A roadmap to end aging | Aubrey de Grey

Aubrey de Grey cho rằng chúng ta có thể tránh lão hóa

629,808 views

2007-01-16 ・ TED


New videos

A roadmap to end aging | Aubrey de Grey

Aubrey de Grey cho rằng chúng ta có thể tránh lão hóa

629,808 views ・ 2007-01-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hai Phan Reviewer: Tuyet Tran
00:25
18 minutes is an absolutely brutal time limit,
0
25000
2000
18 phút rõ ràng khá ngắn ngủi,
00:27
so I'm going to dive straight in, right at the point
1
27000
2000
vì vậy tôi sẽ đi thẳng váo vấn đề
00:29
where I get this thing to work.
2
29000
2000
để rõ mọi việc.
00:31
Here we go. I'm going to talk about five different things.
3
31000
2000
Bây giờ, tôi sẽ nói về năm điều khác nhau.
00:33
I'm going to talk about why defeating aging is desirable.
4
33000
3000
Tôi sẽ bàn về lý do mong ước chống lại lão hóa.
00:36
I'm going to talk about why we have to get our shit together,
5
36000
2000
Tôi sẽ bàn về lý do chúng ta ngồi lại với nhau
00:38
and actually talk about this a bit more than we do.
6
38000
2000
và nói về nó nhiều hơn là làm.
00:40
I'm going to talk about feasibility as well, of course.
7
40000
2000
Dĩ nhiên, tôi cũng sẽ bàn về tính khả thi
00:42
I'm going to talk about why we are so fatalistic
8
42000
2000
Tôi sẽ bàn về lý do tại sao chúng ta quá dị đoan
00:44
about doing anything about aging.
9
44000
2000
về chống lại lão hóa.
00:46
And then I'm going spend perhaps the second half of the talk
10
46000
2000
Tôi có lẽ sẽ dành nửa còn lại của chương trình
00:48
talking about, you know, how we might actually be able to prove that fatalism is wrong,
11
48000
5000
để nói về làm sao chúng ta chứng minh được thuyết số phận là sai,
00:53
namely, by actually doing something about it.
12
53000
2000
bằng việc thực sự làm điều gì đó chống lại nó.
00:55
I'm going to do that in two steps.
13
55000
2000
Tôi sẽ làm trong 2 bước.
00:57
The first one I'm going to talk about is
14
57000
2000
Bước 1 tôi sẽ bàn về
00:59
how to get from a relatively modest amount of life extension --
15
59000
3000
làm sao để từ gia hạn tuổi thọ thêm một khoảng khiêm tốn --
01:02
which I'm going to define as 30 years, applied to people
16
62000
3000
mà tôi định nghĩa là 30 năm, dành cho những người
01:05
who are already in middle-age when you start --
17
65000
2000
trung niên khi bắt đầu lệu pháp --
01:07
to a point which can genuinely be called defeating aging.
18
67000
3000
đến điểm mà thực sự có thể gọi là đánh bại lão hóa.
01:10
Namely, essentially an elimination of the relationship between
19
70000
4000
Cụ thể, về cơ bản là xoá bỏ các mối quan hệ giữa
01:14
how old you are and how likely you are to die in the next year --
20
74000
2000
tuổi thọ và xác suất tử vong trong năm tới --
01:16
or indeed, to get sick in the first place.
21
76000
2000
hay xác suất nhiễm bệnh ngay từ đầu.
01:18
And of course, the last thing I'm going to talk about
22
78000
2000
Và tất nhiên, điều cuối cùng tôi sẽ bàn
01:20
is how to reach that intermediate step,
23
80000
2000
là làm sao để đạt được bước trung gian đó,
01:22
that point of maybe 30 years life extension.
24
82000
3000
có thể là 30 năm kéo dài tuổi thọ.
01:25
So I'm going to start with why we should.
25
85000
3000
Vì vậy, tôi sẽ bắt đầu với lý do tại sao chúng ta nên làm vậy.
01:28
Now, I want to ask a question.
26
88000
2000
Bây giờ, tôi muốn hỏi một câu.
01:30
Hands up: anyone in the audience who is in favor of malaria?
27
90000
3000
Ai ở đây thích bệnh sốt rét giơ tay lên?
01:33
That was easy. OK.
28
93000
1000
Quá dễ. OK.
01:34
OK. Hands up: anyone in the audience
29
94000
2000
OK. Có ai không, giơ tay lên
01:36
who's not sure whether malaria is a good thing or a bad thing?
30
96000
3000
nếu bạn không rõ bệnh sốt rét là tốt hay xấu?
01:39
OK. So we all think malaria is a bad thing.
31
99000
2000
OK. Vậy mọi người nghĩ bệnh sốt rét là xấu.
01:41
That's very good news, because I thought that was what the answer would be.
32
101000
2000
Đó là tin rất tốt, bởi vì tôi nghĩ đó là câu trả lời đúng.
01:43
Now the thing is, I would like to put it to you
33
103000
2000
Tôi muốn cho bạn thấy
01:45
that the main reason why we think that malaria is a bad thing
34
105000
3000
lý do chính khiến bạn nghĩ bệnh sốt rét là xấu
01:48
is because of a characteristic of malaria that it shares with aging.
35
108000
4000
bởi vì một đặc tính bệnh này có giống như lão hóa.
01:52
And here is that characteristic.
36
112000
3000
Và đăc tính đó là đây.
01:55
The only real difference is that aging kills considerably more people than malaria does.
37
115000
5000
Điểm khác biệt duy nhất là lão hóa giết người nhiều hơn đáng kể bệnh sốt rét.
02:00
Now, I like in an audience, in Britain especially,
38
120000
2000
Giờ tôi muốn nói với các khán giả đặc biệt từ Anh
02:02
to talk about the comparison with foxhunting,
39
122000
2000
so sánh lão hóa với săn cáo,
02:04
which is something that was banned after a long struggle,
40
124000
3000
điều bị cấm sau nỗ lực lâu dài,
02:07
by the government not very many months ago.
41
127000
3000
bởi chính phủ vài tháng trước.
02:10
I mean, I know I'm with a sympathetic audience here,
42
130000
2000
Tôi muốn nói tôi đồng tình ới khán giả,
02:12
but, as we know, a lot of people are not entirely persuaded by this logic.
43
132000
3000
nhưng, như ta biết nhiều người không tin lắm vào lý giải này.
02:15
And this is actually a rather good comparison, it seems to me.
44
135000
3000
Và theo tôi đây là một sự so sánh khá đúng.
02:18
You know, a lot of people said, "Well, you know,
45
138000
2000
Như bạn biết, nhiều người nói,
02:20
city boys have no business telling us rural types what to do with our time.
46
140000
5000
"các gã ở thành thị không biết gì về thú vui ở nông thôn"
02:25
It's a traditional part of the way of life,
47
145000
2000
Nó là phần truyền thống của lối sống,
02:27
and we should be allowed to carry on doing it.
48
147000
2000
và chúng ta nên được phép tiếp nối.
02:29
It's ecologically sound; it stops the population explosion of foxes."
49
149000
3000
Nghe có vẻ tốt cho môi trường; ngừng sự bùng nổ dân số cáo. "
02:32
But ultimately, the government prevailed in the end,
50
152000
2000
Nhưng cuối cùng chính phủ chiếm ưu thế
02:34
because the majority of the British public,
51
154000
1000
vì phần lớn công chúng Anh,
02:35
and certainly the majority of members of Parliament,
52
155000
2000
và đương nhiên phần lớn Hạ Viện,
02:37
came to the conclusion that it was really something
53
157000
2000
quyết định rằng điều này
02:39
that should not be tolerated in a civilized society.
54
159000
2000
không thể cấp nhận trong một xã hội văn minh.
02:41
And I think that human aging shares
55
161000
1000
Và tôi nghĩ sự lão hóa của người cũng có
02:42
all of these characteristics in spades.
56
162000
2000
chung những đặc tính.
02:45
What part of this do people not understand?
57
165000
2000
Người ta không hiểu chỗ nào trong việc này?
02:47
It's not just about life, of course --
58
167000
2000
Nó không chỉ là về sinh mạng --
02:49
(Laughter) --
59
169000
1000
(Cười)
02:50
it's about healthy life, you know --
60
170000
3000
Đây là về một cuộc ống khỏe mạnh, như bạn biết --
02:53
getting frail and miserable and dependent is no fun,
61
173000
3000
không có gì vui khi yếu đối, đau khổ và phụ thuộc,
02:56
whether or not dying may be fun.
