We Can Make COVID-19 the Last Pandemic | Bill Gates | TED

789,950 views ・ 2022-04-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dinh Lieu Vu Reviewer: Ai Van Tran
00:04
In the year 6 CE,
0
4793
2878
Vào năm thứ 6 công nguyên,
00:07
a fire devastated Rome.
1
7671
2294
một ngọn lửa đã tàn phá thành Rome.
00:09
In response,
2
9965
1418
Để ứng phó,
00:11
Emperor Augustus did something that had never been done before
3
11383
4379
Hoàng Đế Augustus đã làm điều mà chưa ai trước đó từng làm
00:15
in the history of the Empire.
4
15804
1835
trong lịch sử đế chế La Mã.
00:18
He created a permanent team of firefighters
5
18181
4088
Ông đã thành lập một nhóm lính cứu hỏa thường trực
00:22
who used buckets just like this one.
6
22310
2795
những người sẽ dùng những cái xô như này.
00:26
Augustus understood that individuals alone can't protect themselves from fires.
7
26189
6090
Augustus hiểu rằng những người dân
sẽ không thể tự bảo vệ mình trước hỏa hoạn.
00:32
They need help from the community.
8
32862
2169
Họ cần sự giúp đỡ từ cộng đồng.
00:35
When one person's house is on fire,
9
35073
2628
Khi nhà ai đó bị cháy,
00:37
that creates a risk for everyone else's homes.
10
37742
3504
đó sẽ là mối nguy hại tới những gia đình khác.
00:41
And so what we've had these last few years is like a horrific global fire.
11
41997
6006
Và những gì chúng ta thấy trong vài năm qua
gần giống như một đám cháy kinh hoàng.
00:48
The COVID pandemic has killed millions and upended economies,
12
48378
5505
Đại dịch COVID đã lấy đi sinh mạng của hàng triệu người
và làm đảo lộn nền kinh tế,
00:53
and we want to stop that from happening again.
13
53925
4088
và chúng ta muốn ngăn chặn điều đó tái diễn.
00:58
COVID, it's hard to overstate how awful it's been.
14
58513
4004
COVID, thật khó để phóng đại về sự khủng khiếp mà nó gây ra.
01:03
It's increased the health inequities between the rich and the poor.
15
63101
5005
Gia tăng sự bất bình đẳng về sức khỏe giữa người giàu và người nghèo.
01:08
Survival depended partly on your income, your race,
16
68148
4588
Sinh mạng phụ thuộc một phần vào thu nhập, chủng tộc,
01:12
the neighborhood you lived in.
17
72736
1793
và nơi chúng ta sinh sống.
01:14
And so we should seize this opportunity
18
74988
2794
Và chúng ta nên nắm lấy cơ hội này
01:17
to create a world where everyone has a chance
19
77824
2836
để tạo ra một thế giới nơi mọi người có cơ hội
01:20
to live a healthy and productive life.
20
80660
2169
để được sống lành mạnh và tích cực.
01:23
Also a life free from the fear of the next COVID-19.
21
83288
6798
Đó cũng là một cuộc sống tự do trước nỗi lo
về một đại dịch COVID-19 phía trước.
01:30
When I was on this stage in 2015,
22
90545
3003
Khi tôi đứng tại đây hồi năm 2015,
01:33
I was one of many people who said
23
93590
2919
tôi là một trong số nhiều người đã tiên đoán rằng
01:36
we weren't ready and we needed to get ready.
24
96509
2878
chúng ta chưa sẵn sàng và chúng ta cần phải chuẩn bị.
01:40
We didn't.
25
100180
1251
Chúng ta đã lỡ dịp.
01:42
The speech actually was watched by a lot of people.
26
102349
3211
Bài phát biểu nhận được nhiều sự quan tâm.
01:45
But 90 percent of the views were after it was too late.
27
105935
4839
Nhưng 90% số người xem tìm tới khi mọi thứ đã rồi.
01:50
(Laughter)
28
110815
2461
(Tiếng cười)
01:53
So now I hope the need is clear.
29
113735
3670
Vậy giờ tôi hy vọng hoàn cảnh đã rõ ràng.
01:58
And of course, we've learned a lot.
30
118156
1877
Và dĩ nhiên, ta đã học được nhiều điều.
02:00
During this pandemic,
31
120033
1918
Trong cuộc đại dịch này,
02:01
a lot of things worked well, a lot of things didn't work well.
32
121993
4505
có nhiều thứ tiến triển tốt, và nhiều thứ khác thì không.
