Billy Graham: Technology, faith and human shortcomings

Billy Graham về công nghệ, niềm tin và sự đau khổ.

3,001,706 views

2008-07-16 ・ TED


New videos

Billy Graham: Technology, faith and human shortcomings

Billy Graham về công nghệ, niềm tin và sự đau khổ.

3,001,706 views ・ 2008-07-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Le Reviewer: Ha Tran
00:37
As a clergyman,
0
37160
2000
Là một mục sư
00:39
you can imagine how
1
39160
2000
bạn có thể tượng tượng được
00:41
out of place I feel.
2
41160
2000
tôi đã cảm thấy bối rối như thế nào
00:43
I feel like a fish out of water,
3
43160
3000
cảm giác đó như là cá không có nước
00:46
or maybe an owl out of the air.
4
46160
3000
hoặc như một con cú không có không khí
00:49
(Laughter)
5
49160
3000
(tiếng cười)
00:52
I was preaching in San Jose some time ago,
6
52160
3000
Một lần tôi đang thuyết giáo ở San Joe
00:55
and my friend Mark Kvamme,
7
55160
3000
thì anh bạn của tôi, Mark Kvamme,
00:58
who helped introduce me
8
58160
2000
người vừa giới thiệu tôi
01:00
to this conference,
9
60160
2000
trong hội nghị này
01:03
brought several CEOs
10
63160
2000
đã mời đến một số vị giám đốc điều hành
01:05
and leaders
11
65160
3000
và lãnh đạo
01:08
of some of the companies here in the Silicon Valley
12
68160
3000
của một số công ty ở đây, Silicon Valley
01:11
to have breakfast with me, or I with them.
13
71160
3000
đi ăn sáng cùng tôi, hay nói đúng hơn là tôi ăn sáng cùng họ
01:15
And I was so stimulated.
14
75160
3000
Và tôi thực sự bị khích thích
01:18
And had such -- it was an
15
78160
2000
bởi đó thực sự là
01:20
eye-opening experience
16
80160
4000
một dịp để mở rộng tầm mắt
01:24
to hear them talk about
17
84160
2000
khi được nghe họ nói chuyện về
01:26
the world that is yet to come
18
86160
3000
thế giới trong tương lai
01:30
through technology
19
90160
2000
qua sự phát triển công nghệ
01:32
and science.
20
92160
3000
và khoa học
01:35
I know that we're near the end of this conference,
21
95160
3000
Đây là phần cuối của hội nghị
01:39
and some of you may be wondering
22
99160
2000
và có thể các bạn đang tự hỏi
01:41
why they have a speaker
23
101160
2000
tại sao họ lại mời một người diễn thuyết
01:43
from the field of religion.
24
103160
3000
từ lĩnh vực tôn giáo.
01:48
Richard can answer that,
25
108160
2000
Richard có thể trả lời điều đó
01:50
because he made that decision.
26
110160
2000
bởi anh ta chính là người đã đưa ra quyết định
01:52
But some years ago I was on an elevator in Philadelphia,
27
112160
3000
Nhưng một vài năm trước khi tôi đang trong 1 chiếc thang máy ở Philadelphia
01:55
coming down.
28
115160
2000
đi xuống
01:57
I was to address a conference
29
117160
2000
để dự 1 buổi hội nghị
01:59
at a hotel.
30
119160
2000
ở khách sạn
02:01
And on that elevator a man said,
31
121160
2000
Trong chiếc thang máy đó, 1 người đàn ông đã nói,
02:03
"I hear Billy Graham is staying in this hotel."
32
123160
3000
"Tôi nghe nó Billy Graham đang ở khách sạn này đấy."
02:06
And another man looked in my direction and said,
33
126160
3000
Anh bạn của anh chàng đó nhìn tôi và bảo,
02:09
"Yes, there he is. He's on this elevator with us."
34
129160
3000
"Ừ, thì đây này. Ông ta đang trong thang máy với chúng ta đó."
02:12
And this man looked me up and down
35
132160
2000
Anh chàng kia nhìn tôi từ đầu tới chân
02:14
for about 10 seconds,
36
134160
2000
trong khoảng 10 giây
02:16
and he said, "My, what an anticlimax!"
37
136160
2000
và thốt lên rằng, "Trời ạ, thật là mất hứng!"
02:18
(Laughter)
38
138160
5000
(Tiếng cười)
02:23
I hope
39
143160
3000
Tôi mong rằng
02:27
that you won't feel that these few moments with me
40
147160
2000
các bạn không cảm thấy dành 1 chút thời gian với ông già này
02:29
is not a -- is an anticlimax,
41
149160
3000
không được -- à, là một việc mất hứng
02:32
after all these tremendous
42
152160
2000
sau tất cả nhưng câu chuyện dông dài
02:34
talks that you've heard,
43
154160
3000
các bạn vừa nghe
02:37
and addresses, which I intend to listen to every one of them.
44
157160
3000
và những bài diễn văn mà tôi dự định sẽ lắng nghe từng cái một
02:40
But I was
45
160160
3000
Nhưng có lần
02:43
on an airplane in the east some years ago,
46
163160
3000
vài năm trước tôi ngồi trên 1 chiếc máy bay ở miền Đông
02:47
and the man sitting across the aisle from me
47
167160
3000
và người đang ông ngồi hàng ghế bên cạnh tôi
02:50
was the mayor of Charlotte, North Carolina.
48
170160
2000
là thị trưởng của Charlotte, Bắc Carolina
02:52
His name was John Belk. Some of you will probably know him.
49
172160
3000
Tên ông ta là John Belk. Một số người ở đây có thể biết ông ấy.
02:56
And there was a drunk man on there,
50
176160
2000
Và cũng có một gã say ở trên chuyến bay hôm đó
02:58
and he got up out of his seat two or three times,
51
178160
2000
hắn ta cứ ra vào chỗ ngồi của mình 2,3 lần
03:00
and he was making everybody upset
52
180160
2000
và khiến mọi người rất khó chịu
03:02
by what he was trying to do.
53
182160
2000
bởi những việc hắn ta làm
03:04
And he was slapping the stewardess
54
184160
2000
hắn ta vỗ vào người cô tiếp viên hàng không
03:06
and pinching her as she went by,
55
186160
3000
và cố tình huých vào người cô ta mỗi khi cô ấy đi qua
03:09
and everybody was upset with him.
56
189160
4000
phải, mọi người rất khó chịu với hắn
03:13
And finally, John Belk said,
57
193160
2000
Cuối cùng thì, John Belk phải lên tiếng,
03:15
"Do you know who's sitting here?"
58
195160
3000
" Anh có biết ai đang ngồi đây không hả?"
03:18
And the man said, "No, who?"
59
198160
2000
Và gã kia trả lời, "Không, ai?"
03:20
He said, "It's Billy Graham,
60
200160
2000
Ông thị trưởng nói, " Đây là Billy Graham,
03:22
the preacher."
61
202160
2000
một nhà thuyết giáo"
03:24
He said, "You don't say!"
62
204160
2000
Hắn thốt lên " Không phải chứ!"
03:26
And he turned to me, and he said, "Put her there!"
63
206160
3000
Rồi hắn quay sang phía tôi và nói rằng "Hãy để cô ấy ở đó!"
03:29
He said, "Your sermons have certainly helped me."
64
209160
3000
" Những bài thuyết giáo của ngài đã cứu rỗi tôi."
03:32
(Laughter)
65
212160
8000
(Tiếng cười)
03:40
And I suppose that that's true
66
220160
2000
Tôi đồ rằng điều đó cũng đúng
03:42
with thousands of people.