62
176000
2000
chết nhiều khi vui hơn.
02:58
So really, this is how I would like to describe it.
63
178000
2000
Vậy thực tế tôi muốn mô tả nó như là
03:00
It's a global trance.
64
180000
2000
sự mê man tòan cầu.
03:02
These are the sorts of unbelievable excuses
65
182000
2000
Đây là những lý do không chính đáng
03:04
that people give for aging.
66
184000
2000
mà người ta biện hộ cho lão hóa.
03:06
And, I mean, OK, I'm not actually saying
67
186000
2000
OK, Tôi không thật sự nói rằng
03:08
that these excuses are completely valueless.
68
188000
2000
những lý do trên hoàn toàn vô giá trị.
03:10
There are some good points to be made here,
69
190000
2000
Trong đó có những điểm tốt để thực hiện.
03:12
things that we ought to be thinking about, forward planning
70
192000
3000
Những điều ta phải suy nghĩ, lên kế họach
03:15
so that nothing goes too -- well, so that we minimize
71
195000
2000
để ta giảm thiểu
03:17
the turbulence when we actually figure out how to fix aging.
72
197000
3000
sự hỗn lọan khi ta thực sự tìm ra cách chống lão hóa.
03:20
But these are completely crazy, when you actually
73
200000
3000
Nhưng thật là điên khi bạn thực sự
03:23
remember your sense of proportion.
74
203000
2000
nhớ ra giác quan về tỷ lệ.
03:25
You know, these are arguments; these are things that
75
205000
4000
Các bạn biết những tranh cãi này là những
03:29
would be legitimate to be concerned about.
76
209000
2000
việc đáng quan tâm.
03:31
But the question is, are they so dangerous --
77
211000
3000
Nhưng câu hỏi ở đây là, chúng có thật sự nguy hiểm --
03:34
these risks of doing something about aging --
78
214000
2000
những rủi ro khi chống lại sự già đi --
03:36
that they outweigh the downside of doing the opposite,
79
216000
4000
rằng chúng lớn hơn tác hại của việc làm ngược lại,
03:40
namely, leaving aging as it is?
80
220000
2000
tức là để lão hóa tự nhiên?
03:42
Are these so bad that they outweigh
81
222000
2000
Có thật sư chúng tệ hơn
03:44
condemning 100,000 people a day to an unnecessarily early death?
82
224000
6000
để 100000 người chết trẻ mỗi ngày không cần thiết.
03:50
You know, if you haven't got an argument that's that strong,
83
230000
2000
Nếu bạn không có một quan điểm mạnh như thế,
03:52
then just don't waste my time, is what I say.
84
232000
3000
thì dừng làm mất thời gian của tôi.
03:55
(Laughter)
85
235000
1000
(Cười)
03:56
Now, there is one argument
86
236000
1000
Giờ, có một tranh cãi
03:57
that some people do think really is that strong, and here it is.
87
237000
2000
mà người ta thật sự nghĩ là vững vàng, đó là
03:59
People worry about overpopulation; they say,
88
239000
2000
Người ta lo lắng về bùng nổ dân số;
04:01
"Well, if we fix aging, no one's going to die to speak of,
89
241000
2000
"Nếu ta ngừng được lão hóa, sẽ không có ai chết để bàn,
04:03
or at least the death toll is going to be much lower,
90
243000
3000
hoặc ít nhất tỷ lệ chết sẽ thấp hơn nhiều,
04:06
only from crossing St. Giles carelessly.
91
246000
2000
chỉ là do qua đường không cẩn thận.
04:08
And therefore, we're not going to be able to have many kids,
92
248000
2000
Và vì vậy chúng ta sẽ không thể có nhiều con,
04:10
and kids are really important to most people."
93
250000
2000
và con cái thật là quan trọng với nhiều người. "
04:12
And that's true.
94
252000
2000
Đúng vậy.
04:14
And you know, a lot of people try to fudge this question,
95
254000
3000
Và nhiều người cố ggắng tránh né câu hỏi này,
04:17
and give answers like this.
96
257000
1000
và trả lời như thế này.
04:18
I don't agree with those answers. I think they basically don't work.
97
258000
3000
Tôi không đồng tình. Tôi nghĩ chúng cơ bản không làm được.
04:21
I think it's true, that we will face a dilemma in this respect.
98
261000
3000
Tôi nghĩ là chúng ta sẽ thật sự gặp tính hống khó xử như vậy.
04:24
We will have to decide whether to have a low birth rate,
99
264000
4000
Ta sẽ phải quyết định có nên giảm tỷ lệ sinh,
04:28
or a high death rate.
100
268000
2000
hay tăng tỷ lệ tử.
04:30
A high death rate will, of course, arise from simply rejecting these therapies,
101
270000
3000
Một tỷ lệ tử vong cao sẽ, tất nhiên, phát sinh từ vệc từ chối những liệu pháp này,
04:33
in favor of carrying on having a lot of kids.
102
273000
4000
và thà có nhiều con.
04:37
And, I say that that's fine --
103
277000
2000
Và tôi nghĩ đấy cũng đúng --
04:39
the future of humanity is entitled to make that choice.
104
279000
3000
tương lai của loài người được quyền quyết định điều đó.
04:42
What's not fine is for us to make that choice on behalf of the future.
105
282000
4000
Điều sai là chúng ta quyết định thay cho thế hệ tương lai.
04:46
If we vacillate, hesitate,
106
286000
2000
Nếu chúng ta do dự,
04:48
and do not actually develop these therapies,
107
288000
3000
và không thật sự phát triển những liệu pháp này,
04:51
then we are condemning a whole cohort of people --
108
291000
4000
thì ta sẽ bỏ qua cơ hội cho nhiều ngời --
04:55
who would have been young enough and healthy enough
109
295000
2000
mà còn đủ trẻ và khỏe mạnh
04:57
to benefit from those therapies, but will not be,
110
297000
2000
để được hưởng lợi từ các liệu pháp,
04:59
because we haven't developed them as quickly as we could --
111
299000
2000
vì ta không phát triển chúng nhanh như ta có thể --
05:01
we'll be denying those people an indefinite life span,
112
301000
2000
chúng ta sẽ từ chối cho những người này một cuộc sống vô hạn,
05:03
and I consider that that is immoral.
113
303000
2000
và tôi cho rằng đó là vô đạo đức.
05:05
That's my answer to the overpopulation question.
114
305000
3000
Đó là câu trả lời của tôi về vấn đề quá tải dân số.
05:08
Right. So the next thing is,
115
308000
2000
Tiếp theo là,
05:10
now why should we get a little bit more active on this?
116
310000
2000
giờ tại sao chúng ta phải chủ động hơn?
05:12
And the fundamental answer is that
117
312000
2000
câu trả lời cơ bản là
05:14
the pro-aging trance is not as dumb as it looks.
118
314000
3000
sự chấp nhận việc lão hóa không thật sự đơn giản.
05:17
It's actually a sensible way of coping with the inevitability of aging.
119
317000
4000
Nóthật ra là một cách nhạy cảm để lý giải sự không thể tránh khỏi của lão hóa.
05:21
Aging is ghastly, but it's inevitable, so, you know,
120
321000
4000
lão hóa thật đáng sợ nhưng không thể tránh khỏi, như các bạn biết,
05:25
we've got to find some way to put it out of our minds,
121
325000
2000
chúng ta phải tìm cách xóa nó khỏi quan niệm của mình,
05:27
and it's rational to do anything that we might want to do, to do that.
122
327000
4000
và làm điều chúng ta muốn làm
05:31
Like, for example, making up these ridiculous reasons
123
331000
3000
Chẳng hạn, tạo ra những lý do nhảm nhí trên
05:34
why aging is actually a good thing after all.
124
334000
2000
ngụy biện rằng lão hóa là tốt.
05:36
But of course, that only works when we have both of these components.
125
336000
4000
Nhưng đương nhiên nó chỉ đúng khi ta có cả hai thành phần này.
05:40
And as soon as the inevitability bit becomes a little bit unclear --
126
340000
3000
Và ngay khi điều không tránh khỏi trở thành điều không chắc chắn,
05:43
and we might be in range of doing something about aging --
127
343000
2000
và ta có thể chống lão hóa trong phạm vi nào đó.
05:45
this becomes part of the problem.
128
345000
2000
điều này là một phần của vấn đề.
05:47
This pro-aging trance is what stops us from agitating about these things.
