Why Climate Change Is a Threat to Human Rights | Mary Robinson | TED Talks

175,328 views ・ 2015-10-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Pham Mai Anh Reviewer: Tram Tran Bao
00:19
A question I'm often asked is,
0
19208
1936
Tôi thường được hỏi,
00:21
where did I get my passion for human rights and justice?
1
21168
4807
từ đâu tôi có niềm đam mê với nhân quyền và sự công bằng?
00:26
It started early.
2
26658
1184
Nó bắt đầu từ rất sớm.
00:28
I grew up in the west of Ireland,
3
28515
2277
Tôi lớn lên ở miền Tây Ireland,
00:30
wedged between four brothers,
4
30816
2061
bị chèn ép bởi bốn anh em trai,
00:32
two older than me and two younger than me.
5
32901
2397
hai anh trai và hai em trai .
00:35
So of course I had to be interested in human rights,
6
35695
3211
Nên tất nhiên tôi phải quan tâm đến nhân quyền,
00:38
and equality and justice,
7
38930
2505
và bình đẳng, và công bằng
00:41
and using my elbows!
8
41459
1721
và sử dụng những cái cùi chỏ!
00:43
(Laughter)
9
43204
1813
(Tiếng cười)
00:45
And those issues stayed with me and guided me,
10
45041
2989
Những vấn đề này luôn ảnh hưởng đến tôi,
00:48
and in particular,
11
48054
1626
đặc biệt,
00:49
when I was elected the first woman President of Ireland,
12
49704
4550
khi tôi được bầu làm nữ Tổng thống đầu tiên của Ireland,
00:54
from 1990 to 1997.
13
54278
2896
từ năm 1990 đến năm 1997,
00:57
I dedicated my presidency
14
57539
2517
tôi đã dùng cương vị của mình
01:00
to having a space for those who felt marginalized on the island of Ireland,
15
60080
5457
để tạo cơ hội cho những người bị thiệt thòi ở đảo Ireland,
01:05
and bringing together communities from Northern Ireland
16
65561
2729
và mang cộng đồng ở Bắc Ireland
01:08
with those from the Republic,
17
68314
1740
đến với những người Đảng Cộng hòa,
01:10
trying to build peace.
18
70078
1950
cùng với nỗ lực xây dựng hòa bình.
01:12
And I went as the first Irish president to the United Kingdom
19
72465
5250
Khi tôi đến Vương quốc Anh với cương vị Tổng thống Ireland đầu tiên
01:17
and met with Queen Elizabeth II,
20
77739
2986
để gặp Nữ hoàng Elizabeth Đệ Nhị
01:20
and also welcomed to my official residence --
21
80749
3808
và mời Ngài đến nơi ở chính thức của tôi
01:24
which we call "Áras an Uachtaráin," the house of the president --
22
84581
3779
nơi mà chúng ta gọi là "Áras an Uachtaráin"- dinh thự Tổng thống,
01:28
members of the royal family,
23
88384
2246
cùng với những thành viên của hoàng tộc,
01:30
including, notably, the Prince of Wales.
24
90654
2780
trong đó, đáng chú ý, là Hoàng tử xứ Wales.
01:33
And I was aware that at the time of my presidency,
25
93946
6362
Tôi nhận thức được rằng vào thời điểm tôi đương nhiệm,
01:40
Ireland was a country beginning a rapid economic progress.
26
100332
4972
Ireland đang bắt đầu quá trình phát triển kinh tế mạnh mẽ.
01:45
We were a country that was benefiting from the solidarity of the European Union.
27
105772
6768
Chúng tôi là một đất nước được hưởng lợi từ sự hợp nhất của Liên minh Châu Âu.
01:53
Indeed, when Ireland first joined the European Union in 1973,
28
113607
5004
Thật ra, khi Ireland lần đầu gia nhập liên minh Châu Âu vào năm 1973,
01:58
there were parts of the country that were considered developing,
29
118635
3356
có nhiều khu vực trong nước bị xem là đang phát triển,
02:02
including my own beloved native county, County Mayo.
30
122015
3480
bao gồm cả quê hương yêu dấu của tôi- Quận Mayo.
02:06
I led trade delegations here to the United States,
31
126563
4311
Tôi đã dẫn phái đoàn thương mại ở đây đến nước Mỹ,
02:10
to Japan, to India,
32
130898
2886
đến Nhật Bản, Ấn Độ,
02:13
to encourage investment, to help to create jobs,
33
133808
3266
để kêu gọi đầu tư, sự giúp đỡ tạo ra cơ hội nghề nghiệp,
02:17
to build up our economy,
34
137098
1326
xây dựng dần nền kinh tế,
02:18
to build up our health system, our education --
35
138448
2294
xây dựng hệ thống y tế, giáo dục của chúng tôi...
02:20
our development.
36
140766
1341
sự phát triển của chúng tôi.