02:06
And so we have all that knowledge to build a prevention system.
33
126539
4421
Và chúng ta đã có tất cả kiến thức
để xây dựng một hệ thống ngăn ngừa dịch bệnh.
02:11
COVID-19 can be the last pandemic if we take the right steps.
34
131753
6214
COVID-19 có thể là đại dịch cuối
nếu chúng ta có những nước đi đúng đắn.
02:18
So how, what are these steps?
35
138843
2837
Vậy bằng cách nào, và những chiến lược đó là gì?
02:22
Well, let's go back and look at what the Romans did.
36
142389
3211
Chà, hãy nhìn lại những gì mà người La Mã đã làm.
02:26
Think about how, over time, we've gotten good at preventing big fires.
37
146059
6381
Hãy nghĩ về việc, theo thời gian,
chúng ta đã ngăn ngừa hiệu quả các đám cháy lớn.
02:32
Fire prevention is kind of this pervasive thing.
38
152816
2502
Phòng cháy cũng là một công việc phổ biến.
02:35
It's well funded.
39
155360
1335
Được đầu tư hợp lý.
02:36
It's well understood.
40
156736
1543
Có nhận thức rõ ràng.
02:38
If an alarm went off right now,
41
158321
2127
Giờ đây, nếu chuông báo động vang lên,
02:40
everyone here would know we're supposed to calmly gather,
42
160490
3503
mọi người sẽ biết mình cần bình tĩnh tập trung lại,
02:44
go out and wait instructions.
43
164035
2544
đi ra ngoài và chờ đợi sự chỉ dẫn.
02:46
We'd know that help would be on the way
44
166621
1919
Chúng ta biết rằng ứng cứu đang tới
02:48
because we have lots of trained firefighters who practice.
45
168581
4213
bởi vì chúng ta có những người lính cứu hỏa
họ được đào tạo thực tế.
02:52
The United States alone has 370,000 full-time firefighters,
46
172836
6131
Chỉ tính riêng Hoa Kỳ có 370 nghìn lính cứu hỏa thường trực,
02:58
even more than I guessed that number would be.
47
178967
3962
thậm chí là còn nhiều hơn con số đó.
03:02
We also have access to water.
48
182971
1835
Chúng ta cũng có nguồn nước dự phòng.
03:04
The United States, for example, has almost nine million fire hydrants.
49
184806
5589
Ví dụ, ở Mỹ, có gần chín triệu trụ nước cứu hỏa.
03:10
And so that type of investment, that type of practice,
50
190437
3128
Và sự đầu tư tương tự, cho việc đào tạo huấn luyện,
03:13
that type of system is what we need to stop pandemics.
51
193565
6131
và xây dựng các hệ thống
là những gì chúng ta cần để ngăn chặn đại dịch.
03:20
Now, often in movies, we'll have pandemics.
52
200196
3379
Cho tới giờ, những đại dịch, mà chúng ta thấy trên phim.
03:23
And I'm always impressed with what takes place.
53
203616
2211
Và tôi luôn ấn tượng với những gì diễn ra.
03:25
Let's look at an example of this rapid response.
54
205869
3920
Hãy ngó qua một ví dụ về sự phản ứng nhanh này.
03:29
[Motaba River Valley, Zaire]
55
209831
1460
[Thung lũng sông Motaba, Zaire]
03:31
(Helicopter rotors whirring)
56
211583
1710
(Tiếng máy bay trực thăng)
03:46
Well, that's quite impressive.
57
226181
1626
Chà, khá ấn tượng.
03:47
We don't need the music,
58
227849
1168
Chẳng cần tới âm thanh,
03:49
but otherwise we saw exactly what should happen.
59
229017
3795
chúng ta đều thấy được chính xác những gì sẽ sảy ra.
03:52
An outbreak’s detected.
60
232854
1585
Dịch bệnh bùng phát.
03:54
Very quickly, literally within days,
61
234773
3044
Rất nhanh chóng, chỉ trong vài ngày,
03:57
doctors are dispatched.
62
237817
1961
các bác sĩ được phái đến.
03:59
They have a helicopter to get into exactly ground zero.
63
239778
3753
Họ có máy bay trực thăng để di chuyển đến tâm dịch.
04:03
They go in there, and they’ve got the right tools.
64
243531
2962
Họ tới đó, và đem theo những thiết bị phù hợp.
04:06
And this is what should happen when an outbreak is spotted.
