My photographs bear witness | James Nachtwey

438,043 views ・ 2007-04-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Giang Nguyen Reviewer: Trần Thái Hưng
00:25
As someone who has spent his entire career trying to be invisible
0
25408
3997
Là người dành cả sự nghiệp để cố gắng trở nên vô hình,
00:29
standing in front of an audience is a cross between
1
29700
3000
đứng trước khán giả là sự giao thoa giữa --
00:32
an out-of-body experience and a deer caught in the headlights,
2
32700
3000
trải nghiệm thoát xác và giật mình giữa đêm,
00:35
so please forgive me for violating one of the TED commandments
3
35700
5000
vậy nên mong các bạn bỏ qua cho tôi vì đã vi phạm một điều răn của TED
00:40
by relying on words on paper,
4
40700
2000
khi diễn thuyết thông qua tờ giấy này,
00:42
and I only hope I'm not struck by lightning bolts before I'm done.
5
42700
4000
và tôi chỉ mong mình không trở tính nết trước khi kết thúc phần chia sẻ.
00:46
I'd like to begin by talking about some of the ideas that motivated me
6
46700
5000
Tôi muốn bắt đầu bằng một vài câu chuyện --
đã thúc đẩy tôi trở thành một nhiếp ảnh gia tư liệu.
00:51
to become a documentary photographer.
7
51700
2000
00:54
I was a student in the '60s, a time of social upheaval and questioning,
8
54700
5000
Khi còn là sinh viên vào những năm 60,
thời kỳ có nhiều biến động và khúc mắc trong xã hội,
00:59
and on a personal level, an awakening sense of idealism.
9
59700
4000
và ở cấp độ cá nhân,
là sự thức tỉnh về chủ nghĩa duy tâm.
01:03
The war in Vietnam was raging;
10
63700
3000
Chiến tranh ở Việt Nam đang dữ dội;
01:06
the Civil Rights Movement was under way;
11
66700
2000
Phong trào Dân quyền đang bùng nổ;
01:08
and pictures had a powerful influence on me.
12
68700
3000
và những bức ảnh đã tác động mạnh mẽ đến tôi.
01:11
Our political and military leaders were telling us one thing,
13
71700
3000
Các nhà lãnh đạo chính trị và quân sự của chúng ta kể một câu chuyện,
01:14
and photographers were telling us another.
14
74700
3000
và các nhiếp ảnh gia lại kể một câu chuyện khác.
01:17
I believed the photographers, and so did millions of other Americans.
15
77700
5000
Tôi có niềm tin vào các nhiếp ảnh gia, và hàng triệu người Mỹ khác cũng vậy.
01:22
Their images fueled resistance to the war and to racism.
16
82700
4000
Những bức ảnh của họ thúc đẩy việc chống chiến tranh và phân biệt chủng tộc.
01:26
They not only recorded history; they helped change the course of history.
17
86700
5000
Họ không chỉ ghi lại lịch sử; họ đã giúp thay đổi tiến trình lịch sử.
01:31
Their pictures became part of our collective consciousness
18
91700
3000
Những bức ảnh của họ trở thành một phần ý thức tập thể,
01:34
and, as consciousness evolved into a shared sense of conscience,
19
94700
4000
và khi ý thức phát triển thành nhận thức lương tâm chung,
01:38
change became not only possible, but inevitable.
20
98700
4000
thay đổi không chỉ ‘có thể xảy ra’, mà là ‘không thể tránh khỏi’.
01:42
I saw that the free flow of information represented by journalism,
21
102700
4000
Tôi nhận thấy luồng thông tin tự do mà báo chí đại diện,
01:46
specifically visual journalism, can bring into focus
22
106700
4000
cụ thể là báo chí hình ảnh,
có thể làm nổi bật lên lợi ích và cả giá trị của các chính sách chính trị.
01:50
both the benefits and the cost of political policies.
23
110700
4000
01:54
It can give credit to sound decision-making, adding momentum to success.
24
114700
5000
Nó có thể đóng góp trong việc đưa ra quyết định hợp lý,
tạo thêm động lực để thành công.
01:59
In the face of poor political judgment or political inaction,
25
119700
5000
Khi đối mặt với phán đoán chính trị kém cỏi --
hoặc chính trị thụ động,
02:04
it becomes a kind of intervention, assessing the damage
26
124700
4000
nó trở thành một hình thức can thiệp,
đánh giá thiệt hại và yêu cầu chúng ta đánh giá lại hành vi của chính mình.
02:08
and asking us to reassess our behavior.
27
128700
3000
02:11
It puts a human face on issues
28
131700
2000
Nó đặt con người đối diện với các vấn đề mà nhìn từ xa,
02:13
which from afar can appear abstract
29
133700
3000
tác động mang tính toàn cầu của họ có thể trừu tượng,
02:16
or ideological or monumental in their global impact.
30
136700
3000
có phần mộng tưởng hoặc không tưởng.
02:19
What happens at ground level, far from the halls of power,
31
139700
5000
Những gì xảy ra ở mặt nền,
cách xa sảnh quyền lực,
02:24
happens to ordinary citizens one by one.
32
144700
3000
lần lượt từng công dân bình thường phải đối diện với nó.
02:27
And I understood that documentary photography
33
147700
3000
Và tôi hiểu rằng nhiếp ảnh tư liệu --
02:30
has the ability to interpret events from their point of view.
34
150700
4000
có khả năng truyền tải đúng các sự kiện qua góc nhìn của nó.
02:34
It gives a voice to those who otherwise would not have a voice.
35
154700
4000
Nó mang lại tiếng nói cho những người không có tiếng nói.
02:38
And as a reaction, it stimulates public opinion
36
158700
4000
Và phản ứng tất yếu, nó khuyến khích dư luận ý kiến
02:42
and gives impetus to public debate,
37
162700
2000
và thúc đẩy các cuộc tranh luận công khai,
02:44
thereby preventing the interested parties
38
164700
2000
từ đó ngăn các bên quan tâm kiểm soát hoàn toàn nội dung truyền thông,
02:46
from totally controlling the agenda, much as they would like to.
39
166700
4000
thứ vốn dĩ họ luôn muốn làm.
02:50
Coming of age in those days made real
40
170700
3000
Trưởng thành vào thời đó đã hiện thực hoá khái niệm --
02:53
the concept that the free flow of information is absolutely vital
41
173700
3000
luồng thông tin tự do là vô cùng quan trọng --
02:56
for a free and dynamic society to function properly.
