What's a Food Allergy -- and What's Not? | Body Stuff with Dr. Jen Gunter | TED

151,738 views ・ 2022-10-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
People often confuse food allergies and food intolerances.
0
329
3546
Translator: phy ha Reviewer: My Den
Mọi người thường nhầm lẫn giữa dị ứng và không dung nạp thức ăn.
00:03
But it's important to know the difference
1
3916
1961
Nhưng việc phân biệt là điều quan trọng
00:05
because they each require a different treatment.
2
5918
2253
bởi cách chữa trị của chúng rất khác nhau.
00:08
So what is the difference?
3
8171
2085
Vậy chúng khác nhau như thế nào?
00:10
[Body Stuff with Dr. Jen Gunter]
4
10256
3504
[Tìm hiểu cơ thể với bác sĩ Jen Gunter]
00:13
A food allergy is your body's immune system
5
13801
3087
Dị ứng thức ăn xảy ra khi hệ miễn dịch của bạn
00:16
responding to specific proteins in certain foods.
6
16929
3212
phản ứng với các protein trong thức ăn.
00:20
For instance, in shellfish,
7
20183
1501
Ví dụ, trong động vật có vỏ,
00:21
one of the triggers for allergic reactions is a protein called tropomyosin.
8
21726
4046
một trong những tác nhân gây phản ứng là một loại protein có tên tropomyosin.
00:25
And with peanuts, it can be a reaction to one of its many proteins.
9
25813
4255
Và trong đậu phộng cũng chứa nhiều loại protein có thể gây phản ứng.
00:30
When a food particle enters the body of someone who's allergic,
10
30068
3503
Khi thức ăn được đưa vào cơ thể một người dị ứng,
00:33
the body's immune system perceives it as a problem, an invader.
11
33613
4087
hệ miễn dịch của cơ thể xem nó là một vấn đề, một kẻ xâm nhập.
00:38
Just as your body might respond to a virus as a threat,
12
38117
3671
Cũng như việc cơ thể xem vi-rút là mối đe doạ,
00:41
with food allergies,
13
41829
1210
trong dị ứng thức ăn,
00:43
part of your immune system sees the protein of the food as a threat.
14
43081
4713
một phần hệ miễn dịch xem protein trong thức ăn là mối nguy.
00:48
The allergic reaction can be thought of as a disproportionate
15
48419
3420
Chúng ta có thể hiểu phản ứng dị ứng là việc hệ miễn dịch phản ứng
00:51
and inappropriate response from the immune system to the food.
16
51881
4004
không cân bằng và không phù hợp đối với thức ăn.
00:55
Allergic reactions can range from being mild:
17
55927
2544
Các phản ứng dị ứng có thể nhẹ như:
00:58
tingles in the mouth, hives and rashes,
18
58513
2544
cảm giác ngứa ran trong miệng, nổi mề đay và phát ban,
01:01
to being extremely severe, like having trouble breathing.
19
61099
3420
hoặc có thể rất nặng, như khó thở.
01:04
And they can even be life threatening.
20
64560
2628
Và chúng cũng có thể đe doạ đến tính mạng.
01:07
Allergic reactions, with some exceptions,
21
67230
2878
Trừ một vài ngoại lệ, phản ứng dị ứng,
01:10
almost always happen quickly,
22
70149
2002
hầu như đều xảy ra nhanh chóng,
01:12
within 30 minutes of eating or exposure to the food.
23
72151
3545
trong vòng 30 phút sau khi ăn hoặc tiếp xúc với thức ăn.
01:16
A food intolerance, on the other hand,
24
76114
2002
Mặt khác, chứng không dung nạp thức ăn,
01:18
is usually our body having trouble digesting certain foods.
25
78116
3420
thường là do cơ thể gặp khó khăn trong việc tiêu hoá một loại thức ăn.
01:21
Unlike allergies, food intolerances are not related to the immune system.
26
81577
4421
Khác với dị ứng, chứng không dung nạp không hề liên quan đến hệ miễn dịch.
01:26
For instance, being lactose intolerant
27
86374
2335
Ví dụ, chứng không dung nạp lactose
01:28
means you don't have enough of the enzyme that breaks down the lactose in dairy.
28
88709
4130
là do cơ thể thiếu enzyme phân giải lactose trong sữa.