129
347000
4000
Sự mmê muội về lão hóa cản trở chúng ta suy nghĩ về những việc này.
05:51
And that's why we have to really talk about this a lot --
130
351000
4000
Vì vậy chúng ta phải thực sự bàn về nó nhiều --
05:55
evangelize, I will go so far as to say, quite a lot --
131
355000
2000
giống như là truyền giáo vậy --
05:57
in order to get people's attention, and make people realize
132
357000
3000
để mọi nười chú ý, và để họ nhận thức
06:00
that they are in a trance in this regard.
133
360000
2000
họ đang trong cơn mê.
06:02
So that's all I'm going to say about that.
134
362000
2000
Đấy là tất cả những gì tôi muốn nói về chủ đề này.
06:04
I'm now going to talk about feasibility.
135
364000
3000
Tôi sẽ nói về tính khả thi.
06:07
And the fundamental reason, I think, why we feel that aging is inevitable
136
367000
4000
Và nguyên nhân chính, tại sao chúng ta nghĩ lão hóa là ko tránh khỏi
06:11
is summed up in a definition of aging that I'm giving here.
137
371000
3000
tóm lại trong định nghĩa của lão hóa mà tôi đưa ra đây.
06:14
A very simple definition.
138
374000
1000
một định nghĩa đơn giản.
06:15
Aging is a side effect of being alive in the first place,
139
375000
3000
Đầu tiên lão hóa là một tác dụng phụ của cuộc sống,
06:18
which is to say, metabolism.
140
378000
2000
nghĩa là sự chuyển hóa.
06:20
This is not a completely tautological statement;
141
380000
3000
Đay không phải là một câu nói trùng lắp;
06:23
it's a reasonable statement.
142
383000
1000
Nó có lý lẽ.
06:24
Aging is basically a process that happens to inanimate objects like cars,
143
384000
4000
Lão hóa cơ bản là quá trình xảy ra cho các đối tượng vô cơ như xe hơi,
06:28
and it also happens to us,
144
388000
2000
và nó cũng diễn ra với chúng ta,
06:30
despite the fact that we have a lot of clever self-repair mechanisms,
145
390000
3000
mặc dù chúng ta có rất nhiều cơ chế tự sửa chữa thông minh,
06:33
because those self-repair mechanisms are not perfect.
146
393000
2000
vì các cơ chế đó ko hòan hảo.
06:35
So basically, metabolism, which is defined as
147
395000
2000
Vậy cơ bản, sự trao đổi chất, được định nghĩa là
06:37
basically everything that keeps us alive from one day to the next,
148
397000
3000
những thứ giúp chúng ta sống từ ngày này qua ngày khác,
06:40
has side effects.
149
400000
2000
có tác dụng phụ.
06:42
Those side effects accumulate and eventually cause pathology.
150
402000
2000
Những tác dụng phụ tích tụ và cuối cùng gây ra bệnh lý.
06:44
That's a fine definition. So we can put it this way:
151
404000
2000
Đó là định nghĩa. Vậy ta có hể nói:
06:46
we can say that, you know, we have this chain of events.
152
406000
2000
chúng ta có chuỗi các sự kiện.
06:48
And there are really two games in town,
153
408000
2000
Và có hai phương pháp được biết,
06:50
according to most people, with regard to postponing aging.
154
410000
3000
theo như nhiều người nói, về trì hoãn sự lão hóa.
06:53
They're what I'm calling here the "gerontology approach" and the "geriatrics approach."
155
413000
4000
Tôi gọi chúng là phương pháp bệnh tuổi già và phương pháp phòng lão hóa.
06:57
The geriatrician will intervene late in the day,
156
417000
2000
chuyên gia bệnh tuổi già sẽ can thiệp muộn
06:59
when pathology is becoming evident,
157
419000
2000
khi bệnh tình đã rõ ràng,
07:01
and the geriatrician will try and hold back the sands of time,
158
421000
3000
và họ sẽ cố gắng kéo dài thời gian,
07:04
and stop the accumulation of side effects
159
424000
3000
và ngừng sự tích lũy của hiệu ứng phụ
07:07
from causing the pathology quite so soon.
160
427000
2000
để ko phát bệnh quá sớm.
07:09
Of course, it's a very short-term-ist strategy; it's a losing battle,
161
429000
3000
Dĩ nhiên, đây là chiến thuật ngắn hạn, đó là một trận thua trôn thấy,
07:12
because the things that are causing the pathology
162
432000
3000
vì những nguyên nhân bệnh
07:15
are becoming more abundant as time goes on.
163
435000
2000
ngày càng tích lũy nhiều hơn.
07:17
The gerontology approach looks much more promising on the surface,
164
437000
4000
Cách phòng lão hóa có vẻ nhiều hứaa hẹn hơn trên bề mặt,
07:21
because, you know, prevention is better than cure.
165
441000
3000
bởi vì phòng bệnh luôn tốt hơn chữa bệnh.
07:24
But unfortunately the thing is that we don't understand metabolism very well.
166
444000
3000
Không may là chúng ta ko hiểu sự trao đổi chất nhiều lắm.
07:27
In fact, we have a pitifully poor understanding of how organisms work --
167
447000
3000
Thực tế ta có một sự hiểu biết nghèo nàn về sự họat động của sinh vật --
07:30
even cells we're not really too good on yet.
168
450000
2000
thậm chí ta ko hiểu rõ về tế bào.
07:32
We've discovered things like, for example,
169
452000
2000
chúng ta vừa tìm ra những hiện tượng chẳng hạn như,
07:34
RNA interference only a few years ago,
170
454000
3000
sự can thiệp RNA chỉ vài năm trc,
07:37
and this is a really fundamental component of how cells work.
171
457000
2000
và đây là yếu tố cơ bản về họat động tế bào.
07:39
Basically, gerontology is a fine approach in the end,
172
459000
3000
Cơ bản, lão hóa học là một cách tiếp cận tốt,
07:42
but it is not an approach whose time has come
173
462000
2000
nhưng nó chưa phải lúc
07:44
when we're talking about intervention.
174
464000
2000
khi ta bàn về sự can thiệp.
07:46
So then, what do we do about that?
175
466000
3000
vậy ta fải làm gì?
07:49
I mean, that's a fine logic, that sounds pretty convincing,
176
469000
2000
Đấy là giả thuyết tốt, rất thuyết phục,
07:51
pretty ironclad, doesn't it?
177
471000
2000
đúng không?
07:53
But it isn't.
178
473000
2000
nhưng ko fải.
07:55
Before I tell you why it isn't, I'm going to go a little bit
179
475000
3000
Trước khi tôi giải thích tại sao ko fải, tôi muốn nói một chút
07:58
into what I'm calling step two.
180
478000
2000
về cái tôi gọi là buớc 2.
08:00
Just suppose, as I said, that we do acquire --
181
480000
4000
Cứ tưởng tượng là chúng ta đạt được --
08:04
let's say we do it today for the sake of argument --
182
484000
2000
cứ cho là chúng ta đã làm được ngày nay --
08:06
the ability to confer 30 extra years of healthy life
183
486000
4000
việc tăng thêm 30 năm sống khỏe mạnh
08:10
on people who are already in middle age, let's say 55.
184
490000
3000
trên người trung niên, chẳg hạn 55.
08:13
I'm going to call that "robust human rejuvenation." OK.
185
493000
3000
Tôi gọi đó là sự trẻ hóa mạnh mẽ ở người. OK.
08:16
What would that actually mean
186
496000
1000
Điều đó có nghĩa gì
08:17
for how long people of various ages today --
187
497000
3000
với việc người ở các độ tuổi khác nhau --
08:20
or equivalently, of various ages at the time that these therapies arrive --
188
500000
3000
khi nhận được các giải pháp này --
08:24
would actually live?
189
504000
1000
sẽ sống được bao lâu?
08:26
In order to answer that question -- you might think it's simple,
190
506000
2000
Để trả lời câu hỏi này -- bạn có thể nghĩ là đơn giản,
08:28
but it's not simple.
191
508000
1000
nhưng ko fải.
08:29
We can't just say, "Well, if they're young enough to benefit from these therapies,
192
509000
3000
Ta không thể nói, "Ừ nếu họ đủ trẻ để nhận ích lợi từ các liệu pháp này,
08:32
then they'll live 30 years longer."
193
512000
1000
thì họ sẽ sống thêm 30 năm."
08:33
That's the wrong answer.
194
513000
2000
Sai rồi.
08:35
And the reason it's the wrong answer is because of progress.