67
222160
2000
với hàng nghìn người.
03:44
(Laughter)
68
224160
7000
(Tiếng cười)
03:51
I know that as you have been peering into the future,
69
231160
3000
Tôi biết bởi các bạn đang hướng về tương lai
03:55
and as we've heard some of it here tonight,
70
235160
3000
và bởi chúng ta đã nghe 1 vài điều về tương lai trong buổi tối nay
03:59
I would like to live in that age
71
239160
3000
tôi cũng muốn được sống ở cái tuổi của các bạn
04:02
and see what is going to be.
72
242160
3000
và sẵn sàng đón nhận những điều sắp diễn ra
04:05
But I won't,
73
245160
2000
nhưng tôi sẽ không thể
04:07
because I'm 80 years old. This is my eightieth year,
74
247160
3000
bởi tôi đã 80 tuổi, đây là mùa xuân thứ 80 của tôi
04:10
and I know that my time is brief.
75
250160
3000
và tôi cũng biết rằng thời gian cho mình còn không nhiều
04:15
I have phlebitis at the moment, in both legs,
76
255160
3000
giờ tôi bị viêm tĩnh mạch ở cả 2 chân
04:18
and that's the reason that I had to have a little help in getting up here,
77
258160
3000
đấy là lí do tôi cần 1 chút giúp đỡ để đứng lên được trên này
04:21
because I have Parkinson's disease
78
261160
1000
bởi tôi đang bị chứng Parkinson
04:22
in addition to that,
79
262160
2000
ngoài ra,
04:24
and some other problems that I won't talk about.
80
264160
3000
còn một vài chứng bệnh nữa mà tôi không muốn nhắc đến ở đây
04:27
(Laughter)
81
267160
2000
(Tiếng cười)
04:29
But this is not the first time
82
269160
2000
Nhưng đây không phải lần đầu tiên
04:31
that we've had a technological revolution.
83
271160
3000
chúng ta được chứng kiến một cuộc cách mạng công nghệ
04:36
We've had others.
84
276160
2000
Chúng ta đã từng có
04:38
And there's one that I want to talk about.
85
278160
3000
và có một cuộc cách mạng tôi muốn nói đến ở đây
04:42
In one generation,
86
282160
2000
Ở một thế hệ
04:44
the nation of the people of Israel
87
284160
3000
nơi đất nước của người dân Israel
04:47
had a tremendous and dramatic change
88
287160
3000
đã diễn ra một cuộc cải tổ vĩ đại
04:51
that made them a great power in the Near East.
89
291160
3000
đã khiến họ trở thành thế lực lớn ở gần miền Đông
04:55
A man by the name of David
90
295160
2000
Một người đàn ông tên David
04:57
came to the throne,
91
297160
2000
đã lên nắm quyền
04:59
and King David became one of the great leaders
92
299160
3000
và đức vua David trở thành một trong số những nhà lãnh đạo vĩ đại
05:02
of his generation.
93
302160
3000
trong thời đại của ông.
05:07
He was a man of tremendous leadership.
94
307160
2000
Ông là người đàn ông có tài lãnh đạo hơn người
05:10
He had the favor of God with him.
95
310160
3000
Ông có được sự ủng hộ của chúa
05:13
He was a brilliant poet,
96
313160
3000
Ông là một nhà thơ xuất chúng
05:17
philosopher, writer, soldier --
97
317160
3000
một nhà triết học, một nhà văn, một người lính
05:21
with strategies in battle and conflict
98
321160
3000
với đầy đủ các chiến thuật trong chiến đấu và giải quyết mâu thuẫn
05:24
that people study even today.
99
324160
2000
mà đến tận bây giờ chúng ta vẫn phải học hỏi
05:27
But about two centuries before David,
100
327160
4000
Nhưng khoảng 2 thập kỉ ngay trước David
05:31
the Hittites
101
331160
2000
những người Hittites
05:33
had discovered the secret
102
333160
2000
đã phát hiện ra bí mật
05:35
of smelting and processing of iron,
103
335160
3000
nấu chảy và tinh chế sắt
05:39
and, slowly, that skill spread.
104
339160
2000
và dần dần, kĩ thuật đó được truyền đi
05:41
But they wouldn't allow the Israelis
105
341160
3000
Nhưng họ không cho phép người Israel
05:44
to look into it, or to have any.
106
344160
3000
được nhìn thấy hay học kĩ thuật đó
05:48
But David changed all of that,
107
348160
2000
Nhưng David đã thay đổi tất cả
05:50
and he introduced the Iron Age
108
350160
2000
Ông đã đem đến thời kì đồ sắt
05:52
to Israel.
109
352160
2000
cho Israel
05:54
And the Bible says that David laid up great stores of iron,
110
354160
3000
và cuốn sách Bible cho rằng David đã chế tạo được rất nhiều đồ sắt
05:58
and which archaeologists have found,
111
358160
2000
và những thứ đó đã được các nhà khảo cổ tìm thấy
06:00
that in present-day Palestine,
112
360160
2000
ở Palestine ngày nay
06:02
there are evidences of that generation.
113
362160
3000
bằng chứng về một thời đại như vậy.
06:06
Now, instead of crude tools
114
366160
3000
Bây giờ, thay vì các công cụ thô sơ
06:09
made of sticks and stones,
115
369160
3000
được làm từ gỗ và đá
06:12
Israel now had iron plows,
116
372160
3000
Israel giờ đã có những chiếc cày bằng sắt
06:15
and sickles, and hoes
117
375160
2000
và cuốc và liềm
06:17
and military weapons.
118
377160
3000
và vũ khí quân sự
06:20
And in the course of one generation,
119
380160
2000
Và chỉ trong vòng 1 thế hệ
06:23
Israel was completely changed.
120
383160
3000
Israel đã hoàn toàn thay đổi
06:26
The introduction of iron, in some ways,
121
386160
3000
Sự ra đời của công cụ bằng sắt, bằng cách nào đó
06:29
had an impact
122
389160
3000
đặt một ảnh hưởng
06:32
a little bit like the microchip
123
392160
2000
phần nào giống chiếc microchip
06:34
has had on our generation.
124
394160
2000
mà chúng ta có hiện nay
06:41
And
125
401160
2000
06:43
David found
126
403160
2000
David đã thấy rằng
06:45
that there were many problems that technology could not solve.
127
405160
3000
có rất nhiều vấn đề mà công nghệ chưa thể giải quyết được
06:49
There were many problems still left.
128
409160
3000
Vẫn còn có rất nhiều vấn đề cần giải quyết
06:54
And they're still with us, and you haven't solved them,
129
414160
3000
Và những vấn đề đó vẫn còn bỏ ngỏ trước chúng ta, chư được giải quyết
06:57
and I haven't heard anybody here speak to that.
130
417160
3000
Tôi chưa thấy có ai ở đây nói về vấn đề đấy
07:01
How do we solve these three problems
131
421160
2000
Làm thế nào đẻ giải quyết 3 vấn đề
07:03
that I'd like to mention?
132
423160
2000
mà tôi chuẩn bị đề cập ở đây?
07:06
The first one that David saw
133
426160
2000
Điều đầu tiên mà David nhận thấy
07:08
was human evil.
134
428160
2000
đó là tội ác của loài người
07:10
Where does it come from?
135
430160
3000
Nó xuất phát từ đâu?
07:13
How do we solve it?
136
433160
2000
Làm thế nào để có thể loại trừ được nó?
