Ukraine's Fight to Keep Educating Its Children | Zoya Lytvyn | TED

54,553 views ・ 2022-04-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: An Pham Reviewer: Ai Van Tran
00:04
On February 24,
0
4459
2586
Ngày 24 tháng 2,
00:07
my daughter spoke for the first time.
1
7045
2503
con gái tôi đã bắt đầu biết nói.
00:10
First word was “ba-bah,”
2
10257
3336
Từ đầu tiên là “ba-bah”,
00:13
which means the sound of a great explosion.
3
13635
2794
nghĩa là tiếng nổ lớn.
00:17
That night, we woke to the concussive sound of bombs
4
17055
3962
Đêm hôm đó, chúng tôi bị đánh thức bởi những chấn động do tiếng bom
00:21
as our windows came crashing in.
5
21059
2211
khi kính cửa sổ bị vỡ.
00:23
It was the bombardment of Kyiv.
6
23937
2085
Đó là hôm Kiev bị bắn phá.
00:26
I'm someone who didn't believe it would happen.
7
26523
3086
Tôi thuộc tuýp người không hề tin điều này sẽ xảy ra.
00:30
I was born just a few days before the Chernobyl disaster
8
30318
3796
Tôi được sinh ra chỉ vài ngày trước thảm hoạ Chernobyl
00:34
and a few years before the collapse of the Soviet Union.
9
34114
2878
và chỉ vài năm trước sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết.
00:37
I grew up in an independent Ukraine,
10
37534
2836
Tôi lớn lên trong một nước Ukraine độc lập
00:40
struggling to overcome the legacy of the Soviet system.
11
40412
3295
và chật vật để vượt qua cái bóng quá lớn của hệ thống Liên Xô.
00:44
My mother and my grandmother worked very hard
12
44499
3420
Mẹ tôi và bà tôi đã làm việc cật lực
00:47
so that I could have a good education
13
47961
3003
để tôi có thể có được một sự giáo dục tốt
00:51
because they believed my generation would build the country.
14
51006
3753
bởi họ tin rằng thế hệ chúng tôi sẽ là những người xây dựng đất nước.
00:55
And we have.
15
55427
1251
Và chúng tôi đã làm thế.
00:57
Until six weeks ago,
16
57178
2336
Cho đến sáu tuần trước,
00:59
Ukraine was on an upward path,
17
59556
2711
Ukraine đang trên con đường đi lên,
01:02
becoming more prosperous, more fair, more free.
18
62267
3628
trở nên thịnh vượng hơn, công bằng hơn, tự do hơn.
01:06
In 2004 and 2013,
19
66855
3670
Trong năm 2004 và 2013,
01:10
we marched for democracy, and we defeated autocracy.
20
70567
4254
chúng tôi tuần hành vì dân chủ, và chúng tôi đả bại chế độ chuyên quyền.
01:15
So I was stunned when the windows crushed in.
21
75530
3921
Vì vậy, tôi đã bị choáng váng khi các cửa sổ bị nghiền nát.
01:20
I froze.
22
80660
1126
Tôi lặng người đi.
01:22
Speechless, motionless,
23
82412
3128
Không nói nên lời, bất động,
01:25
absolutely helpless.
24
85582
2210
hoàn toàn bất lực.
01:28
That was my first lesson of war.
25
88627
2377
Đó là bài học chiến tranh đầu tiên của tôi.
01:32
What you cherish can be taken from you in a moment.
26
92047
3878
Những gì bạn trân trọng có thể bị lấy khỏi bạn trong chốc lát.
01:36
Even your peace of mind.
27
96718
2169
Ngay cả sự yên bình của bạn.
01:40
My hands were still shaking as I fled to the west of Ukraine with my children
28
100347
5297
Tay tôi vẫn còn run khi tôi chạy trốn sang phía tây Ukraine cùng các con
01:45
and then over the border to Slovakia.
29
105644
2127
sau đó qua biên giới sang Slovakia.
01:48
My husband and my parents remain in Kyiv, helping our country.
30
108104
5089
Chồng tôi và bố mẹ tôi vẫn ở Kyiv, giúp đỡ đất nước của chúng tôi.
01:54
As we traveled further from our family,
31
114235
2461
Khi chúng tôi đi xa gia đình hơn,
01:56
I imagined all that was being destroyed.
32
116738
3086
tôi tưởng tượng ra tất cả những gì đang bị phá hủy.
01:59
Our homes, our hospitals,
33
119866
3378
Nhà của chúng tôi, bệnh viện của chúng tôi,
02:03
our critical infrastructure and so much more.
34
123286
4254
các cơ sở hạ tầng quan trọng của chúng tôi và nhiều thứ khác nữa.
