Gary Slutkin: Let's treat violence like a contagious disease

Gary Slutkin: Đối phó với bạo lực giống như một dịch bệnh

183,165 views

2013-10-10 ・ TED


New videos

Gary Slutkin: Let's treat violence like a contagious disease

Gary Slutkin: Đối phó với bạo lực giống như một dịch bệnh

183,165 views ・ 2013-10-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Chau Vu Reviewer: Nhu PHAM
00:12
I'm a physician trained in infectious diseases,
0
12290
5248
Tôi là một bác sĩ được đào tạo chuyên về các bệnh lây nhiễm,
00:17
and following my training,
1
17538
2394
sau khóa huấn luyện
00:19
I moved to Somalia
2
19932
2922
Từ San Francisco
00:22
from San Francisco.
3
22854
2044
tôi đã đến Somalia
00:24
And my goodbye greeting
4
24898
1615
Và lời chào tạm biệt cho tôi
00:26
from the chief of infectious diseases
5
26513
1853
từ Bác Sĩ trưởng khoa, khoa lây nhiễm
00:28
at San Francisco General was,
6
28366
2096
của Bệnh viện Đa Khoa San Francisco là
00:30
"Gary, this is the biggest mistake you'll ever make."
7
30462
3683
"Gary, quyết định này là sai lầm lớn nhất mà cậu từng mắc phải đấy"
00:34
But I landed in a refugee situation
8
34145
4048
Nhưng tôi đã đến một khu tị nạn
00:38
that had a million refugees in 40 camps,
9
38193
4073
với một triệu người tị nạn cư ngụ trong 40 trại lều
00:42
and there were six of us doctors.
10
42266
2527
chúng tôi cả thảy là 6 bác sĩ
00:44
There were many epidemics there.
11
44793
2316
Lúc đó tại nơi này có rất nhiều bệnh dịch
00:47
My responsibilities were largely related to
12
47109
2613
Nhiệm vụ của tôi phần lớn là điều trị về
00:49
tuberculosis,
13
49722
1741
bệnh lao phổi
00:51
and then we got struck by an epidemic of cholera.
14
51463
3866
và sau đó chúng tôi bị tấn công bởi một cơn đại dịch tả
00:55
So it was the spread of tuberculosis
15
55329
2063
Vậy là có sự hoành hành của bệnh lao phổi
00:57
and the spread of cholera
16
57392
2047
và bệnh dịch tả
00:59
that I was responsible for inhibiting.
17
59439
5201
mà tôi phải chịu trách nhiệm ngăn chặn chúng.
01:04
And in order to do this work, we, of course,
18
64640
2641
Và để làm được việc này, chúng tôi
01:07
because of the limitation in health workers,
19
67281
2700
do thiếu nhân viên chăm sóc y tế,
01:09
had to recruit refugees to be a specialized
20
69981
3766
hiển nhiên phải tuyển dụng và đào tạo những người tị nạn
01:13
new category of health worker.
21
73747
2759
thành một dạng nhân viên chăm sóc y tế mới
01:16
Following three years of work in Somalia,
22
76506
3228
Sau ba năm làm việc ở Somalia,
01:19
I got picked up by the World Health Organization,
23
79734
2610
Tôi được Tổ Chức Y Tế Thế Giới mời làm việc
01:22
and got assigned to the epidemics of AIDS.
24
82344
3047
và được bổ nhiệm vào bộ phận phòng chống đại dịch AIDS
01:25
My primary responsibility was Uganda,
25
85391
2873
Đất nước mà tôi chịu trách nhiệm chủ yếu là Uganda,
01:28
but also I worked in Rwanda and Burundi
26
88264
3003
nhưng tôi cũng làm việc ở Rwanda và Burundi
01:31
and Zaire, now Congo,
27
91267
3087
Zaire, và bây giờ là Công Gô
01:34
Tanzania, Malawi, and several other countries.
28
94354
3568
Tanzania, Malawi, và một vài nước khác nữa.
01:37
And my last assignment there was to run a unit
29
97922
2461
Và nhiệm vụ cuối cùng của tôi đó là quản lý một cơ sở
01:40
called intervention development,
30
100383
1885
được gọi là Can thiệp phát triển
01:42
which was responsible for designing interventions.
31
102268
3716
chịu trách nhiệm trong việc thiết lập các chương trình can thiệp
01:45
After 10 years of working overseas,
32
105984
2975
Sau 10 năm làm việc ở nước ngoài
01:48
I was exhausted.
33
108959
1723
tôi cảm thấy kiệt sức
01:50
I really had very little left.
34
110682
2198
Tôi chẳng còn chút năng lượng nào cả
01:52
I had been traveling to one country after another.
