Kristina Gjerde: Making law on the high seas

18,400 views ・ 2010-11-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Giang Nguyen Thi Reviewer: Phan Alice
Hôm nay tôi sẽ đưa các bạn đi du lịch
đến một nơi rất sâu,
00:16
Today I'm going to take you on a voyage
0
16260
2000
rất tối tăm, rất kỳ bí
00:18
to some place so deep,
1
18260
2000
đến mức chúng ta biết về nó ít hơn cả về phần tối của mặt trăng.
00:20
so dark, so unexplored
2
20260
3000
Đó là một nơi của truyền thuyết và thần thoại.
00:23
that we know less about it than we know about the dark side of the moon.
3
23260
3000
Nơi được đánh dấu trên các bản đồ cổ xưa
00:26
It's a place of myth and legend.
4
26260
2000
với dòng chữ "Ở đây có quái vật"
00:28
It's a place marked on ancient maps
5
28260
2000
Đó là một nơi mà mỗi một cuộc khám phá
00:30
as "here be monsters."
6
30260
3000
lại mang về những phát hiện mới về các loài sinh vật kỳ dị
00:33
It is a place where each new voyage of exploration
7
33260
3000
đến mức tổ tiên chúng ta đã xem chúng như một thứ kỳ quái.
00:36
brings back new discoveries of creatures so wondrous and strange
8
36260
3000
Thay vào đó, chúng chỉ làm chúng tôi đố kỵ
00:39
that our forefathers would have considered them monstrous indeed.
9
39260
3000
rằng đồng nghiệp của tôi từ IUCN
00:42
Instead, they just make me green with envy
10
42260
2000
đã có thể tham gia vào chuyến đi đến các ngọn núi dưới biển ở miền nam Madagascar
00:44
that my colleague from IUCN
11
44260
2000
để chụp những bức ảnh thực sự
00:46
was able to go on this journey to the south of Madagascar seamounts
12
46260
3000
và xem những sinh vật kỳ dị này dưới đáy biển
00:49
to actually take photographs
13
49260
2000
00:51
and to see these wondrous creatures of the deep.
14
51260
3000
Chúng ta đang nói về biển khơi.
"Biển khơi" là một cụm từ hợp lí,
00:54
We are talking about the high seas.
15
54260
3000
nhưng thực tế, nó chiếm 50% hành tinh.
00:57
The "high seas" is a legal term,
16
57260
2000
Với chiều sâu trung bình của các đại dương
00:59
but in fact, it covers 50 percent of the planet.
17
59260
3000
là 4000 mét,
01:02
With an average depth of the oceans
18
62260
2000
thực ra, các vùng biển khơi bao gồm và cung cấp
01:04
of 4,000 meters,
19
64260
2000
gần 90% nơi cư trú
01:06
in fact, the high seas covers and provides
20
66260
3000
cho sự sống trên Trái Đất.
01:09
nearly 90 percent of the habitat
21
69260
3000
Về lý thuyết, đây là các vấn đề toàn cầu,
01:12
for life on this Earth.
22
72260
3000
thuộc về chúng ta.
01:15
It is, in theory, the global commons,
23
75260
2000
Nhưng thực ra,
01:17
belonging to us all.
24
77260
2000
nó được chi phối bởi và cho
01:19
But in reality,
25
79260
2000
những người có khả năng
01:21
it is managed by and for
26
81260
2000
đi và khám phá nó.
01:23
those who have the resources
27
83260
2000
Vậy nên hôm nay chúng tôi sẽ đưa bạn đi
01:25
to go out and exploit it.
28
85260
3000
làm sáng tỏ một số truyền thuyết xưa cũ
01:28
So today I'm going to take you on a voyage
29
88260
2000
và những huyền thoại, những giả thuyết
01:30
to cast light on some of the outdated myths
30
90260
2000
đã lôi cuốn chúng ta
01:32
and legends and assumptions
31
92260
2000
vào những vùng biển dữ dội sâu thẳm
01:34
that have kept us as the true stakeholders
32
94260
3000
trong màn đêm
Chúng ta sẽ chu du đến một số trong những nơi đặc biệt này
01:37
in the high seas in the dark.
33
97260
2000
những nơi chúng tôi đã khám phá mấy năm qua
01:39
We're going to voyage to some of these special places
34
99260
3000
để hiểu tại sao chúng ta cần quan tâm.
01:42
that we've been discovering in the past few years
35
102260
2000
Và sau đó, chúng ta sẽ cố gắng
01:44
to show why we really need to care.
36
104260
3000
phát triển và khai phá một cái nhìn mới
01:47
And then finally, we're going to try
37
107260
2000
về sự cai quản biển khơi
01:49
to develop and pioneer a new perspective
38
109260
2000
bắt nguồn từ sự bảo tồn bồn trũng đại dương
01:51
on high seas governance
39
111260
2000
nhưng lại bị xem như là những điều hiển nhiên của thế giới
01:53
that's rooted in ocean-basin-wide conservation,
40
113260
3000
về sự cảnh giác và tôn trọng.
01:56
but framed in an arena of global norms
41
116260
3000
Đây là một bức ảnh về biển khơi
01:59
of precaution and respect.
42
119260
3000
khi nhìn từ trên xuống--
02:02
So here is a picture of the high seas
43
122260
2000
chính là cái vùng màu xanh đậm.
02:04
as seen from above --
44
124260
2000
Với tôi, một luật sư quốc tế,
02:06
that area in the darker blue.