65
246826
5089
Và đó là điều nên diễn ra khi có dịch bệnh bùng phát.
04:12
But we don't have that team, we don't have those resources.
66
252749
4046
Nhưng chúng ta thiếu nguồn lực, cơ sở vật chất y tế.
04:17
And if an outbreak took place in a low-income country,
67
257170
3795
Và nếu dịch bệnh bùng phát ở một quốc gia có thu nhập thấp,
04:21
it could be literally months
68
261007
1627
có thể sẽ mất hàng tháng trời
04:22
before we started to orchestrate those resources.
69
262675
3254
trước khi chúng ta bắt đầu việc dàn xếp những nguồn lực này.
04:25
So despite what you see in movies,
70
265970
2419
Vậy nên dù trên phim là vậy,
04:28
there is no group of experts standing by to prevent this disaster.
71
268431
4963
nhưng vẫn chưa có nhóm chuyên gia nào sẵn sàng phòng chống thảm họa này.
04:34
So we have to create a new team.
72
274229
2168
Vì thế chúng ta phải lập ra một nhóm mới.
04:36
I believe we should create what I call the GERM team.
73
276439
2878
Tôi tin rằng chúng ta cần lập ra một nhóm mà tôi gọi là GERM.
04:39
Germ stands for Global Epidemic Response and Mobilization.
74
279692
5631
GERM là viết tắt của Huy Động và Ứng Phó Bệnh Dịch Toàn Cầu.
04:45
This group is full-time.
75
285824
2210
Đây là nhóm thường trực.
04:48
Their only priority is pandemic prevention.
76
288076
3336
Và ưu tiên duy nhất của nhóm là ngăn ngừa đại dịch.
04:51
It's made up of a diverse set of specialists
77
291955
2502
Tập hợp những chuyên gia
04:54
with a lot of different realms of expertise:
78
294457
3212
với nhiều lĩnh vực chuyên môn đa dạng:
04:57
epidemiologists, data scientists,
79
297710
3462
họ là những nhà dịch tễ học, khoa học dữ liệu,
05:01
logistics experts.
80
301214
1668
chuyên gia hậu cần.
05:02
And it's not just scientific and medical knowledge.
81
302924
2461
Và không dừng lại ở hiểu biết về y tế và khoa học.
05:05
They also have to have communication and diplomacy skills.
82
305385
4087
Họ cũng cần phải có những kĩ năng về ngoại giao và liên lạc.
05:10
The cost of this team is significant.
83
310014
1794
Chi phí của nhóm cũng rất đáng kể.
05:11
It's over a billion a year
84
311850
1668
Hơn một tỉ USD mỗi năm
05:13
to support the 3,000 people who would be on this team.
85
313560
4170
để hỗ trợ cho một nhóm gồm 3000 người.
05:17
And its mission is to stop outbreaks before they become pandemics.
86
317772
6340
Và với nhiệm vụ ngăn chặn dịch bệnh bùng phát
trước khi nó trở thành đại dịch.
05:24
The work would be coordinated by the WHO.
87
324153
3170
Công việc có thể được điều phối bởi WHO.
05:27
They'd be present in many locations around the world,
88
327740
3129
Họ sẽ có mặt ở nhiều nơi trên khắp thế giới,
05:30
stationed in public health agencies.
89
330910
3003
làm việc tại các cơ quan y tế cộng đồng.
05:33
They'd work closely with the national teams,
90
333955
2878
Họ sẽ liên kết chặt chẽ với các nhóm y tế nội địa,
05:36
depending on the income level.
91
336833
2002
tùy thuộc vào mức thu nhập.
05:39
They'd have more in the lower-income countries.
92
339335
2628
Cần có nhiều thành viên ở các quốc gia có thu nhập thấp.
05:42
You know, for example, we could have GERM members
93
342005
3003
Mọi người biết đấy, ví dụ, chúng ta có các thành viên nhóm GERM
05:45
say an epidemiologist, working out of the Africa CDC office in Abuja.
94
345300
6548
là các nhà dịch tễ học, làm việc tại văn phòng CDC Châu Phi ở Abuja.
05:51
And a very important thing is that like firefighters,
95
351890
4796
Và một điều tối quan trọng giống như những người lính cứu hỏa,
05:56
a GERM team would do drills.
96
356728
3628
là nhóm GERM sẽ thao luyện.
06:00
When you want to have quick response,
97
360398
1877
Muốn phản ứng nhanh chóng,
06:02
when you want to make sure you have all the pieces there
98
362317
2877
đảm bảo khi có mọi thứ trong tay
06:05
and you can move very quickly, practice is key.