35
112880
4412
Tôi cứ đi từ nước này sang nước khác
01:57
I was emotionally feeling very isolated.
36
117292
3464
Tôi cảm thấy bị cô lập về mặt cảm xúc
02:00
I wanted to come home.
37
120756
2138
Tôi muốn trở về nhà
02:02
I'd seen a lot of death,
38
122894
2036
Tôi đã chứng kiến rất nhiều cái chết
02:04
in particular epidemic death,
39
124930
2950
đặc biệt là những cái chết do dịch bệnh
02:07
and epidemic death has a different feel to it.
40
127880
2948
và cái chết vì bệnh dịch gây ra một cảm giác rất khác
02:10
It's full of panic and fear,
41
130828
3608
Nó chứa đầy sợ hãi và hoảng loạn
02:14
and I'd heard the women wailing and crying
42
134436
3796
và tôi nghe tiếng phụ nữ rên rỉ và khóc than
02:18
in the desert.
43
138247
2293
giữa sa mạc.
02:20
And I wanted to come home and take a break
44
140540
2393
Tôi chỉ muốn trở về nhà và nghỉ ngơi
02:22
and maybe start over.
45
142933
3039
và có lẽ bắt đầu lại từ đầu.
02:25
I was not aware of any epidemic problems
46
145972
2852
Tôi chẳng biết đến bất cứ vấn đề về dịch bệnh nào
02:28
in America.
47
148824
1637
ở Mỹ cả.
02:30
In fact, I wasn't aware of any problems in America.
48
150461
3287
Thật ra, tôi đã không biết đến bất cứ vấn đề gì ở Mỹ.
02:33
In fact -- seriously.
49
153748
2080
Thật đó, tôi nghiêm túc đấy
02:35
And in fact I would visit friends of mine,
50
155828
2842
Và thực lòng tôi sẽ đi thăm những người bạn của mình
02:38
and I noticed that they had water
51
158670
3089
và nhận ra rằng họ có nguồn nước
02:41
that came right into their homes.
52
161759
2013
được dẫn ngay vào nhà họ
02:43
How many of you have such a situation?
53
163772
1875
Bao nhiêu người ở đây gặp phải tình huống này?
02:45
(Laughter)
54
165647
1168
(Cười)
02:46
And some of them, many of them actually,
55
166815
2611
Và một vài người trong số họ, thật ra là nhiều người trong số họ,
02:49
had water that came into more than one room.
56
169426
2115
có nguồn nước được dẫn vào nhiều phòng trong nhà
02:51
And I noticed that they would move
57
171541
3247
Và tôi biết được rằng họ sẽ dịch chuyển
02:54
this little thermoregulatory device
58
174788
2007
thiết bị điều chỉnh nhiệt nhỏ nhắn này
02:56
to change the temperature in their home
59
176795
2275
để thay đổi nhiệt độ trong nhà
02:59
by one degree or two degrees.
60
179070
2851
khoảng một hay hai độ
03:01
And now I do that.
61
181921
1681
Và bây giờ tôi làm điều đó.
03:03
And I really didn't know what I would do,
62
183602
4253
Và tôi thật sự không biết nên làm gì,
03:07
but friends of mine began telling me
63
187855
2545
nhưng bạn bè tôi bắt đầu kể với tôi
03:10
about children shooting other children with guns.
64
190400
3980
về những đứa trẻ dùng súng bắn vào những đứa trẻ khác
03:14
And I asked the question,
65
194380
1815
Và tôi đã hỏi họ một câu hỏi,
03:16
what are you doing about it?
66
196195
1958
vậy mọi người đang làm gì để đối phó với việc đó?
03:18
What are you in America doing about it?
67
198153
2108
Vậy mọi người ở Mỹ đang làm gì để đối phó với điều đó?
03:20
And there were two essential explanations
68
200261
2412
Và có hai giải thích chủ yếu
03:22
or ideas that were prevalent.
69
202673
2249
hay là những ý kiến thường thấy.
03:24
And one was punishment.
70
204922
2054
Một là hình phạt.
03:26
And this I had heard about before.
71
206976
2173
Và trước kia tôi đã từng nghe về điều này.
03:29
We who had worked in behavior
72
209149
2644
Chúng ta, những người làm việc bằng thái độ
03:31
knew that punishment was something that was discussed
73
211793
3384
biết rằng hình phạt là thứ đã được bàn luận
03:35
but also that it was highly overvalued.
74
215177
2837
nhưng nó lại thường được đánh giá quá cao.
03:38
It was not a main driver of behavior,
75
218014
2344
Nó không phải là động cơ chính của hành vi,
03:40
nor was it a main driver of behavior change.