45
126260
2000
điều này càng khiến tôi sợ hãi hơn
02:08
To me, as an international lawyer,
46
128260
2000
bất cứ sinh vật hay loài quái vật nào ta từng thấy,
02:10
this scared me far more
47
130260
2000
bởi nó phủ nhận suy nghĩ rằng bạn có thể bảo vệ đại dương,
02:12
than any of the creatures or the monsters we may have seen,
48
132260
2000
02:14
for it belies the notion that you can actually protect the ocean,
49
134260
3000
đại dương toàn cầu,
thứ cung cấp cho ta nguồn carbon,
02:17
the global ocean,
50
137260
2000
nguồn nhiệt, oxy,
02:19
that provides us all with carbon storage,
51
139260
2000
nếu bạn chỉ có thể bảo vệ 36%.
02:21
with heat storage, with oxygen,
52
141260
3000
02:24
if you can only protect 36 percent.
53
144260
3000
Nó thực sự là trái tim của hành tinh này.
02:28
This is indeed the true heart of the planet.
54
148260
3000
Một số vấn đề mà chúng ta phải đối mặt
là các luật quốc tế hiện giờ --
02:32
Some of the problems that we have to confront
55
152260
2000
ví dụ, vận chuyển --
02:34
are that the current international laws --
56
154260
2000
mang đến sự bảo vệ cao hơn
02:36
for example, shipping --
57
156260
2000
cho các vùng gần bờ biển.
02:38
provide more protection
58
158260
2000
Ví dụ, tiêu hủy rác,
02:40
to the areas closest to shore.
59
160260
2000
thứ gì đó bạn chỉ nghĩ đơn giản là sẽ biến mất,
02:42
For example, garbage discharge,
60
162260
2000
nhưng những luật quy định
02:44
something you would think just simply goes away,
61
164260
2000
vận chuyển rác thải
02:46
but the laws regulating
62
166260
2000
sẽ trở nên kém hiệu lực hơn khi bạn đi xa bờ
02:48
ship discharge of garbage
63
168260
2000
Do đó, chúng ta có những vùng rác thải
02:50
actually get weaker the further you are from shore.
64
170260
3000
rộng gấp 2 lần Texas.
02:53
As a result, we have garbage patches
65
173260
3000
02:56
the size of twice-Texas.
66
176260
3000
Thật khó tin.
Chúng ta đã từng nghĩ giải pháp cho vấn đề ô nhiễm.
02:59
It's unbelievable.
67
179260
2000
là làm loãng biển,
03:01
We used to think the solution to pollution
68
181260
3000
nhưng nó đã không còn đúng nữa.
03:04
was dilution,
69
184260
2000
Vậy những gì chúng ta học được từ những nhà khoa học xã hội
03:06
but that has proved to be no longer the case.
70
186260
3000
và các nhà kinh tế như Elinor Ostrom,
03:09
So what we have learned from social scientists
71
189260
3000
người đang nghiên cứu hiện tượng
03:12
and economists like Elinor Ostrom,
72
192260
2000
kiểm soát các vấn đề chung phạm vi địa phương,
03:14
who are studying the phenomenon
73
194260
2000
rằng có những điều tiên quyết
03:16
of management of the commons on a local scale,
74
196260
2000
mà bạn có thể đặt nó vào vị trí
03:18
is that there are certain prerequisites
75
198260
3000
cho phép bạn kiểm soát
03:21
that you can put into place
76
201260
2000
và tiếp cận không gian mở
03:23
that enable you to manage
77
203260
2000
vì lợi ích của một người và tất cả.
03:25
and access open space
78
205260
3000
Và những điều này bao gồm tinh thần trách nhiệm chung
03:28
for the good of one and all.
79
208260
3000
những vấn đề chung kết nối mọi người thành một cộng đồng.
03:31
And these include a sense of shared responsibility,
80
211260
3000
Điều kiện tiếp cận: Bạn có thể mời mọi người vào,
03:34
common norms that bind people together as a community.
81
214260
3000
nhưng họ phải tuân theo luật.
03:37
Conditional access: You can invite people in,
82
217260
3000
Và tất nhiên, nếu bạn muốn người khác làm theo luật,
03:40
but they have to be able to play by the rules.
83
220260
3000
bạn vẫn cần một hệ thống hiệu quả
03:43
And of course, if you want people to play by the rules,
84
223260
2000
quản lí và thi hành,
03:45
you still need an effective system
85
225260
2000
vì như chúng ta đã khám phá ra,
03:47
of monitoring and enforcement,
86
227260
2000
bạn có thể tin, nhưng bạn cũng cần phải xác nhận.
03:49
for as we've discovered,
87
229260
2000
Những gì tôi muốn truyền tải
03:51
you can trust, but you also need to verify.
88
231260
2000
là không phải tất cả đều u ám và mờ mịt
03:53
What I'd also like to convey
89
233260
2000
khi ta nhìn vào biển khơi.
03:55
is that it is not all doom and gloom
90
235260
2000
Với một nhóm các cá nhân rất tận tụy
03:57
that we are seeing in the high seas.
91
237260
2000
nhà khoa học, nhà bảo tồn,
03:59
For a group of very dedicated individuals --
92
239260
3000
nhiếp ảnh gia và các chính quyền
04:02
scientists, conservationists,
93
242260
2000
đã có thể thực sự thay đổi quỹ đạo u ám
04:04
photographers and states --
94
244260
3000
đang phá hủy cảnh biển khơi mỏng manh
04:07
were able to actually change a tragic trajectory
95
247260
3000
như khu vườn san hô
04:10
that was destroying fragile seascapes
96
250260
2000
mà bạn đang thấy trước mắt.