07:15
Over again and again
137
435160
2000
Lần này qua lần khác
07:17
in the Psalms,
138
437160
2000
trong cuốn "Psalms"
07:19
which Gladstone said was the greatest book in the world,
139
439160
3000
mà Gladstone cho là cuốn sách vĩ đại nhất trên thế giới
07:24
David describes the evils of the human race.
140
444160
3000
David đã miêu tả cái ác của loài người
07:27
And yet he says,
141
447160
2000
Mặc dù vậy ông nói:
07:29
"He restores my soul."
142
449160
3000
"Ngài khôi phục linh hồn của tôi"
07:32
Have you ever thought about what a contradiction we are?
143
452160
3000
Đã bao giờ bạn nghĩ về sự mâu thuẫn trong mỗi chúng ta chưa?
07:35
On one hand, we can probe the deepest secrets of the universe
144
455160
4000
Một mặt, chúng ta có thể tìm hiểu những bí mật sâu thẳm nhất của vũ trụ
07:39
and dramatically push back the frontiers of technology,
145
459160
4000
và nhanh chóng đem xã hội đến đỉnh cao của công nghệ
07:43
as this conference vividly demonstrates.
146
463160
4000
như buổi hội nghị này miêu tả rất rõ nét
07:48
We've seen under the sea,
147
468160
2000
Chúng ta nhìn xuống đại dương
07:50
three miles down,
148
470160
2000
3 dặm theo chiều sâu
07:52
or galaxies hundreds of billions of years
149
472160
3000
hay nhìn ra dải ngân hà hàng tỉ năm sau
07:55
out in the future.
150
475160
2000
trong tương lai
07:58
But on the other hand,
151
478160
2000
Nhưng mặt khác
08:01
something is wrong.
152
481160
2000
có điều gì đó không đúng
08:05
Our battleships,
153
485160
2000
Những chiến thuyền của chúng ta
08:07
our soldiers,
154
487160
2000
Những người lính của cúng ta
08:09
are on a frontier now,
155
489160
2000
cũng đang ở đường cực biên
08:11
almost ready to go to war
156
491160
2000
luôn sẵn sàng bước ra trận
08:13
with Iraq.
157
493160
2000
chống lại Iraq
08:15
Now, what causes this?
158
495160
2000
Vậy điều gì đã dẫn đến việc này?
08:17
Why do we have these wars in every generation,
159
497160
3000
Tại sao chiến tranh thế hệ nào
08:20
and in every part of the world?
160
500160
3000
và nơi nào trên thế giới cũng có?
08:23
And revolutions?
161
503160
2000
Và cả những cuộc cách mạng?
08:26
We can't get along with other people,
162
506160
2000
Chúng ta chẳng thể hòa hợp với những người xung quanh
08:28
even in our own families.
163
508160
2000
ngay cả chính gia đình của chúng ta
08:30
We find ourselves in the paralyzing grip
164
510160
2000
Chúng ta thấy mình tê liệt trong sự kìm kẹp
08:32
of self-destructive habits we can't break.
165
512160
3000
của những thói quen tự hủy diệt mà chúng ta không thể nào phá vỡ được
08:36
Racism and injustice and violence sweep our world,
166
516160
3000
Phân biệt chủng tộc và bất công và bạo lực quét qua thế giới của chúng ta
08:39
bringing a tragic harvest of heartache and death.
167
519160
4000
và đem đến kết cục bị thảm với những cơn quỵ tim và cái chết
08:45
Even the most sophisticated among us
168
525160
2000
Ngay cả những người hiểu biết nhất trong số chúng ta
08:47
seem powerless to break this cycle.
169
527160
3000
dường như cũng bất lực trước vòng xoáy này
08:50
I would like to see Oracle
170
530160
2000
Tôi thật sự muốn gặp Oracle
08:52
take up that,
171
532160
2000
để học cách vượt qua được điều này
08:55
or
172
535160
3000
Hoặc là
08:58
some other
173
538160
2000
sẽ có những
09:00
technological geniuses work on this.
174
540160
4000
thiên tài công nghệ để giải quyết vấn đề này
09:04
How do we change man,
175
544160
3000
Làm sao để ta thay đổi con người
09:08
so that he doesn't lie and cheat,
176
548160
2000
để họ không còn lừa gạt hay gian trá nữa
09:10
and our newspapers are not filled with stories
177
550160
3000
và những tờ báo sẽ không còn chất đầy những câu chuyện
09:13
of fraud in business or labor
178
553160
2000
về sự gian lận trong kinh doanh, trong đội ngũ nhân sự
09:15
or athletics or wherever?
179
555160
3000
hay những vận động viên hay bất cứ nơi nào khác nữa?
09:20
The Bible says the problem is within us,
180
560160
4000
Cuốn Bible nói rằng vấn đề nằm trong chính chúng ta
09:24
within our hearts and our souls.
181
564160
3000
ngay trong chính trái tim và tâm hồn mỗi người
09:27
Our problem is that we are separated
182
567160
2000
Vấn đề của chúng ta là chúng ta đang tách biệt mình
09:29
from our Creator,
183
569160
3000
với đấng Tạo hóa
09:32
which we call God,
184
572160
2000
mà chúng ta vẫn gọi là Chúa
09:34
and we need to have our souls restored,
185
574160
2000
Chúng ta cần được bù đắp lại tâm hồn của mình
09:39
something only God can do.
186
579160
2000
điều mà chỉ có Chúa làm được
09:41
Jesus said, "For out of the heart
187
581160
2000
Chúa Jesus đã từng nói rằng: " Hãy ném hết đi
09:43
come evil thoughts:
188
583160
2000
những suy nghĩ tội lỗi:
09:45
murders, sexual immorality,
189
585160
3000
sự giết chóc, sự loạn luân
09:48
theft, false testimonies,
190
588160
3000
thói trộm cắp, sự dối trá
09:51
slander."
191
591160
2000
và sự vu khống."
09:53
The British philosopher Bertrand Russell
192
593160
2000
Nhà triết học Anh, Bertrand Russell
09:55
was not a religious man,
193
595160
3000
không phải một người theo tôn giáo
09:58
but he said, "It's in our hearts that the evil lies,
194
598160
3000
nhưng ông cũng nói rằng: " Tội ác nằm ngay trong trái tim chúng ta,
10:01
and it's from our hearts
195
601160
2000
nó bắt nguồn từ trái tim
10:03
that it must be plucked out."
196
603160
3000
và cần phải được gột rửa ngay từ đó
10:06
Albert Einstein --
197
606160
2000
Albert Einstein --
10:08
I was just talking to someone, when I was speaking at Princeton,
198
608160
3000
tôi đang nói chuyện cùng một người -- lúc tôi đang ở Princeton
10:11
and I met
199
611160
2000
khi tôi gặp
10:13
Mr. Einstein.
200
613160
2000
Ngài Einstein
10:15
He didn't have a doctor's degree, because he said
201
615160
2000
ông ấy không có bằng cử nhân, bởi ông nói
10:17
nobody was qualified to give him one.
202
617160
2000
không ai đủ trình độ để có thể trao cho ông ấy 1 cái như thế.
10:19
(Laughter)
203
619160
4000
(Tiếng cười)
10:23
But he made this statement.
204
623160
2000
Nhưng ông đã nói thế này.
10:25
He said, "It's easier to denature plutonium
205
625160
3000
Ông nói rằng: " Để biến tính plutonium dễ hơn nhiều
10:28
than to denature the evil spirit of man."
206
628160
3000
so với việc biến tính linh hồn tội lỗi của mỗi người"
10:31
And many of you, I'm sure,
207
631160
2000
Và rất nhiều người ở đây, tôi chắc chắn,
10:33
have thought about that
208
633160
2000
đã nghĩ đến việc này
10:35
and puzzled over it.