42
176700
4000
cho một xã hội tự do và năng động hoạt động hiệu quả.
03:00
The press is certainly a business, and in order to survive
43
180700
4000
Báo chí chắc chắn là một doanh nghiệp, và để tồn tại thì nó phải --
03:04
it must be a successful business,
44
184700
3000
là một doanh nghiệp thành công,
03:07
but the right balance must be found
45
187700
2000
nhưng phải đạt được sự cân bằng thích đáng
03:09
between marketing considerations and journalistic responsibility.
46
189700
4000
khi cân nhắc giữa quảng bá tiếp thị và trách nhiệm báo chí.
03:13
Society's problems can't be solved until they're identified.
47
193700
5000
Không thể giải quyết các vấn đề xã hội cho đến khi xác định được chúng.
03:18
On a higher plane, the press is a service industry,
48
198700
4000
Ở một tầm cao hơn, báo chí là một ngành dịch vụ
03:22
and the service it provides is awareness.
49
202700
3000
và dịch vụ mà nó cung cấp là nâng cao nhận thức.
03:25
Every story does not have to sell something.
50
205700
3000
Mỗi câu chuyện không nhất thiết phải bán thứ gì đó.
03:28
There's also a time to give.
51
208700
3000
Có lúc nó cũng là để cho đi.
03:32
That was a tradition I wanted to follow.
52
212700
3000
Đó là truyền thống mà tôi muốn noi theo.
03:35
Seeing the war created such incredibly high stakes for everyone involved
53
215700
4000
Chứng kiến ​​chiến tranh tạo ra mối nguy cực lớn cho tất cả những ai liên quan --
03:39
and that visual journalism could actually become a factor in conflict resolution --
54
219700
5000
và báo chí hình ảnh thực sự có thể trở thành nhân tố giải quyết xung đột --
03:44
I wanted to be a photographer in order to be a war photographer.
55
224700
4000
tôi muốn trở thành một nhiếp ảnh gia để là một nhiếp ảnh gia chiến tranh.
03:48
But I was driven by an inherent sense
56
228700
3000
Nhưng tôi bị thúc đẩy bởi cảm giác cố hữu,
03:51
that a picture that revealed the true face of war
57
231700
3000
rằng một bức ảnh bộc lộ bộ mặt thật của chiến tranh,
03:54
would almost by definition be an anti-war photograph.
58
234700
4000
gần như được định nghĩa là một bức ảnh phản chiến.
03:59
I'd like to take you on a visual journey through some of the events
59
239700
3000
Tôi muốn đưa bạn qua hành trình hình ảnh của một số sự kiện và vấn đề --
04:02
and issues I've been involved in over the past 25 years.
60
242700
4000
mà tôi đã trải nghiệm trong 25 năm qua.
04:07
In 1981, I went to Northern Ireland.
61
247700
3000
Năm 1981, tôi đến Bắc Ireland.
04:10
10 IRA prisoners were in the process of starving themselves to death
62
250700
4000
10 tù nhân cộng hoà Ireland tuyệt thực đến chết --
04:14
in protest against conditions in jail.
63
254700
3000
để phản đối điều kiện lao tù.
04:17
The reaction on the streets was violent confrontation.
64
257700
3000
Xung đột bạo lực nổ ra trên đường phố.
04:20
I saw that the front lines of contemporary wars
65
260700
4000
Tôi nhận thấy tiền tuyến của các cuộc chiến tranh đương thời --
04:24
are not on isolated battlefields, but right where people live.
66
264700
4000
không diễn ra ở chiến trường biệt lập mà ở ngay nơi con người sinh sống.
04:29
During the early '80s, I spent a lot of time in Central America,
67
269700
4000
Những năm đầu thập niên 80, tôi dành nhiều thời gian ở Trung Mỹ,
04:33
which was engulfed by civil wars
68
273700
2000
nơi bị nhấn chìm bởi các cuộc nội chiến --
04:35
that straddled the ideological divide of the Cold War.
69
275700
3000
làm dao động ý thức hệ chia rẽ của Chiến tranh Lạnh
04:38
In Guatemala, the central government --
70
278700
3000
Ở Guatemala, chính quyền trung ương --
04:41
controlled by a oligarchy of European decent --
71
281700
3000
kiểm soát bởi một nhóm đầu sỏ chính trị châu Âu --
04:44
was waging a scorched Earth campaign against an indigenous rebellion,
72
284700
4000
tiến hành chiến dịch thiêu đốt Trái đất chống lại cuộc nổi loạn của người bản địa,
04:48
and I saw an image that reflected the history of Latin America:
73
288700
3000
và tôi nhìn thấy hình ảnh phản ánh lịch sử của Châu Mỹ Latinh:
04:51
conquest through a combination of the Bible and the sword.
74
291700
4000
Cuộc chinh phục bằng kết hợp giữa Kinh thánh và thanh gươm.
04:55
An anti-Sandinista guerrilla was mortally wounded
75
295700
4000
Một nhóm du kích chống Sandinista bị trọng thương
04:59
as Commander Zero attacked a town in Southern Nicaragua.
76
299700
4000
khi Chỉ huy Zero tấn công một thị trấn ở Nam Nicaragua.
05:05
A destroyed tank belonging to Somoza's national guard
77
305700
3000
Một chiếc xe tăng của lực lượng vệ binh quốc gia Somoza bị phá huỷ,
05:08
was left as a monument in a park in Managua,
78
308700
4000
biến thành một tượng đài trong công viên ở Managua,
05:12
and was transformed by the energy and spirit of a child.
79
312700
4000
và được thay mình nhờ năng lượng và tinh thần của một đứa trẻ.
05:16
At the same time, a civil war was taking place in El Salvador,
80
316700
4000
Cùng lúc đó, một cuộc nội chiến đang diễn ra ở El Salvador, và một lần nữa,
05:20
and again, the civilian population was caught up in the conflict.
81
320700
4000
dân thường lại bị kéo vào cuộc xung đột.
05:25
I've been covering the Palestinian-Israeli conflict since 1981.
82
325700
5000
Tôi đã theo dõi xung đột Palestine-Israel từ năm 1981.