04:12
such as this coral garden
97
252260
2000
Rằng, chúng ta có thể bảo vệ nó khỏi một số phận
04:14
that you see in front of you.
98
254260
2000
của việc đánh bắt cá bằng tàu dưới đáy biển,
04:16
That is, we're able to save it from a fate
99
256260
2000
Và bằng cách nào ta làm được?
04:18
of deep-sea bottom trawling.
100
258260
2000
Như tôi đã nói, chúng tôi có một nhóm nhiếp ảnh gia ra khơi trên những con tàu
04:20
And how did we do that?
101
260260
2000
và chụp lại những hoạt động đang diễn ra.
04:22
Well, as I said, we had a group of photographers that went out on board ships
102
262260
3000
04:25
and actually photographed the activities in process.
103
265260
3000
Nhưng chúng tôi cũng đã dành nhiều giờ
ở thềm lục địa của các nước Liên hiệp quốc,
04:28
But we also spent many hours
104
268260
2000
cố gắng làm việc với với các Chính phủ để họ hiểu
04:30
in the basements of the United Nations,
105
270260
2000
chuyện gì đang diễn ra ngoài khơi xa
04:32
trying to work with governments to make them understand
106
272260
3000
mà ít ai trong chúng ta có thể tưởng tượng
04:35
what was going on so far away from land
107
275260
2000
rằng những sinh vật này tồn tại.
04:37
that few of us had ever even imagined
108
277260
2000
04:39
that these creatures existed.
109
279260
2000
Vì vậy trong vòng 3 năm,
từ năm 2003 đến năm 2006,
04:41
So within three years,
110
281260
2000
chúng ta đã có thể đạt được các tiêu chuẩn
04:43
from 2003 to 2006,
111
283260
3000
ở nơi thực sự thay đổi được khuôn mẫu
04:46
we were able to get norm in place
112
286260
2000
của cái cách mà các ngư dân
04:48
that actually changed the paradigm
113
288260
2000
đánh bắt ở đáy biển.
04:50
of how fishers went about
114
290260
2000
Thay vì "đi bất cứ đâu, làm bất cứ điều gì bạn muốn"
04:52
deep-sea bottom trawling.
115
292260
2000
chúng ta thực ra đã tạo ra một chế độ
04:54
Instead of "go anywhere, do anything you want,"
116
294260
3000
đòi hỏi sự xem xét nơi bạn sẽ đi
04:57
we actually created a regime
117
297260
2000
và một nhiệm vụ ngăn chặn tác hại đáng kể.
04:59
that required prior assessment of where you're going
118
299260
3000
Năm 2009, khi Liên Hợp Quốc xem xét tiến trình,
05:02
and a duty to prevent significant harm.
119
302260
3000
họ thấy rằng
05:05
In 2009, when the U.N. reviewed progress,
120
305260
3000
gần 100 triệu km vuông dưới đáy biển
05:08
they discovered
121
308260
2000
đã được bảo vệ.
05:10
that almost 100 million square-kilometers of seabed
122
310260
3000
Điều này không có nghĩa đó là giải pháp cuối cùng,
05:13
had been protected.
123
313260
2000
hay thậm chí mang lại sự bảo vệ mãi mãi.
05:15
This does not mean that it's the final solution,
124
315260
2000
Mà nó có nghĩa là
05:17
or that this even provides permanent protection.
125
317260
2000
một nhóm các cá nhân có thể tạo thành một cộng đồng
05:19
But what it does mean
126
319260
2000
để thực sự tạo ra
05:21
is that a group of individuals can form a community
127
321260
3000
cách quản lí các vùng biển khơi,
05:24
to actually shape
128
324260
2000
để tạo ra một chế độ mới.
05:26
the way high seas are governed,
129
326260
2000
Tôi đang nhìn một cách tích cực vào cơ hội của chúng ta
05:28
to create a new regime.
130
328260
2000
để tạo ra một cái nhìn đúng đắn, màu xanh
05:30
So I'm looking optimistically at our opportunities
131
330260
3000
về hành tinh tuyệt đẹp này.
05:33
for creating a true, blue perspective
132
333260
3000
Mong ước của Sylvia
05:36
for this beautiful planet.
133
336260
2000
cho ta một động lực, một cách thức
05:38
Sylvia's wish
134
338260
2000
chạm đến trái tim của con người,
05:40
provides us with that leverage, that access
135
340260
3000
05:43
to the heart of human beings,
136
343260
2000
bạn có thể sẽ nói rằng,
những người hiếm khi đi đâu đó xa xôi
05:45
you might say,
137
345260
2000
nhưng bây giờ đang đầy hy vọng trở nên hào hứng
05:47
who have rarely seen places beyond their own toes,
138
347260
3000
với vòng đời hoàn thiện của những sinh vật như những con rùa biển này,
05:50
but are now hopefully going to become interested
139
350260
3000
05:53
in the full life-cycle of creatures like these sea turtles,
140
353260
3000
những người thực sự dành phần lớn thời gian của mình ở biển.
05:56
who indeed spend most of their time in the high seas.
141
356260
3000
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến một nơi mẫu nhỏ
của những vùng đặc biệt này,
06:00
Today, we're just going to voyage to a small sampling
142
360260
3000
chỉ đề cho bạn biết được
06:03
of some of these special areas,
143
363260
2000
sự dồi dào và kỳ vĩ mà chúng có.
06:05
just to give you an idea of the flavor
144
365260
2000
Ví dụ, biển Sargasso,
06:07
of the riches and wonders they do contain.