76
220358
3890
hay là động cơ cho sự thay đổi của hành vi.
03:44
And besides that, it reminded me
77
224248
2050
Và bên cạnh đó, nó gợi nhớ cho tôi
03:46
of ancient epidemics
78
226298
2502
về những bệnh dịch thời xưa
03:48
that were previously completely misunderstood
79
228800
3070
những loại bệnh dịch bị hiểu sai hoàn toàn
03:51
because the science hadn't been there before,
80
231870
2574
bởi vì khoa học vẫn chưa xuất hiện vào thời đó,
03:54
epidemics of plague
81
234444
2386
các loại bệnh dịch lây truyền
03:56
or typhus or leprosy,
82
236830
2912
bệnh sốt phát ban hay bệnh hủi,
03:59
where the prevalent ideas were that there were
83
239742
2737
nơi mà những ý niệm phổ biến cho rằng
04:02
bad people or bad humors or bad air,
84
242479
3642
vì có người xấu hay những thể dịch xấu xa hay không khí không tốt
04:06
and widows were dragged around the moat,
85
246121
2609
và những góa phụ bị kéo lê xung quanh thành hào
04:08
and dungeons were part of the solution.
86
248730
3447
và tù ngục là một phần của giải pháp
04:12
The other explanation or, in a way,
87
252177
2153
Một cách lí giải khác, hay,
04:14
the solution suggested,
88
254330
1774
một giải pháp khác đề nghị rằng
04:16
is please fix all of these things:
89
256104
3000
hãy sửa chữa tất cả những thứ sau:
04:19
the schools, the community, the homes, the families,
90
259104
3332
trường học, cộng đồng, nhà cửa, và gia đình
04:22
everything.
91
262436
1526
tất cả mọi thứ
04:23
And I'd heard this before as well.
92
263962
1813
Tôi cũng đã nghe về điều này trước đây
04:25
I'd called this the "everything" theory,
93
265775
2735
Tôi gọi nó là giả thiết "trọn gói"
04:28
or EOE: Everything On Earth.
94
268510
2668
hay EOE: Mọi thứ trên trái đất
04:31
But we'd also realized
95
271178
1611
Nhưng chúng tôi cũng nhận ra rằng
04:32
in treating other processes and problems
96
272789
3637
trong quá trình đối phó với những cách thức và vấn đề
04:36
that sometimes you don't need to treat everything.
97
276426
2915
đôi lúc bạn không cần phải điều chỉnh mọi thứ
04:39
And so the sense that I had
98
279341
2184
Tôi có cảm giác rằng
04:41
was there was a giant gap here.
99
281525
2598
có một khỏang cách rất lớn tại đây.
04:44
The problem of violence was stuck,
100
284123
2746
Chúng ta bị kẹt cứng trong bạo lực
04:46
and this has historically been the case
101
286869
2266
mà trên phương diện lịch sử
04:49
in many other issues.
102
289135
1162
là căn nguyên của nhiều vấn đề khác.
04:50
Diarrheal diseases had been stuck.
103
290297
1578
Bệnh dịch tả đã bị chặn đứng
04:51
Malaria had been stuck.
104
291875
1479
Bệnh sốt rét đã bị chặn đứng
04:53
Frequently, a strategy has to be rethought.
105
293354
2470
Một chiến lược thường xuyên phải được suy tính lại
04:55
It's not as if I had any idea what it would look like,
106
295824
3290
Không phải là tôi đã có ý tưởng gì về nó trong đầu
04:59
but there was a sense that we would have to do
107
299114
3306
nhưng đó là linh cảm về những gì chúng tôi phải làm
05:02
something with new categories of workers
108
302420
2253
với những người lao động kiểu mới.
05:04
and something having to do with behavior change
109
304673
2268
một điều gì đó liên quan đến thay đổi hành vi
05:06
and something having to do with public education.
110
306941
4109
và giáo dục công cộng
05:11
But I began to ask questions
111
311050
2067
Nhưng tôi bắt đầu đặt những câu hỏi
05:13
and search out the usual things
112
313117
2538
và tìm kiếm những thứ thônng thường
05:15
that I had been exploring before,
113
315655
1952
đã được khai thác trước đó,
05:17
like, what do the maps look like?
114
317607
1533
giống như là, những tấm bản đồ thì trông như thế nào?
05:19
What do the graphs look like?
115
319140
1450
những biểu đồ thì trông như thế nào?
05:20
What does the data look like?
116
320590
2039
dữ liệu trông như thế nào?
05:22
And the maps of violence
117
322629
2396
Và những tấm bản đồ về bạo lực
05:25
in most U.S. cities
118
325025
1962
trên hầu hết các thành phố ở Mỹ
05:26
looked like this.
