How to lead in a crisis | The Way We Work, a TED series

306,734 views ・ 2020-11-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Erin Gregory Reviewer: Ivana Korom
0
0
7000
00:00
We think of a great leader
1
222
1284
Translator: TED Translators Admin Reviewer: 24 Anh
Nghĩ đến lãnh đạo giỏi,
00:01
as the unwavering captain who guides us forward
2
1530
2916
ta nghĩ đến đội trưởng kiên định dẫn dắt ta tiến về phía trước,
00:04
through challenge and complexity.
3
4470
1866
băng qua mọi thử thách và sóng gió.
00:06
Confident, unwavering leaders,
4
6360
2426
Nhà lãnh đạo tự tin, kiên định,
00:08
armed with data and past experience
5
8810
2391
đầy kiến thức và từng trải
00:11
have long been celebrated in business and politics alike.
6
11225
3683
từ lâu đã được đề cao trong kinh doanh và chính trị.
00:14
But sometimes and certainly now,
7
14932
2206
Nhưng đôi khi và chắc chắn là hiện tại,
00:17
a crisis comes along that is so new and so urgent
8
17162
3127
cuộc khủng hoảng quá mới và quá cấp bách ập đến
00:20
that it upends everything we thought we knew.
9
20313
2294
làm đảo lộn mọi thứ ta tưởng mình biết.
00:22
[The Way We Work]
10
22631
2226
[Cách chúng ta làm việc]
00:25
[Made possible with the support of Dropbox]
11
25088
2050
[Hỗ trợ thực hiện bởi Dropbox]
00:27
One thing we know for sure
12
27159
1359
Một điều ta biết chắc chắn là còn nhiều biến động nữa sẽ đến.
00:28
is that more upheavals are coming.
13
28542
1785
00:30
In a completely interconnected world
14
30351
2165
Trong một thế giới hoàn toàn kết nối với nhau,
00:32
a single political uprising,
15
32540
2088
chỉ một cuộc nổi dậy chính trị,
00:34
a viral video, a distant tsunami,
16
34652
3064
một video thịnh hành, một trận sóng thần ở nơi xa,
00:37
or a tiny virus can send shock waves around the world.
17
37740
4293
hay một virus bé xíu
cũng có thể gây làn sóng kinh ngạc trên khắp thế giới.
00:42
Upheaval creates fear,
18
42057
1770
Biến động tạo ra nỗi sợ,
00:43
and in the midst of it people crave security,
19
43851
2523
và giữa lúc ấy, mọi người khao khát sự an toàn,
00:46
which can incline leaders
20
46398
1399
nó có thể khiến lãnh đạo
00:47
toward the usual tropes of strength, confidence, constancy,
21
47821
5478
hướng về những tố chất truyền thống như mạnh mẽ, tự tin, kiên định,
00:53
but it won't work.
22
53323
1158
nhưng không hiệu quả lắm.
00:54
We have to flip the leadership playbook.
23
54505
2025
Chúng ta phải lật lại cẩm nang lãnh đạo.
00:56
First, this type of leadership requires
24
56554
2444
Thứ nhất, kiểu lãnh đạo này đòi hỏi
00:59
communicating with transparency, communicating often.
25
59022
3635
sự trao đổi thông tin rõ ràng, thường xuyên.
01:02
So how can leaders lead when there is so little certainty,
26
62681
3022
Vậy lãnh đạo thế nào khi không có gì là chắc chắn,
01:05
so little clarity?
27
65727
1612
không có gì rõ ràng?
01:07
Whether you are a CEO, a prime minister, a middle manager
28
67363
3952
Dù bạn là giám đốc điều hành, thủ tướng, quản lý cấp trung
01:11
or even a head of school,
29
71339
1531
hay thậm chí là hiệu trưởng,
01:12
upheaval means you have to ramp up the humility.
30
72894
2972
khi có biến cố, bạn càng phải tăng cường sự khiêm tốn.
01:15
When what you know is limited,
31
75890
1486
Khi thông tin hạn hẹp,
01:17
pretending that you have the answers isn't helpful.
32
77400
2935
việc bạn giả vờ mình có đáp án sẽ chẳng giúp ích gì.
01:20
Amidst upheaval, leaders must share what they know
33
80359
3682
Giữa biến động, lãnh đạo phải chia sẻ cái mình biết
01:24
and admit what they don't know.
34
84065
1881
và thừa nhận cái mình không biết.
