When do kids start to care about other people's opinions? | Sara Valencia Botto

149,710 views ・ 2019-09-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Trang Phạm
Tôi muốn bạn dành chút thì giờ
và suy xét thứ bạn đang mặc trên người.
Tôi có một câu hỏi sâu sắc, triết lý dành cho bạn.
00:12
I'd like you to take a moment
0
12262
1450
Tại sao không ai trong chúng ta mặc đồ ngủ?
00:13
and consider what you are wearing right now.
1
13736
3000
(Cười)
Tôi là nhà tâm lý học không phải người đọc vị,
00:17
I have a deep, philosophical question for you.
2
17675
2872
dù nhiều người nghĩ hai điều đó là một.
00:21
Why are we not all wearing comfortable pajamas right now?
3
21079
2682
Tôi có thể cá suy nghĩ của bạn tương tự thế này,
00:23
(Laughter)
4
23785
1000
00:24
Well, I'm a psychologist and not a mind reader,
5
24809
2538
“Không ai muốn tôi mặc đồ ngủ nơi đông người cả”
00:27
although many people think that's the same thing.
6
27371
2372
hay “Tôi không muốn ai cũng nghĩ tôi luộm thuộm”
00:30
I can bet you that your response is somewhere along the lines of,
7
30069
3667
Dù sao thì việc ta chọn mặc đồ công sở phù hợp,
00:33
"I'm expected to not wear pj's in public"
8
33760
2674
trái với sở thích mặc quần thể thao,
00:36
or "I don't want people to think I am a slob."
9
36458
2548
không phải là sự trùng hợp ngớ ngẩn.
00:39
Either way, the fact that we all chose to wear business casual clothing,
10
39665
4051
Thay vào đó, nó tiết lộ hai đặc điểm của con người.
00:43
as opposed to our favorite pair of sweatpants,
11
43740
2151
Một là ta ý thức được sự đánh giá của người khác,
00:45
is not a silly coincidence.
12
45915
1800
điều người khác đồng ý hay không đồng ý,
00:48
Instead, it reveals two defining human characteristics.
13
48311
3897
như việc không mặc đồ ngủ tới những sự kiện như vậy.
00:52
The first is that we are cognizant of what other people value,
14
52704
3595
Và thứ hai, ta đã áp dụng thông tin này vào cách cư xử của mình.
00:56
like what they will approve or disapprove of,
15
56323
2627
00:58
such as not wearing pj's to these sorts of settings.
16
58974
3016
Không giống nhiều loài khác,
con người có xu hướng điều chỉnh hành vi trước mặt người khác
01:02
And two, we've readily used this information to guide our behavior.
17
62490
3714
để nhận được sự đồng thuận.
Ta dành thời gian quý giá để trang điểm,
01:07
Unlike many other species,
18
67149
1699
01:08
humans are prone to tailor their behavior in the presence of others
19
68872
4040
chọn tấm hình đẹp và hiệu ứng Instagram phù hợp,
và viết ý tưởng chắc chắn sẽ thay đổi thế giới
01:12
to garner approval.
20
72936
1379
01:14
We spend valuable time putting on make up,
21
74766
2318
trong giới hạn 140 từ.
01:17
choosing the right picture and Instagram filter,
22
77108
2904
Rõ ràng, mối quan tâm đến việc người khác đánh giá mình
01:20
and composing ideas that will undoubtedly change the world
23
80036
2762
là một phần quan trọng của con người.
01:22
in 140 characters or less.
24
82822
1733
Mặc dù đây là một đặc tính nổi trội của con người,
01:25
Clearly, our concern with how other people will evaluate us
25
85561
3024
chúng ta lại biết rất ít về việc khi nào và tại sao
01:28
is a big part of being human.
26
88609
1933
ta để ý đến ý kiến của người khác.
01:31
Despite this being a big human trait, however,
27
91530
2690
Bây giờ, đây là một câu hỏi lớn cần nhiều nghiên cứu.
01:34
we know relatively little about when and how
28
94244
2770
Nhưng bước đầu tiên để giải đáp câu hỏi
01:37
we come to care about the opinion of others.
29
97038
2230
là tìm xem trong giai đoạn phát triển nào
01:39
Now, this is a big question that requires many studies.
30
99649
3200
ta trở nên nhạy cảm với sự đánh giá từ người khác.