99
365236
3712
và được triển khai sớm, thì tập luyện là chìa khóa.
06:09
That's how you make sure everyone knows what to do.
100
369324
2836
Đó là cách để đảm bảo rằng mọi người biết phải làm những gì.
06:12
Now, this team, there could be periods where there's no risky outbreak
101
372785
3838
Vậy thì, nhóm GERM, sẽ có những giai đoạn mà không có mối nguy hại từ dịch bệnh
06:16
and they can keep their skills strong
102
376664
2920
và họ có thể duy trì kĩ năng thành thạo
06:19
by working on some of the other infectious diseases,
103
379584
3503
nhờ nghiên cứu một vài căn bệnh lây nhiễm khác,
06:23
but that would be a second priority.
104
383129
2461
nhưng đó sẽ là ưu tiên thứ yếu.
06:25
They would work with countries to strengthen their health systems.
105
385965
3587
Họ sẽ làm việc với các nước để củng cố các hệ thống y tế.
06:31
The health systems are the front line.
106
391596
3795
Các hệ thống y tế là các trận địa.
06:35
You need to know if, say,
107
395892
2544
Mọi người cần biết rằng nếu, giả sử,
06:38
a lot of people show up with a new kind of cough,
108
398478
3628
nhiều người xuất hiện triệu chứng ho lạ thường,
06:42
that’s when GERM needs to look into it and say, is this an outbreak?
109
402815
4296
và khi đó nhóm cần xem xét và đưa ra nhận định,
đây có phải là bệnh lây lan hay không?
06:47
Is there a new pathogen here?
110
407153
1502
Đó có phải là mầm bệnh mới?
06:48
What is the sequence of that?
111
408655
2002
Trình tự ứng phó sẽ là gì?
06:50
And so for all of this, the first 100 days are key.
112
410698
4463
Và với tình hình này, 100 ngày đầu sẽ là chìa khóa.
06:55
Viruses spread exponentially.
113
415203
2753
Vi-rút lây lan theo cấp số mũ.
06:57
And so if you get in there when the infection rate is fairly small,
114
417956
5547
Và nếu chúng ta ở đó khi có tỉ lệ lây nhiễm thật sự nhỏ,
07:03
you can actually stop the spread.
115
423544
2461
thì rất có thể ngăn chặn được sự lây lan.
07:06
You know, in this epidemic,
116
426422
2294
Chúng ta điều biết, trong dịch bệnh này,
07:08
if we'd been able to stop it within 100 days,
117
428716
3254
nếu có thể ngăn chặn chỉ trong 100 ngày,
07:12
we would have saved over 98 percent of the lives.
118
432011
3629
chúng ta sẽ có thể cứu được tới 98% sinh mạng.
07:16
Now, we did have countries that did a good job.
119
436140
2378
Tới nay, đã có những quốc gia thực hiện rất tốt.
07:18
Australia is an example.
120
438518
1710
Australia là một ví dụ.
07:20
They orchestrated diagnostic capacity.
121
440269
3170
Họ đã sắp xếp khả năng chẩn đoán.
07:23
They came up with distancing policies and quarantine policies.
122
443481
4338
Họ đưa ra những chính sách về dãn cách và cách ly.
07:27
And so their overall death rate per capita will be well less
123
447860
4421
Và tỉ lệ tử vong theo đầu người ít hơn
07:32
than a 10th of other countries.
124
452323
2086
1/10 so với các quốc gia khác.
07:34
But we did not, as a world, contain it.
125
454701
3753
Còn chúng ta và cả thế giới đã không làm vậy.
07:38
And that's what we have to do next time.
126
458496
2753
Và đó là những gì chúng ta sẽ phải làm trong lần tới.
07:41
When COVID struck, we were almost like Rome
127
461916
2628
Khi COVID tấn công, chúng ta chẳng khác gì thành Rome
07:44
before they had fire buckets and firefighters.
128
464544
3503
thiếu người lính cứu hỏa và những cái xô.
07:48
We didn't have the people, the systems or the tools we need.
129
468631
3504
Chúng ta không có nguồn lực, thiếu các hệ thống và công cụ cần thiết.
07:52
Now, with the right investments,
130
472135
1543
Giờ đây, với sự đầu tư hợp lý,
07:53
we can have a whole new generation of tools,
131
473720
3586
chúng ta có thể có những công cụ hoàn toàn mới,
07:57
better diagnostics, therapeutics and vaccines.