209
635160
2000
và phải lao tâm khổ tứ vì nó
10:37
You've seen people
210
637160
2000
Chúng ta đã thấy quá nhiều người
10:39
take beneficial technological advances,
211
639160
3000
lợi dụng những bước phát triển tốt đẹp của khoa học kĩ thuật
10:42
such as the Internet we've heard about tonight,
212
642160
2000
như là Interner mà chúng ta vừa được nghe trong tối ngay chẳng hạn
10:44
and twist them into something corrupting.
213
644160
4000
và biến chúng thành một thứ công cụ có hại
10:48
You've seen brilliant people devise computer viruses
214
648160
3000
Chúng ta đã thấy rất nhiều người giỏi giang đã tạo ra virus máy tính
10:51
that bring down whole systems.
215
651160
3000
có khả năng phá hỏng cả một hệ thống
10:54
The Oklahoma City bombing was simple technology,
216
654160
3000
Sự nổ tung của thành phố Oklahoma chỉ là một ví dụ đơn giản
10:57
horribly used.
217
657160
2000
của việc công nghệ thông tin bị dùng sai mục đích
11:00
The problem is not technology.
218
660160
2000
Vấn đề không phải là ở công nghệ
11:02
The problem is the person or persons using it.
219
662160
4000
Vấn đề là con người hay đúng hơn là người sử dụng chúng
11:07
King David said
220
667160
2000
Vua David đã nói
11:09
that he knew the depths of his own soul.
221
669160
3000
ông biết rằng sâu thẳm trong tâm hồn ông
11:12
He couldn't free himself from personal problems
222
672160
3000
ông không thể tự giải thoát khỏi những vướng mắc cá nhân
11:15
and personal evils
223
675160
3000
và những tội lỗi của bản thân
11:18
that included murder and adultery.
224
678160
2000
điều đó bao gồm cả sự chém giết và ngoại tình
11:21
Yet King David sought God's forgiveness,
225
681160
2000
Mặc dù vậy đức vua David đã tìm kiếm sự tha thứ của Chúa
11:23
and said, "You can restore my soul."
226
683160
3000
và nói rằng: " Người đã cứu rỗi linh hồn con"
11:26
You see, the Bible teaches
227
686160
3000
Bạn thấy đấy, cuốn Bible nói rằng
11:29
that we're more than a body and a mind.
228
689160
3000
chúng ta không chỉ là cơ thể và tâm trí
11:33
We are a soul.
229
693160
3000
Chúng ta là linh hồn
11:36
And there's something inside of us
230
696160
3000
Và có điều gì đó ở trong chính ta
11:39
that is beyond our understanding.
231
699160
3000
nằm ngoài sự hiểu biết của chúng ta
11:42
That's the part of us that yearns
232
702160
3000
Đó chính là phần mà chúng ta khao khát
11:45
for God, or something more
233
705160
3000
vì Chúa, hay điều gì đó
11:48
than we find in technology.
234
708160
3000
hơn những gì chúng ta tìm thấy ở công nghệ
11:51
Your soul is that part of you that
235
711160
2000
Linh hồn mà một phần của mõi chúng ta
11:53
yearns for meaning in life,
236
713160
2000
luôn khao khát ý nghĩa của cuộc sống
11:55
and which seeks for something beyond this life.
237
715160
3000
và tìm kiếm điều gì đó hơn cả cuộc sống
11:58
It's the part of you that yearns, really, for God.
238
718160
2000
Đó là phần của chúng ta khát khao Chúa trời
12:00
I find [that] young people all over the world
239
720160
2000
Chúng ta thấy những người trẻ tuổi trên khắp thế giới
12:02
are searching for something.
240
722160
3000
đang tìm kiếm một điều gì đó
12:05
They don't know what it is. I speak at many universities,
241
725160
3000
Họ không biết đó là điều gì. Tôi đã trao đổi ở rất nhiều trường đại học
12:08
and I have many questions and answer periods, and
242
728160
3000
và tôi đã từng dành nhiều thời gian nghe và giải đáp những thắc mắc, và --
12:11
whether it's Cambridge, or Harvard,
243
731160
2000
dù đó là Cambrige hay Havard
12:13
or Oxford --
244
733160
2000
hay Oxford --
12:15
I've spoken at all of those universities.
245
735160
2000
tôi đã từng nói chuyện ở tất cả những trường đại học đó
12:17
I'm going to Harvard in about three or four --
246
737160
2000
Tôi sẽ đén Havard trong vong 3 hay 4 --
12:19
no, it's about two months from now --
247
739160
2000
à không, chỉ khoảng 2 tháng nữa thôi
12:21
to give a lecture.
248
741160
2000
để đứng giảng
12:23
And I'll be asked the same questions that I was asked
249
743160
2000
Có thể tôi sẽ được hỏi những câu hỏi mà tôi từng được hỏi
12:25
the last few times I've been there.
250
745160
3000
như trong một vài lần tôi đến đó trước đây
12:28
And it'll be on
251
748160
2000
và sẽ có
12:30
these questions:
252
750160
2000
những câu hỏi
12:32
where did I come from? Why am I here? Where am I going?
253
752160
3000
Tôi đến từ đâu? Tôi ở đó làm gì? Tôi sẽ đi đâu tiếp theo?
12:35
What's life all about? Why am I here?
254
755160
3000
Cuộc sống là gì vậy? Tại sao tôi lại ở đây?
12:39
Even if you have no religious belief,
255
759160
2000
Ngay cả khi các bạn không theo tín ngưỡng nào
12:41
there are times when you wonder that there's something else.
256
761160
3000
sẽ có lúc bạn tự hỏi liệu có cái gì dó khác ngoài kia
12:44
Thomas Edison also said,
257
764160
3000
Thomas Edison cũng nói răng
12:47
"When you see everything that happens in the world of science,
258
767160
3000
"Khi bạn đã thây tất cả những việc xảy ta trong thế giới khoa học
12:50
and in the working of the universe,
259
770160
2000
và sự vận hành của vũ trụ
12:52
you cannot deny that there's a captain on the bridge."
260
772160
3000
bạn không thể phủ nhận có một thế lực điều khiển mọi thứ"
12:56
I remember once,
261
776160
2000
Tôi nhớ có một lần
12:58
I sat beside Mrs. Gorbachev
262
778160
2000
Tôi ngồi cạnh quý bà Gorbachev
13:00
at a White House dinner.
263
780160
2000
trong một bữa tối tại nhà trắng
13:03
I went to Ambassador Dobrynin, whom I knew very well.
264
783160
2000
Tôi tới chỗ đại sứ Dobrynin, người mà tôi biết rất rõ
13:05
And I'd been to Russia several times under the Communists,
265
785160
4000
Tôi đã từng tới Liên Xô vài lần dưới thời kì Xã Hội chủ nghĩa
13:09
and they'd given me marvelous freedom that I didn't expect.
266
789160
4000
và họ cho tôi sự tự do mà tôi không tưởng được
13:15
And I knew Mr. Dobrynin very well,
267
795160
2000
Và tôi cũng biết Ngài Dobrynin khá rõ,
13:17
and I said,
268
797160
2000
và khi tôi nói rằng
13:19
"I'm going to sit beside Mrs. Gorbachev tonight.
269
799160
3000
"Tôi chuẩn bị ngồi cùng Bà Gorbachev buổi tối nay
13:22
What shall I talk to her about?"
270
802160
2000
Tôi nên nói với bà ấy về chủ đề gì?"