Tôi đã dành bốn năm qua ở Đại học Emory
01:43
But the first step to uncovering this question
31
103269
2301
01:45
is to investigate when in development
32
105594
2175
tìm hiểu xem làm thế nào một đứa trẻ,
01:47
we become sensitive to others' evaluations.
33
107793
2717
từ việc có thể đi lò cò xung quanh tiệm tạp hóa,
01:51
I have spent the past four years at Emory University
34
111245
2880
trưởng thành với nỗi sợ nói trước đám đông
01:54
investigating how an infant,
35
114149
2087
vì sợ mình sẽ bị đánh giá tiêu cực.
01:56
who has no problem walking around the grocery store in her onesie,
36
116260
4286
(Cười)
Bây giờ, đây là điều mọi người thường hỏi tôi
02:00
develops into an adult that fears public speaking
37
120570
2851
“Chính xác thì làm sao để nghiên cứu câu hỏi này?
02:03
for fear of being negatively judged.
38
123445
2101
Trẻ con không nói được, đúng không?"
02:06
(Laughter)
39
126472
1637
Nếu chồng tôi ở đây ngay lúc này,
02:08
Now, this is usually a point when people ask me,
40
128133
2341
anh ấy sẽ nói rằng tôi phỏng vấn trẻ con,
02:10
"How do you investigate this question, exactly?
41
130498
2579
thay vì nói rằng vợ tôi làm thí nghiệm trên trẻ con.
02:13
Infants can't talk, right?"
42
133101
1800
02:15
Well, if my husband were up here right now,
43
135530
2150
(Cười)
02:17
he would tell you that I interview babies,
44
137704
2667
Thực tế, tôi thiết kế thí nghiệm cho trẻ em,
02:20
because he would rather not say that his wife experiments on children.
45
140395
4432
thường dưới dạng trò chơi.
02:24
(Laughter)
46
144851
2552
Nhà tâm lý học phát triển Dr. Philippe Rochat và tôi
02:27
In reality, I design experiments for children,
47
147427
3231
đã thiết kế một “trò chơi” mang tên “Nhiệm vụ Robot”
02:30
usually in the form of games.
48
150682
1934
để tìm hiểu khi nào trẻ con bắt đầu nhạy cảm
02:33
Developmental psychologist Dr. Philippe Rochat and I
49
153269
2745
trước sự đánh giá của người khác.
Nhiệm vụ Robot được đặc biệt thiết kế khi trẻ con, cũng như người lớn,
02:36
designed a "game" called "The Robot Task"
50
156038
3111
02:39
to explore when children would begin to be sensitive
51
159173
2643
chủ ý điều chỉnh hành vi khi có người khác quan sát.
02:41
to the evaluation of others.
52
161840
1867
02:44
Specifically, the robot task captures when children, like adults,
53
164442
4492
Để làm được điều này, chúng tôi cho trẻ từ 14 đến 24 tháng tuổi xem
cách kích hoạt rô-bốt đồ chơi,
02:48
strategically modify their behavior when others are watching.
54
168958
3135
và quan trọng là chúng tôi đã gán một giá trị dương,
nói rằng “Chà, thật tuyệt!”
02:53
To do this, we showed 14 to 24-month-old infants
55
173030
3214
hoặc giá trị âm bằng cách nói: “Ôi, ôi. Ôi không,”
02:56
how to activate a toy robot,
56
176268
2175
sau khi nhấn điều khiển.
02:58
and importantly, we either assigned a positive value,
57
178467
2483
Sau khi bày ra đồ chơi này,
03:00
saying "Wow, isn't that great!"
58
180974
2246
chúng tôi cho các bé chơi với điều khiển,
03:03
or a negative value, saying, "Oh, oh. Oops, oh no,"
59
183244
2674
và hoặc là quan sát các bé
03:05
after pressing the remote.
60
185942
1734
hoặc là quay người đi giả vờ đọc tạp chí.
03:08
Following this toy demonstration,
61
188220
1577
Ý tưởng là nếu trong 24 tháng,
03:09
we invited the infants to play with the remote,
62
189821
2548
trẻ con thật sự nhạy cảm với sự đánh giá của người khác,
03:12
and then either watched them
63
192393
1422
03:13
or turned around and pretended to read a magazine.
64
193839
2817
thì hành vi bấm nút của chúng không chỉ bị ảnh hưởng
bởi việc họ có bị theo dõi hay không
03:17
The idea was that if by 24 months,
65
197212
2429
03:19
children are indeed sensitive to the evaluation of others,
66
199665
3277
mà còn bởi các giá trị mà người thử nghiệm thể hiện
03:22
then their button-pressing behavior should be influenced
67
202966
2675
khi nhấn điều khiển từ xa.