145
367260
3000
không được bao bọc bởi bờ biển,
06:10
The Sargasso Sea, for example,
146
370260
2000
nhưng được bao bọc bởi các dòng biển
06:12
is not a sea bounded by coastlines,
147
372260
2000
chứa đựng và bao bọc
06:14
but it is bounded by oceanic currents
148
374260
3000
nguồn tảo dồi dào
06:17
that contain and envelope
149
377260
2000
phát triển và hội tụ ở đó.
06:19
this wealth of sargassum
150
379260
2000
Nó cũng được biết đến như vùng đất sinh sản cho chình biển
06:21
that grows and aggregates there.
151
381260
2000
06:23
It's also known as the spawning ground for eels
152
383260
4000
đến từ Bắc Âu
và các sông ở Bắc Mỹ,
06:27
from Northern European
153
387260
2000
những nơi đang thu hẹp dần lượng chình biển
06:29
and Northern American rivers
154
389260
2000
mà chúng thực ra chúng đang dần ít xuất hiện ở Stockholm,
06:31
that are now so dwindling in numbers
155
391260
2000
06:33
that they've actually stopped showing up in Stockholm,
156
393260
2000
và năm con gần đây đã xuất hiện ở Anh Quốc
06:35
and five showed up in the U.K. just recently.
157
395260
3000
Nhưng biển Sargasso,
giống như cách nó thu hút loài tảo,
06:38
But the Sargasso Sea,
158
398260
2000
thực sự đang có nhiều chất dẻo
06:40
the same way it aggregates sargassum weed,
159
400260
3000
từ khắp vùng.
06:43
actually is pulling in the plastic
160
403260
2000
Bức ảnh này không cho thấy chính xác
06:45
from throughout the region.
161
405260
2000
những vật liệu dẻo mà tôi muốn cho các bạn thấy, vì tôi chưa đến tận nơi được.
06:47
This picture doesn't exactly show
162
407260
2000
06:49
the plastics that I would like it to show, because I haven't been out there myself.
163
409260
3000
Nhưng vừa có một cuộc nghiên cứu
được công bố vào tháng hai
06:52
But there has just been a study
164
412260
2000
đã cho thấy rằng có 200,000
06:54
that was released in February
165
414260
2000
loại chất dẻo mỗi kilomet vuông
06:56
that showed there are 200,000
166
416260
2000
đang trôi nổi trên bề mặt biển Sargasso,
06:58
pieces of plastic per square-kilometer
167
418260
3000
07:01
now floating in the surface of the Sargasso Sea,
168
421260
3000
và rằng nó đang ảnh hưởng đến nơi sống
của nhiều loài đang ở giai đoạn phát triển
07:04
and that is affecting the habitat
169
424260
2000
chúng đến với Sargasso
07:06
for the many species in their juvenile stages
170
426260
3000
để được bảo vệ và sinh tồn.
07:09
who come to the Sargasso Sea
171
429260
2000
07:11
for its protection and its food.
172
431260
3000
Biển Sargasso cũng là một nơi kỳ vĩ
vì sự quy tụ của những loài quý hiếm
07:14
The Sargasso Sea is also a wondrous place
173
434260
3000
đã phát triển để tạo nên môi trường đa dạng.
07:17
for the aggregation of these unique species
174
437260
2000
07:19
that have developed to mimic the sargassum habitat.
175
439260
3000
Nó cũng cung cấp một môi trường đặc biệt
cho những loài cá di cư đến đẻ trứng.
07:22
It also provides a special habitat
176
442260
2000
07:24
for these flying fish to lay their eggs.
177
444260
3000
Nhưng điều tôi muốn rút ra từ bức ảnh này
là chúng ta thực sự có cơ hội
07:28
But what I'd like to get from this picture
178
448260
2000
để phát động một thúc đẩy toàn cầu về vấn đề bảo tồn.
07:30
is that we truly do have an opportunity
179
450260
2000
07:32
to launch a global initiative for protection.
180
452260
3000
Do đó, chính phủ Bermuda đã nhận ra sự cần thiết
và trách nhiệm của họ
07:35
Thus, the government of Bermuda has recognized the need
181
455260
3000
về việc bảo vệ một số vùng Sargasso
07:38
and its responsibility
182
458260
2000
trong quyền hạn pháp lý của mình--
07:40
as having some of the Sargasso Sea
183
460260
2000
nhưng đa số phần còn lại vẫn nằm ngoài quyền kiểm soát
07:42
within its national jurisdiction --
184
462260
2000
để giúp tạo nên một bước tiến
07:44
but the vast majority is beyond --
185
464260
2000
để đạt được sự bảo tồn vùng biển quan trọng này.
07:46
to help spearhead a movement
186
466260
2000
Đi xuống một số nơi mát hơn ở đây:
07:48
to achieve protection for this vital area.
187
468260
2000
Biển Ross ở Nam Đại dương.
07:50
Spinning down to someplace a little bit cooler than here right now:
188
470260
3000
Nó thực ra là một vịnh.
07:53
the Ross Sea in the Southern Ocean.
189
473260
2000
Nó được xem như biển, vì lục địa
07:55
It's actually a bay.
190
475260
2000
đã đẩy các giới hạn
07:57
It's considered high seas, because the continent
191
477260
2000
trong các quy ước về lãnh thổ.
07:59
has been put off limits
192
479260
2000
Vậy bất cứ thứ gì trong nước đều được xem như biển khơi.
08:01
to territorial claims.