01:32
Intolerance to certain foods can often result in digestive issues,
29
92880
3796
Chứng không dung nạp thường dẫn đến các vấn đề tiêu hoá,
01:36
including bloating, diarrhea or just generally feeling unwell.
30
96717
4296
bao gồm đầy hơi, tiêu chảy hoặc cảm giác khó chịu.
01:41
Intolerance to food can happen pretty quickly too,
31
101055
3128
chứng không dung nạp cũng có thể xảy ra nhanh,
01:44
but could also show up in the next few days.
32
104183
3337
nhưng cũng có thể xuất hiện trong vòng vài ngày sau.
01:47
In other words,
33
107562
1167
Nói cách khác,
01:48
if you experience unpleasantness from something you've eaten a day before,
34
108729
5214
nếu bạn cảm thấy khó chịu vì bạn ăn gì đó hôm trước,
01:53
most of the time it's not an allergy.
35
113985
2252
thì rất có thể đó không phải là dị ứng.
01:56
There's a third kind of reaction
36
116821
1626
Ngoài ra, còn có một loại phản ứng
01:58
that's neither an allergy or an intolerance.
37
118489
2836
không phải dị ứng hay không dung nạp.
02:01
For example, celiac disease is an autoimmune condition
38
121367
3629
Ví dụ, bệnh celiac là một tình trạng tự miễn dịch
02:05
triggered by eating foods containing gluten.
39
125037
2586
xuất hiện khi ăn thức ăn chứa gluten.
02:07
Celiac disease may share some similar symptoms to a food intolerance,
40
127623
4004
Bệnh celiac có thể có các triệu chứng giống như chứng không dung nạp,
02:11
such as bloating or belly pain.
41
131669
1919
như đầy hơi và đau bụng.
02:13
But unlike celiac disease,
42
133629
1961
Nhưng khác với bệnh celiac,
02:15
food intolerances don't damage the small intestine.
43
135631
3003
chứng không dung nạp không gây tổn hại đến ruột non.
02:18
So with all these real but nuanced differences,
44
138676
2711
Vậy với những đặc điểm khó nhận biết này,
02:21
what's the best way to get a proper diagnosis?
45
141429
3044
làm thế nào để chẩn đoán chính xác?
02:24
Don’t get one of those “do-it-yourself at-home food-sensitivity” kits.
46
144807
4505
Đừng sử dụng các bộ xét nghiệm mức nhạy cảm thức ăn tự làm tại nhà.
02:29
Those tests are not scientifically proven to do what they purport to do,
47
149353
4004
Vì những tác dụng của chúng không được khoa học chứng minh,
02:33
and they aren't reliable diagnostic tools.
48
153399
2669
và chúng không đáng tin cậy cho việc chẩn đoán.
02:36
If you wonder whether you have an allergy or an intolerance
49
156110
3212
Nếu bạn phân vân liệu mình bị dị ứng hay mắc chứng không dung nạp
02:39
or celiac disease,
50
159363
1293
hay mắc bệnh celiac,
02:40
talk to your doctor.
51
160698
1460
hãy nói với bác sĩ.
02:42
They'll be able to recommend the right course of action.
52
162200
3670
Họ sẽ cho bạn biết phải làm gì.
02:46
And in the case of food allergies, an allergist is your go-to person.
53
166287
5047
Còn nếu bạn bị dị ứng, hãy đến gặp bác sĩ dị ứng.
02:51
The two common ways they'll be able to diagnose you
54
171375
3045
Họ thường chẩn đoán theo hai cách là
02:54
is by taking a really good food history
55
174462
3170
xem xét tiền sử ăn uống của bạn
02:57
and giving you an oral food challenge
56
177632
2669
và thử cho bạn ăn một số loại thức ăn
03:00
by giving you certain foods and seeing what happens
57
180343
3128
và quan sát phản ứng của bạn
03:03
in a medically safe and controlled environment.
58
183471
2878
trong môi trường có kiểm soát và an toàn về y tế.
03:06
An allergist can also come up with a plan
59
186349
3003
Một bác sĩ dị ứng cũng có thể đưa ra cách xử lý
03:09
in case you're exposed to a food you're allergic to
60
189352
2669
phòng khi bạn tiếp xúc với thức ăn dị ứng
03:12
and may even be able to recommend treatments for some of those allergies.
61
192063
5046
và còn có thể khuyến nghị các biện pháp để chữa trị.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7