Ví dụ,
03:25
not only by whether or not they're being watched
68
205665
2381
chúng tôi mong bọn trẻ nhấn điều khiển có giá trị dương nhiều hơn
03:28
but also by the values that the experimenter expressed
69
208070
2690
khi chúng được quan sát
03:30
towards pressing the remote.
70
210784
1625
sau đó lại chơi với cái điều khiển giá trị âm
khi không có ai theo dõi.
03:33
So for example,
71
213173
1206
03:34
we would expect children to play with the positive remote significantly more
72
214403
3628
Để nắm bắt được, chúng tôi đã tiến hành ba biến thể của nghiên cứu.
03:38
if they were being observed
73
218055
1365
03:39
but then choose to explore the negative remote
74
219444
2143
Nghiên cứu một khám phá sự tương tác của trẻ với món đồ chơi mới
03:41
once no one was watching.
75
221611
1667
nếu không có giá trị hoặc hướng dẫn được cung cấp.
03:43
To really capture this phenomenon, we did three variations of the study.
76
223952
3460
Chúng tôi chỉ hướng dẫn đứa bé cách vận hành rô-bốt,
03:47
Study one explored how infants would engage with a novel toy
77
227871
3349
nhưng không đưa ra giá trị nào,
và cũng không nói chúng có thể nghịch điều khiển,
03:51
if there were no values or instructions provided.
78
231244
2603
đưa ra một tình huống rất mơ hồ.
03:53
So we simply showed infants how to activate the toy robot,
79
233871
2730
Trong nghiên cứu hai,
03:56
but didn't assign any values,
80
236625
1587
Chúng tôi kết hợp hai giá trị, tiêu cực và tích cực.
03:58
and we also didn't tell them that they could play with the remote,
81
238236
3111
04:01
providing them with a really ambiguous situation.
82
241371
2563
Và trong nghiên cứu cuối cùng, có hai thử nghiệm và một điều khiển.
04:03
In study two,
83
243958
1183
04:05
we incorporated the two values, a positive and a negative.
84
245165
4595
Một người sẽ đưa ra giá trị tiêu cực khi nhấn điều khiển,
nói “Kìa, nó di chuyển”
04:10
And in the last study, we had two experimenters and one remote.
85
250609
3269
trong khi một người khác đưa ra giá trị tích cực,
"Yeah, nó di chuyển"
04:14
One experimenter expressed a negative value towards pressing the remote,
86
254196
3429
Và đây là cách đứa trẻ phản ứng trong ba hoàn cảnh khác nhau.
04:17
saying, "Yuck, the toy moved,"
87
257649
1507
Trong nghiên cứu đầu,
04:19
while the other experimenter expressed a positive value, saying,
88
259180
3017
tình huống mơ hồ,
Tôi hiện đang quan sát đứa trẻ.
04:22
"Yay, the toy moved."
89
262221
1400
04:23
And this is how the children reacted to these three different scenarios.
90
263927
3531
Bé có vẻ không thích nhấn vào cái điều khiển lắm.
04:27
So in study one, the ambiguous situation,
91
267482
2840
Nhưng khi tôi quay đi -
04:30
I'm currently watching the child.
92
270346
2411
bé đã sẵn sàng để chơi.
04:32
She doesn't seem to be too interested in pressing the remote.
93
272781
2999
(Cười)
Tôi đang không quan sát đứa bé.
04:36
Once I turned around --
94
276622
1669
Cô bé rất tập trung.
Tôi xoay lưng lại.
04:39
now she's ready to play.
95
279061
1611
04:40
(Laughter)
96
280696
1150
(Cười)
Cô bé không làm gì hết đúng chứ?
04:43
Currently, I'm not watching the child.
97
283903
1910
04:45
She's really focused.
98
285837
1151
04:47
I turn around.
99
287012
1150
Nghiên cứu thứ hai có hai điều khiển,
một với giá trị tích cực và một tiêu cực.
04:49
(Laughter)
100
289588
1032
04:50
She wasn't doing anything, right?
101
290644
2200
Tôi đang quan sát đứa bé.
Và điều khiển màu cam có giá trị tiêu cực.
04:55
In study two, it's the two remotes,
102
295596
1751
Cô bé nhìn xung quanh, nhìn tôi, đùa giỡn,
04:57
one with the positive and one with the negative value.