01:25
Paradoxically, that honesty creates more psychological safety for people,
35
85970
4461
Nghịch lý thay, sự trung thực này tạo ra sự an toàn hơn về tâm lý cho con người,
01:30
not less.
36
90455
1183
chứ không hề giảm đi.
01:31
For example when the pandemic devastated the airline industry
37
91662
3881
Ví dụ, khi đại dịch tàn phá ngành hàng không
01:35
virtually overnight,
38
95567
1158
gần như chỉ trong một đêm,
01:36
CEO of Delta Airlines Ed Bastian
39
96749
2222
Giám đốc điều hành Delta Airlines, Ed Bastian
01:38
ramped up employee communication
40
98995
2316
tăng cường trao đổi thông tin với nhân viên
01:41
despite having so little clarity
41
101335
1851
dù ông đang rất mù mịt
01:43
about the path ahead, facing truly dire results.
42
103210
3603
về con đường phía trước, đối mặt hậu quả thảm khốc.
01:46
At one point in 2020,
43
106837
1404
Có thời điểm trong năm 2020,
01:48
losing over a hundred million dollars a day,
44
108265
2666
họ mất hơn cả trăm triệu đô la mỗi ngày.
01:50
it would have been far easier for Bastian
45
110955
1975
Bastian đã có thể chỉ đơn giản
01:52
to wait for more information before taking action,
46
112954
3104
ngồi chờ có thêm thông tin rồi quyết định hành động,
01:56
but effective leaders during upheaval
47
116082
2119
nhưng thuyền trưởng giỏi khi có sóng gió không ẩn mình trong bóng tối.
01:58
don't hide in the shadows.
48
118225
1621
01:59
In fact, as Bastian put it,
49
119870
1652
Thực tế, như Bastian đã nói,
02:01
it is far more important to communicate
50
121546
2341
trao đổi thông tin còn quan trọng hơn nhiều
02:03
when you don't have the answers than when you do.
51
123911
2754
khi không có câu trả lời so với khi bạn biết rõ đáp án.
02:06
Second, act with urgency despite incomplete information.
52
126689
4071
Hai, hành động khẩn trương dù có ít thông tin.
02:10
Admitting you don't have the answers
53
130784
2001
Thừa nhận bạn không có câu trả lời
02:12
does not mean avoiding action.
54
132809
2349
không có nghĩa là trốn tránh hành động.
02:15
While it's natural to want more information,
55
135182
2834
Dù muốn biết thêm thông tin là lẽ thường tình,
02:18
fast action is often the only way to get more information.
56
138040
3578
nhưng hành động nhanh thường là cách duy nhất để lấy thêm thông tin.
02:21
Worse, inaction leaves people feeling lost and unstable.
57
141642
3546
Tệ hơn nữa, không hành động sẽ khiến người ta thấy lạc lõng và bất an.
02:25
When New Zealand Prime Minister Jacinda Ardern
58
145212
2767
Khi thủ tướng New Zealand, Jacinda Ardern,
đặt ra hệ thống cảnh báo cấp độ bốn rất sớm
02:28
laid out a four level alert system very early
59
148003
3066
02:31
in the COVID-19 crisis,
60
151093
1579
trong khủng hoảng COVID-19,
02:32
she lacked information with which to set the level.
61
152696
2921
bà thiếu các thông tin làm căn cứ để lập cấp độ.
02:35
Despite lacking answers, she did not wait to communicate
62
155641
3860
Mặc dù thiếu câu trả lời, bà đã không chờ mà trao đổi thông tin
02:39
about the threat with the nation.
63
159525
1679
về hiểm họa với cả nước.
02:41
At first she set the level at two,
64
161228
2193
Ban đầu bà đặt cấp độ hai,
02:43
only to change it to four two days later as cases rose.
65
163445
4033
rồi đổi thành cấp bốn chỉ hai ngày sau khi số ca bệnh tăng.
02:47
That triggered a national lockdown,
66
167502
2587
Việc đó đã dẫn tới lệnh phong tỏa toàn quốc,
02:50
which no doubt saved countless lives.
67
170113
2741
việc đó chắc chắn đã cứu được vô số người.
02:52
Later, when cases began to dissipate,
68
172878
2941
Sau đó, khi số ca mắc giảm dần,
02:55
she made subsequent decisions
69
175843
1897
bà đã đưa ra các quyết định tiếp theo dựa trên những thông tin mới đó.
02:57
reflecting that new information.