193
481260
2000
Nhưng điều khiến Ross trở nên quan trọng
08:03
So anything in the water is treated as if it's the high seas.
194
483260
3000
là sự vô tận của băng
08:06
But what makes the Ross Sea important
195
486260
2000
vào mùa xuân và hè
08:08
is the vast sea of pack ice
196
488260
3000
mang đến một sự phong phú các loài nhuyễn thể
08:11
that in the spring and summer
197
491260
2000
hỗ trợ những thứ, cho đến gần đây,
08:13
provides a wealth of phytoplankton and krill
198
493260
2000
vẫn còn là một hệ sinh thái
08:15
that supports what, till recently,
199
495260
2000
gần bờ nguyên thủy.
08:17
has been a virtually intact
200
497260
2000
Nhưng không may, CCAMLR,
08:19
near-shore ecosystem.
201
499260
3000
một dự án khu vực
08:22
But unfortunately, CCAMLR,
202
502260
2000
có trách nhiệm bảo tồn và quản lý nguồn cá
08:24
the regional commission
203
504260
2000
và những tài nguyên biển sống khác,
08:26
in charge of conserving and managing fish stocks
204
506260
2000
thật không may đã bắt đầu từ bỏ những điều thú vị về thủy sản
08:28
and other living marine resources,
205
508260
2000
và đã ủy quyền cho sự mở rộng
08:30
is unfortunately starting to give in to fishing interests
206
510260
3000
của việc đánh bắt cá trong khu vực.
08:33
and has authorized the expansion
207
513260
2000
Một trưởng tàu ngầm New Zealand
08:35
of toothfish fisheries in the region.
208
515260
3000
người vừa rồi
08:38
The captain of a New Zealand vessel
209
518260
2000
báo cáo một sự giảm đáng kể
08:40
who was just down there
210
520260
2000
về lượng cá voi sát thủ ở biển Ross,
08:42
is reporting a significant decline
211
522260
2000
loài trực tiếp phụ thuộc vào cá răng ở Antarctic
08:44
in the number of the Ross Sea killer whales,
212
524260
3000
vì đó là nguồn thực phẩm chính của chúng.
08:47
who are directly dependent on the Antarctic toothfish
213
527260
2000
Vì vậy chúng ta cần đứng lên mạnh mẽ,
08:49
as their main source of food.
214
529260
3000
cá nhân và cùng nhau,
08:52
So what we need to do is to stand up boldly,
215
532260
3000
để kêu gọi các nhà chức trách,
08:55
singly and together,
216
535260
2000
để kêu gọi những người đánh cá trong khu vực
08:57
to push governments,
217
537260
2000
để tuyên bố quyền lợi của chúng ta
08:59
to push regional fisheries management organizations,
218
539260
2000
để tuyên bố những vùng nhất định nằm ngoài việc khai thác biển,
09:01
to declare our right
219
541260
2000
vậy quyền tự do đánh bắt cá không còn là
09:03
to declare certain areas off-limits to high seas fishing,
220
543260
3000
quyền đánh bắt bất cứ đâu, bất cứ lúc nào.
09:06
so that the freedom to fish no longer means
221
546260
2000
Đến gần một chút, vòm Costa Rica
09:08
the freedom to fish anywhere and anytime.
222
548260
3000
là một vùng mới được phát hiện
09:11
Coming closer to here, the Costa Rica Dome
223
551260
3000
như một nơi cư trú hằng năm cho cá voi xanh.
09:14
is a recently discovered area --
224
554260
2000
Ở đó có đủ thức ăn để duy trì chúng
09:16
potentially year-round habitat for blue whales.
225
556260
2000
qua mùa hè và mùa đông.
09:18
There's enough food there to last them
226
558260
2000
Nhưng điều bất thường về nơi đây
09:20
the summer and the winter long.
227
560260
2000
là, thực tế, nó không tồn tại vĩnh viễn.
09:22
But what's unusual about the Costa Rica Dome
228
562260
2000
Đây là một hiện tượng hải dương
09:24
is, in fact, it's not a permanent place.
229
564260
2000
thay đổi theo thời gian và không gian từng mùa.
09:26
It's an oceanographic phenomenon
230
566260
2000
Vậy, thực tế, nó không vĩnh viễn thuộc về biển khơi.
09:28
that shifts in time and space on a seasonal basis.
231
568260
3000
Nó cũng không vĩnh viễn thuộc về các vùng đặc quyền kinh tế
09:31
So, in fact, it's not permanently in the high seas.
232
571260
2000
của năm quốc gia Trung Mĩ này,
09:33
It's not permanently in the exclusive economic zones
233
573260
3000
mà nó di dời theo mùa.
09:36
of these five Central American countries,
234
576260
2000
Như thế, chẳng có khó khăn gì để bảo vệ nó
09:38
but it moves with the season.
235
578260
3000
nhưng chúng ta lại có khó khăn khi bảo vệ các loài di chuyển trong lòng nó.
09:41
As such, it does create a challenge to protect,
236
581260
3000
Chúng ta có thể dùng các kỹ thuật như ngư dân dùng
09:44
but we also have a challenge protecting the species that move along with it.
237
584260
3000
để xác định vị trí các loài,
09:47
We can use the same technologies that fishers use
238
587260
3000
để đóng vùng đó lại
09:50
to identify where the species are,
239
590260
2000
khi nó quá nhạy cảm,
09:52
in order to close the area
240
592260
2000
điều đó, đôi khi, diễn ra quanh năm.
09:54
when it's most vulnerable,
241
594260
2000
09:56
which may, in some cases, be year-round.