103
297371
2547
04:59
I'm currently observing the child.
104
299942
1667
Khi tôi quay lưng...
05:01
And the orange remote is a negative remote.
105
301633
2506
(Cười)
05:05
She's just looking around, looking at me, hanging out.
106
305259
2793
Đó là cái cô bé muốn.
05:08
Then I turn around ...
107
308494
1267
Tôi không quan sát đứa trẻ.
05:12
(Laughter)
108
312081
1150
Bé muốn mẹ chơi với cái đó, đúng không?
05:15
That's what she's going for.
109
315072
1867
Bé chọn hướng an toàn
Tôi xoay lưng lại...
05:19
I'm not watching the child.
110
319875
1537
(Cười)
05:21
He wants the mom to play with it, right?
111
321436
2244
Bé cũng không làm gì hết.
05:23
Take a safer route.
112
323704
1267
05:25
I turn around ...
113
325736
1150
Bé cảm thấy ngại.
05:28
(Laughter)
114
328093
1667
05:29
He wasn't doing anything, either.
115
329784
2200
(Cười)
Ai cũng biết cái liếc đó, phải không?
Nghiên cứu thứ ba, hai người, một điều khiển.
Người thí nghiệm phản ứng tiêu cực với việc nhấn điều khiển theo dõi đứa trẻ.
05:36
Yeah, he feels awkward.
116
336371
1532
05:37
(Laughter)
117
337927
1007
05:38
Everyone knows that side-eyed glance, right?
118
338958
2119
Cô bé cảm thấy hơi ngại, không biết làm gì, dựa vào mẹ,
05:41
Study three, the two experimenters, one remote.
119
341807
2461
05:44
The experimenter that reacted negatively towards pressing the remote
120
344292
3261
05:47
is watching the child right now.
121
347577
1627
và khi người kia quay đi
05:49
She feels a little awkward, doesn't know what to do, relying on Mom.
122
349228
4174
để người có phản ứng tích cực theo dõi.
An toàn rồi -- bây giờ bé đã sẵn sàng chơi,
05:56
And then, she's going to turn around
123
356307
2421
(Cười)
05:58
so that the experimenter that expressed a positive response is watching.
124
358752
3467
Vậy, theo như dữ liệu,
chúng tôi nhận ra hành vi bấm nút của trẻ
ảnh hưởng bởi các giá trị và hướng dẫn mà người khác đưa ra.
06:04
Coast is clear -- now she's ready to play.
125
364109
2230
06:06
(Laughter)
126
366363
1063
06:07
So, as the data suggests,
127
367450
1905
Vì trong nghiên cứu một, trẻ con không biết
06:09
we found that children's button-pressing behavior
128
369379
2333
cái gì sẽ bị đánh giá tiêu cực hay tích cực,
06:11
was indeed influenced by the values and the instructions of the experimenter.
129
371736
4809
chúng có xu hướng chọn lối an toàn nhất
và đợi khi tôi quay đi để nhấn điều khiển.
06:16
Because in study one, children did not know
130
376934
2541
Trẻ con trong nghiên cứu hai
06:19
what would be positively or negatively evaluated,
131
379499
2888
nhấn điều khiển tích cực rất nhiều khi tôi đang theo dõi,
06:22
they tended to take the safest route
132
382411
1944
nhưng một khi tôi quay đi
06:24
and wait until I turned my back to press the remote.
133
384379
2680
chúng ngay lập tức lấy điểu khiển tiêu cực để chơi.
06:27
Children in study two
134
387083
1388
06:28
chose to press the positive remote significantly more when I was watching,
135
388495
3802
Quan trọng hơn, trong thí nghiệm
khi xóa bỏ hai giá trị khác nhau của cái điều khiển
06:32
but then once I turned my back,
136
392321
1571
06:33
they immediately took the negative remote and started playing with it.
137
393916
3423
chúng tôi chỉ nói “Ồ” sau khi nhấn một trong hai cái điều khiển
thì hành vi bấm điều khiển của trẻ ở các điều kiện không còn khác nhau,
06:37
Importantly, in a control study,
138
397363
1590
06:38
where we removed the different values of the remotes --
139
398977
2941
điều đó có nghĩa rằng giá trị chúng tôi gán cho hai điều khiển
06:41
so we simply said, "Oh, wow" after pressing either of the remotes --
140
401942
3238
đã điều hướng hành vi trong thử nghiệm trên.