119
326987
1992
trông như thế này đây.
05:28
There was clustering.
120
328979
1664
Nó tụ lại thành cụm
05:30
This reminded me of clustering that we'd seen also
121
330643
3338
Điều này đã gợi nhớ về sự co cụm mà chúng tôi đã nhìn thấy trước đó
05:33
in infectious epidemics,
122
333981
1743
Trong những đại dịch
05:35
for example cholera.
123
335724
1992
ví dụ như dịch tả
05:37
And then we looked at the maps,
124
337716
2367
chúng ta nhìn vào những tấm bản đồ
05:40
and the maps showed this typical wave
125
340083
2714
và chúng thể hiện dòng lượn sóng điển hình này
05:42
upon wave upon wave,
126
342797
1793
dòng sóng này đè lên dòng sóng kia
05:44
because all epidemics
127
344590
1355
bởi vì tất cả những đại dịch này
05:45
are combinations of many epidemics.
128
345945
2574
là tập hợp của nhiều lọai dịch bệnh
05:48
And it also looked like infectious epidemics.
129
348519
3104
Và nó cũng trông giống như những cơn dịch lây lan
05:51
And then we asked the question,
130
351623
1613
Và rồi chúng tôi đặt câu hỏi,
05:53
well what really predicts a case of violence?
131
353236
3542
Phỏng đoán nào thực sự là căn nguyên của bạo lực?
05:56
And it turns out that the greatest predictor
132
356778
2245
Hóa ra sự phỏng đoán lớn nhất
05:59
of a case of violence is a preceding case of violence.
133
359023
3308
của bạo lực chính là bạo lực xảy ra trước đó
06:02
Which also sounds like, if there is a case of flu,
134
362331
3230
Nghe giống như, trong trường hợp bệnh cúm
06:05
someone gave someone a case of flu, or a cold,
135
365561
2900
người này lây bệnh cho người kia, hay bệnh cảm,
06:08
or the greatest risk factor of tuberculosis
136
368461
2440
hay nhân tố nguy cơ lớn nhất của bệnh lao
06:10
is having been exposed to tuberculosis.
137
370901
3052
là đã từng tiếp xúc với người bị lao vậy.
06:13
And so we see that violence is, in a way,
138
373953
2732
Vậy nên chúng ta thấy rằng bạo lực, theo cách nào đó
06:16
behaving like a contagious disease.
139
376685
3159
diễn ra như một bệnh dịch lây lan
06:19
We're aware of this anyway
140
379844
1550
Dù gì chúng ta cũng nhận thức được điều này
06:21
even in our common experiences
141
381394
1936
thậm chí ngay cả trong những trải nghiệm thông thường nhất
06:23
or our newspaper stories
142
383330
1810
hay những câu chuyện trên mặt báo
06:25
of the spread of violence from fights
143
385140
3124
về sự lây lan của bạo lực từ những vụ ẩu đả
06:28
or in gang wars or in civil wars
144
388264
3451
hay những cuộc chiến băng đảng hoặc những cuộc nội chiến
06:31
or even in genocides.
145
391715
2258
hay những vụ diệt chủng
06:33
And so there's good news about this, though,
146
393973
2572
Mặc dù vậy,vẫn có những thông tin tốt về điều này,
06:36
because there's a way to reverse epidemics,
147
396545
2805
vì có một cách để hạn chế những cơn đại dịch,
06:39
and there's really only three things that are done
148
399350
2006
và thực sự chỉ có 3 điều cần làm
06:41
to reverse epidemics,
149
401356
1868
để hạn chế đại dịch,
06:43
and the first of it is interrupting transmission.
150
403224
2640
trước tiên là phải ngăn chặn sự lây lan,
06:45
In order to interrupt transmission,
151
405864
1926
và để làm được điều này
06:47
you need to detect and find first cases.
152
407790
3550
bạn cần tìm ra những ca bệnh đầu tiên,
06:51
In other words, for T.B. you have to find somebody
153
411340
3014
Nói cách khác, với bệnh lao phổi, bạn phải tìm ra người nào đó
06:54
who has active T.B. who is infecting other people.
154
414354
3248
Đang nhiễm bệnh và sẽ lây truyền cho người khác
06:57
Make sense?
155
417602
1417
Hợp lí không nhỉ?
06:59
And there's special workers for doing that.
156
419019
2264
Và có những nhân viên đặc biệt làm việc đó
07:01
For this particular problem,
157
421283
1859
Về vấn đề đặc biệt này
07:03
we designed a new category of worker
158
423142
2315
chúng ta thiết lập những nhân viên kiểu mới
07:05
who, like a SARS worker
159
425457
1345
Những người giống như nhân viên điều trị bệnh SARS
07:06
or someone looking for bird flu,
160
426802
1861
hay nhân viên dò tìm bệnh cúm gia cầm
07:08
might find first cases.