195
515000
2000
Sai bởi vì tiến trình.
08:37
There are two sorts of technological progress really,
196
517000
2000
Có hai loại tiến trình công nghệ tr6n thực tế,
08:39
for this purpose.
197
519000
1000
cho mục đích này.
08:40
There are fundamental, major breakthroughs,
198
520000
3000
Có những đột phá lớn và cơ bản,
08:43
and there are incremental refinements of those breakthroughs.
199
523000
4000
Rồi lại có những sự hòan thiện gia tăng của các đột phá đó.
08:47
Now, they differ a great deal
200
527000
2000
Chúng rất khác biệt
08:49
in terms of the predictability of time frames.
201
529000
3000
về khả năng dự đoán khung thời gian.
08:52
Fundamental breakthroughs:
202
532000
1000
Đột phá cơ bản:
08:53
very hard to predict how long it's going to take
203
533000
2000
khó đoán cần bao lâu để tạo ra
08:55
to make a fundamental breakthrough.
204
535000
1000
đột phá
08:56
It was a very long time ago that we decided that flying would be fun,
205
536000
3000
Rất lâu về trước chúng ta thấy bay là thú vị,
08:59
and it took us until 1903 to actually work out how to do it.
206
539000
3000
và mãi đến 1903 ta mới thật sự làm được điều đó.
09:02
But after that, things were pretty steady and pretty uniform.
207
542000
4000
Nhưng sau đó, mọi việc đã ổ định và rất đồng đều.
09:06
I think this is a reasonable sequence of events that happened
208
546000
3000
Tôi nghĩ đây là một trình tự hợp lý của các sự kiện đã xảy ra
09:09
in the progression of the technology of powered flight.
209
549000
4000
trong quá trình phát triển của máy bay.
09:13
We can think, really, that each one is sort of
210
553000
4000
Ta có thể nghĩ là, trên thực tế, mỗi phát minh như là
09:17
beyond the imagination of the inventor of the previous one, if you like.
211
557000
3000
quá mức tưởng tượng của nhà phát minh.
09:20
The incremental advances have added up to something
212
560000
4000
Các tiến bộ tích lũy đều dựa trên một thứ
09:24
which is not incremental anymore.
213
564000
2000
đã không còn tăng trưởng nữa.
09:26
This is the sort of thing you see after a fundamental breakthrough.
214
566000
3000
Đây là điều bạn nhận thấy sau bước đột phá.
09:29
And you see it in all sorts of technologies.
215
569000
2000
Và bạn thấy nó trong bất cứ công nghệ nào.
09:31
Computers: you can look at a more or less parallel time line,
216
571000
3000
Máy tính, bạn có thể nhình vào gần như một dòng thời gian song song,
09:34
happening of course a bit later.
217
574000
1000
diễn ra dĩ nhiên chậm hơn chút.
09:35
You can look at medical care. I mean, hygiene, vaccines, antibiotics --
218
575000
3000
Bạn có thể nhìn vào y tế. Như là vệ sinh, vaccine, kháng sinh --
09:38
you know, the same sort of time frame.
219
578000
2000
cùng một kiểu khung thời gian.
09:40
So I think that actually step two, that I called a step a moment ago,
220
580000
4000
Vậy tôi nghĩ là bước 2, mà tôi vừa gọi là một bước,
09:44
isn't a step at all.
221
584000
1000
không phải là một bước gì hết.
09:45
That in fact, the people who are young enough
222
585000
3000
Rằng thực ra, người đủ trẻ
09:48
to benefit from these first therapies
223
588000
2000
để được lợi từ các liệu pháp đầu tiên
09:50
that give this moderate amount of life extension,
224
590000
2000
giúp tăng tuổi thọ thêm một quãng vừa phải,
09:52
even though those people are already middle-aged when the therapies arrive,
225
592000
4000
thậm chí dù họ đã ở tuổi trung niên khi nhận các liệu pháp,
09:56
will be at some sort of cusp.
226
596000
2000
sẽ được đến một đỉnh nào đó.
09:58
They will mostly survive long enough to receive improved treatments
227
598000
4000
Họ đa phần sống đủ lâu để nhận được các trị liệu tiên tiến hơn
10:02
that will give them a further 30 or maybe 50 years.
228
602000
2000
sẽ cho họ thêm 30 hay có thể 50 năm.
10:04
In other words, they will be staying ahead of the game.
229
604000
3000
Nói cách khác, họ sẽ dãn đầu cuộc chơi.
10:07
The therapies will be improving faster than
230
607000
3000
Các liệu pháp sẽ tiến bộ nhanh hơn
10:10
the remaining imperfections in the therapies are catching up with us.
231
610000
4000
những khiếm khuyết trong các liệu pháp hiện hành.
10:14
This is a very important point for me to get across.
232
614000
2000
Đay là điểm quan trọng để tôi vượt qua.
10:16
Because, you know, most people, when they hear
233
616000
2000
Vì phần lớn người ta khi nghe
10:18
that I predict that a lot of people alive today are going to live to 1,000 or more,
234
618000
5000
tôi đoán nhiều người sống sót hôm nay sẽ sống thêm 1000 năm hoặc hơn nữa,
10:23
they think that I'm saying that we're going to invent therapies in the next few decades
235
623000
4000
họ nghĩ tôi nói rằng ta sẽ phát minh ra các liệu pháp trong vài thập kỷ nữa
10:27
that are so thoroughly eliminating aging
236
627000
3000
mà có thể giúp lọai trừ hoàn toàn lão hóa
10:30
that those therapies will let us live to 1,000 or more.
237
630000
3000
rằng các liệu pháo cho phép ta sống thêm 1000 năm hay hơn nữa.
10:33
I'm not saying that at all.
238
633000
2000
Tôi ko hề nói vậy
10:35
I'm saying that the rate of improvement of those therapies
239
635000
2000
Tôi nói rằng tốc độ phát triển của các liệu pháp
10:37
will be enough.
240
637000
1000
đủ nhanh.
10:38
They'll never be perfect, but we'll be able to fix the things
241
638000
3000
Dù chúng ko hoàn hảo, ta sẽ có thể vượt qua giới hạn
10:41
that 200-year-olds die of, before we have any 200-year-olds.
242
641000
3000
200 tuổi, trước khi có ai đó sống đến 200.
10:44
And the same for 300 and 400 and so on.
243
644000
2000
và tương tự cho 300 rồi 400 v.v.
10:46
I decided to give this a little name,
244
646000
3000
Tôi quyết định cho nó cái tên,
10:49
which is "longevity escape velocity."
245
649000
1000
"vận tốc thóat tuổi thọ".
10:51
(Laughter)
246
651000
2000
(cuời)
10:53
Well, it seems to get the point across.
247
653000
3000
Ừ có vẻ nó đã giải thích được vấn đề.
10:56
So, these trajectories here are basically how we would expect people to live,
248
656000
5000
Các đường đồ thị này chỉ ra về cơ bản tuổi thọ con người,
11:01
in terms of remaining life expectancy,
249
661000
2000
theo quan hệ giữa thời gian sống còn lại
11:03
as measured by their health,
250
663000
2000
và sức khỏe của họ,
11:05
for given ages that they were at the time that these therapies arrive.
251
665000
3000
đối với các lứa tuổi khác nhau tại thời điểm nhận được các trị liệu.
11:08
If you're already 100, or even if you're 80 --
252
668000
2000
Nếu bạn đã 100 hay 80 tuổii --
11:10
and an average 80-year-old,
253
670000
2000
một người trung bình ở 80,
11:12
we probably can't do a lot for you with these therapies,
254
672000
2000
chúng tôi có lẽ chẳng giúp được nhiều cho bạn với những liệu pháp,
11:14
because you're too close to death's door
255
674000
2000
vì bạn đã gần đất xa trời
11:16
for the really initial, experimental therapies to be good enough for you.
256
676000
4000
để có thể được hưởng lợi từ các liệu pháp thử nghiệm.
11:20
You won't be able to withstand them.
257
680000
1000
Bạn sẽ không thể chịu được chúng.
11:21
But if you're only 50, then there's a chance
258
681000
2000
Nhưng nếu bạn chỉ mới 50, vẫn có cơ hội
11:23
that you might be able to pull out of the dive and, you know --
259
683000
3000
để bạn vượt lên khỏi cái dốc lão hóa và --
11:26
(Laughter) --
260
686000
1000
(cười)
11:27
eventually get through this
261
687000
3000
cuối cùng qua ngưỡng này.