13:24
And he surprised me with the answer.
271
804160
2000
Và ông ấy đã khiến tôi ngạc nhiên bởi câu trả lời của mình
13:26
He said, "Talk to her about religion and philosophy.
272
806160
3000
Ông nói, "Hãy nói với bà ấy về tôn giáo và triết học.
13:29
That's what she's really interested in."
273
809160
3000
Đó là những điều mà bà ấy thực sự rất hứng thú."
13:32
I was a little bit surprised, but that evening
274
812160
3000
Tôi rất ngạc nhiên, nhưng buổi tôi hôm đó
13:35
that's what we talked about,
275
815160
2000
đấy là chủ đề những câu chuyện của chúng tôi
13:37
and it was a stimulating conversation.
276
817160
2000
và đó là một cuộc trò chuyện rất thú vị
13:39
And afterward, she said,
277
819160
2000
sau đó bà nói với tôi rằng,
13:41
"You know, I'm an atheist,
278
821160
2000
"Anh biết không, tôi là người theo chủ nghĩa vô thần,
13:43
but I know that there's something up there
279
823160
2000
nhưng tôi biết có một điều gì đó ngoài kia
13:45
higher than we are."
280
825160
3000
cao hơn tất cả chúng ta."
13:48
The second problem
281
828160
2000
Vấn đề thứ hai
13:50
that King David realized he could not solve
282
830160
3000
mà đức vua David nhận ra mình không thể giải quyết được
13:54
was the problem of human suffering.
283
834160
2000
chính là nỗi thống khổ của loài người.
13:56
Writing the oldest book in the world was Job,
284
836160
3000
Job đã viết cuốn sách đầu tiên trên thế giới,
13:59
and he said,
285
839160
2000
và ông đã nói rằng,
14:01
"Man is born unto trouble as the sparks fly upward."
286
841160
3000
"Loài người chỉ được sinh ra trong khó khăn như những tia lửa bay lên vậy"
14:05
Yes, to be sure, science has done much to push back
287
845160
3000
Vâng, hẳn là vậy rồi. khoa học đã cố gắng làm nhiều thứ để đẩy lùi
14:08
certain types of human suffering.
288
848160
3000
một số nỗi khổ của loài người.
14:11
But I'm --
289
851160
2000
Nhưng tôi --
14:13
in a few months, I'll be 80 years of age.
290
853160
3000
chỉ vào tháng nữa sẽ bước sang tuổi 80
14:16
I admit that I'm very grateful
291
856160
2000
tôi phải thừa nhận rằng tôi cảm thấy rất biết ơn
14:18
for all the medical advances
292
858160
2000
tất cả những tiến bộ y học
14:20
that have kept me in relatively good health
293
860160
2000
đã giúp tôi có được cơ thể tương đối khỏe mạnh
14:22
all these years.
294
862160
2000
suốt những năm qua.
14:24
My doctors at the Mayo Clinic urged me
295
864160
2000
Bác sĩ của tôi tại phòng khám Mayo luôn yêu cầu tôi
14:26
not to take this trip out here to this -- to be here.
296
866160
3000
không được đi tham dự chuyến đi này -- để có mặt ở đây
14:30
I haven't given a talk in nearly four months.
297
870160
3000
4 tháng qua tôi đã không tham gia buổi nói chuyện nào
14:35
And when you speak as much as I do,
298
875160
2000
và nếu như các bạn phải nói nhiều như tôi
14:37
three or four times a day,
299
877160
2000
khoảng 3 hay 4 lần một ngày
14:39
you get rusty.
300
879160
2000
bạn sẽ cảm thấy rất mệt mỏi.
14:41
That's the reason I'm using this podium
301
881160
2000
Đó là lí do vì sao tôi phải sử dụng chiếc bục thuyết trình
14:43
and using these notes.
302
883160
3000
và những tờ ghi chú này
14:46
Every time you ever hear me on the television or somewhere,
303
886160
3000
Mỗi lần bạn nghe tiếng tôi trên TV hay nơi nào khác
14:49
I'm ad-libbing.
304
889160
2000
là tôi đang ứng khẩu
14:51
I'm not reading. I never read an address.
305
891160
3000
chứ không phải tôi đang đọc. Tôi chưa bao giờ đọc một bài diễn văn.
14:55
I never read a speech or a talk or a lecture.
306
895160
2000
Tôi không bao giờ đọc một bài nói, một bài mạn đàm hay một bài giảng nào cả.
14:59
I talk ad lib.
307
899160
2000
Tôi hoàn toàn là ứng khẩu.
15:01
But tonight, I've
308
901160
2000
Nhưng tối hôm nay
15:03
got some notes here so that if
309
903160
2000
tôi có một vài tờ ghi chú ở đây
15:05
I begin to forget,
310
905160
2000
tôi bắt đầu bị chứng đãng trí
15:07
which I do sometimes,
311
907160
3000
đôi khi tôi bị như vậy
15:10
I've got something I can turn to.
312
910160
3000
thì tôi sẽ có cái gì đó để nhìn vào
15:13
But even here among us,
313
913160
2000
Nhưng ngay cả chúng ta ở đây
15:17
most --
314
917160
2000
hầu hết --
15:21
in the most advanced society in the world,
315
921160
3000
ở những xã hội tân tiến nhất trên thế giới
15:24
we have poverty.
316
924160
2000
chúng ta vẫn còn nghèo đói.
15:26
We have families that self-destruct,
317
926160
3000
Chúng ta có những gia đình tự hại lẫn nhau,
15:29
friends that betray us.
318
929160
2000
những người bạn phản bội nhau
15:31
Unbearable psychological pressures bear down on us.
319
931160
3000
Những áp lực tâm lí nặng nề đặt lên vai mỗi chúng ta
15:34
I've never met a person in the world
320
934160
2000
Tôi chưa từng gặp một người nào
15:36
that didn't have a problem
321
936160
2000
mà không có một vấn đề
15:38
or a worry.
322
938160
2000
hay một nỗi lo lắng nào đó.
15:40
Why do we suffer? It's an age-old question
323
940160
3000
Tại sao chúng ta phải chịu khổ vây? Đó là câu hỏi muôn thuở
15:43
that we haven't answered.
324
943160
2000
mà câu trả lời còn bỏ ngỏ.
15:45
Yet David again and again said
325
945160
3000
Nhưng David luôn khẳng định
15:49
that he would turn to God.
326
949160
3000
chúng ta phải trở về với Chúa
15:52
He said, "The Lord is my shepherd."
327
952160
3000
Ông nói răng. " Chúa là người chỉ đường cho tôi"
15:56
The final problem that David knew he could not solve
328
956160
4000
Vấn đề cuối cùng mà David biết ông không có khả năng loại trừ
16:00
was death.
329
960160
2000
là cái chết.
16:03
Many commentators have said that death
330
963160
2000
Nhiều nhà bình luận cho rằng cái chết
16:05
is the forbidden subject of our generation.
331
965160
3000
là chủ đề cấm của thế hệ chúng ta.
16:08
Most people live as if
332
968160
3000
Nhiều người sống như thể
16:11
they're never going to die.
333
971160
2000
họ chỉ chờ đến ngày từ biệt cõi đời.
16:13
Technology projects the myth
334
973160
3000
Công nghệ đã đưa ra một viễn cảnh
16:16
of control over our mortality.
335
976160
3000
có thể điều khiển được chuyện sinh tử.
16:20
We see people on our screens.
