universe,
186
796160
4000
ông đã mở ra cho chúng ta một vũ trụ rộng lớn hơn,
13:20
of which we are just a small part.
187
800160
3000
mà trong đó chúng ta chỉ là một phần nhỏ.
13:23
And that Copernican revolution continues today
188
803160
3000
Cuộc cách mạng của Copernicus vẫn còn tiếp tục đến ngày nay
13:26
to influence science and philosophy and technology and theology.
189
806160
5000
ảnh hưởng đến khoa học, triết học, công nghệ, và luân lý học.
13:31
So, in 1959, Giuseppe Coccone and Philip Morrison
190
811160
5000
Năm 1959, Giuseppe Coccone và Philip Morrison
13:36
published the first SETI article in a refereed journal,
191
816160
4000
đã đăng bài báo đầu tiên về SETI trong một tạp chí chuyên ngành,
13:40
and brought SETI into the scientific mainstream.
192
820160
3000
đưa SETI vào với kho kiến thức khoa học.
13:43
And in 1960, Frank Drake conducted the first SETI observation
193
823160
6000
Năm 1960, Frank Drake đã tiến hành quan sát đầu tiên về SETI
13:49
looking at two stars, Tau Ceti and Epsilon Eridani,
194
829160
3000
ở hai vì sao, Tau Ceti và Epsilon Eridani,
13:52
for about 150 hours.
195
832160
2000
trong vòng 150 giờ.
13:54
Now Drake did not discover extraterrestrial intelligence,
196
834160
3000
Drake không tìm ra được bất kỳ trí tuệ ngoài hành tinh nào,
13:57
but he learned a very valuable lesson from a passing aircraft,
197
837160
5000
nhưng ông đã nhận được một bài học giá trị từ một con tàu bay,
14:02
and that's that terrestrial technology can interfere
198
842160
3000
và đó là công nghệ trái đất có thể cản trở
14:05
with the search for extraterrestrial technology.
199
845160
3000
công cuộc tìm kiếm công nghệ ngoài hành tinh.
14:08
We've been searching ever since,
200
848160
2000
Chúng ta đã tìm kiếm suốt từ đó đến giờ,
14:10
but it's impossible to overstate the magnitude of the search that remains.
201
850160
5000
nhưng chúng ta không thể nói bớt đi độ lớn của phần còn lại của cuộc tìm kiếm.
14:15
All of the concerted SETI efforts, over the last 40-some years,
202
855160
4000
Tất cả những nỗ lực cho SETI trong hơn 40 năm qua,
14:19
are equivalent to scooping a single glass of water from the oceans.
203
859160
5000
tương đương với việc múc một ly nước từ đai dương.
14:24
And no one would decide that the ocean was without fish
204
864160
4000
Và không ai có thể kết luận rằng biển không có nước
14:28
on the basis of one glass of water.
205
868160
2000
chỉ qua quan sát một ly nước.
14:30
The 21st century now allows us to build bigger glasses --
206
870160
5000
Thế kỷ 21 cho phép chúng ta xây dựng các chiếc ly lớn hơn rất nhiều
14:35
much bigger glasses.
207
875160
2000
các chiếc ly rất lớn.
14:37
In Northern California, we're beginning to take observations
208
877160
5000
Ở Bắc California, chúng ta quan sát
14:42
with the first 42 telescopes of the Allen Telescope Array --
209
882160
4000
bằng 42 kính thiên văn đầu tiên của dãy kính thiên văn Allen --
14:46
and I've got to take a moment right now to publicly thank
210
886160
4000
và tôi sẽ dành ra một phút để cảm ơn
14:50
Paul Allen and Nathan Myhrvold
211
890160
2000
Paul Allen và Nathan Myhrvold
14:52
and all the TeamSETI members in the TED community
212
892160
3000
và mọi thành viên của TeamSETI trong cộng đồng TED
14:55
who have so generously supported this research.
213
895160
4000
đã giúp đỡ cho cuộc nghiên cứu này.
14:59
(Applause)
214
899160
9000
(Vỗ tay)
15:08
The ATA is the first telescope built from a large number of small dishes,
215
908160
4000
ATA là kính thiên văn đầu tiên được tạo ra từ rất nhiều những chiếc đĩa nhỏ,
15:12
and hooked together with computers.
216
912160
2000
và nối lại bằng máy vi tính.