242
596260
3000
Đi gần hơn về phía bờ, nơi ta đang ở,
bức này được chụp ở Galapagos.
09:59
Getting closer to shore, where we are,
243
599260
2000
Nhiều loài được dẫn qua vùng này,
10:01
this was in fact taken in the Galapagos.
244
601260
2000
đó là lí do có nhiều sự chú ý
10:03
Many species are headed through this region,
245
603260
2000
hướng đến việc bảo tồn
10:05
which is why there's been so much attention
246
605260
2000
khung cảnh phía đông Thái Bình Dương.
10:07
put into conservation
247
607260
2000
Đây là ý tưởng được phối hợp
10:09
of the Eastern Tropical Pacific Seascape.
248
609260
2000
bởi Hội bảo tồn quốc tế
10:11
This is the initiative that's been coordinated
249
611260
2000
và rất nhiều thành viên, chính phủ
10:13
by Conservation International
250
613260
2000
để thực sự nỗ lực mang lại
10:15
with a variety of partners and governments
251
615260
2000
chế độ quản lí thích hợp
10:17
to actually try to bring integrated management regime
252
617260
3000
khắp vùng này.
Đó là một ví dụ tuyệt vời về nơi bạn có thể đến
10:20
throughout the area.
253
620260
2000
vơi một động lực thực sự.
10:22
That is, it provides a wonderful example of where you can go
254
622260
2000
Đó là việc bảo vệ năm vùng di sản thế giới.
10:24
with a real regional initiative.
255
624260
2000
Không may, Hiệp ước di sản thế giới
10:26
It's protecting five World Heritage sites.
256
626260
3000
không công nhận nhu cầu bảo vệ các vùng
10:29
Unfortunately, the World Heritage Convention
257
629260
3000
nằm ngoài quyền pháp lí quốc gia, hiện nay
10:32
does not recognize the need to protect areas
258
632260
3000
Vậy một nơi như Costa Rica
10:35
beyond national jurisdiction, at present.
259
635260
3000
có thể không đạt chất lượng về mặt lí thuyết
10:38
So a place like the Costa Rica Dome
260
638260
2000
khoảng thời gian nó thuộc về biển khơi.
10:40
could not technically qualify
261
640260
2000
Vậy điều mà chúng tôi đang đề nghị
10:42
the time it's in the high seas.
262
642260
2000
là chúng ta cần cải thiện Hiệp ước di sản thế giới
10:44
So what we've been suggesting
263
644260
2000
để nó có thể thay đổi
10:46
is that we either need to amend the World Heritage Convention,
264
646260
3000
và thúc đẩy sự bảo vệ của thế giới đối với các vùng di sản này,
10:49
so that it can adopt
265
649260
3000
hoặc ta cần thay đổi danh nghĩa
10:52
and urge universal protection of these World Heritage sites,
266
652260
3000
và gọi nó là Hiệp ước di sản một nửa thế giới.
10:55
or we need to change the name
267
655260
2000
Nhưng điều chúng ta biết là những loài như rùa biển
10:57
and call it Half-the-World Heritage Convention.
268
657260
3000
không thuộc về phía đông Thái Bình Dương.
11:00
But what we also know is that species like these sea turtles
269
660260
3000
11:03
do not stay put in the Eastern Tropical Pacific Seascape.
270
663260
4000
Chúng phải đi đến vành đai Thái Bình Dương phía Nam vô tận,
nơi chúng dành hầu hết vòng đời
11:07
These happen to go down to a vast South Pacific Gyre,
271
667260
3000
và thường chịu đựng bị câu lên như thế này,
11:10
where they spend most of their time
272
670260
2000
hoặc bị đánh bắt.
11:12
and often end up getting hooked like this,
273
672260
2000
Vậy điều tôi muốn truyền tải là chúng ta cần mở rộng phạm vi.
11:14
or as bycatch.
274
674260
2000
Ta cần làm việc tại địa phương,
11:16
So what I'd really like to suggest is that we need to scale-up.
275
676260
3000
nhưng cũng cần hợp tác khắp đại dương.
11:19
We need to work locally,
276
679260
2000
Giờ ta có công cụ và công nghệ
11:21
but we also need to work ocean-basin-wide.
277
681260
3000
để có thể mở rộng
11:24
We have the tools and technologies now
278
684260
3000
ý tưởng bảo vệ vùng đại dương.
11:27
to enable us to take a broader
279
687260
2000
Chúng ta đã nghe về dự án đánh dấu các thiên địch ở Thái Bình Dương,
11:29
ocean-basin-wide initiative.
280
689260
2000
một trong các dự án kiểm kê thứ 17 thế giới biển.
11:31
We've heard about the Tagging of Pacific Predators project,
281
691260
3000
Nó đã cho ra các số liệu như thế này,
11:34
one of the 17 Census of Marine Life projects.
282
694260
3000
về loài hải âu đen nhỏ
11:37
It's provided us data like this,
283
697260
2000
cư trú trên khắp vịnh biển.
11:39
of tiny, little sooty shearwaters
284
699260
3000
Chúng bay qua 65,000 kilomet
11:42
that make the entire ocean basin their home.
285
702260
2000
trong vòng chưa đến một năm.
11:44
They fly 65,000 kilometers
286
704260
2000
Vậy chúng ta có công cụ và nguồn vốn từ Viện kiểm soát Biển.
11:46
in less than a year.
287
706260
2000
Và năm cao điểm của nó
11:48
So we have the tools and treasures coming from the Census of Marine Life.
288
708260
3000
sẽ được khởi động vào tháng mười.