11:30
and start becoming biologically younger in a meaningful sense,
262
690000
3000
Và trở nên trẻ hơn về mặt sinh học một cách ý nghĩa,
11:33
in terms of your youthfulness, both physical and mental,
263
693000
2000
về sự trẻ trung, cả thể chất lẫn tinh thần,
11:35
and in terms of your risk of death from age-related causes.
264
695000
2000
và về rủi ro tử vong do tuổi tác.
11:37
And of course, if you're a bit younger than that,
265
697000
2000
Và dĩ nhiên, nếu bạn trẻ hơn chút nữa,
11:39
then you're never really even going
266
699000
2000
thì bạn có thể thậm chí ko bao giờ
11:41
to get near to being fragile enough to die of age-related causes.
267
701000
3000
trở nên quá yếu đuối để chết vì các nguyên nhân tuổi tác.
11:44
So this is a genuine conclusion that I come to, that the first 150-year-old --
268
704000
5000
Vậy đây là kết luận thật sự tôi đưa ra, người 150 tuổii dầu tiên --
11:49
we don't know how old that person is today,
269
709000
2000
chúng ta ko biết hôm nay người đó bao nhiêu tuổi,
11:51
because we don't know how long it's going to take
270
711000
2000
vì chúng ta ko biết cần bao lâu
11:53
to get these first-generation therapies.
271
713000
2000
để có những trị liệu đầu tiên.
11:55
But irrespective of that age,
272
715000
2000
Nhưng dù tuổi họ là bao nhiêu,
11:57
I'm claiming that the first person to live to 1,000 --
273
717000
4000
Tôi cho rằng người đầu tiên sống đến 1000 --
12:01
subject of course, to, you know, global catastrophes --
274
721000
3000
đương nhiên là ko tính các thảm họa toàn cầu --
12:04
is actually, probably, only about 10 years younger than the first 150-year-old.
275
724000
4000
thực ra chỉ khoảng 10 tuổi trẻ hơn người 150 tuổi đầu tiên.
12:08
And that's quite a thought.
276
728000
2000
Và đấy thật đáng suy ngẫm.
12:10
Alright, so finally I'm going to spend the rest of the talk,
277
730000
3000
Được rồi, cuối cùng tôi sẽ dành phần còn lại của buổi nói chuện,
12:13
my last seven-and-a-half minutes, on step one;
278
733000
3000
trong 7.5 phút nói về bước 1;
12:16
namely, how do we actually get to this moderate amount of life extension
279
736000
5000
tức là, làm sao ta thật sự kéo dài tuổi thọ thêm một quãng vừa phải
12:21
that will allow us to get to escape velocity?
280
741000
3000
để cho phép ta đến vận tốc thoát tuổi thọ?
12:24
And in order to do that, I need to talk about mice a little bit.
281
744000
4000
Và để minh họa, tôi xin trước hết nói về chuột nhắt.
12:28
I have a corresponding milestone to robust human rejuvenation.
282
748000
3000
Tôi có một cột mốc tương ứng với sự trẻ hóa mạnh mẽ ở người.
12:31
I'm calling it "robust mouse rejuvenation," not very imaginatively.
283
751000
3000
Tôi gọi là sự trẻ hóa mạnh mẽ của chuột, không ảo tưởng lắm.
12:34
And this is what it is.
284
754000
2000
Nó nghĩa là,
12:36
I say we're going to take a long-lived strain of mouse,
285
756000
2000
tôi nói chúng ta lấy những con chuột sống dai,
12:38
which basically means mice that live about three years on average.
286
758000
3000
cơ bản là chuột mà sống trung bình 3 năm.
12:41
We do exactly nothing to them until they're already two years old.
287
761000
3000
Và chúng ta ko làm gì hết với chúng cho đến khi chúng 2 tuổi.
12:44
And then we do a whole bunch of stuff to them,
288
764000
2000
Khi đó chúng ta áp dụng nhiều nhứ trên chúng,
12:46
and with those therapies, we get them to live,
289
766000
2000
và với các lệu pháp, ta làm chúng sống,
12:48
on average, to their fifth birthday.
290
768000
2000
trung bình đến sinh nhật thứ 5.
12:50
So, in other words, we add two years --
291
770000
2000
Nói cách khác, ta thêm 2 năm --
12:52
we treble their remaining lifespan,
292
772000
2000
ta gấp ba lần thời gian sống còn lại của chúng,
12:54
starting from the point that we started the therapies.
293
774000
2000
bắt đầu từ điểm ta bắt đầu các trị liệu,
12:56
The question then is, what would that actually mean for the time frame
294
776000
3000
câu hỏi là, điều đó thực sự có nghĩa gì cho khung thời gian
12:59
until we get to the milestone I talked about earlier for humans?
295
779000
3000
cho đến khi ta đạt đến cột mốc trên cho người?
13:02
Which we can now, as I've explained,
296
782000
2000
mà ta có thể gọi, như tôi giải thích,
13:04
equivalently call either robust human rejuvenation or longevity escape velocity.
297
784000
4000
tương ứng với sự trẻ hóa mạnh ở người, hay vận tốc thoát tuổi thọ.
13:08
Secondly, what does it mean for the public's perception
298
788000
3000
Thứ hai, nó có ý nghĩa gì với sự nhận thức công chúng
13:11
of how long it's going to take for us to get to those things,
299
791000
2000
về cần bao lâu để chúng ta có những thứ đó,
13:13
starting from the time we get the mice?
300
793000
2000
kể từ khi ta làm trên chuột?
13:15
And thirdly, the question is, what will it do
301
795000
2000
Và thứ ba, câu hỏi là, nó sẽ làm gì
13:17
to actually how much people want it?
302
797000
1000
đến thực tế người ta kỳ vọng ở nó?
13:19
And it seems to me that the first question
303
799000
2000
Và với tôi có vẻ câu hỏi đầu tiên
13:21
is entirely a biology question,
304
801000
1000
là hòan toàn về sinh học,
13:22
and it's extremely hard to answer.
305
802000
2000
và quá khó để trả lời.
13:24
One has to be very speculative,
306
804000
2000
Một câu hỏi cần nhiều suy đoán,
13:26
and many of my colleagues would say that we should not do this speculation,
307
806000
3000
và nhiều đồng nghiệp của tôi sẽ bảo ta ko nên đưa ra giả thuyết,
13:29
that we should simply keep our counsel until we know more.
308
809000
4000
rằng ta cứ nên giữ các luận điểm đến khi ta biết thêm.
13:33
I say that's nonsense.
309
813000
1000
Tôi nói vậy là sai.
13:34
I say we absolutely are irresponsible if we stay silent on this.
310
814000
3000
Tôi nói chúng ta vô trách nhiệm nếu giữ im lặng về việc này.
13:37
We need to give our best guess as to the time frame,
311
817000
3000
Ta phải đưa ra dự đoán tốt nhất về khung thời gian,
13:40
in order to give people a sense of proportion
312
820000
3000
để cho người ta có khái niêm về tỷ lệ
13:43
so that they can assess their priorities.
313
823000
2000
để họ có thể cân nhắc ưu tiên của mình.
13:45
So, I say that we have a 50/50 chance
314
825000
3000
Vì vậy tôi cho rằng ta có 50/50 cơ hội
13:48
of reaching this RHR milestone,
315
828000
2000
đến cột mốc vượt lão hóa,
13:50
robust human rejuvenation, within 15 years from the point
316
830000
3000
trong vòng 15 năm kể từ khi
13:53
that we get to robust mouse rejuvenation.
317
833000
2000
ta thành công trên chuột.
13:55
15 years from the robust mouse.
318
835000
3000
15 năm kể từ con chuột mạnh mẽ.
13:58
The public's perception will probably be somewhat better than that.
319
838000
3000
Nhận thức công chúng sẽ có thể tốt hơn là vậy.
14:01
The public tends to underestimate how difficult scientific things are.
320
841000
2000
Công chúng có vẻ đánh giá thấp sự khó khăn của khoa học.
14:03
So they'll probably think it's five years away.
321
843000
2000
Họ có thể nghĩ chỉ cần 5 năm thôi.
14:05
They'll be wrong, but that actually won't matter too much.
322
845000
2000
Họ sẽ sai, nhưng thực tế đấy cung ko thành vấn đề.
14:07
And finally, of course, I think it's fair to say
323
847000
3000
Và cuối cùng, tôi nghĩ công bằng mà nói
14:10
that a large part of the reason why the public is so ambivalent about aging now
324
850000
4000
nguyên nhân chủ yếu tại sao công chúng mâu thuẫn về lão hóa
14:14
is the global trance I spoke about earlier, the coping strategy.