05:30
This is a moment from the beginning of the second intifada, in 2000,
83
330700
4000
Đây là điểm bùng phát intifada II (các cuộc nổi dậy đồng loạt), năm 2000,
05:34
when it was still stones and Molotovs against an army.
84
334700
3000
khi họ vẫn dùng đá và bom xăng để đánh trả quân đội.
05:40
In 2001, the uprising escalated into an armed conflict,
85
340700
3000
Năm 2001, cuộc nổi dậy leo thang thành xung đột vũ trang,
05:43
and one of the major incidents was
86
343700
2000
và một trong những sự cố khủng khiếp là trại tị nạn của người Palestine
05:45
the destruction of the Palestinian refugee camp
87
345700
3000
05:48
in the West Bank town of Jenin.
88
348700
3000
ở thị trấn Jenin ở Bờ Tây bị phá huỷ.
05:52
Without the political will to find common ground,
89
352700
4000
Nếu không có ý chí chính trị để tìm ra điểm chung,
05:56
the continual friction of tactic and counter-tactic
90
356700
3000
sự va chạm liên hồi giữa chiến thuật và phản chiến thuật
05:59
only creates suspicion and hatred and vengeance,
91
359700
3000
chỉ tạo ra sự nghi ngờ, hận thù và trả đũa,
06:02
and perpetuates the cycle of violence.
92
362700
3000
đồng thời kéo dài chu kỳ bạo lực.
06:07
In the '90s, after the breakup of the Soviet Union,
93
367700
3000
Vào những năm 90, sau khi Liên Xô tan rã,
06:10
Yugoslavia fractured along ethnic fault lines, and civil war broke out
94
370700
5000
Nam Tư đã rạn nứt dọc theo ranh giới sắc tộc, và nội chiến nổ ra --
06:15
between Bosnia, Croatia and Serbia.
95
375700
2000
giữa Bosnia, Croatia và Serbia.
06:17
This is a scene of house-to-house fighting in Mostar,
96
377700
4000
Đây là cảnh nhà nhà đánh nhau ở Mostar,
06:21
neighbor against neighbor.
97
381700
2000
hàng xóm chống lại hàng xóm.
06:23
A bedroom, the place where people share intimacy,
98
383700
3000
Phòng ngủ, nơi mọi người chia sẻ sự thân mật,
06:26
where life itself is conceived, became a battlefield.
99
386700
4000
nơi cuộc sống được hình thành, đã trở thành chiến trường.
06:31
A mosque in northern Bosnia was destroyed by Serbian artillery
100
391700
6000
Một nhà thờ Hồi giáo ở miền bắc Bosnia đã bị pháo binh Serbia phá hủy,
06:37
and was used as a makeshift morgue.
101
397700
2000
và được dùng làm nhà xác tạm thời.
06:46
Dead Serbian soldiers were collected after a battle
102
406700
3000
Lính Serbia tử nạn được tập trung lại sau một trận chiến --
06:49
and used as barter for the return of prisoners
103
409700
3000
và được dùng vào việc trao đổi tù binh --
06:52
or Bosnian soldiers killed in action.
104
412700
2000
hoặc lính Bosnia thiệt mạng trong trận chiến.
06:56
This was once a park.
105
416700
2000
Ở đây từng là một công viên.
06:58
The Bosnian soldier who guided me
106
418700
2000
Người lính Bosnia hướng dẫn đã nói với tôi --
07:00
told me that all of his friends were there now.
107
420700
3000
tất cả bạn bè của anh ấy đều nằm ở đây.
07:04
At the same time in South Africa,
108
424700
2000
Cùng lúc đó, ở Nam Phi,
07:06
after Nelson Mandela had been released from prison,
109
426700
3000
sau khi Nelson Mandela được phóng thích,
07:09
the black population commenced the final phase
110
429700
3000
người da đen phát động giai đoạn cuối cùng phong trào
07:12
of liberation from apartheid.
111
432700
2000
giải phóng khỏi chế độ phân biệt chủng tộc.
07:15
One of the things I had to learn as a journalist
112
435700
3000
Là một nhà báo, một trong những điều tôi phải học --
07:18
was what to do with my anger.
113
438700
2000
là cách phản ứng với cơn tức giận.
07:20
I had to use it, channel its energy, turn it into something
114
440700
5000
Tôi phải tận dụng nó, biến đổi năng lượng của nó,
biến thành thứ gì đó có thể làm rõ tầm nhìn của tôi thay vì che mờ nó đi.
07:25
that would clarify my vision, instead of clouding it.
115
445700
3000
07:29
In Transkei, I witnessed a rite of passage into manhood, of the Xhosa tribe.
116
449700
5000
Ở Transkei, tôi được chứng kiến ​​ nghi thức trưởng thành của bộ tộc Xhosa.
07:34
Teenage boys lived in isolation, their bodies covered with white clay.
117
454700
4000
Những cậu thiếu niên sống biệt lập, toàn thân phủ đầy đất sét trắng.
07:39
After several weeks, they washed off the white
118
459700
2000
Sau vài tuần, họ tắm rửa sạch phần đất sét
07:41
and took on the full responsibilities of men.
119
461700
3000
và đón nhận hoàn toàn trách nhiệm của một người đàn ông.
07:44
It was a very old ritual that seemed symbolic
120
464700
3600
Đó là một nghi lễ rất cổ xưa,
07:48
of the political struggle that was changing the face of South Africa.
121
468315
4385
như một biểu tượng cho cuộc đấu tranh chính trị --
đang làm thay đổi bộ mặt của Nam Phi.
07:54
Children in Soweto playing on a trampoline.
122
474700
4000
Đây là trẻ em ở Soweto nô đùa trên tấm bạt lò xo.
08:01
Elsewhere in Africa there was famine.
123
481700
3000
Vài nơi khác ở Châu Phi nạn đói đang hoành hành.
08:04
In Somalia, the central government collapsed and clan warfare broke out.
124
484700
4000
Ở Somalia, chính quyền trung ương sụp đổ và chiến tranh giữa các gia tộc nổ ra.
08:09
Farmers were driven off their land,
125
489700
2000
Nông dân bị đuổi khỏi đất đai của họ,
08:11
and crops and livestock were destroyed or stolen.
126
491700
4000
cây trồng và vật nuôi bị phá hủy hoặc bị đánh cắp.