15:14
It's making silicon as important as aluminum,
217
914160
2000
Nó khiến silicon trở nên quan trọng như nhôm
15:16
and we'll grow it in the future by adding more antennas to reach 350
218
916160
6000
và chúng tôi cải tạo nó bằng cách gắn thêm nhiều ăng ten để đạt 350
15:22
for more sensitivity and leveraging Moore's law for more processing capability.
219
922160
5000
độ nhạy cảm và tăng cường luật Moore để tăng khả năng xử lý.
15:27
Today, our signal detection algorithms
220
927160
4000
Ngày nay, thuật toán nhận biết tín hiệu
15:31
can find very simple artifacts and noise.
221
931160
3000
có thể tìm ra các vật thể và tiếng động đơn giản.
15:34
If you look very hard here you can see the signal from the Voyager 1 spacecraft,
222
934160
5000
Nếu nhìn kỹ, các bạn sẽ thấy được tín hiệu từ phi thuyền Voyager 1,
15:39
the most distant human object in the universe,
223
939160
4000
vật thể nhân tạo xa nhất nằm trong vũ trụ,
15:43
106 times as far away from us as the sun is.
224
943160
5000
xa gấp 106 lần khoảng cách từ chúng ta đến Măt Trời.
15:48
And over those long distances, its signal is very faint when it reaches us.
225
948160
5000
Và qua những khoảng cách đó, tín hiệu đến với chúng ta rất yếu.
15:53
It may be hard for your eye to see it,
226
953160
2000
Mắt thường chúng ta khó có thể thấy được,
15:55
but it's easily found with our efficient algorithms.
227
955160
3000
nhưng có thể được nhận biết dễ dàng bằng thuật toán của chúng tôi
15:58
But this is a simple signal,
228
958160
2000
Nhưng đây là một tín hiệu đơn giản,
16:00
and tomorrow we want to be able to find more complex signals.
229
960160
4000
và nay mai chúng ta muốn tìm được những tín hiệu phức tạp hơn nữa.
16:04
This is a very good year.
230
964160
3000
Đây là một năm rất tốt.
16:07
2009 is the 400th anniversary of Galileo's first use of the telescope,
231
967160
7000
Năm 2009 kỷ niệm 400 năm lần đầu Galileo sử dụng kính thiên văn,
16:14
Darwin's 200th birthday,
232
974160
3000
sinh nhật lần thứ 200 của Darwin,
16:17
the 150th anniversary of the publication of "On the Origin of Species,"
233
977160
5000
150 năm ngày xuất bản quyển "Nguồn Gốc của các Loài",
16:22
the 50th anniversary of SETI as a science,
234
982160
3000
50 năm ngày SETI trở thành một ngành khoa học,
16:25
the 25th anniversary of the incorporation of the SETI Institute as a non-profit,
235
985160
6000
25 năm ngày Học Viện SETI trở thành tổ chức phi lợi nhuận,
16:31
and of course, the 25th anniversary of TED.
236
991160
3000
và dĩ nhiên, 25 năm kỷ niệm của TED.
16:34
And next month, the Kepler Spacecraft will launch
237
994160
3000
Và tháng sau, phi thuyền Kepler sẽ được phóng
16:37
and will begin to tell us just how frequent Earth-like planets are,
238
997160
5000
và cho chúng ta biết độ phủ của các hành tinh giống Trái Đất,
16:42
the targets for SETI's searches.
239
1002160
2000
mục tiêu của các cuộc tìm kiếm của SETI.
16:44
In 2009, the U.N. has declared it to be the International Year of Astronomy,
240
1004160
7000
UN tuyên bố năm 2009 là năm Thiên Văn Quốc Tế,
16:51
a global festival to help us residents of Earth
241
1011160
4000
ngày hội toàn cầu giúp cho cư dân Trái Đất chúng ta
16:55
rediscover our cosmic origins and our place in the universe.
242
1015160
4000
khám phá lại cội nguồn vũ trụ và vị trí của chúng ta trong vũ trụ.
16:59
And in 2009, change has come to Washington,
243
1019160
4000
Và trong năm 2009, nhiều sự thay đổi đã đến với Washington,
17:03
with a promise to put science in its rightful position.
244
1023160
5000
với lời hứa sẽ đưa khoa học vào đúng vị trí.
17:08
(Applause)
245
1028160
1000
(Vỗ tay)
17:09
So, what would change everything?