325
854000
2000
là do sự mê muội toàn cầu tôi vừa mô tả, chỉ là sự biện hộ.
14:16
That will be history at this point,
326
856000
2000
Đó sẽ là lịch sử kể từ giờ,
14:18
because it will no longer be possible to believe that aging is inevitable in humans,
327
858000
3000
vì sẽ ko thể tin rằng lão hóa là ko thể tránh khỏi ở người,
14:21
since it's been postponed so very effectively in mice.
328
861000
3000
vì nó đã bị trì hoãn quá hiệu quả ở chuột.
14:24
So we're likely to end up with a very strong change in people's attitudes,
329
864000
4000
Vì vậy chúng ta có vẻ nhận được sự thay đổi mạnh mẽ trong thái độ công chúng,
14:28
and of course that has enormous implications.
330
868000
2000
dĩ nhiên nó có ý nghĩa to lớn.
14:31
So in order to tell you now how we're going to get these mice,
331
871000
2000
Để nói làm sao ta làm thành công trên chuột,
14:34
I'm going to add a little bit to my description of aging.
332
874000
2000
Tôi sẽ thêm một chút vào định nghĩa lão hóa của mình.
14:36
I'm going to use this word "damage"
333
876000
2000
Tôi sẽ dùng từ "tổn thương"
14:38
to denote these intermediate things that are caused by metabolism
334
878000
4000
để chỉ những thứ trung gian gây ra bởi trao đổi chất,
14:42
and that eventually cause pathology.
335
882000
2000
và cuối cùng tạo nên bệnh.
14:44
Because the critical thing about this
336
884000
2000
Vì một điều quan trọng ở đây
14:46
is that even though the damage only eventually causes pathology,
337
886000
2000
là dù tổn thương cuối cùng chỉ gây ra bệnh tật,
14:48
the damage itself is caused ongoing-ly throughout life, starting before we're born.
338
888000
5000
bản thân các tổn thương đc gây ra trong suốt quá trình sống, bắt đầu trc khi sinh ra.
14:53
But it is not part of metabolism itself.
339
893000
3000
Nhưng bản thân nó ko phải một phần của trao đổi chất.
14:56
And this turns out to be useful.
340
896000
1000
Và điều này hóa ra có ích.
14:57
Because we can re-draw our original diagram this way.
341
897000
3000
Vì như thế ta có thể vẽ lại đồ thị ban đầu của mình.
15:00
We can say that, fundamentally, the difference between gerontology and geriatrics
342
900000
3000
Ta có thể nói, cơ bản, khác biệt giữa lão hóa học và lão bệnh học
15:03
is that gerontology tries to inhibit the rate
343
903000
2000
là lão hóa học cố ức chế tốc độ
15:05
at which metabolism lays down this damage.
344
905000
2000
mà trao đổi chất tạo ra tổn thương này.
15:07
And I'm going to explain exactly what damage is
345
907000
2000
Và tôi sẽ giải thích chính xác tổn thương
15:09
in concrete biological terms in a moment.
346
909000
2000
trong các thuật ngữ sinh học sau.
15:12
And geriatricians try to hold back the sands of time
347
912000
2000
Lão bệnh học cố kéo dài thời gian
15:14
by stopping the damage converting into pathology.
348
914000
2000
bằng cách ngăn tổn thương chuyển thành bệnh.
15:16
And the reason it's a losing battle
349
916000
2000
Và nguyên nhân nó là bàn thua
15:18
is because the damage is continuing to accumulate.
350
918000
2000
bởi vì các tổn thương vẫn tiếp tục tích lũy.
15:20
So there's a third approach, if we look at it this way.
351
920000
3000
Vậy có cách tiếp cân thứ ba, nếu ta nhìn ở góc này.
15:23
We can call it the "engineering approach,"
352
923000
2000
Ta có thể gọi nó là phương thức công nghệ,
15:25
and I claim that the engineering approach is within range.
353
925000
3000
và tôi cho rằng phương thức này ở trong tầm với.
15:28
The engineering approach does not intervene in any processes.
354
928000
3000
Phương thức công nghệ ko can thiệp vào quá trình nào.
15:31
It does not intervene in this process or this one.
355
931000
2000
Nó ko can thiệp vào quá trình này, hoặc quá trình này.
15:33
And that's good because it means that it's not a losing battle,
356
933000
3000
Và đấy là tốt vì nó nghĩa là đấy ko fải là bàn thua,
15:36
and it's something that we are within range of being able to do,
357
936000
3000
và nó ở trong khả năng thực hiện của ta,
15:39
because it doesn't involve improving on evolution.
358
939000
3000
vì nó ko liên quan đến phát triển tiến hóa.
15:42
The engineering approach simply says,
359
942000
2000
Phương thức công nghệ nói rằng,
15:44
"Let's go and periodically repair all of these various types of damage --
360
944000
4000
"Hãy bắt tay vào sửa chữa định kỳ các loại tổn thương" --
15:48
not necessarily repair them completely, but repair them quite a lot,
361
948000
4000
ko nhất thiết phải sửa hoàn toàn, nhưng sửa thật nhiều,
15:52
so that we keep the level of damage down below the threshold
362
952000
3000
để ta hạn chế tổn thương dưới mức giới hạn
15:55
that must exist, that causes it to be pathogenic."
363
955000
3000
mà nó cần để tạo ra bệnh tật"
15:58
We know that this threshold exists,
364
958000
2000
Ta biết rằng ngưỡng này tồn tại,
16:00
because we don't get age-related diseases until we're in middle age,
365
960000
3000
vì ta ko bị các bệnh về tuổi tác cho đến khi trung niên,
16:03
even though the damage has been accumulating since before we were born.
366
963000
3000
dù cho tổn thương đã tích lũy từ trc khi ta sinh ra.
16:06
Why do I say that we're in range? Well, this is basically it.
367
966000
4000
Tại sao tôi nói chúng ta ở trong tầm? Nguyên nhân là đây.
16:10
The point about this slide is actually the bottom.
368
970000
3000
Điểm chính của slide này ở góc dưới.
16:13
If we try to say which bits of metabolism are important for aging,
369
973000
3000
Nếu ta cố tìm ra chỗ nào trong trao đổi chất là quan trọng cho lão hóa.
16:16
we will be here all night, because basically all of metabolism
370
976000
3000
ta sẽ mất cả buổi, vì cơ bản tòan bộ quá trình tdc
16:19
is important for aging in one way or another.
371
979000
2000
là quan trọng cho lão hóa theo cách này hay cách khác.
16:21
This list is just for illustration; it is incomplete.
372
981000
2000
List này chỉ là để minh họa, nó chưa hoàn chỉnh.
16:24
The list on the right is also incomplete.
373
984000
2000
List bên phải cũng chưa hoàn chỉnh.
16:26
It's a list of types of pathology that are age-related,
374
986000
3000
Nó là list các bệnh liên quan đến tuổi tác,
16:29
and it's just an incomplete list.
375
989000
2000
và cũng chưa hòan chỉnh.
16:31
But I would like to claim to you that this list in the middle is actually complete --
376
991000
3000
Nhưng tôi muốn tuyên bố list ở giữa thật sự đã đầy đủ,
16:34
this is the list of types of thing that qualify as damage,
377
994000
3000
đây là list các thứ được cho là tổn thương,
16:37
side effects of metabolism that cause pathology in the end,
378
997000
3000
tác dụng phụ của trao đổi chất cuối cùng gây bệnh,
16:40
or that might cause pathology.
379
1000000
2000
hoặc có lẽ gây bệnh.
16:42
And there are only seven of them.
380
1002000
3000
Và chỉ có 7 yếu tố thôi.
16:45
They're categories of things, of course, but there's only seven of them.
381
1005000
3000
Chúng ở nhiều thể loại, dĩ nhiên, nhưng chỉ có 7 thôi.
16:48
Cell loss, mutations in chromosomes, mutations in the mitochondria and so on.
382
1008000
5000
Mất mát tế bào, đột biến trong nhiễm sắc thể, đột biến trong ty thể vv.
16:53
First of all, I'd like to give you an argument for why that list is complete.
383
1013000
5000
Trước hết, tôi muốn lý luận tại sao list này hoàn tất.
16:58
Of course one can make a biological argument.
384
1018000
2000
Đương nhiên có thể tranh luận về sinh học.