161
428663
1747
có lẽ đã tìm ra được những ca nhiễm bệnh đầu tiên
07:10
In this case, it's someone who's very angry
162
430410
2201
Trong trường hợp này, đó là người nào đó đang rất bực mình
07:12
because someone looked at his girlfriend
163
432611
1753
vì ai đó đang nhìn bạn gái anh ta
07:14
or owes him money,
164
434364
1786
hay nợ tiền anh ta,
07:16
and you can find workers and train them
165
436150
2469
bạn có thể tìm những người này
07:18
into these specialized categories.
166
438619
3114
trong những hạng mục được chuyên hóa này
07:21
And the second thing to do, of course,
167
441733
1650
Điều thứ hai là
07:23
is to prevent further spread,
168
443383
1501
ngăn ngừa sự lây lan rộng hơn
07:24
that means to find who else has been exposed,
169
444884
3522
có nghĩa là tìm những người đã tiếp xúc với bệnh
07:28
but may not be spreading so much right now
170
448406
2445
nhưng có lẽ sẽ không lây bênh ngay lúc này
07:30
like someone with a smaller case of T.B.,
171
450851
2526
giống như những bệnh nhân lao nhẹ
07:33
or someone who is just hanging out in the neighborhoods,
172
453377
2854
hay ai đó mới chỉ lảng vảng trong khu vực lân cận
07:36
but in the same group,
173
456231
1626
nhưng lại trong cùng một nhóm
07:37
and then they need to be, in a way,
174
457857
2297
và họ cũng cần được
07:40
managed as well,
175
460154
1373
quản lí,
07:41
particular to the specific disease process.
176
461527
3351
đặc biệt là trong những tiến trình bệnh cụ thể
07:44
And then the third part, the shifting the norms,
177
464878
3053
Phần thứ 3 đó là, chuyển dịch các quy tắc
07:47
and that means a whole bunch of community activities,
178
467931
3300
và điều đó có nghĩa là chuyển dịch họat động của cả cụm cộng đồng
07:51
remodeling, public education,
179
471231
2341
tu sửa, giáo dục cộng đồng
07:53
and then you've got what you might call
180
473572
2137
và rồi bạn có được cái gọi là
07:55
group immunity.
181
475709
1222
hệ miễn dịch nhóm.
07:56
And that combination of factors
182
476931
1888
Sự kết hợp của nhiều nhân tố
07:58
is how the AIDS epidemic in Uganda
183
478819
2362
là cách mà đại dịch AIDS tại Uganda
08:01
was very successfully reversed.
184
481181
2437
đã được chế ngự thành công.
08:03
And so what we decided to do in the year 2000
185
483618
2830
Điều chúng tôi quyết định làm trong năm 2000
08:06
is kind of put this together in a way
186
486448
1920
là thành lập một phương thức
08:08
by hiring in new categories of workers,
187
488368
2527
bằng cách thuê những dạng nhân viên mới
08:10
the first being violence interruptors.
188
490895
2575
trở thành những người can thiệp vào bạo lực
08:13
And then we would put all of this into place
189
493470
2662
Sau đó chúng tôi đặt những nhân tố này
08:16
in one neighborhood
190
496132
1435
vào trong cộng đồng
08:17
in what was the worst police district
191
497567
2410
vào trong một quận tệ nhất được quản lí bởi cảnh sát
08:19
in the United States at the time.
192
499977
1907
tại nước Mỹ thời bấy giờ.
08:21
So violence interruptors hired from the same group,
193
501884
2743
Vậy nên, những người can thiệp vào bạo lực được thuê từ cùng một nhóm
08:24
credibility, trust, access,
194
504627
2985
có sự tín nhiệm, tin tưởng, và khả năng tiếp cận
08:27
just like the health workers in Somalia,
195
507612
2618
giống như những nhân viên y tế tại Somalia,
08:30
but designed for a different category,
196
510230
2267
nhưng được dành riêng cho hạng mục khác
08:32
and trained in persuasion,
197
512497
1972
và được đào tạo để thuyết phục
08:34
cooling people down, buying time, reframing.
198
514469
3778
trấn tĩnh mọi người, kéo dài thời gian, tái đào đạo
08:38
And then another category of worker,
199
518247
1966
và sau đó một dạng nhân viên khác
08:40
the outreach workers, to keep people
200
520213
2540
nhân viên tiếp cận, để giữ mọi người
08:42
in a way on therapy for six to 24 months.