06:45
children's button-pressing behavior no longer differed across conditions,
141
405204
3451
Cuối cùng thì,
Trẻ con trong thí nghiệm ba bấm nút điều khiển nhiều hơn hẳn
06:48
suggesting that it was really the values that we gave the two remotes
142
408679
3731
khi người thí nghiệm thể hiện giá trị tích cực theo dõi,
06:52
that drove the behavior in the previous study.
143
412434
2730
trái với người bộc lộ giá trị tiêu cực.
06:55
Last but not least,
144
415188
1168
06:56
children in study three chose to press a remote significantly more
145
416380
3800
Không phải ngẫu nhiên,
07:00
when the experimenter that expressed a positive value was watching,
146
420204
3310
cũng ở độ tuổi này, trẻ bắt đầu thấy xấu hổ
07:03
as opposed to the experimenter that had expressed a negative value.
147
423538
3267
trong những tình huống khiến trẻ bị đánh giá tiêu cực,
07:07
Not coincidentally,
148
427553
1278
như nhìn mình trong gương
07:08
it is also around this age that children begin to show embarrassment
149
428855
3643
và để ý thấy một vệt trên mũi.
Cũng như khi người lớn phát hiện rau dính răng.
07:12
in situations that might elicit a negative evaluation,
150
432522
2993
(Cười)
Vậy có thể rút ra những gì từ các thí nghiệm trên?
07:15
such as looking at themselves in the mirror
151
435539
2007
07:17
and noticing a mark on their nose.
152
437570
1651
Bên cạnh một điều là trẻ con rất, rất lén lút.
07:19
The equivalent of finding spinach in your teeth, for adults.
153
439245
2810
(Cười)
07:22
(Laughter)
154
442079
1174
Từ khi còn rất nhỏ, trẻ em, cũng như người lớn,
07:23
So what can we say, based on these findings?
155
443277
3048
rất nhạy cảm với những giá trị mà chúng ta gán cho sự vật hay hành vi.
07:26
Besides the fact that babies are actually really, really sneaky.
156
446349
3452
07:29
(Laughter)
157
449825
1056
Quan trọng hơn, trẻ dùng những giá trị này để điều hướng hành vi.
07:30
From very early on, children, like adults,
158
450905
3293
Dù ta có nhận thức được hay không,
07:34
are sensitive to the values that we place on objects and behaviors.
159
454222
3727
chúng ta đều liên hệ với những giá trị xung quanh ta.
07:38
And importantly, they use these values to guide their behavior.
160
458354
3277
Tôi không nói đến các giá trị như “hãy sống tốt” hay “đừng ăn trộm,”
07:42
Whether we're aware of it or not,
161
462425
1707
mặc dù chúng là những giá trị tốt.
07:44
we're constantly communicating values to those around us.
162
464156
3010
Ý tôi là ta đang liên tục cho những người khác, đặc biệt là trẻ con,
07:47
Now, I don't mean values like "be kind" or "don't steal,"
163
467522
3484
thấy rằng cái gì là đáng giá, đáng khen và cái gì thì không.
07:51
although those are certainly values.
164
471030
2111
Và có rất nhiều lần,
07:53
I mean that we are constantly showing others, specifically our children,
165
473450
3603
chúng ta làm điều đó trong vô thức.
07:57
what is likeable, valuable and praiseworthy, and what is not.
166
477077
3682
Các nhà tâm lý học nghiên cứu hành vi để khám phá ý thức,
vì hành vi thường phản ánh niềm tin,
08:01
And a lot of the times,
167
481307
1176
08:02
we actually do this without even noticing it.
168
482507
2436
giá trị và khát vọng của chúng ta.
08:05
Psychologists study behavior to explore the contents of the mind,
169
485601
3848
Ở Atlanta, chúng tôi đều tin vào một điều
08:09
because our behavior often reflects our beliefs,
170
489473
2930
Đó là Coke ngon hơn Pepsi.
08:12
our values and our desires.
171
492427
2385
(Vỗ tay)
Điều này có thể liên quan tới việc Coke ra mắt ở Atlanta.
08:15
Here in Atlanta, we all believe the same thing.
172
495471
2658
08:18
That Coke is better than Pepsi.
173
498963
1738
Nhưng bất kể điều đó,
niềm tin này được bộc lộ trong việc đa số sẽ chọn uống Coke.