336
980160
2000
Chúng ta thấy rất nhiều người trên màn hình
16:22
Marilyn Monroe is just as beautiful on the screen
337
982160
2000
Marilyn Monroe vẫn thật lộng lẫy trên màn ảnh
16:24
as she was in person,
338
984160
2000
y như hồi cô còn sống.
16:26
and our -- many young people think she's still alive.
339
986160
3000
và không ít người nghĩ rằng cô vẫn còn hiện hữa trên thế gian này
16:30
They don't know that she's dead.
340
990160
2000
Họ không biết rằng cô đã đi xa.
16:32
Or Clark Gable, or whoever it is.
341
992160
2000
Hay Clark Gable hay ai đó khác nữa.
16:34
The old stars, they come to life.
342
994160
4000
Những ngôi sao của thời đại trước. Họ đến với cuộc sống.
16:38
And they're --
343
998160
2000
Và họ --
16:41
they're just as great on that screen as they were in person.
344
1001160
3000
họ vẫn rất tuyệt trên màn ảnh như thể họ vẫn còn sống
16:46
But death is inevitable.
345
1006160
2000
Nhưng cái chết là bất khả kháng.
16:48
I spoke some time ago to
346
1008160
3000
Đã có lần tôi nói chuyên
16:51
a joint session of Congress, last year.
347
1011160
3000
trong một phiên họp chung của Quốc hội vào năm ngoái
16:55
And we were meeting in that room,
348
1015160
2000
Và tất cả chúng tôi đã gặp nhau trong căn phòng đó
16:58
the statue room.
349
1018160
2000
căn phòng của những bức tượng --
17:00
About 300 of them were there.
350
1020160
2000
có khoảng 300 bức tượng ở đó.
17:03
And I said, "There's one thing that we have in common in this room,
351
1023160
4000
Và tôi đã nói rằng, " Có một điểm chung của tất cả nhừng người ngồi trong căn phòng này
17:07
all of us together, whether Republican or Democrat,
352
1027160
2000
tất cả chúng ta, dù là Đảng dân chủ hay Đảng cộng hòa
17:10
or whoever."
353
1030160
2000
hay là ai đi chăng nữa
17:12
I said, "We're all going to die.
354
1032160
2000
Tôi nói, " Chúng ra rồi cũng sẽ chết."
17:14
And we have that in common with all these great men of the past
355
1034160
3000
Và chúng ta có điểm chung đó với tất cả những người vĩ đại trong quá khứ
17:17
that are staring down at us."
356
1037160
3000
đang theo dõi chúng ta bây giờ đây
17:21
And it's often difficult for young people
357
1041160
2000
Và những người trẻ tuổi có thể thấy rất khó
17:23
to understand that.
358
1043160
2000
để hiểu rằng
17:26
It's difficult for them to understand that they're going to die.
359
1046160
3000
Rất khó để họ chấp nhận sự thật là họ chuẩn bị chết.
17:30
As the ancient writer of Ecclesiastes wrote,
360
1050160
4000
Như nhà văn cổ đại tác giả của Ecclesiastes viết,
17:34
he said, there's every activity under heaven.
361
1054160
3000
ông nói, mọi hoạt động trên trần gian.
17:38
There's a time to be born,
362
1058160
3000
Cái gì được sinh ra
17:41
and there's a time to die.
363
1061160
2000
rồi sẽ đến lúc phải mất đi
17:43
I've stood at the deathbed
364
1063160
3000
Tôi đã từng đứng cạnh giường bệnh
17:46
of several famous people,
365
1066160
2000
của rất nhiều người nổi tiếng
17:48
whom you would know.
366
1068160
2000
mà tôi chắc hẳn các bạn cũng biết đến họ.
17:50
I've talked to them.
367
1070160
2000
Tôi đã nói chuyện với họ
17:52
I've seen them in those agonizing moments
368
1072160
2000
Tôi đã thấy trong những giờ phút đau đớn đó
17:54
when they were scared to death.
369
1074160
3000
khi cái chết đã kề cận
17:57
And yet, a few years earlier,
370
1077160
3000
mặc dù chỉ vài năm trước thôi
18:01
death never crossed their mind.
371
1081160
2000
suy nghĩ về tử sinh chưa bao giờ bước vào suy nghĩ của họ
18:03
I talked to a woman this past week
372
1083160
3000
Mới tuần trước tôi nói chuyện với một phụ nữ
18:07
whose father
373
1087160
2000
cha của cô ấy
18:10
was a famous doctor.
374
1090160
2000
là một bác sĩ nổi tiếng
18:13
She said he never thought of God, never talked about God,
375
1093160
3000
Cô nói ông không bao giờ nghĩ về Chúa, không bao giờ nói chuyện về Chúa
18:16
didn't believe in God. He was an atheist.
376
1096160
3000
và cũng không tin vào Chúa. Ông là người vô thần.
18:21
But she said,
377
1101160
2000
Nhưng cô nói rằng
18:23
as he came to die,
378
1103160
2000
khi ông sắp qua đời
18:25
he sat up on the side of the bed one day,
379
1105160
4000
một hôm ông ngồi dậy trên giường
18:29
and he asked the nurse if he could see the chaplain.
380
1109160
3000
và ông hỏi cô y tá liệu ông có thể gặp một vị giáo sĩ được không
18:32
And he said, for the first time in his life
381
1112160
2000
Lần đầu tiên trong đời
18:34
he'd thought about the inevitable,
382
1114160
3000
ông nghĩ về những điều không thể kháng cự được
18:39
and about God.
383
1119160
2000
và về Chúa
18:41
Was there a God?
384
1121160
2000
Liệu Chúa có tồn tại không?
18:45
A few years ago, a university student asked me,
385
1125160
3000
Một vài năm trước, một sinh viên đã hỏi tôi rằng
18:49
"What is the greatest surprise in your life?"
386
1129160
3000
" Điều đáng ngạc nhiên nhất trong cuộc đời của thầy là gì?"
18:52
And I said, "The greatest surprise in my life
387
1132160
2000
Và tôi nói, điều khiên tôi ngạc nhiên nhất trong cuộc đời
18:54
is the brevity of life.
388
1134160
3000
là sự ngắn ngủi của cuộc sống.
18:57
It passes so fast."
389
1137160
3000
Nó qua đi quá nhanh.
19:02
But it does not need to have to be that way.
390
1142160
2000
Nhưng nó không nhất thiết phải như vậy.
19:04
Wernher von Braun,
391
1144160
3000
Werner von Braun,
19:07
in the aftermath of World War II concluded, quote:
392
1147160
3000
sau Thế chiến thứ II đã kết luận rằng:
19:10
"science and religion are not antagonists.
393
1150160
3000
"Khoa học và tôn giáo không phải đối thủ của nhau.
19:13
On the contrary, they're sisters."
394
1153160
3000
Ngược lại, chúng là anh em với nhau"
19:17
He put it on a personal basis.
395
1157160
2000
Ông đã dựa trên cơ sở bản thân để nói điều đó.
19:19
I knew Dr. von Braun very well.
396
1159160
3000
Tôi biết tiến sĩ von Braun khá rõ,
19:22
And he said, "Speaking for myself,
397
1162160
2000
Và ông nói, " Về bản thân tôi,
19:24
I can only say that the grandeur of the cosmos
398
1164160
3000
tôi chỉ có thể nói rằng sự hùng vĩ của vũ trụ
19:27
serves only to confirm
399
1167160
2000
chỉ để khẳng định
19:29
a belief in the certainty of a creator."
400
1169160
3000
niềm tin vào sự tồn tại của đấng Tạo hóa."