11:51
And its culminating year
289
711260
2000
Vậy hãy cập nhật thêm thông tin.
11:53
that's going to be launched in October.
290
713260
2000
Điều tôi thấy thật thú vị
11:55
So stay tuned for further information.
291
715260
2000
là Viện kiểm soát Biển
11:57
What I find so exciting
292
717260
2000
không chỉ đã xem xét việc đánh dấu các thiên địch ở Thái Bình Dương;
11:59
is that the Census of Marine Life
293
719260
2000
mà còn ở các vùng trong tầng nước chưa được khám phá
12:01
has looked at more than the tagging of pacific predators;
294
721260
3000
nơi mà các sinh vật như loài dưa chuột biển này
12:04
it's also looked in the really unexplored mid-water column,
295
724260
3000
vừa được tìm thấy.
12:07
where creatures like this flying sea cucumber
296
727260
2000
Và thật may là chúng tôi đã có thể, với tư cách là IUCN,
12:09
have been found.
297
729260
2000
liên kết với Viện kiểm soát Biển
12:11
And fortunately, we've been able, as IUCN,
298
731260
3000
và nhiều nhà khoa học làm việc ở đó
12:14
to team up with the Census of Marine Life
299
734260
2000
để truyền đạt
12:16
and many of the scientists working there
300
736260
2000
thông tin này đến các nhà lập chính sách.
12:18
to actually try to translate
301
738260
2000
12:20
much of this information to policymakers.
302
740260
2000
Hiện nay ta có sự ủng hộ từ phía chính phủ.
Chúng tôi đang truyền đạt thông tin này qua các buổi hội thảo kỹ thuật.
12:22
We have the support of governments now behind us.
303
742260
3000
Và điều thú vị là ta có đủ thông tin
12:25
We've been revealing this information through technical workshops.
304
745260
3000
để thẳng tiến bảo vệ một số
12:28
And the exciting thing is that we do have sufficient information
305
748260
3000
những điểm hy vọng, những điểm nóng.
12:31
to move ahead to protect some of these
306
751260
2000
Đồng thời ta sẽ nói rằng,
12:33
significant hope spots, hotspots.
307
753260
3000
"Vâng, chúng ta cần nhiều hơn. Cần tiến xa hơn nữa"
12:36
At the same time we're saying,
308
756260
2000
Nhưng rất nhiều người trong các bạn nói,
12:38
"Yes, we need more. We need to move forward."
309
758260
2000
rằng nếu bạn có được những vùng biển an toàn,
12:40
But many of you have said,
310
760260
2000
hay một chế độ hợp lí để quản lí các ngư dân ở đó,
12:42
if you get these marine protected areas,
311
762260
2000
bạn sẽ củng cố nó như thế nào?
12:44
or a reasonable regime for high seas fisheries management in place,
312
764260
3000
Điều đưa tôi đến niềm đam mê thứ hai bên cạnh khoa học biển,
12:47
how are you going to enforce it?
313
767260
2000
chính là công nghệ vũ trụ.
12:49
Which leads me to my second passion besides ocean science,
314
769260
3000
12:52
which is outer space technology.
315
772260
2000
Tôi đã từng muốn trở thành phi hành gia,
nên tôi đã kiên định theo đuổi
12:54
I wanted to be an astronaut,
316
774260
2000
những công cụ có sẵn để điều khiển Trái Đất
12:56
so I've constantly followed
317
776260
2000
từ vũ trụ--
12:58
what are the tools available to monitor Earth
318
778260
2000
và rằng tôi những công cụ tuyệt vời như chúng ta đang nghiên cứu,
13:00
from outer space --
319
780260
2000
về việc có thể theo dấu các loài được đánh dấu
13:02
and that we have incredible tools like we've been learning about,
320
782260
3000
suốt vòng đời của chúng
13:05
in terms of being able to follow tagged species
321
785260
2000
trên đại dương rộng lớn.
13:07
throughout their life-cycles
322
787260
2000
Chúng ta cũng có thể đánh dấu và theo dõi các tàu đánh cá.
13:09
in the open ocean.
323
789260
2000
Nhiều tàu đã có hệ thống tiếp sóng trên boong
13:11
We can also tag and track fishing vessels.
324
791260
3000
cho phép chúng ta xác định vị trí và thậm chí là các hoạt động trên tàu.
13:14
Many already have transponders on board
325
794260
3000
Nhưng không phải tất cả tàu ngầm đều như vậy
13:17
that allow us to find out where they are and even what they're doing.
326
797260
3000
Nó không cần quá nhiều nghiên cứu hỏa tiễn
13:20
But not all the vessels have those to date.
327
800260
2000
để thực sự tạo ra các luật mới để ủy quyền,
13:22
It does not take too much rocket science
328
802260
3000
nếu bạn sắp có đặc quyền
13:25
to actually try to create new laws to mandate,
329
805260
3000
tiếp cận các tài nguyên biển,
13:28
if you're going to have the privilege
330
808260
2000
chúng ta cần biết -- ai đó cần biết--
13:30
of accessing our high seas resources,
331
810260
3000
nơi chúng ta sống và điều ta đang làm.
13:33
we need to know -- someone needs to know --
332
813260
2000
Nó mang đến cho tôi thông điệp cuối cùng,
13:35
where you are and what you're doing.
333
815260
3000
rằng chúng ta có thể ngăn chặn một bi kịch
13:38
So it brings me to my main take-home message,
334
818260
2000
Chúng ta có thể ngăn chặn sự xung đột
13:40
which is we can avert a tragedy of the commons.