02:22
What I didn't have to do as president
37
142956
3020
Với cương vị Tổng thống, điều mà tôi không phải làm
02:26
was buy land on mainland Europe,
38
146000
4641
là mua thêm đất liền ở châu Âu,
02:30
so that Irish citizens could go there because our island was going underwater.
39
150665
6236
để những người dân Ireland có thể đến đó vì hòn đảo của chúng tôi đang chìm dần.
02:37
What I didn't have to think about,
40
157711
1630
Điều mà tôi không phải nghĩ đến,
02:39
either as president or as a constitutional lawyer,
41
159365
2675
dù là Tổng thống hay một luật sư soạn thảo hiến pháp,
02:42
was the implications for the sovereignty of the territory
42
162064
3652
là những ngụ ý về chủ quyền lãnh thổ
02:45
because of the impact of climate change.
43
165740
2593
bị đe dọa bởi ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
02:49
But that is what President Tong, of the Republic of Kiribati,
44
169309
4771
Đó là những gì mà Tổng thống Tong, nước Cộng hòa Kiribati,
02:54
has to wake up every morning thinking about.
45
174104
2751
phải trăn trở mỗi sáng thức dậy.
02:57
He has bought land in Fiji as an insurance policy,
46
177470
5258
Ông ấy đã mua đất ở Fiji và xem đó như là một hợp đồng bảo hiểm,
03:02
what he calls, "migration with dignity,"
47
182752
2996
cho cái mà ông gọi là "di cư trong danh dự",
03:06
because he knows that his people may have to leave their islands.
48
186537
4564
bởi vì ông biết người dân của ông có thể sẽ phải rời bỏ hòn đảo của mình.
03:12
As I listened to President Tong describing the situation,
49
192295
5088
Khi tôi nghe ông ấy nói về tình huống này
03:17
I really felt that this was a problem that no leader should have to face.
50
197407
6371
Tôi thực sự cảm thấy đây là một vấn đề mà không nhà lãnh đạo nào muốn gặp phải.
03:24
And as I heard him speak about the pain of his problems,
51
204194
5766
Và khi tôi nghe ông ấy nói về sự khó khăn mà ông gặp phải,
03:29
I thought about Eleanor Roosevelt.
52
209984
2396
tôi đã nghĩ về Eleanor Roosevelt.
03:33
I thought about her and those who worked with her
53
213703
4376
Tôi đã nghĩ về bà ấy và những người cộng sự của bà
03:38
on the Commission on Human Rights, which she chaired in 1948,
54
218103
5078
tại Ủy ban Nhân quyền, nơi bà làm chủ tịch vào năm 1948,
03:43
and drew up the Universal Declaration of Human Rights.
55
223205
4012
và soạn thảo bản Tuyên ngôn Toàn cầu về Nhân quyền.
03:48
For them, it would have been unimaginable
56
228036
3578
Với họ, sẽ thật khó có thể tưởng tượng được
03:51
that a whole country could go out of existence
57
231638
4634
rằng toàn bộ đất nước có thể biến mất
03:56
because of human-induced climate change.
58
236296
3421
bởi biến đổi khí hậu mà con người gây ra.
03:59
I came to climate change not as a scientist or an environmental lawyer,
59
239741
4749
Tôi đến với biến đổi khí hậu không giống nhà khoa học hay luật sư về môi trường,
04:04
and I wasn't really impressed by the images of polar bears
60
244514
3959
và tôi cũng không thật sự ấn tượng bởi hình ảnh của những con gấu Bắc Cực
04:08
or melting glaciers.
61
248497
1610
hay những tảng băng đang tan chảy.
04:10
It was because of the impact on people,
62
250131
3524
Lý do khiến tôi quan tâm là sự ảnh hưởng đến con người,
04:14
and the impact on their rights --
63
254004
3073
và sự ảnh hưởng đến quyền của họ --
04:17
their rights to food and safe water, health, education and shelter.
64
257101
5131
quyền được tiếp cận thức ăn, nước uống, sức khỏe, giáo dục và nơi ở.
04:22
And I say this with humility,
65
262256
4377
Tôi đề cập đến vấn đề này một cách khiêm tốn,
04:26
because I came late to the issue of climate change.
66
266657
3935
vì tôi không phải người tiên phong trong vấn đề này.
04:30
When I served
67
270894
1151
Khi tôi phục vụ
04:32
as UN High Commissioner for Human Rights
68
272069
2000
ở cương vị là Cao ủy của LHQ về Nhân Quyền
04:34
from 1997 to 2002,
69
274093
3230
từ 1997 đến 2002,
biến đổi khí hậu không phải vấn đề hàng đầu tôi quan tâm.
04:37
climate change wasn't at the front of my mind.
70
277347
2206
04:39
I don't remember making a single speech on climate change.
71
279577
3897
Tôi không nghĩ mình đã từng có bài phát biểu đơn giản về vấn đề này.
04:43
I knew that there was another part of the United Nations --
72
283498
3303
tôi biết rằng có bộ phận khác của Liên Hợp Quốc
04:46
the UN Convention on Climate Change --
73
286825
2158
Công ước Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu
04:49
that was dealing with the issue of climate change.