19:32
He also said,
401
1172160
2000
Ông cũng nói rằng,
19:34
"In our search to know God,
402
1174160
2000
"Trong quá trình tìm hiểu về Chúa,
19:36
I've come to believe that the life of Jesus Christ
403
1176160
3000
Tôi càng tin tưởng rằng sự tồn tại của Chúa Jesus
19:40
should be the focus of our efforts and inspiration.
404
1180160
3000
phải là tâm điểm của những nỗ lực và cảm hứng của chúng ta.
19:44
The reality of this life and His resurrection
405
1184160
2000
Thực tế về sự sống và sự hồi sinh
19:46
is the hope of mankind."
406
1186160
3000
là niềm mong ước của nhân loại"
19:49
I've done a lot of speaking in Germany
407
1189160
2000
Tôi đã diễn thuyết rất nhiều ở Đức
19:51
and in France, and in different parts of the world --
408
1191160
3000
ở Pháp, và rất nhiều nơi khác trên thế giới
19:54
105 countries it's been my privilege to speak in.
409
1194160
3000
105 quốc gia đã cho tôi vinh hạnh được nói chuyện ở đó.
19:59
And I was invited one day to visit
410
1199160
3000
Có lần tôi được mời tới thăm
20:03
Chancellor Adenauer,
411
1203160
2000
Chancellor Adenauer
20:05
who was looked upon as sort of the founder of modern Germany,
412
1205160
3000
Người được xem như người đã sáng lập ra nước Đức tân thời
20:10
since the war.
413
1210160
2000
từ sau chiến tranh,
20:12
And he once -- and he said to me,
414
1212160
2000
Có một lần, ông đã nói với tôi,
20:14
he said, "Young man." He said,
415
1214160
2000
Anh bạn trẻ,
20:16
"Do you believe in the resurrection of Jesus Christ?"
416
1216160
3000
Anh có tin vào sự phục sinh của Chúa Jesus không?
20:20
And I said, "Sir, I do."
417
1220160
2000
Và tôi trả lời, " Có thưa ngài"
20:22
He said, "So do I."
418
1222160
2000
Ông bảo, " Tôi cũng thế"
20:24
He said, "When I leave office,
419
1224160
2000
Ông nói thêm, " Khi tôi mãn nhiệm,
20:26
I'm going to spend my time writing a book
420
1226160
3000
tôi sẽ viết một cuốn sách
20:29
on why Jesus Christ rose again,
421
1229160
3000
giải thích vì sao tôi tin Chúa Jesus sẽ sống lại,
20:32
and why it's so important to believe that."
422
1232160
3000
và lí do vì sao việc tin vào điều đấy lại thực sự quan trọng."
20:38
In one of his plays,
423
1238160
2000
Trong 1 vở kịch,
20:40
Alexander Solzhenitsyn
424
1240160
2000
Alexander Solzhenitsyn
20:43
depicts a man dying,
425
1243160
2000
khắc họa một người đàn ông đang hấp hối,
20:45
who says to those gathered around his bed,
426
1245160
3000
ông nói với những người đứng quanh giường bệnh của mình.
20:48
"The moment when it's terrible to feel regret
427
1248160
2000
"Giờ phút đáng sợ nhất để cảm thấy hối tiếc
20:50
is when one is dying."
428
1250160
3000
là lúc người ta chuẩn bị ra đi."
20:53
How should one live in order not to feel regret when one is dying?
429
1253160
4000
Làm sao để sống mà đến khi chết đi không phải hối tiếc?
20:58
Blaise Pascal
430
1258160
2000
Blaise Pascal
21:00
asked exactly that question
431
1260160
2000
đã đặt ra câu hỏi như vậy
21:02
in seventeenth-century France.
432
1262160
2000
vào thế kỉ thứ 17 ở Pháp
21:04
Pascal has been called the architect
433
1264160
2000
Pascal được cho là kiến trúc sư
21:06
of modern civilization.
434
1266160
2000
của nền văn minh hiện tại.
21:09
He was a brilliant scientist
435
1269160
2000
Ông là một nhà khoa học vĩ đại
21:11
at the frontiers of mathematics,
436
1271160
2000
đạt tới đỉnh cao của toàn học
21:13
even as a teenager.
437
1273160
2000
ngay từ thời niên thiếu
21:16
He is viewed by many as the founder of the probability theory,
438
1276160
3000
Ông đã được xem như người sáng lập ra nguyên lí xác suất
21:20
and a creator of the first model of a computer.
439
1280160
4000
và là người tạo ra chiếc máy tính đầu tiên,
21:24
And of course, you are all familiar with
440
1284160
2000
Và tất nhiên các bạn đã quá quen
21:26
the computer language named for him.
441
1286160
3000
với ngôn ngữ máy tính đặt theo tên ông,
21:29
Pascal explored in depth our human dilemmas
442
1289160
2000
Pascal tìm hiểu sâu sắc thế tiếng thoái lưỡng nan của loài người
21:31
of evil, suffering and death.
443
1291160
4000
về tội lỗi, nỗi khổ và cái chết.
21:35
He was astounded
444
1295160
3000
Ông đã sửng sốt
21:38
at the phenomenon we've been considering:
445
1298160
3000
trước hiện tượng mà chúng ta thường cân nhắc
21:41
that people can achieve extraordinary heights
446
1301160
2000
khi con người đạt tới đỉnh cao
21:43
in science, the arts and human enterprise,
447
1303160
3000
ở lĩnh vực khoa học, nghệ thuật và khả năng của con người
21:46
yet they also are full of anger, hypocrisy
448
1306160
3000
họ vẫn đầy oán giận, đạo đức giả
21:49
and have -- and self-hatreds.
449
1309160
3000
và chán ghét bản thân mình.
21:53
Pascal saw us as a remarkable mixture
450
1313160
2000
Pascal nhìn mỗi chúng ta như sự kết hợp
21:55
of genius and self-delusion.
451
1315160
3000
của thiên tài và sự ảo tưởng.
21:58
On November 23,
452
1318160
2000
Vào ngày 23 tháng 11
22:00
1654,
453
1320160
2000
năm 1654
22:03
Pascal had a profound religious experience.
454
1323160
3000
Pascal đã có một thí nghiệm tôn giáo lớn
22:07
He wrote in his journal these words:
455
1327160
3000
Ông viết trong thu hoạch của mình rằng:
22:10
"I submit myself,
456
1330160
2000
" Tôi đem thân mình,
22:12
absolutely,
457
1332160
2000
toàn vẹn,
22:15
to Jesus Christ, my redeemer."
458
1335160
3000
về với Đấng cứu thế Jesus"
22:18
A French historian said,
459
1338160
2000
Một nhà sử học Pháp nói,
22:20
two centuries later,
460
1340160
3000
2 thế kỉ sau đó.
22:23
"Seldom has so mighty an intellect
461
1343160
2000
" Hiếm khi nào một trí tuệ lớn
22:26
submitted with such humility
462
1346160
3000
thừa nhận với sự nhún nhường như vậy
22:29
to the authority of Jesus Christ."
463
1349160
3000
trước quyền lực của chúa Jesus"
22:33
Pascal came to believe not only the love and the grace of God
464
1353160
3000
Pascal đã tin tưởng không chỉ tình thương và lòng nhân ái của Chúa
22:36
could bring us back into harmony,
465
1356160
3000
sẽ đưa chúng ta trở lại sự hài hòa
22:41
but he believed
466
1361160
2000
mà ông còn tin rằng
22:43
that his own sins and failures could be forgiven,
467
1363160
3000
tất cả những tội lỗi và thất bại của mình sẽ được tha thứ
22:46
and that when he died he would go to a place called heaven.