201
522753
3370
tuân theo liệu pháp trong vòng 6 hay 24 tháng
08:46
Just like T.B., but the object is behavior change.
202
526123
3659
Giống như lao phổi, nhưng mục tiêu là thay đổi hành vi
08:49
And then a bunch of community activities
203
529782
1808
Và sau đó toàn bộ hoạt động của cộng đồng
08:51
for changing norms.
204
531590
1695
nhằm thay đổi những quy tắc
08:53
Now our first experiment of this
205
533285
2367
Thử nghiệm đầu tiên của chúng tôi
08:55
resulted in a 67-percent drop
206
535652
2677
với kết quả là làm suy giảm
08:58
in shootings and killings
207
538329
1471
67% vụ giết chóc và nổ súng
08:59
in the West Garfield neighborhood of Chicago.
208
539800
2397
tại khu West Garfield ở Chicago
09:02
(Applause)
209
542197
2150
(Vỗ tay)
09:04
And this was a beautiful thing
210
544347
1360
Đây cũng là điều tốt lành
09:05
for the neighborhood itself,
211
545707
1616
cho cộng đồng này
09:07
first 50 or 60 days, then 90 days,
212
547323
2892
đầu tiên là 50 hay 60, rồi 90 ngày
09:10
and then there was unfortunately another shooting
213
550215
1779
sau đó, không may thay, là một vụ nổ súng
09:11
in another 90 days,
214
551994
1519
trong 90 ngày tiếp theo,
09:13
and the moms were hanging out in the afternoon.
215
553513
2440
và những bà mẹ đang dạo chơi buổi chiều
09:15
They were using parks they weren't using before.
216
555953
2398
Tại những công viên mà họ chưa từng tới trước đó
09:18
The sun was out. Everybody was happy.
217
558351
2137
Mặt trời khuất bóng. Mọi người vui vẻ
09:20
But of course, the funders said, "Wait a second,
218
560488
3190
Nhưng, tất nhiên, những nhà tài trợ đã nói rằng,"Chờ đã"
09:23
do it again."
219
563678
1327
hãy làm lại nhé."
09:25
And so we had to then, fortunately,
220
565005
3317
Và chúng tôi phải làm theo , và may mắn là
09:28
get the funds to repeat this experience,
221
568322
2759
có được sự tài trợ để lập lại thử nghiệm này
09:31
and this is one of the next four neighborhoods
222
571081
2011
đây là một trong bốn cộng đồng tiếp theo
09:33
that had a 45-percent drop in shootings and killings.
223
573092
3020
đã giảm được 45% vụ nổ súng và giết chóc
09:36
And since that time, this has been replicated
224
576112
2776
Từ đó, thử nghiệm này được lặp lại
09:38
20 times.
225
578888
1616
20 lần
09:40
There have been independent evaluations
226
580504
2081
Đã có những đánh giá độc lập
09:42
supported by the Justice Department
227
582585
1946
được ủng hộ bởi Ủy ban Công Lý
09:44
and by the CDC and performed by Johns Hopkins
228
584531
2777
và CDC được thực hiện bởi Johns Hopkins
09:47
that have shown 30-to-50-percent and 40-to-70-percent
229
587308
3794
cho thấy 30 đến 50% và 40~70%
09:51
reductions in shootings and killings
230
591102
2109
sự suy giảm các vụ nổ súng và giết chóc
09:53
using this new method.
231
593211
1922
khi thực hiện phương pháp này.
09:55
In fact, there have been three independent
232
595133
1447
Thực tế, đã có
09:56
evaluations of this now.
233
596580
2118
3 đánh giá độc lập về hoạt động này cho đến hiện nay.
09:58
Now we've gotten a lot of attention as a result of this,
234
598698
2257
Kết quả là chúng tôi đã lôi kéo được nhiều sự chú ý
10:00
including being featured on
235
600955
2196
kể cả việc được lên câu chuyện trang bìa
10:03
The New York Times' Sunday magazine cover story.
236
603151
3945
của tạp chí The New York Times ấn bản Chủ Nhật.
10:07
The Economist in 2009
237
607096
2798
Tờ The Economist năm 2009 đã nói rằng
10:09
said this is "the approach that will come to prominence."
238
609894
2214
đó là "sự tiếp cận mà sẽ trở nên nổi bật,"
10:12
And even a movie was made around our work.
239
612108
2337
Và thậm chí đã có một bộ phim làm về công việc của chúng tôi
10:14
[The Interrupters]
240
614445
1168
[Những người can thiệp]
10:15
However, not so fast,
241
615613
2504
Tuy nhiên, không nhanh đến vậy đâu
10:18
because a lot of people did not agree
242
618117
1862
vì nhiều người không đồng tình
10:19
with this way of going about it.