335
820260
3000
của 50% hành tinh
13:43
We can stop the collision course
336
823260
2000
với biển khơi.
13:45
of 50 percent of the planet
337
825260
2000
Nhưng ta cần nghĩ rộng ra. Cần phải suy nghĩ toàn cầu.
13:47
with the high seas.
338
827260
2000
Chúng ta cần thay đổi cách chúng ta thực sự
13:49
But we need to think broad-scale. We need to think globally.
339
829260
3000
bắt đầu kiểm soát các tài nguyên này.
13:52
We need to change how we actually go about
340
832260
2000
Chúng ta cần có một mô hình mới
13:54
managing these resources.
341
834260
3000
về sự thận trọng và trân trọng.
13:57
We need to get the new paradigm
342
837260
2000
Đồng thời, ta cần suy nghĩ hợp lý,
13:59
of precaution and respect.
343
839260
2000
niềm vui và sự kỳ vĩ của mong ước ở Sylvia,
14:01
At the same time, we need to think locally,
344
841260
2000
rằng chúng ta có thể thắp sáng một điểm
14:03
which is the joy and marvel of Sylvia's hope spot wish,
345
843260
3000
trong rất nhiều điểm của những vùng vô danh này
14:06
is that we can shine a spotlight
346
846260
2000
và đưa mọi người đến cùng tham gia, nếu được,
14:08
on many of these previously unknown areas,
347
848260
3000
để khiến họ cảm thấy mình là một phần của cộng đồng này
14:11
and to bring people to the table, if you will,
348
851260
3000
để tạ.o một nền móng
14:14
to actually make them feel part of this community
349
854260
3000
cho việc quản lý trong tương lai
14:17
that truly has a stake
350
857260
2000
Và thứ ba là chúng ta cần nhìn vào việc quản lí lòng đại dương.
14:19
in their future management.
351
859260
2000
Các hình thái đó thuộc lòng đại dương.
14:21
And third is that we need to look at ocean-basin-wide management.
352
861260
3000
Nhiều trong số các quần thể biển sâu
14:24
Our species are ocean-basin-wide.
353
864260
3000
có sự phân bố về di truyền
14:27
Many of the deep-sea communities
354
867260
3000
đã trở thành lòng đại dương.
14:30
have genetic distribution
355
870260
2000
Chúng ta cần hiểu rõ hơn,
14:32
that goes ocean-basin-wide.
356
872260
2000
nhưng chúng ta cũng cần bắt tay vào quản lí và bảo vệ.
14:34
We need to better understand,
357
874260
2000
Và để là được như thế,
14:36
but we also need to start to manage and protect.
358
876260
3000
bạn cũng cần một chế độ quản lí lòng đại dương.
14:39
And in order to do that,
359
879260
2000
Đó là, chúng ta có các chế độ quản lí khu vực
14:41
you also need ocean-basin management regimes.
360
881260
2000
trong vùng đặc quyền kinh tế,
14:43
That is, we have regional management regimes
361
883260
3000
nhưng ta cần nhân rộng phạm vi, cần thêm quy mô,,
14:46
within the exclusive economic zone,
362
886260
2000
vì thế chúng sẽ giống như Đại dương phía Nam,
14:48
but we need to scale these up, we need to build their capacity,
363
888260
3000
nơi có công nghiệp thủy hải sản 2 chiều.
14:51
so they're like the Southern Ocean,
364
891260
2000
và tổ chức bảo tồn.
14:53
where they do have the two-pronged fisheries
365
893260
2000
Vậy với điều đó, tôi muốn chân thành cảm ơn và trân trọng
14:55
and conservation organization.
366
895260
3000
Sylvia Earle vì điều ước của cô ấy,
14:58
So with that, I would just like to sincerely thank and honor
367
898260
3000
vì đã giúp chúng tôi thay đổi bộ mặt của các vùng biển
15:01
Sylvia Earle for her wish,
368
901260
2000
và những đại dương sâu thẳm ngoài quyền pháp lý quốc gia.
15:03
for it is helping us to put a face on the high seas
369
903260
2000
Nó đã giúp mang một nhóm tuyệt vời
15:05
and the deep seas beyond national jurisdiction.
370
905260
3000
những người tài năng lại với nhau
15:08
It's helping to bring an incredible group
371
908260
2000
để cố gắng giải quyết và can thiệp
15:10
of talented people together
372
910260
2000
vào những vấn đề gây trở ngại cho chúng ta
15:12
to really try to solve and penetrate
373
912260
2000
đối với việc quản lí và sử dụng có chừng mực
15:14
these problems that have created our obstacles
374
914260
3000
khu vực này, nơi đã từng xa cách và hẻo lánh.
15:17
to management and rational use
375
917260
3000
15:20
of this area that was once so far away and remote.
376
920260
4000
Vậy trong chuyến đi này, tôi mong rằng đã mang đến cho các bạn
một cái nhìn mới về các vùng biển khơi:
15:25
So on this tour, I hope I provided you
377
925260
2000
một là, đó cũng là nhà của chúng ta,
15:27
with a new perspective of the high seas:
378
927260
2000
và chúng ta cần làm việc cùng nhau
15:29
one, that it is our home too,
379
929260
3000
nếu chúng ta muốn biến nó trở thành một tương lai biển cả bền vững.
15:32
and that we need to work together
380
932260
2000
15:34
if we are to make this a sustainable ocean future for us all.
381
934260
3000
Xin cảm ơn.
(Vỗ tay)
15:37
Thank you.
382
937260
2000
15:39
(Applause)
383
939260
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7