468
1366160
3000
và khi ông chết đi, ông sẽ được lên thiên đường
22:51
He experienced it in a way that went beyond
469
1371160
2000
Ông cảm nhận điều đó theo cách vượt lên trên cả
22:53
scientific observation and reason.
470
1373160
2000
những quan sát khoa học và lí lẽ.
22:55
It was he who penned the well-known words,
471
1375160
3000
Chính ông đã viết những dòng nổi tiếng sau,
22:58
"The heart has its reasons,
472
1378160
2000
" Trái tim có lĩ lẽ của riêng nó
23:01
which reason knows not of."
473
1381160
3000
và lí lẽ thông thường không thể hiểu nổi"
23:04
Equally well known is Pascal's Wager.
474
1384160
3000
sự đánh cuộc của Pascal cũng được biết đến nhiều như vậy
23:07
Essentially, he said this: "if you bet on God,
475
1387160
3000
Về cơ bản ông nói rằng " Nếu bạn tin vào Chúa
23:11
and open yourself to his love,
476
1391160
2000
và mở lòng mình trước tình thương của Ngài
23:13
you lose nothing, even if you're wrong.
477
1393160
3000
bạn sẽ không mất gì cả ngay cả khi bạn sai lầm
23:16
But if instead you bet that there is no God,
478
1396160
3000
Nhưng thay vào đó nếu bạn không tin vào Chúa
23:20
then you can lose it all, in this life and the life to come."
479
1400160
3000
thì bạn sẽ mất tất cả, kiếp này và cả kiếp sau nữa"
23:25
For Pascal, scientific knowledge
480
1405160
2000
Đối với Pascal, tri thức khoa học
23:27
paled beside the knowledge of God.
481
1407160
3000
bao bọc xung quanh tri thức về Chúa
23:31
The knowledge of God was far beyond
482
1411160
2000
Tri thức về Thiên Chúa cao hơn rất nhiều
23:33
anything that ever crossed his mind.
483
1413160
3000
bất cứ thứ gì ông từng biết đến.
23:36
He was ready to face him
484
1416160
2000
Ông đã sẵn sàng gặp Chúa
23:38
when he died at the age of 39.
485
1418160
3000
khi ông qua đời ở tuổi 39
23:41
King David lived to be 70,
486
1421160
2000
Vua David sống đến 70 tuổi
23:43
a long time in his era.
487
1423160
3000
một khoảng thời gian khá dài trong thời đại của ông
23:46
Yet he too had to face death,
488
1426160
3000
Mặc dù vậy ông vẫn phải đối diện với cái chết
23:49
and he wrote these words:
489
1429160
2000
và ông đã viết thế này:
23:51
"even though I walk through the valley of the shadow of death,
490
1431160
4000
" Ngay cả khi tôi bước qua thung lũng tử thần
23:55
I will fear no evil,
491
1435160
2000
tôi không sợ bất kì điều gì
23:57
for you are with me."
492
1437160
2000
bởi Người luôn bên cạnh tôi"
23:59
This was David's answer to three dilemmas
493
1439160
3000
Đây chính là câu trả lời cảu David cho cả 3 vấn đề nan giải
24:02
of evil, suffering and death.
494
1442160
3000
về cái ác, sự khổ đau và cái chết.
24:05
It can be yours, as well,
495
1445160
3000
Đó cũng có thể là câu trả lời của các bạn
24:09
as you seek the living God
496
1449160
2000
nếu bạn tìm kiếm vị Chúa sống
24:11
and allow him to fill your life
497
1451160
2000
và để cho Người đong đầy cuộc sống của bạn.
24:13
and give you hope for the future.
498
1453160
3000
và cho bạn hy vọng vào tương lai
24:18
When I was 17 years of age,
499
1458160
2000
Khi tôi 17 tuổi
24:22
I was born and reared on a farm in North Carolina.
500
1462160
3000
Tôi được sinh ra và nuôi dạy ở một trang trại phía Bắc Carolina
24:26
I milked cows every morning, and I had to milk the same cows every evening
501
1466160
2000
Tôi vắt sữa bò mỗi buổi sáng, và vẫn những con bò đấy vào những buổi chiều
24:28
when I came home from school.
502
1468160
2000
khi tôi đi học về
24:30
And there were 20 of them that I had --
503
1470160
2000
Tôi có khoảng 20 con bò
24:32
that I was responsible for,
504
1472160
3000
phải chịu trách nhiệm
24:35
and I worked on the farm
505
1475160
3000
và tôi cứ làm việc trên nông trại
24:38
and tried to keep up with my studies.
506
1478160
3000
và cố gắng tiếp tục việc học hành của mình
24:41
I didn't make good grades in high school.
507
1481160
3000
Tôi không đạt được điểm cao ở trường trung học
24:44
I didn't make them in college, until
508
1484160
3000
tôi cũng không khá hơn khi vào đại học, cho đến khi
24:47
something happened in my heart.
509
1487160
2000
có điều gì đó xảy ra trong trái tim mình
24:49
One day, I was faced face-to-face
510
1489160
3000
Một ngày tôi được mặt đối mặt
24:53
with Christ.
511
1493160
2000
với Christ.
24:55
He said, "I am the way, the truth and the life."
512
1495160
3000
Ngài nói, "Ta là con đường, là sự thật và là cuộc sống"
24:59
Can you imagine that? "I am the truth.
513
1499160
3000
Bạn có tưởng tượng được không? "Ta là sự thật.
25:02
I'm the embodiment of all truth."
514
1502160
3000
Ta là hiện thân của tất cả sự thật."
25:05
He was a liar.
515
1505160
2000
Ngài là kẻ dối trá.
25:09
Or he was insane.
516
1509160
2000
Hay Ngài đã bị khùng
25:12
Or he was what he claimed to be.
517
1512160
2000
Hay Ngài thực sự là những gì Ngài nói
25:14
Which was he?
518
1514160
2000
Ngài là ai vậy?
25:16
I had to make that decision.
519
1516160
2000
Tôi phải đưa ra quyết định đó
25:18
I couldn't prove it.
520
1518160
2000
Tôi không thể chứng minh
25:20
I couldn't take it to a laboratory
521
1520160
2000
Tôi không thể mang điều đó đến phòng thí nghiệm
25:22
and experiment with it.
522
1522160
2000
và mổ xẻ nó.
25:24
But by faith I said, I believe him,
523
1524160
3000
Nhưng theo định mệnh, tôi nói, tôi tin Ngài.
25:28
and he came into my heart
524
1528160
3000
và Ngài đã đến với tôi
25:31
and changed my life.
525
1531160
2000
và thay đổi hoàn toàn cuộc sống của tôi.
25:33
And now I'm ready,
526
1533160
3000
Và giờ tôi đã sẵn sàng
25:36
when I hear that call,
527
1536160
2000
khi nghe tiếng gọi
25:38
to go into the presence of God.
528
1538160
3000
tôi sẽ đi về nơi hiện diện của Chúa
25:41
Thank you, and God bless all of you.
529
1541160
2000
Cảm ơn các bạn, Chúa phù hộ cho tất cả các bạn.
25:43
(Applause)
530
1543160
10000
(Vỗ tay)
25:54
Thank you for the privilege. It was great.
531
1554160
2000
Cảm ơn vì đặc ân này. Thật tuyệt vời.
25:56
Richard Wurman: You did it.
532
1556160
2000
Anh đã làm được rồi.
25:58
Thanks.
533
1558160
1000
Cảm ơn.
26:00
(Applause)
534
1560160
15000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7