02:07
For 40 million people in my country
35
127999
2920
Đối với 40 triệu người ở đất nước tôi
02:10
and for billions around the globe,
36
130919
2794
và hàng tỷ người trên toàn cầu,
02:13
February 24 is the day Russia invaded Ukraine.
37
133713
4588
ngày 24 tháng 2 là ngày Nga xâm lược Ukraine.
02:18
For seven million Ukrainian children,
38
138968
2670
Đối với bảy triệu trẻ em Ukraine,
02:21
it is also the day Russia tried to take their future.
39
141680
3920
đó cũng là ngày nước Nga cố gắng tước đoạt tương lai của các em.
02:26
176 children have been killed by Russian bombs.
40
146643
5422
176 trẻ em đã thiệt mạng vì bom của Nga.
02:32
Hundreds more have been wounded.
41
152482
2294
Hàng trăm người khác đã bị thương.
02:35
Ten years ago,
42
155902
1168
Mười năm trước,
02:37
I dedicated myself to building world-class schools
43
157070
3378
tôi đã cống hiến hết mình để xây những ngôi trường đẳng cấp thế giới
02:40
for the children of Ukraine.
44
160490
1627
cho trẻ em Ukraine.
02:43
I believe education is the most powerful tool
45
163118
3128
Tôi tin rằng giáo dục là công cụ mạnh mẽ nhất
02:46
for improving the economy,
46
166246
2252
để cải thiện nền kinh tế,
02:48
the environment and human well-being.
47
168498
2836
môi trường và hạnh phúc của con người.
02:52
War very quickly destroys all three.
48
172001
3295
Chiến tranh rất nhanh chóng hủy hoại cả ba.
02:55
So far, 900 schools have been critically damaged.
49
175964
4337
Cho đến nay, 900 trường học đã bị thiệt hại nghiêm trọng.
03:00
84 are completely destroyed.
50
180343
2544
84 nơi bị phá hủy hoàn toàn.
03:03
And yet, education goes on.
51
183513
2586
Tuy nhiên, giáo dục vẫn được tiếp tục.
03:06
During the COVID pandemic,
52
186516
2044
Trong đại dịch COVID,
03:08
Ukrainian government engaged my team to create the Ukrainian school online.
53
188601
5923
chính phủ Ukraine đã mời nhóm của tôi tạo ra trường học trực tuyến Ukraine.
03:15
During the last two years,
54
195024
1502
Trong hai năm qua,
03:16
it has delivered school to children wherever they were.
55
196526
3795
nó đã hỗ trợ giáo dục cho trẻ em mọi lúc mọi nơi.
03:21
Students from remote areas had access to teachers and lessons
56
201072
4296
Học sinh từ các vùng sâu vùng xa được tiếp cận với giáo viên và các bài học
03:25
they wouldn't have otherwise.
57
205368
2336
mà họ không thể có được.
03:28
This platform covers the secondary school curriculum
58
208580
2919
Nền tảng này gồm chương trình giảng dạy cấp trung học cơ sở
03:31
and puts every student in front of our very best teachers.
59
211541
4671
và giao mọi học sinh cho những giáo viên giỏi nhất của chúng tôi.
03:37
We never imagined our nonprofit project would be needed in a situation
60
217464
5130
Chúng tôi chưa bao giờ tưởng tượng rằng dự án phi lợi nhuận của chúng tôi
03:42
even more horrible than COVID.
61
222635
3170
sẽ cần thiết trong một tình huống còn kinh khủng hơn COVID.
03:47
But today, almost 400,000 students learn on this platform.
62
227056
5506
Nhưng ngày nay, gần 400.000 học sinh tham gia học trên nền tảng này.
03:52
They connect from within Ukraine and from 120 countries
63
232604
5130
Họ kết nối với mọi người từ trong Ukraine và từ 120 quốc gia nơi họ đang
03:57
where they are refugees at the moment.
64
237776
2127
tị nạn tại thời điểm này.
04:01
And for all of them, those couple of hours a day
65
241446
3754
Và đối với tất cả họ, vài giờ mỗi ngày
04:05
is not just a safe environment where they learn something new.
66
245241
3462
không chỉ là một môi trường an toàn để họ học hỏi điều gì đó mới.
04:09
It is also the space where, despite everything,
67
249204
4296
Đó cũng là không gian mà dù cho có bất cứ chuyện gì xảy ra,
04:13
Ukraine continues to invest in them.
68
253541
3420
Ukraine vẫn tiếp tục đầu tư vào họ.
04:18
And that was my second lesson of war.
69
258129
2670
Đó là bài học chiến tranh thứ hai của tôi.
04:21
Putin can take a lot from us.
70
261382
3045
Putin có thể tước đoạt rất nhiều thứ khỏi chúng tôi.
04:24
Our homes, our jobs, our loved ones, our peace.
71
264928
5005
Những ngôi nhà, công việc của chúng tôi, những người thân yêu, nền hòa bình.