08:15
Starvation was being used as a weapon of mass destruction --
127
495700
4000
Nạn đói đang được dùng như một loại vũ khí hủy diệt hàng loạt -
08:19
primitive but extremely effective.
128
499700
2000
thô sơ nhưng cực kỳ hiệu quả.
08:21
Hundreds of thousands of people were exterminated,
129
501700
3000
Hàng trăm ngàn người đã bị tiêu diệt --
08:24
slowly and painfully.
130
504700
2000
một cách chậm rãi và đau đớn.
08:28
The international community responded with massive humanitarian relief,
131
508700
4000
Cộng đồng quốc tế đã đáp lại bằng những đợt cứu trợ nhân đạo khổng lồ --
08:32
and hundreds of thousands of more lives were saved.
132
512700
4000
và hàng trăm ngàn sinh mạng khác đã được cứu sống.
08:36
American troops were sent to protect the relief shipments,
133
516700
3000
Đội quân Mỹ được cử đến để bảo vệ các chuyến hàng cứu trợ,
08:39
but they were eventually drawn into the conflict,
134
519700
3000
nhưng cuối cùng họ lại bị kéo vào cuộc xung đột,
08:42
and after the tragic battle in Mogadishu, they were withdrawn.
135
522700
3000
và sau trận chiến bi thảm ở Mogadishu, họ đã phải rút quân.
08:46
In southern Sudan, another civil war saw similar use of starvation
136
526700
4000
Ở miền nam Sudan,
một cuộc nội chiến khác cũng cho thấy việc sử dụng nạn đói
08:50
as a means of genocide.
137
530700
2000
như một công cụ diệt chủng.
Một lần nữa, Tổ chức Phi Chính phủ (TCPCP) quốc tế,
08:53
Again, international NGOs, united under the umbrella of the U.N.,
138
533700
4000
thống nhất dưới bảo trợ của Liên hợp quốc (U.N),
08:57
staged a massive relief operation and thousands of lives were saved.
139
537700
5000
đã tổ chức một hoạt động cứu trợ quy mô lớn
và hàng ngàn sinh mạng đã được cứu.
09:03
I'm a witness, and I want my testimony to be honest and uncensored.
140
543700
6000
Tôi là nhân chứng,
và tôi muốn lời khai của mình trung thực và không bị kiểm soát.
09:10
I also want it to be powerful and eloquent,
141
550700
3000
Tôi cũng muốn nó mạnh mẽ và hùng hồn,
09:13
and to do as much justice as possible
142
553700
2000
đồng thời thể hiện sự công bằng nhất có thể
09:15
to the experience of the people I'm photographing.
143
555700
3000
với trải nghiệm của những người được tôi chụp lại.
09:18
This man was in an NGO feeding center,
144
558700
3000
Người đàn ông này đang ở trong một trung tâm nuôi dưỡng của NGO,
09:21
being helped as much as he could be helped.
145
561700
2000
được giúp đỡ hết mức có thể.
09:23
He literally had nothing. He was a virtual skeleton,
146
563700
5000
Anh ấy thực sự không có gì cả.
Anh chỉ có da bọc xương.
09:28
yet he could still summon the courage and the will to move.
147
568700
4000
Nhưng anh vẫn lấy hết nghị lực và ý chí để di chuyển.
09:32
He had not given up, and if he didn't give up,
148
572700
3000
Anh vẫn chưa từ bỏ, và nếu anh không từ bỏ,
09:35
how could anyone in the outside world ever dream of losing hope?
149
575700
5000
làm sao ai đó ở thế giới bên ngoài lại nghĩ đến việc mất đi hy vọng?
09:41
In 1994, after three months of covering the South African election,
150
581700
5000
Năm 1994, sau ba tháng đưa tin cuộc bầu cử ở Nam Phi,
09:46
I saw the inauguration of Nelson Mandela,
151
586700
3000
tôi được chứng kiến lễ nhậm chức của Nelson Mandela,
09:49
and it was the most uplifting thing I've ever seen.
152
589700
3000
và tôi chưa bao giờ thấy phấn chấn đến như vậy.
09:52
It exemplified the best that humanity has to offer.
153
592700
4000
Nó thể hiện những điều tốt đẹp nhất mà nhân loại có thể tạo ra.
09:56
The next day I left for Rwanda,
154
596700
3000
Ngày hôm sau tôi đi Rwanda,
09:59
and it was like taking the express elevator to hell.
155
599700
3000
cảm giác như bước vào thang máy tốc hành thẳng xuống địa ngục.
10:02
This man had just been liberated from a Hutu death camp.
156
602700
4000
Người đàn ông này vừa được giải thoát khỏi trại huỷ diệt Hutu.
10:06
He allowed me to photograph him for quite a long time,
157
606700
4000
Anh cho phép tôi chụp ảnh mình khá lâu,
10:10
and he even turned his face toward the light,
158
610700
3000
thậm chí anh còn quay mặt về phía ánh sáng,
10:13
as if he wanted me to see him better.
159
613700
2000
như muốn tôi chụp anh được rõ hơn.
10:16
I think he knew what the scars on his face would say to the rest of the world.
160
616700
4000
Tôi nghĩ anh biết những vết sẹo trên mặt mình --
sẽ cất tiếng nói tới phần còn lại của thế giới.
10:21
This time, maybe confused or discouraged
161
621700
3000
Lần này, có lẽ do bối rối hoặc nản lòng trước thảm họa quân sự ở Somalia,
10:24
by the military disaster in Somalia,
162
624700
3000
10:27
the international community remained silent,
163
627700
3000
cộng đồng quốc tế vẫn giữ im lặng,
10:30
and somewhere around 800,000 people were slaughtered
164
630700
3000
và đâu đó khoảng 800.000 người đã bị tàn sát
10:33
by their own countrymen -- sometimes their own neighbors --
165
633700
3000
bởi chính đồng hương của họ, đôi khi là hàng xóm của họ --
10:36
using farm implements as weapons.
166
636700
3000
với nông cụ là vũ khí.
10:40
Perhaps because a lesson had been learned
167
640700
2646
Có lẽ vì đã rút ra bài học từ phản ứng yếu kém trước cuộc chiến ở Bosnia,
10:43
by the weak response to the war in Bosnia
168
643362
2338
10:45
and the failure in Rwanda,
169
645700
2000
và thất bại ở Rwanda,
10:47
when Serbia attacked Kosovo,
170
647700
2000
khi Serbia tấn công Kosovo,
10:49
international action was taken much more decisively.