132
477348
3379
những chẩn đoán hiệu quả hơn,
những phương pháp trị liệu và các loại vaccine.
08:01
A good example in the diagnostic area is this little machine,
133
481144
4296
Một ví dụ hay trong lĩnh vực chẩn đoán đó là thiết bị nhỏ này,
08:05
this is called the Lumira.
134
485481
1460
đây gọi là máy Lumira.
08:07
We can have these all over the world that can test for any number of diseases.
135
487442
4379
Chúng ta có thể phân phối nó ra toàn thế giới
để xét nghiệm với bất kì loại bệnh nào.
08:11
It’s a 10th as expensive as PCR,
136
491863
2252
Nó đắt gấp 10 lần PCR,
08:14
it’s absolutely as accurate, and it’s simple.
137
494157
2168
hoàn toàn chính xác và gọn nhẹ.
08:16
So it can be used anywhere.
138
496451
1960
Và nó có thể được dùng ở bất cứ đâu.
08:18
We need other R&D investments.
139
498411
1918
Ta cần đầu tư nghiên cứu và phát triển.
08:20
One that I'm very excited about is the idea of a drug
140
500371
3003
Một thứ mà tôi rất hứng thú đó là ý tưởng về một loại thuốc
08:23
that you inhale that blocks you from getting infected.
141
503416
3962
mà khi hít vào sẽ ngăn ngừa sự lây nhiễm.
08:27
It can be pathogen-independent and trigger your immune system
142
507420
3503
Đó có thể là một mầm bệnh độc lập và kích hoạt hệ miễn dịch
08:30
so that you'll be protected.
143
510965
1835
để bảo vệ bạn.
08:33
A lot of the tools, the diagnostic tools
144
513342
2545
Có rất nhiều công cụ, những công cụ chẩn đoán
08:35
and those infection-blocking tools are important
145
515928
3546
và ngăn chặn sự lây nhiễm thì vô cùng quan trọng
08:39
because they can be staged in advance.
146
519515
2503
bởi vì chúng sẽ giúp chúng ta chuẩn bị trước.
08:42
Now, we also need vaccines,
147
522477
1710
Và chúng ta cũng cần vaccine,
08:44
but we want to stop the outbreak
148
524228
3337
nhưng muốn ngăn chặn bùng phát
08:47
before we have to do a global vaccination campaign.
149
527607
3336
trước đó chúng ta phải có những chiến dịch tiêm chủng toàn cầu.
08:51
And so vaccines can play a couple of different roles,
150
531736
3837
Mà vì thế vaccine mới có thể đem đến nhiều vai trò khác nhau,
08:55
but not the primary role.
151
535615
1334
nhưng sẽ đóng vai trò phụ.
08:56
We have to invest in more than just that.
152
536991
2461
Chúng ta cần đầu tư nhiều hơn thế.
09:00
When we look at vaccines, they were the miracle of this epidemic.
153
540495
3503
Khi nhìn vào các loại vaccine, chúng là phép màu hóa giải dịch bệnh này.
09:04
They saved millions of lives, but they can be far better.
154
544040
4212
Vaccine bảo vệ sinh mạng của hàng triệu người,
và có thể còn hơn thế.
09:08
We need to invent easier-to-deliver vaccines
155
548711
3087
Chúng ta cần đầu tư để vaccine dễ dàng phân phối
09:11
that are just a patch you put on your arm
156
551839
2586
mà chỉ với một miếng dán ốp lên cánh tay
09:14
or something that you inhale.
157
554467
1835
hay loại thuốc dùng để hít.
09:16
We need vaccines that actually block infections.
158
556302
2669
Chúng ta cần vaccine thực sự chặn đứng lây nhiễm.
09:19
In this case, there were lots of breakthrough infections.
159
559013
3212
Hiện tại, đã có nhiều kiểu lây nhiễm đột phá.
09:22
We need vaccines that are broad spectrum,
160
562266
2419
Chúng ta cần những loại vaccine phổ rộng,
09:24
so they work against most of the emerging variants,
161
564727
2503
giúp chống lại hầu hết các biến thể mới xuất hiện,
09:28
which we did not have this time.
162
568022
1835
thứ mà chúng ta đang chưa có.