246
1029160
2000
Vậy, cái gì sẽ thay đổi tất cả?
17:11
Well, this is the question the Edge foundation asked this year,
247
1031160
3000
Đây là câu hỏi mà tổ chức Edge đã hỏi năm nay,
17:14
and four of the respondents said, "SETI."
248
1034160
4000
và bốn trong số những người trả lời đã nói, "SETI".
17:18
Why?
249
1038160
2000
Tại sao?
17:20
Well, to quote:
250
1040160
2000
Nguyên văn họ nói rằng:
"Sự khám phá ra sự sống bên ngoài Trái Đất
17:22
"The discovery of intelligent life beyond Earth
251
1042160
2000
17:24
would eradicate the loneliness and solipsism
252
1044160
2000
sẽ loại bỏ đi sự cô độc và thuyết duy ngã
17:26
that has plagued our species since its inception.
253
1046160
3000
đã thống trị giống loài ta ngay từ ngày đầu.
17:29
And it wouldn't simply change everything,
254
1049160
2000
Và đơn giản nó không chỉ thay đổi mọi thứ,
17:31
it would change everything all at once."
255
1051160
3000
nó sẽ thay đổi mọi thứ ngay một lúc."
17:34
So, if that's right, why did we only capture four out of those 151 minds?
256
1054160
7000
Nếu đúng như vậy, tại sao chúng tôi chỉ thu hút được bốn trong 151 người?
17:41
I think it's a problem of completion and delivery,
257
1061160
6000
Tôi nghĩ đó là vấn đề của sự đầy đủ và chuyển giao,
17:47
because the fine print said,
258
1067160
2000
bởi vì ...
17:49
"What game-changing ideas and scientific developments
259
1069160
3000
"Ý tưởng đột phá và phát triển khoa học nào
17:52
would you expect to live to see?"
260
1072160
2000
bạn mong sẽ xảy ra?"
17:54
So, we have a fulfillment problem.
261
1074160
3000
Chúng ta có một nhu cầu cần hoàn tất.
17:57
We need bigger glasses and more hands in the water,
262
1077160
3000
Chúng ta cần các chiếc ly lớn hơn và nhiều bàn tay hơn trong nước,
18:00
and then working together, maybe we can all live to see
263
1080160
3000
và nếu chung tay, chúng ta có thể cùng sống và chứng kiến
18:03
the detection of the first extraterrestrial signal.
264
1083160
4000
phát hiện đầu tiên về dấu hiệu của sự sống ngoài Trái Đất.
18:07
That brings me to my wish.
265
1087160
3000
Điều này dẫn đến tâm nguyện của tôi.
18:11
I wish that you would empower Earthlings everywhere
266
1091160
5000
Tôi mong rằng các bạn sẽ khuyến khích cư dân Trái Đất mọi nơi
18:16
to become active participants
267
1096160
4000
trở thành những thành viên năng động
18:20
in the ultimate search for cosmic company.
268
1100160
3000
trong cuộc tìm kiếm hàng xóm trong vũ trụ.
18:23
The first step would be to tap into the global brain trust,
269
1103160
5000
Bước đầu tiên sẽ là chạm vào lòng tin của thế giới,
18:28
to build an environment where raw data could be stored,
270
1108160
4000
để xây dựng một môi trường mà dữ liệu thô có thể được lưu trữ,
18:32
and where it could be accessed and manipulated,
271
1112160
3000
và ở nơi dữ liệu có thể được truy cập và thao tác,
18:35
where new algorithms could be developed and old algorithms made more efficient.
272
1115160
5000
nơi mà thuật toán mới được phát triển và thuật toán cũ được cải thiện.
18:40
And this is a technically creative challenge,
273
1120160
3000
Và đây là thử thách sáng tạo kỹ thuật,
18:43
and it would change the perspective of people who worked on it.
274
1123160
3000
và nó sẽ thay đổi quan điểm của các người làm việc trong ngành.
18:46
And then, we'd like to augment the automated search with human insight.
275
1126160
9000
Và từ đó, chúng tôi sẽ đẩy mạnh việc tìm kiếm tự động với nhận thức con người
18:55
We'd like to use the pattern recognition capability of the human eye
276
1135160
6000
Chúng tôi muốn sử dụng khả năng nhận biết họa tiết của mắt người
19:01
to find faint, complex signals that our current algorithms miss.