171
649700
3692
cộng đồng quốc tế đã hành động một cách dứt khoát hơn nhiều.
10:53
NATO forces went in, and the Serbian army withdrew.
172
653392
4308
Lực lượng NATO tiến vào, quân Serbia rút lui.
10:57
Ethnic Albanians had been murdered,
173
657700
2723
Tộc người Albania đã bị sát hại,
11:00
their farms destroyed and a huge number of people forcibly deported.
174
660423
4277
trang trại bị phá hủy và số lượng lớn người dân bị buộc phải trục xuất.
11:05
They were received in refugee camps
175
665700
3000
Họ được nhận vào các trại tị nạn --
11:08
set up by NGOs in Albania and Macedonia.
176
668700
3000
do các tổ chức phi chính phủ ở Albania và Macedonia thành lập.
11:13
The imprint of a man who had been burned inside his own home.
177
673238
3462
Dấu vết của một người đàn ông bị thiêu cháy trong chính ngôi nhà của mình.
11:17
The image reminded me of a cave painting,
178
677285
2969
Hình ảnh này khiến tôi nhớ đến một bức vẽ trong hang động
11:20
and echoed how primitive we still are in so many ways.
179
680254
4446
và phản ánh phần nguyên thủy của chúng ta vẫn còn tồn tại trong nhiều mặt.
11:26
Between 1995 and '96, I covered the first two wars
180
686177
4046
Từ năm 1995 đến năm 1996,
tôi đưa tin về hai cuộc chiến đầu tiên ở Chechnya từ nội thủ đô Grozny.
11:30
in Chechnya from inside Grozny.
181
690223
2477
11:32
This is a Chechen rebel on the front line against the Russian army.
182
692700
4000
Đây là một phiến quân Chechnya nơi tiền tuyến chống lại quân đội Nga.
11:38
The Russians bombarded Grozny constantly for weeks,
183
698700
3646
Phía Nga tấn công Grozny dồn dập liên tục trong nhiều tuần,
11:42
killing mainly the civilians who were still trapped inside.
184
702346
3354
giết chết phần lớn thường dân vẫn còn mắc kẹt bên trong.
11:46
I found a boy from the local orphanage
185
706869
2308
Tôi tìm thấy một cậu bé từ trại trẻ mồ côi trong vùng
11:49
wandering around the front line.
186
709177
2523
đang lang thang ở tiền tuyến.
11:53
My work has evolved from being concerned mainly with war
187
713008
3692
Công việc của tôi đã phát triển từ chủ yếu quan tâm đến chiến tranh
11:56
to a focus on critical social issues as well.
188
716700
3692
sang tập trung vào các vấn đề xã hội quan trọng.
12:00
After the fall of Ceausescu, I went to Romania
189
720977
2723
Sau sự sụp đổ của Ceausescu, tôi tới Romania
12:03
and discovered a kind of gulag of children,
190
723700
4000
và phát hiện ra một loại trại cải tạo cho trẻ em,
12:07
where thousands of orphans were being kept in medieval conditions.
191
727700
3000
nơi hàng nghìn trẻ mồ côi bị giam giữ trong điều kiện thời Trung cổ.
12:11
Ceausescu had imposed a quota
192
731700
2000
Ceausescu đã áp đặt hạn ngạch số lượng trẻ mà mỗi gia đình phải sinh ra,
12:13
on the number of children to be produced by each family,
193
733700
3000
12:16
thereby making women's bodies an instrument of state economic policy.
194
736700
4000
từ đó biến cơ thể người phụ nữ --
trở thành một công cụ trong chính sách kinh tế của nhà nước.
12:21
Children who couldn't be supported by their families
195
741700
3000
Những đứa trẻ không được gia đình chăm lo
12:24
were raised in government orphanages.
196
744700
3000
sẽ được nuôi trong các trại trẻ mồ côi của chính phủ.
12:27
Children with birth defects were labeled incurables,
197
747700
3000
Trẻ em bị dị tật bẩm sinh được coi là không thể chữa khỏi,
12:30
and confined for life to inhuman conditions.
198
750700
4000
và bị giam cầm suốt đời trong điều kiện vô nhân đạo.
12:34
As reports began to surface, again international aid went in.
199
754700
4000
Khi các báo cáo bắt đầu xuất hiện,
viện trợ quốc tế lại bắt đầu tham gia vào.
12:40
Going deeper into the legacy of the Eastern European regimes,
200
760700
4000
Đi sâu hơn vào di sản của các chế độ Đông Âu,
12:44
I worked for several months on a story about the effects of industrial pollution,
201
764700
4000
trong vài tháng tôi đã đi theo câu chuyện về tác động của ô nhiễm công nghiệp,
12:48
where there had been no regard for the environment
202
768700
3000
nơi người ta không quan tâm đến môi trường
12:51
or the health of either workers or the general population.
203
771700
4000
hay sức khỏe của người lao động hoặc của người dân nói chung.
12:55
An aluminum factory in Czechoslovakia
204
775700
3000
Một nhà máy nhôm ở Tiệp Khắc ngập tràn trong khói và bụi gây ung thư,
12:58
was filled with carcinogenic smoke and dust,
205
778700
3000
13:01
and four out of five workers came down with cancer.
206
781700
4000
và cứ năm công nhân thì có bốn người bị ung thư.
13:07
After the fall of Suharto in Indonesia,
207
787100
2262
Sau sự sụp đổ của Suharto ở Indonesia,
13:09
I began to explore conditions of poverty
208
789362
2769
tôi bắt đầu khám phá --
tình trạng nghèo đói ở một đất nước đang trên đường hướng tới hiện đại hóa.
13:12
in a country that was on its way towards modernization.
209
792131
3231
13:15
I spent a good deal of time with a man
210
795362
3338
Tôi dành nhiều thời gian với một người đàn ông --
13:18
who lived with his family on a railway embankment
211
798700
2000
sống cùng gia đình trên một bờ kè đường sắt,
13:20
and had lost an arm and a leg in a train accident.
212
800700
4000
ông bị mất một tay và một chân trong một vụ tai nạn tàu hỏa.
13:24
When the story was published, unsolicited donations poured in.
213
804700
5000
Khi câu chuyện được xuất bản, những khoản quyên góp tự nguyện đã đổ về.