243
619979
1981
với phương thức giải quyết vấn đề này
10:21
We got a lot of criticism,
244
621960
1963
Chúng tôi cũng nhận được nhiều chỉ trích
10:23
a lot of opposition,
245
623923
1739
nhiều sự chống đối,
10:25
and a lot of opponents.
246
625662
1735
nhiều đối đầu
10:27
In other words, what do you mean, health problem?
247
627397
2851
Nói cách khác, ý bạn là gì, những vấn đề về sức khỏe ư?
10:30
What do you mean, epidemic?
248
630248
2586
Ý bạn là gì, đại dịch ư?
10:32
What do you mean, no bad guys?
249
632834
2808
Ý bạn là gì, không có người xấu sao?
10:35
And there's whole industries designed
250
635642
2153
Có một nền công nghiệp được thiếp lập
10:37
for managing bad people.
251
637795
2958
để quản lí những người xấu.
10:40
What do you mean, hiring people
252
640753
3043
Bạn nghĩ gì về việc thuê những người
10:43
who have backgrounds?
253
643796
1949
đã có một quá khứ về bạo lực?
10:45
My business friends said,
254
645745
4499
Những người bạn làm kinh doanh của tôi nói rằng
10:50
"Gary, you're being criticized tremendously.
255
650244
3347
"Gary, anh đang bị chỉ trích nhiều lắm đó.
10:53
You must be doing something right."
256
653591
1998
Anh phải làm điều gì đó đúng đắn đi chứ."
10:55
(Laughter)
257
655589
2009
(Cười)
10:57
My musician friends added the word "dude."
258
657598
3255
Những người bạn nhạc sỹ của tôi bồi thêm từ "Người anh em ạ."
11:00
So anyway, additionally,
259
660853
3771
Vậy nên dù gì thì, thêm vào đó,
11:04
there was still this problem,
260
664624
1825
vấn đề này vẫn tồn tại,
11:06
and we were getting highly criticized as well
261
666449
2905
và chúng tôi cũng đang bị chỉ trích
11:09
for not dealing with all of these other problems.
262
669354
3296
vì đã không đi giải quyết những vấn đề khác.
11:12
Yet we were able to manage malaria
263
672650
3130
Tuy nhiên, chúng tôi cũng đã có thể kiểm soát được bệnh sốt rét
11:15
and reduce HIV and reduce diarrheal diseases
264
675780
2752
giảm bệnh HIV và dịch tả
11:18
in places with awful economies
265
678532
1938
tại những nơi có nền kinh tế tồi tệ
11:20
without healing the economy.
266
680470
1820
mà không chữa trị cho nền kinh tế
11:22
So what's actually happened is,
267
682290
2535
Vậy nên, điều thực sự xảy ra là,
11:24
although there is still some opposition,
268
684825
2445
Mặc dù vẫn có một vài sự chống đối
11:27
the movement is clearly growing.
269
687270
1820
những hành động này rõ ràng cũng đang lớn mạnh dần
11:29
Many of the major cities in the U.S.,
270
689090
2084
Nhiều thành phố chủ chốt tại Mỹ
11:31
including New York City and Baltimore
271
691174
2238
bao gồm New York và Baltimore
11:33
and Kansas City,
272
693412
1265
và Kansas
11:34
their health departments are running this now.
273
694677
1933
Cục y tế cũng đang thực hiện trương trình này
11:36
Chicago and New Orleans, the health departments
274
696610
2621
Chicago và New Orleans, cục y tế tại đây
11:39
are having a very large role in this.
275
699231
2531
cũng đang đóng một vai trò rất lớn về vấn đề này.
11:41
This is being embraced more by law enforcement
276
701762
2855
Điều này cũng được ủng hộ bởi lực lượng hành pháp
11:44
than it had been years ago.
277
704617
1979
nhiều hơn so với những năm trước
11:46
Trauma centers and hospitals
278
706596
2054
Những trung tâm và bệnh viện chuyên về chấn thương
11:48
are doing their part in stepping up.
279
708650
2294
cũng đang góp phần đẩy mạnh chương trình
11:50
And the U.S. Conference of Mayors
280
710944
1893
Và hội đồng Thống Đốc Mỹ
11:52
has endorsed not only the approach
281
712837
2593
đã không chỉ tán thành cách tiếp cận
11:55
but the specific model.