70
177764
2062
02:59
Third, leaders must hold purpose and values steady,
71
179850
3336
Thứ ba, lãnh đạo phải giữ vững mục đích và giá trị,
03:03
even as goals and situations change.
72
183210
2444
ngay cả khi mục tiêu và tình thế thay đổi.
03:05
Values can be your guiding light
73
185678
1762
Giá trị có thể là ánh sáng dẫn đường khi mọi thứ không có gì là chắc chắn.
03:07
when everything else is up in the air.
74
187464
1963
03:09
If you care about customer experience,
75
189451
1865
Nếu bạn coi trọng trải nghiệm khách hàng,
03:11
don't let go of that in times of upheaval.
76
191340
2501
đừng đánh mất nó trong thời kì biến động.
03:13
If a core value is health and safety,
77
193865
2615
Nếu giá trị cốt lõi là sức khỏe và an toàn,
03:16
put that at the center of every decision you make.
78
196504
2961
đặt nó vào trung tâm mọi quyết định của bạn.
03:19
Now doing this requires being very transparent
79
199489
2833
Việc này đòi hỏi bạn phải rất rõ ràng
03:22
about what your values are,
80
202346
1641
về các giá trị của mình,
và theo cách này, sự kiên định không thể hiện trong kế hoạch mà là giá trị.
03:24
and in this way, your steadfastness shows
81
204011
2868
03:26
not in your plans but in your values.
82
206903
2631
03:29
Prime Minister Ardern's clear purpose all along
83
209558
3058
Mục đích rõ ràng của Thủ tướng Ardern từ đầu đến cuối
03:32
was protecting human life.
84
212640
1549
là bảo vệ sinh mạng con người.
03:34
Even as the immediate goal shifted from preventing illness
85
214213
3754
Ngay cả khi mục tiêu trước mắt đã thay đổi từ phòng ngừa bệnh
03:37
to preparing health systems
86
217991
1619
sang chuẩn bị hệ thống y tế
03:39
and ultimately to bolstering the economy.
87
219634
2404
và cuối cùng là thúc đẩy nền kinh tế.
03:42
And finally, give power away.
88
222062
2521
Và cuối cùng, san sẻ quyền lực.
03:44
Our instincts are to hold even more tightly
89
224607
2557
Bản năng của chúng ta là nắm giữ thật chặt
03:47
to control in times of upheaval, but it backfires.
90
227188
3180
để đứng vững vàng trong biến động,
nhưng lại phản tác dụng.
03:50
One of the most effective ways to show leadership,
91
230392
3034
Một trong những cách hiệu quả nhất thể hiện khả năng lãnh đạo,
03:53
if counterintuitive,
92
233450
1493
hơi ngược bản năng,
03:54
is to share power with those around you.
93
234967
2475
đó là san sẻ quyền lực với những người xung quanh.
03:57
Doing this requires asking for help,
94
237466
2327
Làm việc này đòi hỏi bạn yêu cầu giúp đỡ,
03:59
being clear that you can't do it alone.
95
239817
2310
bạn phải hiểu rõ bạn không thể làm một mình.
04:02
This also provokes innovation
96
242151
2055
Điều này cũng kích thích sự đổi mới đồng thời khiến mọi người thấy ý nghĩa.
04:04
while giving people a sense of meaning.
97
244230
1864
04:06
Nothing is worse in a crisis
98
246118
1977
Trong khủng hoảng, không gì tệ hơn
04:08
than feeling like there's nothing you can do to help.
99
248119
2697
cảm giác bạn không thể làm gì có ích.
04:10
We follow this new kind of leader through upheaval,
100
250840
3318
Chúng ta bước theo kiểu lãnh đạo mới này qua biến động
04:14
because we have confidence
101
254182
1794
vì chúng ta tin tưởng
không phải vào bản đồ, mà là vào la bàn của lãnh đạo.
04:16
not in their map but in their compass.
102
256000
3331
04:19
We believe they've chosen the right direction
103
259355
2476
Chúng ta tin họ đã chọn hướng đi đúng
04:21
given the current information,
104
261855
1952
dựa trên thông tin hiện có,
04:23
and that they will keep updating.
105
263831
1929
và thông tin họ sẽ tiếp tục cập nhật.
04:25
Most of all, we trust them
106
265784
2555
Hơn hết, chúng ta tin tưởng họ
04:28
and we want to help them in finding and refinding
107
268363
4011
và chúng ta muốn giúp họ tìm kiếm và tìm lại con đường phía trước.
04:32
the path forward.
108
272398
1260
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7