13:29
A trust fund was established,
214
809700
2000
Một quỹ tín thác được thành lập
13:31
and the family now lives in a house in the countryside
215
811700
3000
và gia đình hiện đang sống trong một ngôi nhà ở nông thôn
13:34
and all their basic necessities are taken care of.
216
814700
3000
và mọi nhu cầu cơ bản của họ đều được lo.
13:37
It was a story that wasn't trying to sell anything.
217
817700
3000
Đó là câu chuyện không nhằm mục đích bán thứ gì.
13:40
Journalism had provided a channel
218
820700
3000
Báo chí đã cung cấp một kênh
13:43
for people's natural sense of generosity, and the readers responded.
219
823700
4000
cho sự hào phóng tự nhiên của con người,
và độc giả đã hưởng ứng điều đó.
13:49
I met a band of homeless children who'd come to Jakarta from the countryside,
220
829700
3000
Tôi gặp một nhóm trẻ em vô gia cư từ vùng nông thôn đến Jakarta,
13:52
and ended up living in a train station.
221
832700
3000
và cuối cùng sống ở một ga xe lửa.
13:55
By the age of 12 or 14, they'd become beggars and drug addicts.
222
835700
5000
Đến năm 12 hoặc 14 tuổi, các em trở thành những người ăn xin và nghiện ma túy.
14:00
The rural poor had become the urban poor,
223
840700
2000
Người nghèo nông thôn đã trở thành người nghèo thành thị
14:02
and in the process, they'd become invisible.
224
842700
4000
và trong quá trình đó, họ trở nên vô hình.
14:08
These heroin addicts in detox in Pakistan
225
848700
2600
Những người nghiện thuốc phiện đang cai nghiện ở Pakistan
14:11
reminded me of figures in a play by Beckett:
226
851300
2892
nhắc tôi nhớ đến những nhân vật trong vở kịch của Beckett:
14:14
isolated, waiting in the dark, but drawn to the light.
227
854192
3508
bị cô lập, chờ đợi trong bóng tối nhưng hướng về phía ánh sáng.
14:21
Agent Orange was a defoliant used during the Vietnam War
228
861700
3185
Chất độc màu da cam là chất làm rụng lá được sử dụng trong Chiến tranh Việt Nam
14:24
to deny cover to the Vietcong and the North Vietnamese army.
229
864885
3938
để ngăn chặn việc ẩn mình của Việt Cộng và quân đội Bắc Việt.
14:28
The active ingredient was dioxin, an extremely toxic chemical
230
868823
4877
Thành phần hoạt chất là dioxin,
một loại hóa chất cực độc được phun với số lượng lớn --
14:33
that was sprayed in vast quantities,
231
873700
2000
14:35
and whose effects passed through the genes to the next generation.
232
875700
4000
và ảnh hưởng của nó được truyền sang thế hệ sau qua gen.
14:41
In 2000, I began documenting global health issues,
233
881700
2662
Năm 2000, tôi bắt đầu ghi lại các vấn đề sức khỏe toàn cầu,
14:44
concentrating first on AIDS in Africa.
234
884362
3169
bước đầu tập trung vào bệnh AIDS ở Châu Phi.
14:47
I tried to tell the story through the work of caregivers.
235
887531
3169
Tôi cố gắng kể câu chuyện qua công việc của những người chăm sóc.
14:50
I thought it was important to emphasize that people were being helped,
236
890700
4000
Tôi nghĩ quan trọng là phải nhấn mạnh việc mọi người đang được giúp đỡ,
14:54
whether by international NGOs or by local grassroots organizations.
237
894700
4446
dù là bởi các NGO, hay bởi các tổ chức cơ sở địa phương.
14:59
So many children have been orphaned by the epidemic
238
899146
2554
Quá nhiều trẻ em trở thành trẻ mồ côi vì dịch bệnh
15:01
that grandmothers have taken the place of parents,
239
901700
3000
đến mức những người bà phải trở thành cha mẹ,
15:04
and a lot of children had been born with HIV.
240
904700
3000
và rất nhiều trẻ em sinh ra với căn bệnh HIV.
15:08
A hospital in Zambia.
241
908700
2000
Đây là một bệnh viện ở Zambia.
15:13
I began documenting the close connection
242
913700
3000
Tôi bắt đầu thu thập tài liệu về mối liên hệ chặt chẽ giữa HIV/AIDS --
15:16
between HIV/AIDS and tuberculosis.
243
916700
3000
15:19
This is an MSF hospital in Cambodia.
244
919700
3000
và bệnh lao.
Đây là bệnh viện MSF ở Campuchia. (MSF: Bác sĩ không biên giới - BSKBG)
15:27
My pictures can play a supporting role to the work of NGOs
245
927300
2738
Các bức ảnh của tôi có thể hỗ trợ cho hoạt động của các TCPCP,
15:30
by shedding light on the critical social problems they're trying to deal with.
246
930038
4662
bằng cách làm sáng tỏ các vấn đề xã hội quan trọng mà họ đang cố gắng giải quyết.
15:34
I went to Congo with MSF,
247
934700
3000
Tôi đã đến Congo cùng với nhóm BSKBG,
15:37
and contributed to a book and an exhibition
248
937700
2000
đóng góp cho một cuốn sách và một triển lãm tập trung vào --
15:39
that focused attention on a forgotten war
249
939700
3000
một cuộc chiến bị lãng quên mà trong đó hàng triệu người đã thiệt mạng,
15:42
in which millions of people have died,
250
942700
2000
15:44
and exposure to disease without treatment is used as a weapon.
251
944700
4000
và vạch trần việc ‘bệnh tật không đi đôi với điều trị’ trở thành một loại vũ khí.
15:49
A malnourished child being measured
252
949700
2000
Một đứa trẻ suy dinh dưỡng đang được kiểm tra trong chương trình cho ăn bổ sung.
15:51
as part of the supplemental feeding program.
253
951700
2000
15:55
In the fall of 2004 I went to Darfur.
254
955700
3000
Mùa thu năm 2004 tôi tới Darfur.
15:59
This time I was on assignment for a magazine,
255
959700
2000
Lần này tôi được giao nhiệm vụ bởi một tạp chí
16:01
but again worked closely with MSF.
256
961700
2000
nhưng một lần nữa đồng hành cùng BSKBG.