277
1141160
6000
để tìm ra những tín hiệu yếu và phức tạp mà thuật toán hiện tại bỏ qua mất.
19:07
And, of course, we'd like to inspire and engage the next generation.
278
1147160
5000
Và đương nhiên, chúng tôi muốn truyền cảm hứng và thu hút thế hệ sau,
19:12
We'd like to take the materials that we have built for education,
279
1152160
7000
Chúng tôi muốn sử dụng những tài liệu mà chúng tôi đã soạn thảo cho giảng dạy,
19:19
and get them out to students everywhere,
280
1159160
3000
và truyền tải nó đến học sinh ở khắp mọi nơi,
19:22
students that can't come and visit us at the ATA.
281
1162160
3000
những học sinh không thể đến thăm chúng tôi ở ATA.
19:25
We'd like to tell our story better,
282
1165160
2000
Chúng tôi muốn kể chuyện của mình hay hơn,
19:27
and engage young people, and thereby change their perspective.
283
1167160
4000
và thu hút giới trẻ, qua đó thay đổi quan điểm của chúng.
19:31
I'm sorry Seth Godin, but over the millennia, we've seen where tribalism leads.
284
1171160
5000
Tôi xin lỗi Seth Godin, nhưng qua nhiều niên đại,
chúng tôi đã thấy được tập tính bộ tộc sẽ dẫn chúng ta đến đâu.
19:36
We've seen what happens when we divide an already small planet
285
1176160
4000
Chúng tôi đã thấy điều gì xảy ra khi chúng ta chia nhỏ một hành tinh đã nhỏ
19:40
into smaller islands.
286
1180160
2000
thành những hòn đảo nhỏ hơn nữa.
19:42
And, ultimately, we actually all belong to only one tribe,
287
1182160
6000
Suy cho cùng, chúng ta đều thuộc một bộ tộc duy nhất,
19:48
to Earthlings.
288
1188160
2000
cư dân Trái Đất.
19:50
And SETI is a mirror --
289
1190160
2000
Và SETI là một chiếc gương --
19:52
a mirror that can show us ourselves
290
1192160
3000
một chiếc gương cho ta nhìn thấy bản thân
19:55
from an extraordinary perspective,
291
1195160
2000
từ một khía cạnh phi thường,
19:57
and can help to trivialize the differences among us.
292
1197160
5000
giúp đơn giản hóa sự khác nhau của chúng ta
20:02
If SETI does nothing but change the perspective of humans on this planet,
293
1202160
7000
Nếu SETI có thể thay đổi quan điểm của con người trên Trái Đất,
20:09
then it will be one of the most profound endeavors in history.
294
1209160
4000
nó sẽ là một bước ngoặt mang tính quyết định của lịch sử.
20:14
So, in the opening days of 2009,
295
1214160
4000
Vào những ngày đầu của năm 2009,
20:18
a visionary president stood on the steps of the U.S. Capitol
296
1218160
4000
một vị tổng thống với tầm nhìn xa rộng đã đứng trên thềm Tòa nhà Quốc hội Mỹ
20:22
and said, "We cannot help but believe
297
1222160
3000
và nói rằng, "Chúng ta không thể làm gì hơn là tin rằng
20:25
that the old hatreds shall someday pass,
298
1225160
3000
những thù hằn trong quá khứ sẽ dần phai nhòa,
20:28
that the lines of tribe shall soon dissolve,
299
1228160
4000
rằng ranh giới giữa các bộ tộc sẽ dần biến mất,
20:32
that, as the world grows smaller, our common humanity shall reveal itself."
300
1232160
6000
và khi thế giới nhỏ lại, sự nhân tính tương đồng giữa chúng ta sẽ bộc lộ.
20:38
So, I look forward to working with the TED community
301
1238160
2000
Cho nên, tôi rất mong chờ được làm việc với cộng đồng TED
20:40
to hear about your ideas about how to fulfill this wish,
302
1240160
4000
để nghe những ý tưởng của bạn về cách có thể thực hiện ước muốn này,
20:44
and in collaborating with you,
303
1244160
4000
và để được hợp tác với các bạn,
20:48
hasten the day that that visionary statement can become a reality.
304
1248160
5000
đẩy nhanh ngày mà lời tuyên ngôn đó trở thành hiện thực.
20:53
Thank you.
305
1253160
2000
Cám ơn.
20:55
(Applause)
306
1255160
22000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7