09:29
And we also need factories that are standing by
163
569941
3211
Chúng ta cũng cần các nhà máy luôn sẵn sàng
09:33
so we can build enough vaccines for the entire world
164
573152
2586
để có thể sản xuất vaccine cho toàn bộ thế giới
09:35
within six months
165
575905
1293
chỉ trong vòng sáu tháng
09:37
and achieve far better equity.
166
577198
1960
và đem đến sự cân bằng.
09:40
The vaccines can also do something that would be super helpful,
167
580076
4713
Những loại vaccine cũng có thể làm thứ gì đó siêu hiệu quả,
09:44
which is to help us eradicate entire families of viruses.
168
584789
3754
mà sẽ giúp diệt trừ toàn bộ họ vi-rút.
09:48
Innovative new vaccines used properly could get rid of the flu family,
169
588960
5589
Những loại vaccine cải tiến mới được sử dụng phù hợp
có thể loại bỏ các chủng vi-rút cúm,
09:54
the coronavirus family.
170
594590
1293
vi-rút corona.
09:55
And there's a huge burden of those,
171
595925
1710
Và đó là trọng trách lớn,
09:57
even in non-pandemic years,
172
597635
1710
kể cả trong những năm tháng bình thường,
09:59
and if we get rid of it, it can never cause a pandemic.
173
599345
3462
và nếu chúng ta làm được, thì đại dịch sẽ không sảy ra nữa.
10:03
So I'm talking about investments in three broad areas:
174
603391
3003
Vì vậy mà tôi nhắc đến việc đầu tư trong ba lĩnh vực chính:
10:06
Disease monitoring,
175
606727
1419
Kiểm soát bệnh dịch,
10:08
that's GERM.
176
608187
1377
chính là nhóm GERM.
10:09
The R and D tools that are far better.
177
609564
3336
Nghiên cứu, phát triển những công cụ hiệu quả hơn.
10:12
And finally, and the most expensive, is improved health systems.
178
612942
4129
Và cuối cùng, đắt đỏ nhất, chính là cải thiện các hệ thống y tế.
10:17
This won't be cheap, but it'll save lives.
179
617071
3587
Sẽ không hề rẻ, nhưng sẽ tiết kiệm sinh mạng.
10:20
And even it'll save money in the long run.
180
620700
2669
Mà thậm chí còn tiết kiệm tài chính về lâu dài.
10:23
It's like an insurance policy.
181
623411
2794
Giống như một chính sách bảo hiểm.
10:27
The cost to prevent the next pandemic will be tens of billions of dollars.
182
627123
4379
Cái giá để ngăn chặn đại dịch tiếp theo sẽ lên tới hàng chục tỉ USD.
10:31
But let's compare that to what we just went through.
183
631878
3003
Nhưng hãy so sánh với những gì mà chúng ta đã trải qua.
10:35
The IMF estimates that COVID has cost nearly 14 trillion dollars.
184
635464
6006
IMF đã ước tính rằng COVID đã gây thiệt hại gần 14 nghìn tỉ USD.
10:41
And so we need to spend billions in order to save trillions.
185
641512
5881
Và chúng ta cần bỏ ra hàng tỉ USD để cứu vãn hàng nghìn tỉ USD.
10:48
And here's the best part of this.
186
648227
2002
Và đó là giải pháp tối ưu nhất.
10:50
Even when we're not having an outbreak, these investments like the Lumira,
187
650271
5172
Kể cả khi không có bệnh dịch bùng phát, những khoản đầu tư vào Lumira,
10:55
those new vaccines,
188
655484
1877
hay các loại vaccine mới,
10:57
they will make people healthier.
189
657361
2211
sẽ giúp con người sống khỏe mạnh hơn.
10:59
They'll shrink the gap, the health equity gap,
190
659906
2836
Rút ngắn khoản cách, bình đẳng về sức khỏe,
11:02
which is gigantic, between rich and poor countries.
191
662783
3879
đó là lỗ hổng lớn, khoảng cách giàu nghèo.
11:07
For example, we can detect more HIV cases and do a better job of treatment.
192
667163
6131
Ví dụ như, chúng ta có thể phát hiện nhiều hơn các ca nhiễm HIV
và có phác đồ điều trị tốt hơn.
11:13
We can reduce deaths from malaria.
193
673336
2752
Chúng ta có thể giảm tỉ lệ tử vong do căn bệnh sốt rét.
11:16
We can get more people high-quality care.
194
676631
3044
Nhiều người sẽ được chăm sóc sức khỏe với chất lượng cao.