16:03
The international community still hasn't found a way
257
963700
3000
Cộng đồng quốc tế vẫn chưa tìm ra cách --
16:06
to create the pressure necessary to stop this genocide.
258
966700
4000
tạo ra áp lực cần thiết để ngăn chặn nạn diệt chủng này.
16:11
An MSF hospital in a camp for displaced people.
259
971762
3938
Một bệnh viện BSKBG trong trại dành cho người di tản.
16:17
I've been working on a long project on crime and punishment in America.
260
977054
4646
Tôi đang thực hiện một dự án dài hạn về tội phạm và hình phạt ở Mỹ.
16:21
This is a scene from New Orleans.
261
981869
2831
Đây là một cảnh ở New Orleans.
16:26
A prisoner on a chain gang in Alabama
262
986700
2338
Một tù nhân trong một băng nhóm dây xích ở Alabama --
16:29
was punished by being handcuffed to a post in the midday sun.
263
989038
3662
đã bị trừng phạt bằng cách còng tay vào cột giữa trưa nắng.
16:35
This experience raised a lot of questions,
264
995700
2000
Trải nghiệm này dấy lên rất nhiều câu hỏi,
16:37
among them questions about race and equality
265
997700
3000
trong số đó có câu hỏi về chủng tộc và bình đẳng
16:40
and for whom in our country opportunities and options are available.
266
1000700
5000
cũng như cơ hội và lựa chọn ở đất nước chúng ta đang dành cho ai.
16:45
In the yard of a chain gang in Alabama.
267
1005700
3000
Trong sân của một băng nhóm dây xích ở Alabama.
16:50
I didn't see either of the planes hit,
268
1010977
2154
Tôi không thấy cú va chạm máy bay nào,
16:53
and when I glanced out my window, I saw the first tower burning,
269
1013131
3569
và khi nhìn ra ngoài cửa sổ, tôi thấy tòa tháp đầu tiên đang bốc cháy
16:56
and I thought it might have been an accident.
270
1016700
3000
và tôi nghĩ đó có thể là một vụ tai nạn.
16:59
A few minutes later when I looked again
271
1019700
2000
Vài phút sau, khi tôi nhìn lại --
17:01
and saw the second tower burning, I knew we were at war.
272
1021700
4000
và thấy tòa tháp thứ hai bốc cháy, tôi biết chúng ta đang có chiến tranh.
17:06
In the midst of the wreckage at Ground Zero, I had a realization.
273
1026700
3000
Giữa đống đổ nát ở Ground Zero (Điểm Thảm hoạ), tôi như thức tỉnh.
17:09
I'd been photographing in the Islamic world since 1981 --
274
1029915
4785
Tôi đã chụp ảnh ở thế giới Hồi giáo từ năm 1981 --
17:14
not only in the Middle East, but also in Africa, Asia and Europe.
275
1034700
4646
không chỉ ở Trung Đông mà còn ở Châu Phi, Châu Á và Châu Âu.
17:19
At the time I was photographing in these different places,
276
1039346
2969
Vào thời điểm tôi chụp ảnh ở những nơi khác nhau,
17:22
I thought I was covering separate stories,
277
1042315
2031
tôi nghĩ mình kể những câu chuyện riêng biệt,
17:24
but on 9/11 history crystallized, and I understood
278
1044346
3354
nhưng vào ngày 11/9, lịch sử đã kết tinh.
17:27
I'd actually been covering a single story for more than 20 years,
279
1047700
4246
Và tôi hiểu rằng thực ra mình đã kể một câu chuyện trong hơn 20 năm,
17:32
and the attack on New York was its latest manifestation.
280
1052100
3600
và cuộc tấn công vào New York là trạng thái mới nhất của nó.
17:36
The central commercial district of Kabul, Afghanistan
281
1056700
3000
Khu thương mại trung tâm của Kabul, Afghanistan, vào cuối cuộc nội chiến,
17:39
at the end of the civil war,
282
1059700
2000
17:41
shortly before the city fell to the Taliban.
283
1061700
3000
ngay trước khi thành phố rơi vào tay quân Taliban.
17:47
Land mine victims being helped
284
1067085
2615
Các nạn nhân của bom mìn đang được giúp đỡ
17:49
at the Red Cross rehab center being run by Alberto Cairo.
285
1069700
3000
tại trung tâm cai nghiện Chữ thập đỏ do Alberto Cairo điều hành.
17:54
A boy who lost a leg to a leftover mine.
286
1074700
2615
Một cậu bé bị mất một chân vì mìn sót lại.
17:57
I'd witnessed immense suffering in the Islamic world
287
1077315
3385
Tôi đã chứng kiến ​​sự đau khổ tột cùng trong thế giới Hồi giáo
18:00
from political oppression, civil war, foreign invasions, poverty, famine.
288
1080700
5000
từ áp bức chính trị, nội chiến, ngoại xâm, nghèo khổ, nạn đói.
18:05
I understood that in its suffering,
289
1085700
2000
Tôi hiểu rằng trong nỗi đau khổ của mình,
18:07
the Islamic world had been crying out. Why weren't we listening?
290
1087700
5000
thế giới Hồi giáo đã kêu khóc.
Tại sao chúng ta không lắng nghe?
18:15
A Taliban fighter shot during a battle
291
1095331
2369
Một chiến binh Taliban bị bắn trong trận chiến --
18:17
as the Northern Alliance entered the city of Kunduz.
292
1097700
4000
khi Liên minh phương Bắc tiến vào thành phố Kunduz.
18:27
When war with Iraq was imminent,
293
1107438
2262
Khi chiến tranh với Iraq sắp xảy ra,
18:29
I realized the American troops would be very well covered,
294
1109700
3000
tôi nhận thấy quân Mỹ sẽ là sự yểm trợ rất tốt,
18:32
so I decided to cover the invasion from inside Baghdad.
295
1112700
3000
nên tôi quyết định đưa tin về cuộc xâm lược từ bên trong Baghdad.
18:41
A marketplace was hit by a mortar shell
296
1121700
2000
Một khu chợ bị trúng đạn súng cối --
18:43
that killed several members of a single family.
297
1123700
3000
đã giết nhiều thành viên trong một gia đình.