08:20
(Applause)
174
500725
1794
08:22
Now, this might have to do with the fact that Coke was invented in Atlanta.
175
502543
4740
Tương tự như vậy,
ta đang liên hệ với một giá trị
08:27
But regardless,
176
507307
1174
08:28
this belief is expressed in the fact that most people will chose to drink Coke.
177
508505
4287
khi chúng ta khen con gái
đa phần vì mái tóc đẹp, chiếc váy đẹp
nhưng với con trai, thì khen thông minh.
08:33
In the same way,
178
513323
1372
08:34
we are communicating a value
179
514719
1868
Như khi chúng ta tặng kẹo, thay cho đồ ăn dinh dưỡng,
08:36
when we mostly complement girls
180
516611
1523
08:38
for their pretty hair or their pretty dress,
181
518158
2506
như một phần thưởng cho hành vi tốt.
08:40
but boys, for their intelligence.
182
520688
2389
Người lớn và trẻ con rất nhanh nhạy trong việc
08:43
Or when we chose to offer candy, as opposed to nutritious food,
183
523101
3743
tìm ra giá trị từ những hành vi nhỏ này.
08:46
as a reward for good behavior.
184
526868
2030
Và kết quả là, điều này định hướng hành vi của mọi người.
08:49
Adults and children are incredibly effective
185
529466
2742
Nghiên cứu hôm nay tôi chia sẻ với bạn
08:52
at picking up values from these subtle behaviors.
186
532232
2495
cho thấy khả năng này xuất hiện rất sớm trong thời kỳ phát triển,
08:55
And in turn, this ends up shaping their own behavior.
187
535061
3505
trước cả khi có thể nói một câu hoàn chỉnh
hay trước khi biết ngồi bô.
08:59
The research I have shared with you today
188
539196
2238
Điều này trở thành một phần quan trọng của con người ta khi lớn lên
09:01
suggests that this ability emerges very early in development,
189
541458
3540
Vậy nên trước khi đi,
09:05
before we can even utter a complete sentence
190
545022
2055
tôi muốn bạn suy xét kỹ về những giá trị
09:07
or are even potty-trained.
191
547101
1541
mà chúng ta đưa ra trong giao tiếp hằng ngày,
09:09
And it becomes an integral part of who we grow up to be.
192
549014
3285
và cách mà những giá trị này nhào nặn hành vi những người xung quanh bạn
09:12
So before I go,
193
552942
1556
09:14
I'd like to invite you to contemplate on the values
194
554522
2873
Ví dụ, giá trị nào được thể hiện
09:17
that we broadcast in day-to-day interactions,
195
557419
2400
khi ta dành nhiều thời gian cười với cái điện thoại
09:20
and how these values might be shaping the behavior of those around you.
196
560125
3628
hơn là cười với mọi người?
09:24
For example, what value is being broadcasted
197
564222
3075
Tương tự, nghĩ về việc hành vi của bạn bị ảnh hưởng thế nào bởi người xung quanh
09:27
when we spend more time smiling at our phone
198
567321
2743
theo những cách mà bạn chưa từng nghĩ tới.
09:30
than smiling with other people?
199
570088
1656
Trở lại với ví dụ đơn giản ban đầu,
09:32
Likewise, consider how your own behavior has been shaped by those around you,
200
572683
3955
bạn thích Coke hơn Pepsi?
Hay đây chỉ là sở thích bị lái đi bởi đánh giá của người khác?
09:36
in ways you might not have considered before.
201
576662
2398
09:39
To go back to our simple illustration,
202
579543
2087
Ba mẹ và giáo viên chắc chắn có quyền
09:41
do you really prefer Coke over Pepsi?
203
581654
2372
định hướng hành vi của trẻ.
09:44
Or was this preference simply driven by what others around you valued?
204
584050
3466
Nhưng điều quan trọng là
thông qua những giá trị ta truyền tải trong giao tiếp hằng ngày
09:48
Parents and teachers certainly have the privilege
205
588461
2754
09:51
to shape children's behavior.
206
591239
1934
chúng ta có sức mạnh nhào nặn hành vi những người xung quanh
09:53
But it is important to remember
207
593977
2191
Cảm ơn.
09:56
that through the values we convey in simple day-to-day interactions,
208
596192
4259
(Vỗ tay)
10:00
we all have the power to shape the behavior of those around us.
209
600475
3404
10:04
Thank you.
210
604451
1151
10:05
(Applause)
211
605626
4215
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7