11:19
And so this is not just a downer
195
679717
2377
Không chỉ là loại thuốc giảm đau
11:22
about how to stop things from getting worse,
196
682136
3295
dùng để ngăn mọi thứ trở nên tồi tệ,
11:25
but also a chance to make things better.
197
685473
2836
mà đó còn là cơ hội khiến mọi thứ trở nên tốt hơn.
11:29
If we take the right steps,
198
689518
3003
Nếu có những nước đi đúng đắn,
11:32
we can make COVID-19 the last pandemic,
199
692521
4422
chúng ta có thể khiến COVID-19 trở thành đại dịch cuối cùng,
11:36
and we can build a healthier, more equitable world for everyone.
200
696943
4754
và xây dựng thế giới công bằng và lành mạnh hơn tới mọi người.
11:42
Thank you.
201
702281
1168
Cám ơn mọi người.
11:43
(Applause)
202
703449
6673
(Vỗ tay)
Helen Walters: Cám ơn anh rất nhiều.
11:57
Helen Walters: Thank you so much.
203
717004
1669
11:59
I have a few follow-up questions
204
719298
1669
Tôi có một vài câu hỏi sau
12:00
and one is really about the formal status of GERM.
205
720967
2961
và một trong số đó quan tâm về hiện trạng của nhóm GERM.
12:03
So you mentioned this would cost a billion dollars,
206
723970
2502
Vì anh nói đến chi phí của nhóm sẽ khoảng một tỉ USD,
12:06
you mentioned it comes through the WHO,
207
726514
1877
và nó đến từ WHO,
12:08
but exactly who's running this, how does this work,
208
728391
2419
nhưng ai đang vận hành nhóm, nhóm hoạt động ra sao,
12:10
how do we make this happen?
209
730810
1334
và làm thế nào để khởi động nhóm?
12:12
BG: Well, GERM does not exist.
210
732937
2294
BG: Chà, nhóm GERM không có thật.
12:15
It's a proposal I'm putting forward that hopefully over the next year,
211
735231
4463
Đó chỉ là một đề xuất mà tôi đặt ra trước mắt
với hy vọng trong những năm tới,
12:19
while the pain of the pandemic is still clear in people's minds,
212
739694
4170
khi sự mất mát đến từ đại dịch vẫn còn in sâu trong tâm trí mọi người,
12:23
will get a global consensus.
213
743906
1502
mọi người sẽ cùng đồng thuận.
12:25
The rich-world governments will have to step up
214
745449
2211
Chính phủ các nước phát triển sẽ phải thúc đẩy
12:27
like they do with all the aid things and come up with that money.
215
747702
4170
tất cả hình thức viện trợ và huy động số tiền đó.
12:31
The way the personnel systems works, so that it's under WHO,
216
751872
3754
Cách thức hoạt động của các hệ thống nhân sự,
được kiểm soát bởi WHO,
12:35
but a really top-notch team,
217
755668
1835
nhưng đó sẽ là nhóm thực sự hiệu quả,
12:37
there will be a lot of debate about how to do that well.
218
757545
2627
và sẽ có nhiều tranh cãi về việc làm thế nào cho tốt.
12:40
So, you know, I'm putting it forward
219
760172
1794
Vì vậy, tôi đưa ra đề xuất
12:42
and hopefully within the next year we'll get that consensus.
220
762008
4379
và hy vọng trong vài năm tới mọi người sẽ hưởng ứng.
12:46
HW: Who do you need to pick that up next?
221
766429
2002
HW: Vậy tiếp theo anh sẽ đề cập điều gì?
12:48
BG: Well, it's really the rich-world governments.
222
768472
2670
BG: À, đó sẽ là chính phủ những nước phát triển.
12:51
The WHO has this big yearly meeting, the World Health Assembly,
223
771183
4797
WHO tổ chức hội nghị lớn hằng năm, đó là Đại Hội Đồng Y Tế Thế Giới,
12:56
and at some point somebody will put forward a resolution
224
776022
2627
và sẽ tới lúc ai đó sẽ đề xuất nghị quyết
12:58
and we'll see if the extra resources can be put in for that.
225
778691
5797
và chúng ta sẽ xem xét những nguồn lực bổ sung
có thể tham gia.
13:04
After World War II, we did a lot.
226
784488
2670
Sau thế chiến thứ hai, chúng ta đã làm được nhiều thứ.
13:07
You know, we created the United Nations, we talked a lot about war.
227
787199
3671
Chúng ta đã thành lập ra Liên Hợp Quốc,
chúng ta bàn nhiều về chiến tranh.