18:48
A day after American forces entered Baghdad,
298
1128700
3000
Một ngày sau khi lực lượng Mỹ tiến vào Baghdad,
18:51
a company of Marines began rounding up bank robbers
299
1131700
2000
một đội Thủy quân lục chiến vây bắt những tên cướp ngân hàng
18:53
and were cheered on by the crowds --
300
1133700
2000
và được đám đông cổ vũ --
18:56
a hopeful moment that was short lived.
301
1136700
2000
một khoảnh khắc đầy hy vọng chỉ tồn tại trong chốc lát.
18:59
For the first time in years,
302
1139900
2169
Lần đầu tiên sau nhiều năm,
19:02
Shi'ites were allowed to make the pilgrimage
303
1142069
2323
người Shi’ite được phép hành hương đến Karbala để diện kiến Ashura,
19:04
to Karbala to observe Ashura,
304
1144392
2308
19:06
and I was amazed by the sheer number of people
305
1146700
2585
và tôi đã rất ngạc nhiên trước số lượng người khổng lồ,
19:09
and how fervently they practiced their religion.
306
1149285
2415
và cách họ thực thi tôn giáo của mình một cách nhiệt thành.
19:14
A group of men march through the streets cutting themselves with knives.
307
1154700
3000
Một nhóm đàn ông diễu hành khắp đường phố và tự cắt mình bằng dao.
19:17
It was obvious that the Shi'ites were a force to be reckoned with,
308
1157700
4000
Rõ ràng người Shi’ite là một lực lượng đáng được coi trọng,
19:21
and we would do well to understand them and learn how to deal with them.
309
1161700
5000
và chúng ta nên tìm cách hiểu họ --
cũng như học cách ứng xử với họ.
19:28
Last year I spent several months documenting our wounded troops,
310
1168700
3692
Năm ngoái, tôi đã dành vài tháng để thu thập thông tin --
những thương binh từ chiến trường ở Iraq cho đến tận quê nhà.
19:32
from the battlefield in Iraq all the way home.
311
1172392
2308
19:35
This is a helicopter medic giving CPR
312
1175946
2462
Đây là một bác sĩ trực thăng đang hồi sức tim phổi --
19:38
to a soldier who had been shot in the head.
313
1178408
2292
cho một người lính bị bắn vào đầu.
19:42
Military medicine has become so efficient
314
1182762
2523
Quân y đã trở nên rất hiệu quả --
19:45
that the percentage of troops who survive after being wounded
315
1185285
3815
đến mức tỷ lệ lính sống sót khi bị thương trong cuộc chiến này
19:49
is much higher in this war than in any other war in our history.
316
1189100
3600
cao hơn nhiều so với bất kỳ cuộc chiến nào khác trong lịch sử của chúng ta.
19:54
The signature weapon of the war is the IED,
317
1194346
3354
Vũ khí đặc trưng của cuộc chiến là IED (Thiết bị nổ tự tạo),
19:57
and the signature wound is severe leg damage.
318
1197700
3000
và vết thương đặc trưng là tổn thương nặng ở chân.
20:02
After enduring extreme pain and trauma,
319
1202069
3200
Sau khi chịu đựng nỗi đau và chấn thương cùng cực,
20:05
the wounded face a grueling physical
320
1205269
2431
các thương binh phải đấu tranh mệt mỏi
20:07
and psychological struggle in rehab.
321
1207700
2000
về thể chất và tâm lý trong trại cai nghiện.
20:12
The spirit they displayed was absolutely remarkable.
322
1212069
3631
Tinh thần mà họ thể hiện là vô cùng phi thường.
20:16
I tried to imagine myself in their place,
323
1216238
2462
Tôi cố gắng đặt mình ở vị trí của họ,
20:18
and I was totally humbled by their courage and determination
324
1218700
4000
và tôi hoàn toàn cảm phục lòng dũng cảm và sự quyết tâm của họ
20:22
in the face of such catastrophic loss.
325
1222700
3000
trước sự mất mát thảm khốc này.
20:26
Good people had been put in a very bad situation for questionable results.
326
1226162
5538
Những người tốt bị đặt vào tình thế vô cùng tồi tệ
cho những kết quả đáng ngờ.
20:34
One day in rehab someone, started talking about surfing
327
1234192
3508
Một ngày nọ, trong trại, có người bắt đầu nói về lướt sóng
20:37
and all these guys who'd never surfed before said, "Hey, let's go."
328
1237700
4338
và tất cả những ai chưa từng lướt sóng trước đây đều nói:
“Này, đi thôi.”
20:42
And they went surfing.
329
1242038
1662
Và họ đi lướt sóng.
20:47
Photographers go to the extreme edges of human experience
330
1247285
3415
Các nhiếp ảnh gia đi đến tận cùng trải nghiệm của con người
20:50
to show people what's going on.
331
1250700
2000
để cho mọi người thấy điều gì đang diễn ra.
20:52
Sometimes they put their lives on the line,
332
1252700
3000
Đôi khi họ đặt cược mạng sống của mình
20:55
because they believe your opinions and your influence matter.
333
1255700
4000
vì họ tin rằng ý kiến ​​và tầm ảnh hưởng của bạn là quan trọng.
20:59
They aim their pictures at your best instincts,
334
1259700
4000
Họ nhắm những bức ảnh của họ vào bản năng tốt nhất,
21:03
generosity, a sense of right and wrong,
335
1263700
3000
sự rộng lượng, nhận thức đúng sai,
21:06
the ability and the willingness to identify with others,
336
1266700
4000
khả năng và sự sẵn lòng đồng cảm với người khác,
21:10
the refusal to accept the unacceptable.
337
1270700
3000
sự khước từ những điều không thể chấp nhận được.
21:15
My TED wish:
338
1275700
2000
Mong ước TED của tôi:
21:17
there's a vital story that needs to be told,
339
1277700
3000
Có một câu chuyện quan trọng cần được kể,
21:20
and I wish for TED to help me gain access to it
340
1280700
4000
và tôi mong TED giúp tôi tiếp cận được câu chuyện đó,
21:24
and then to help me come up with innovative and exciting ways
341
1284700
4000
và sau đó giúp tôi nghĩ ra những cách sáng tạo và thú vị --
21:28
to use news photography in the digital era.
342
1288700
3000
để sử dụng tin tức hình ảnh trong kỷ nguyên kỹ thuật số.
21:31
Thank you very much.
343
1291700
2000
Cảm ơn rất nhiều.
21:34
(Applause)
344
1294700
15000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7