17:00
One can say, "OK, what are we made of?"
385
1020000
2000
Có người hỏi, OK, chúng ta được cấu tạo bằng gì?
17:02
We're made of cells and stuff between cells.
386
1022000
2000
Chúng ta tạo bởi các tế bào và những thứ giữa các tb.
17:04
What can damage accumulate in?
387
1024000
3000
Tổn thương có thể tích lũy ở đâu?
17:07
The answer is: long-lived molecules,
388
1027000
2000
Câu trả lời là, càc phân tử lâu phân rã,
17:09
because if a short-lived molecule undergoes damage, but then the molecule is destroyed --
389
1029000
3000
vì nếu phân tử nhanh rã chịu các tổn thương, nhưng sau đó phân tử sẽ bụ hủy --
17:12
like by a protein being destroyed by proteolysis -- then the damage is gone, too.
390
1032000
4000
như protein bị phân hủy - tổn thương sau đó cũng hết.
17:16
It's got to be long-lived molecules.
391
1036000
2000
Nó chắc chắn là các phân tử lâu rã.
17:18
So, these seven things were all under discussion in gerontology a long time ago
392
1038000
3000
Vậy 7 thứ này đều được thảo luận trong lão hóa học lâu về trc
17:21
and that is pretty good news, because it means that,
393
1041000
4000
và đó là tin tốt, nó có nghĩa là
17:25
you know, we've come a long way in biology in these 20 years,
394
1045000
2000
như bạn biết, ta đã tiến xa trong sinh học 20 năm gần đây,
17:27
so the fact that we haven't extended this list
395
1047000
2000
vậy sự thật ta vẫn chưa thêm vào list này
17:29
is a pretty good indication that there's no extension to be done.
396
1049000
3000
là một một dấu hiệu khá tốt rằng ko còn yếu tố nào nữa.
17:33
However, it's better than that; we actually know how to fix them all,
397
1053000
2000
Chưa hết, còn tốt hơn nữa; ta biết làm sao để sửa tất cả chúng.
17:35
in mice, in principle -- and what I mean by in principle is,
398
1055000
3000
ở chuột, trên nguyên tắc -- và tôi nói trên nghuyên tắc vì,
17:38
we probably can actually implement these fixes within a decade.
399
1058000
3000
có thể ta sẽ làm được các liệu pháp trên trong 1 thập kỷ.
17:41
Some of them are partially implemented already, the ones at the top.
400
1061000
4000
Một số trong đó đã được thực hiện, mấy cái ở phía trên.
17:45
I haven't got time to go through them at all, but
401
1065000
3000
Tôi chưa có thời gian để xem qua tất cả, nhưng
17:48
my conclusion is that, if we can actually get suitable funding for this,
402
1068000
4000
tôi kết luận, nếu ta có thể thật sự có đủ tài trợ cho việc này,
17:52
then we can probably develop robust mouse rejuvenation in only 10 years,
403
1072000
4000
thì ta có thể sẽ phát triển sự trẻ hóa rộng rãi trong vòng 10 năm,
17:56
but we do need to get serious about it.
404
1076000
3000
nhưng bạn cần phải nghiêm túc về nó.
17:59
We do need to really start trying.
405
1079000
1000
Ta cần phải tực sự bắt đầu.
18:01
So of course, there are some biologists in the audience,
406
1081000
3000
Đương nhiên có những nhà sinh học ở trong khán giả đây,
18:04
and I want to give some answers to some of the questions that you may have.
407
1084000
3000
và tôi muốn trả lời vài câu hỏi nếu bạn thắc mắc.
18:07
You may have been dissatisfied with this talk,
408
1087000
2000
Bạn có thể ko hài lòng với bổi nói chuyện này,
18:09
but fundamentally you have to go and read this stuff.
409
1089000
2000
nhưng cơ bản bạn nên tìm đọc vấn đề này.
18:11
I've published a great deal on this;
410
1091000
2000
Tôi đã xuất bản rất nhiều về nó;
18:13
I cite the experimental work on which my optimism is based,
411
1093000
3000
Tôi trích dẫn các thử nghiệm làm nền cho tính lạc quan của tôi.
18:16
and there's quite a lot of detail there.
412
1096000
2000
và có rất nhiều chi tiết trong đó.
18:18
The detail is what makes me confident
413
1098000
2000
Các chi tiết khiến tôi tự tin
18:20
of my rather aggressive time frames that I'm predicting here.
414
1100000
2000
về khung thời gian khá tích cực mà tôi dự đoán ở đây.
18:22
So if you think that I'm wrong,
415
1102000
2000
Vậy nếu bạn nghĩ tôi sai,
18:24
you'd better damn well go and find out why you think I'm wrong.
416
1104000
3000
bạn nên đi tìm ra sao bạn nghĩ tôi sai.
18:28
And of course the main thing is that you shouldn't trust people
417
1108000
3000
Và dĩ nhiên chủ yếu là bạn ko nên tin những người
18:31
who call themselves gerontologists because,
418
1111000
2000
tự gọi mình là chuyên gia lão hóa vì,
18:33
as with any radical departure from previous thinking within a particular field,
419
1113000
4000
cũng như bất cứ sự bắt đầu nào từ các lối nghĩ cũ trong một lĩnh vực nhất định,
18:37
you know, you expect people in the mainstream to be a bit resistant
420
1117000
4000
bạn sẽ thấy những người chính thống phản đối chút đỉnh
18:41
and not really to take it seriously.
421
1121000
2000
và không thật suy nghĩ nghiêm túc về nó.
18:43
So, you know, you've got to actually do your homework,
422
1123000
2000
Vì vậy bạn thật sự phải làm bài tập,
18:45
in order to understand whether this is true.
423
1125000
1000
để hiểu được rằng đây là sự thật.
18:46
And we'll just end with a few things.
424
1126000
2000
Và chúng ta sẽ có vài kết luận.
18:48
One thing is, you know, you'll be hearing from a guy in the next session
425
1128000
3000
Một là, bạn sẽ nghe từ một gã trong buổi tiếp theo
18:51
who said some time ago that he could sequence the human genome in half no time,
426
1131000
4000
gã từng nói trc đây rằng có thể sắp xếp gene người trong chớp mắt,
18:55
and everyone said, "Well, it's obviously impossible."
427
1135000
2000
và mọi người bảo, "rõ ràng là bất khả thi.\"
18:57
And you know what happened.
428
1137000
1000
Và bạn biết điều gì đã xảy ra.
18:58
So, you know, this does happen.
429
1138000
4000
Vậy bạn biết điều này đã xảy ra.
19:02
We have various strategies -- there's the Methuselah Mouse Prize,
430
1142000
2000
Ta có nhiều chiến thuật -- có Methuselah Mouse Prize,
19:04
which is basically an incentive to innovate,
431
1144000
3000
là một động lực cho sáng tạo,
19:07
and to do what you think is going to work,
432
1147000
3000
và để làm những gì bạn cho là sẽ thành công,
19:10
and you get money for it if you win.
433
1150000
2000
và nhận được tiền nếu bạn thắng.
19:13
There's a proposal to actually put together an institute.
434
1153000
3000
Có một đề xuất thành lập một viện.
19:16
This is what's going to take a bit of money.
435
1156000
2000
Việc này sẽ tốn chút tiền.
19:18
But, I mean, look -- how long does it take to spend that on the war in Iraq?
436
1158000
3000
Nhưng, ý tôi là -- Bao nhiêu đấy xài được bao lâu cho chiến tranh Iraq?
19:21
Not very long. OK.
437
1161000
1000
Ko lâu lắm. OK.
19:22
(Laughter)
438
1162000
1000
(Cười)
19:23
It's got to be philanthropic, because profits distract biotech,
439
1163000
3000
Nó phải là từ thiện, bởi vì lợi nhuận đánh lạc hướng công nghệ sinh học,
19:26
but it's basically got a 90 percent chance, I think, of succeeding in this.
440
1166000
4000
nhưng cơ bản nó có 90% cơ hội thành công ở đây, tôi nghĩ.
19:30
And I think we know how to do it. And I'll stop there.
441
1170000
3000
Và tôi nghĩ chúng ta biết làm sao đạt đc. Xin dừng ở đây.
19:33
Thank you.
442
1173000
1000
Cám ơn.
19:34
(Applause)
443
1174000
5000
(Vỗ tay)
19:39
Chris Anderson: OK. I don't know if there's going to be any questions
444
1179000
3000
Chris Anderson: OK. Tôi ko bết có câu hỏi nào ko
19:42
but I thought I would give people the chance.