13:10
So I'd be stunned, although, you know,
228
790911
2420
Tôi đã khá bất ngờ, dù cho, như mọi người thấy,
13:13
so far the action has been less than I would have expected,
229
793372
3337
diễn biến hiện giờ vẫn không như chúng ta mong đợi,
13:16
I'd be stunned if we don't go forward with something pretty close
230
796751
3837
và sẽ còn bất ngờ hơn
nếu chúng ta không xúc tiến một thứ gì đó gần giống với
13:20
to what I'm laying out there.
231
800629
2545
những gì tôi đã nhắc đến.
13:24
HW: This has been pretty personal for you.
232
804175
2002
HW: Đây là một câu hỏi cá nhân.
13:26
You know, the anti-vaxxers are out there, they are loud,
233
806218
3129
Anh biết đấy, những người mà phản đối vaccine, họ lên tiếng,
13:29
and this has become personal.
234
809388
1418
về vấn đề cá nhân.
13:30
I just wanted to ask, like, how are you managing that?
235
810806
2920
Tôi chỉ thắc mắc rằng, anh đối mặt với chuyện đó ra sao?
13:34
BG: Well, it's kind of weird.
236
814352
1501
BG: Chà, Câu hỏi này khá dị.
13:36
(Laughter)
237
816562
2669
(Tiếng cười)
13:39
(Applause)
238
819231
4463
(Vỗ tay)
13:44
Now, our foundation, the Gates Foundation, is very involved in vaccines,
239
824362
3420
Hiện giờ, quỹ Gates Foundation, đã tham gia vào lĩnh vực vaccine,
13:47
the invention of new vaccines, funding vaccines.
240
827782
2335
phát minh và đầu tư vào những loại vaccine mới,
13:50
And we're very proud that through joint efforts like GAVI,
241
830117
4296
Và chúng tôi tự hào rằng
thông qua những nỗ lực chung như liên minh GAVI,
13:54
that saved tens of millions of lives.
242
834455
1793
đã cứu hàng chục triệu sinh mạng.
13:56
So it's somewhat ironic to have somebody turn around and say, no, you know,
243
836290
3545
Vì vậy phần nào đó sẽ hơi mỉa mai
tới những ai xung quanh đang nói,
13:59
we're using vaccines to kill people or to make money or, you know,
244
839877
3545
rằng chúng tôi sử dụng vaccine để hại mọi người
hay chỉ để kiếm tiền hay,
14:03
we started the pandemic,
245
843464
1168
chúng tôi tạo ra đại dịch,
14:04
even some strange things like, that I somehow want to track, you know,
246
844632
3920
kể cả những câu chuyện nghe lạ tai, như bằng cách nào đó,
14:08
the location of individuals
247
848594
1960
tôi muốn theo dõi mọi người
14:10
because I'm so deeply desirous to know where everybody is.
248
850596
3587
bởi vì tôi rất thèm khát muốn có được vị trí nơi mọi người ở.
14:14
(Laughter)
249
854225
1710
(Tiếng cười)
14:15
I'm not sure what I'm going to do with that information.
250
855976
2795
Tôi cũng không biết phải làm sao với những tin như vậy.
14:18
(Laughter)
251
858813
2460
(Tiếng cười)
14:21
You know, does this turn into something where, you know,
252
861690
2920
Mọi người thấy, chuyện này có thể đưa ta đến một nơi, mà ở đó
14:24
there's constantly crazy people showing up?
253
864610
2127
toàn những con người điên rồ không nhỉ?
14:26
Who knows?
254
866779
1126
Ai mà biết được?
14:28
But, you know, hopefully, as the pandemic calms down,
255
868531
2919
Nhưng, mọi người, hi vọng rằng, khi đại dịch nguôi đi,
14:31
people are more rational about, hey,
256
871492
1877
khi mọi người có hiểu biết hơn,
14:33
vaccines are a miracle and there's a lot more we can do.
257
873411
3294
thì vaccine là một phép màu và sẽ còn nhiều thứ chúng ta có thể làm.
14:37
HW: So the future is in our hands in the present.
258
877164
2419
HW: Tương lai giờ đây đang nằm trong tay chúng ta.
14:40
Bill Gates, thank you so much for being here.
259
880084
2127
Bill Gates, rất cám ơn anh vì đã tới đây.
14:42
BG: Thank you.
260
882211
1168
BG: Cám ơn mọi người.
14:43
(Applause)
261
883421
3545
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7