04:30
But he cannot undo education.
72
270517
3128
Tuy nhiên, ông ta không thể xóa sổ giáo dục.
04:34
Knowledge and curiosity are unassailable treasures.
73
274103
4088
Trí tò mò và kiến thức là kho báu vô song.
04:38
And as long as our children keep learning
74
278775
3211
Và miễn là con cái chúng ta tiếp tục học
04:42
and our teachers keep teaching,
75
282028
2753
và giáo viên của chúng tôi tiếp tục dạy,
04:44
even while they are starving in shelters under bombardment,
76
284823
3878
ngay cả khi chúng đang chết đói trong những nơi trú ẩn dưới sự bắn phá,
04:48
even in refugee camps,
77
288743
2169
ngay cả trong những trại tị nạn,
04:50
we are undefeated.
78
290912
2252
chúng ta vẫn không bị khuất phục.
04:54
In this war, every Ukrainian has his own front.
79
294874
4213
Trong cuộc chiến này, mỗi người Ukraine đều có mặt trận của riêng mình.
04:59
Our soldiers, our doctors, our mothers.
80
299128
4463
Những người lính, những bác sĩ của chúng tôi, những người mẹ của chúng tôi.
05:04
And, yes, even our children and teachers.
81
304092
3128
Và, vâng, ngay cả con cái và giáo viên của chúng tôi.
05:07
By continuing to learn, they fight for our future.
82
307637
4463
Bằng cách tiếp tục học hỏi, họ chiến đấu cho tương lai của chúng tôi.
05:13
And this fight is about so much more than borders.
83
313393
4296
Và cuộc chiến này không chỉ là về biên giới.
05:18
Ukrainians are fighting for freedom,
84
318064
2586
Người Ukraine đang đấu tranh cho tự do,
05:20
for our right to imagine and build our future in our own way.
85
320692
6006
cho quyền hình dung và xây dựng tương lai của chúng tôi theo cách của chúng tôi.
05:27
Our people stand heroically.
86
327490
2836
Nhân dân tôi anh dũng đứng lên.
05:30
But against the second-largest army in the world,
87
330702
3211
Nhưng chống lại đội quân lớn thứ hai trên thế giới,
05:33
we cannot stand alone.
88
333913
2795
chúng tôi không thể đứng một mình.
05:37
To end this war, we need you.
89
337458
3045
Để kết thúc cuộc chiến này, chúng tôi cần các bạn.
05:41
We need every citizen in every nation to demand that it stops.
90
341421
5714
Chúng tôi cần mọi công dân ở mọi quốc gia yêu cầu cuộc chiến dừng lại.
05:49
And that was my third lesson.
91
349512
1877
Và đó là bài học thứ ba của tôi.
05:52
My freedom is connected to yours.
92
352098
4087
Sự tự do của tôi được kết nối với sự tự do của các bạn.
05:58
My daughter's first word was the sound of destruction.
93
358730
3461
Lời đầu tiên của con gái tôi là âm thanh của sự hủy diệt.
06:02
But as she grows,
94
362817
1835
Nhưng khi cô gái ấy lớn lên,
06:04
I know she and the rest of her generation
95
364694
3086
tôi biết cô gái này và phần còn lại của thế hệ của cô
06:07
will build Ukraine again.
96
367780
2419
sẽ xây dựng Ukraine một lần nữa.
06:11
We will rehabilitate our roads, our schools, our hospitals,
97
371242
5506
Chúng tôi sẽ cải tạo đường xá, trường học,
06:16
our houses and people.
98
376789
2586
bệnh viện, nhà cửa và con người chúng tôi.
06:20
Fueled by knowledge and curiosity,
99
380335
2711
Được thúc đẩy bởi kiến thức và sự tò mò,
06:23
we will walk again the path to become a prosperous, free nation.
100
383087
5130
chúng tôi sẽ từng bước trở lại con đường trở thành một quốc gia tự do, thịnh vượng.
06:29
If you stand with us.
101
389385
3462
Nếu bạn đứng về phía chúng tôi.
06:33
So please,
102
393389
2628
Vì vậy, xin vui lòng,
06:36
don't watch from the side.
103
396059
1877
đừng quan sát từ một bên.
06:37
Don't wait and see.
104
397977
1710
Đừng chờ đợi và quan sát.
06:40
Stand up with us now.
105
400229
2586
Đứng lên với chúng tôi ngay bây giờ.
06:42
Stand up for freedom.
106
402857
1668
Đứng lên vì tự do.
06:44
Stand up for democracy.
107
404567
1877
Đứng lên vì dân chủ.
06:46
Stand up for Ukraine.
108
406486
2711
Hãy đứng lên vì Ukraine.
06:50
Thank you.
109
410990
1210
Cảm ơn các bạn.
06:52
(Applause)
110
412241
7007
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7