445
1182000
2000
nhưng tôi nghĩ tôi sẽ cho mọi người cơ hội.
19:44
Audience: Since you've been talking about aging and trying to defeat it,
446
1184000
4000
Khán giả: Ông đã nói về lão hóa và cố gắng đánh bại nó,
19:48
why is it that you make yourself appear like an old man?
447
1188000
4000
vậy sao ông lại làm mình trông già vậy?
19:52
(Laughter)
448
1192000
4000
(cười)
19:56
AG: Because I am an old man. I am actually 158.
449
1196000
3000
AG: Vì tôi là 1 ông già. Tôi thật ra 158.
19:59
(Laughter)
450
1199000
1000
(cuời)
20:00
(Applause)
451
1200000
3000
(vỗ tay)
20:03
Audience: Species on this planet have evolved with immune systems
452
1203000
4000
Khán giả: Sinh vật trên hành tinh đã tiến hóa với hệ thống miễn nhễm,
20:07
to fight off all the diseases so that individuals live long enough to procreate.
453
1207000
4000
để chống lại bệnh tật để có thể sống đủ lâu để sinh sản.
20:11
However, as far as I know, all the species have evolved to actually die,
454
1211000
5000
Tuy nhiên, như tôi biết, các lòai sinh vật tiến hóa thật sự đều chết,
20:16
so when cells divide, the telomerase get shorter, and eventually species die.
455
1216000
5000
vì khi tế bào phân chia telomerase ngắn lại và cuối cùng sinh vật chết.
20:21
So, why does -- evolution has -- seems to have selected against immortality,
456
1221000
5000
Vậy tại sao tiến hóa lại lựa chọn chống lại sự bất tử,
20:26
when it is so advantageous, or is evolution just incomplete?
457
1226000
4000
khi mà nó quá có lợi, hay tiến hóa chưa hòan chỉnh?
20:30
AG: Brilliant. Thank you for asking a question
458
1230000
2000
AG: Tuyệt. Cám ơn bạn đã hỏi một câu
20:32
that I can answer with an uncontroversial answer.
459
1232000
2000
mà tôi có thể trả lời một cách ko tranh cãi.
20:34
I'm going to tell you the genuine mainstream answer to your question,
460
1234000
3000
Tôi sẽ cho bạn câu trả lời chính thức từ dòng chính thống
20:37
which I happen to agree with,
461
1237000
2000
mà tôi cũng đồng ý.
20:39
which is that, no, aging is not a product of selection, evolution;
462
1239000
3000
Đó là, không, lão hóa ko phải sản phẩm của chọn lọc tự nhiên;
20:42
[aging] is simply a product of evolutionary neglect.
463
1242000
2000
nó chỉ là một bỏ quên của tiến hóa.
20:45
In other words, we have aging because it's hard work not to have aging;
464
1245000
5000
Nói cách khác, ta già đi vì quá khó để ko bị già đi;
20:50
you need more genetic pathways, more sophistication in your genes
465
1250000
2000
bạn cần thêm các rãnh gene, thêm sự phức tap trong gene
20:52
in order to age more slowly,
466
1252000
2000
để có thể già đi chậm hơn,
20:54
and that carries on being true the longer you push it out.
467
1254000
3000
và điều đó vẫn đúng khi bạn còn đưa ra.
20:57
So, to the extent that evolution doesn't matter,
468
1257000
5000
Vậy, trong phạm vi mà sự tiến hóa không quan tâm,
21:02
doesn't care whether genes are passed on by individuals,
469
1262000
2000
nếu gene đc lưu truyền bởi cá thể,
21:04
living a long time or by procreation,
470
1264000
2000
sống thật lâu hay bởi sự sinh sản,
21:07
there's a certain amount of modulation of that,
471
1267000
2000
Có một số điều tiết nhất định cho nó,
21:09
which is why different species have different lifespans,
472
1269000
3000
đấy là tại sao các loài có vòng đời khác nhau,
21:12
but that's why there are no immortal species.
473
1272000
2000
nhưng ko hề có loài nào bất tử.
21:15
CA: The genes don't care but we do?
474
1275000
2000
CA: genes ko quan tâm nhưng chúng ta thì có?
21:17
AG: That's right.
475
1277000
1000
AG: Đúng.
21:19
Audience: Hello. I read somewhere that in the last 20 years,
476
1279000
5000
KG: Xin chào. Tôi đọc đâu đó rằng trong 20 năm gần đây,
21:24
the average lifespan of basically anyone on the planet has grown by 10 years.
477
1284000
5000
tuổi thọ trung bình của người tăng thêm 10 năm.
21:29
If I project that, that would make me think
478
1289000
3000
Nếu tôi theo đó, tôi nghĩ
21:32
that I would live until 120 if I don't crash on my motorbike.
479
1292000
4000
tôi sẽ sống tới 120 nếu tôi ko bị đụng xe.
21:37
That means that I'm one of your subjects to become a 1,000-year-old?
480
1297000
5000
Vậy là tôi là một trong những người theo ông có thể ống đến 1000 tuổi?
21:42
AG: If you lose a bit of weight.
481
1302000
1000
AG: Nếu ông giảm cân 1 chút.
21:44
(Laughter)
482
1304000
3000
(cười)
21:47
Your numbers are a bit out.
483
1307000
3000
Con số của ông có hơi phóng đại.
21:50
The standard numbers are that lifespans
484
1310000
3000
Trên tiêu chuẩn thì tuổi thọ
21:53
have been growing at between one and two years per decade.
485
1313000
3000
đã tăng trưởng khỏang một hay hai năm mỗi một thập kỷ.
21:56
So, it's not quite as good as you might think, you might hope.
486
1316000
3000
Vậy nó ko quá tốt như ông nghĩ -- ông có thể hy vọng.
22:00
But I intend to move it up to one year per year as soon as possible.
487
1320000
2000
Nhưng tôi định sẽ tăng nó thêm 1 năm nữa càng sớm càng tốt.
22:03
Audience: I was told that many of the brain cells we have as adults
488
1323000
3000
KG: Tôi nghe nói nhiều neuron ta có khi trưởng thành
22:06
are actually in the human embryo,
489
1326000
1000
thật ra là ở trong phôi,
22:08
and that the brain cells last 80 years or so.
490
1328000
2000
và các neuron chỉ sống khoảng 80 năm.
22:10
If that is indeed true,
491
1330000
2000
Nếu đó là đúng,
22:12
biologically are there implications in the world of rejuvenation?
492
1332000
3000
thì trẻ hóa có ý nghĩa sinh học gì ko?
22:15
If there are cells in my body that live all 80 years,
493
1335000
3000
Nếu có những tế bào trong cơ thể sống đến 80 năm,
22:18
as opposed to a typical, you know, couple of months?
494
1338000
2000
trái với bình thường, chỉ vài tháng?
22:20
AG: There are technical implications certainly.
495
1340000
2000
AG: Dĩ nhiên có những ám chỉ về kỹ thuật.
22:22
Basically what we need to do is replace cells
496
1342000
3000
Cơ bản ta cần fải thay tế bào
22:26
in those few areas of the brain that lose cells at a respectable rate,
497
1346000
3000
trong các vùng của não mà bị mất tế bào với tốc độ tương thích,
22:29
especially neurons, but we don't want to replace them
498
1349000
3000
đặc biệt là neuron, nhưng ta ko muốn thay chúng
22:32
any faster than that -- or not much faster anyway,
499
1352000
2000
nhanh hơn vậy -- hay ko quá nhanh hơn,
22:34
because replacing them too fast would degrade cognitive function.
500
1354000
4000
vì thay thế chúng quá nhanh sẽ làm thoái hóa nhận thức.
22:38
What I said about there being no non-aging species earlier on
501
1358000
3000
Cái tôi vừa nói ko có lòai nào ko bị lão hóa
22:41
was a little bit of an oversimplification.
502
1361000
2000
thật ra là vơ đũa cả nắm.
22:43
There are species that have no aging -- Hydra for example --
503
1363000
4000
Có loài ko bị lão hóa -- chẳnng hạn Hydra --
22:47
but they do it by not having a nervous system --
504
1367000
2000
nhưng chúng ko có hệ thống thần kinh --
22:49
and not having any tissues in fact that rely for their function
505
1369000
2000
và ko có các mô thật sự chúng hoạt động nhờ
22:51
on very long-lived cells.
506
1371000
2000
các tế bào sống dai.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7