282
715430
2293
mà còn về cả mô hình chi tiết này
11:57
Where there's really been uptake even faster
283
717723
3249
Nơi có sự cải thiện nhanh hơn
12:00
is in the international environment,
284
720972
1997
là trong môi trường quốc tế
12:02
where there's a 55-percent drop
285
722969
1756
với 55% sự suy giảm về bạo lực
12:04
in the first neighborhood in Puerto Rico,
286
724725
2424
trong cộng đồng đầu tiên ở Puerto Rico,
12:07
where interruptions are just beginning in Honduras,
287
727149
2806
Nơi mà những can thiệp mới được bắt đầu tại Honduras
12:09
where the strategy has been applied in Kenya
288
729955
2914
Nơi mà chiến lược đang được áp dụng tại Kenya
12:12
for the recent elections,
289
732869
2646
cho những cuộc bầu cử gần đây,
12:15
and where there have been 500 interruptions in Iraq.
290
735515
3173
Và tại Irag với 500 sự can thiệp
12:18
So violence is responding as a disease
291
738688
3275
Vậy nên bạo lực đang phản ứng lại như một chứng bệnh
12:21
even as it behaves as a disease.
292
741963
2265
thậm chí là cả khi nó diễn ra như một chứng bệnh
12:24
So the theory, in a way,
293
744228
2203
Vậy nên giả thiết ở đây giống như là
12:26
is kind of being validated by the treatment.
294
746431
4165
đang được hợp thức hoá bởi giải pháp.
12:30
And recently, the Institute of Medicine
295
750596
2934
Và gần đây, tại Viện Y tế
12:33
came out with a workshop report
296
753530
2137
đã công bố một bản báo cáo thực nghiệm
12:35
which went through some of the data,
297
755667
1864
được tập hợp từ nhiều nguồn dữ liệu
12:37
including the neuroscience,
298
757531
1545
bao gồm khoa học thần kinh
12:39
on how this problem is really transmitted.
299
759076
4323
về cách thức mà vấn đề này lây lan
12:43
So I think this is good news,
300
763399
2911
Tôi nghĩ đây là một tin tốt
12:46
because it allows us an opportunity
301
766310
1864
vì nó cho chúng ta một cơ hội
12:48
to come out of the Middle Ages,
302
768174
1555
sống sót qua khỏi "thời Trung Cổ"
12:49
which is where I feel this field has been.
303
769729
3042
giai đoạn mà tôi nghĩ rằng vấn đề bạo lực xảy ra rất thường xuyên.
12:52
It gives us an opportunity to consider the possibility
304
772771
3106
Nó cho chúng ta một cơ hội để cân nhắc khả năng
12:55
of replacing some of these prisons
305
775877
2796
thay thế những nhà tù này
12:58
with playgrounds or parks,
306
778673
3282
bằng những sân chơi hay công viên
13:01
and to consider the possibility
307
781955
2668
và để cân nhắc khả năng
13:04
of converting our neighborhoods into neighborhoods,
308
784623
3687
chuyển hóa cộng đồng của mình thành cộng đồng
13:08
and to allow there to be a new strategy,
309
788310
3454
và cho phép theo đuổi một chiến lược mới
13:11
a new set of methods, a new set of workers:
310
791764
3861
một hệ thống phương pháp mới, và các nhân viên mới:
13:15
science, in a way, replacing morality.
311
795625
3415
khoa học, theo cách nào đó, thay thế cho nhân cách
13:19
And moving away from emotions
312
799040
2384
Và tránh xa những cảm xúc
13:21
is the most important part of the solution
313
801424
3187
là phần quan trọng nhất của giải pháp
13:24
to science as a more important part of the solution.
314
804611
4318
với khoa học nó còn là phần quan trọng hơn của giải pháp
13:28
So I didn't mean to come up with this at all.
315
808929
4723
Vậy nên tôi không muốn đưa ra ý tưởng này chút nào
13:33
It was a matter of,
316
813652
2502
Đó là vấn đề
13:36
I wanted actually a break,
317
816154
1831
mà tôi thực sự đã muốn phá vỡ
13:37
and we looked at maps, we looked at graphs,
318
817985
4111
và chúng ta nhìn vào những tấm bản đồ, những biểu đồ
13:42
we asked some questions
319
822096
1637
chúng ta đặt vài câu hỏi
13:43
and tried some tools
320
823733
3196
và thử với nhiều phương tiện
13:46
that actually have been used many times before
321
826929
2557
mà thực sự đã được sử dụng nhiều lần trước đó
13:49
for other things.
322
829486
1918
trong nhiều trường hợp khác.
13:51
For myself, I tried to get away from
323
831404
3255
Bản thân tôi, tôi đã cố lánh xa
13:54
infectious diseases,
324
834659
1743
những dịch bệnh lây truyền
13:56
and I didn't.
325
836402
1955
và tôi đã không làm được như vậy
13:58
Thank you.
326
838357
1627
Xin cám ơn.
13:59
(Applause)
327
839984
3290
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7