74
289007
3721
đang giải quyết vấn đề về sự biến đổi khí hậu.
04:52
It was later when I started to work in African countries
75
292752
4360
Sau đó, tôi bắt đầu làm việc tại những nước Châu Phi
04:57
on issues of development and human rights.
76
297136
3268
về vấn đề phát triển và quyền của con người.
05:00
And I kept hearing this pervasive sentence:
77
300428
3262
Và tôi rất hay nghe 1 câu nói phổ biến:
05:03
"Oh, but things are so much worse now, things are so much worse."
78
303714
4351
"Ồ, nhưng mọi thứ đã tệ hơn trước, rất tệ hơn trước đây rồi."
05:08
And then I explored what was behind that;
79
308502
3366
Sau đó, tôi đã tìm ra được ý nghĩa sau câu nói ấy;
05:11
it was about changes in the climate --
80
311892
3309
câu nói ấy là về sự biến đổi khí hậu --
05:15
climate shocks, changes in the weather.
81
315225
2920
sự thay đổi thất thường của khí hậu, thời tiết.
05:18
I met Constance Okollet,
82
318859
2028
Tôi đã gặp Constance Okallet,
05:20
who had formed a women's group in Eastern Uganda,
83
320911
3158
người đã tạo nên hội phụ nữ tại miền Đông Uganda,
05:24
and she told me that when she was growing up,
84
324093
2627
và cô ấy kể rằng khi cô lớn lên,
05:26
she had a very normal life in her village and they didn't go hungry,
85
326744
4333
cô đã có cuộc sống bình thường ở ngôi làng và họ không bị đói,
05:31
they knew that the seasons would come as they were predicted to come,
86
331101
5329
họ biết rằng mùa nông nghiệp sẽ tới như họ dự đoán.
05:36
they knew when to sow and they knew when to harvest,
87
336454
2777
họ biết khi nào cần gieo giống và khi nào có thể thu hoạch,
05:39
and so they had enough food.
88
339255
2372
thế nên họ có đủ thức ăn.
05:42
But, in recent years,
89
342008
2325
Thế nhưng, trong những năm gần đây,
05:44
at the time of this conversation,
90
344357
1924
vào lúc này,
05:46
they had nothing but long periods of drought,
91
346305
3230
họ không có gì ngoài một đợt hạn hán dài,
05:49
and then flash flooding,
92
349559
1651
và sau đó là lũ lụt,
05:51
and then more drought.
93
351234
1721
và sau đó tiếp tục là hạn hán.
05:53
The school had been destroyed,
94
353280
1541
Trường học đã bị phá hủy,
05:54
livelihoods had been destroyed,
95
354845
1539
cuộc sống bị đảo lộn,
05:56
their harvest had been destroyed.
96
356408
1774
và mùa màng cũng bị tàn phá.
05:58
She forms this women's group to try to keep her community together.
97
358206
4606
Cô ấy thành lập hội phụ nữ này với mục tiêu giúp đoàn kết cộng đồng.
06:03
And this was a reality that really struck me,
98
363169
5160
Sự thật này đã làm tôi bất ngờ,
06:08
because of course, Constance Okollet wasn't responsible
99
368353
4385
vì lẽ đương nhiên, Constance Okollet không có trách nhiệm
06:12
for the greenhouse gas emissions that were causing this problem.
100
372762
3666
với khí thải nhà kính là tác nhân chính gây ra vấn đề này.
06:16
Indeed, I was very struck about the situation in Malawi
101
376809
4142
Thực tế, tôi đã rất ấn tượng với tình hình ở Malawi
06:20
in January of this year.
102
380975
1882
tháng Một năm nay.
06:22
There was an unprecedented flooding in the country,
103
382881
3127
Một trận lũ nghiêm trọng chưa từng có đã xảy ra,
06:26
it covered about a third of the country,
104
386032
2382
nó bao phủ đến một phần ba đất nước,
06:28
over 300 people were killed,
105
388438
2166
hơn 300 người chết,
06:30
and hundreds of thousands lost their livelihoods.
106
390628
3293
và hàng trăm ngàn người mất nhà cửa.
06:34
And the average person in Malawi
107
394388
3096
Trung bình mỗi người ở Malawi
06:37
emits about 80 kg of CO2 a year.
108
397508
4943
thải ra gần 80 kg khí CO2 mỗi năm.
06:43
The average US citizen emits about 17.5 metric tons.
109
403166
5524
Trung bình mỗi người Mỹ thải ra 17.5 tấn.
06:49
So those who are suffering disproportionately
110
409126
3691
Vậy những người phải gánh chịu hậu quả một cách bất công
06:52
don't drive cars, don't have electricity, don't consume very significantly,
111
412841
6841
họ không lái xe, không có điện, không tiêu dùng quá nhiều,
06:59
and yet they are feeling more and more
112
419706
3158
và họ đang dần cảm nhận nhiều hơn nữa
07:02
the impacts of the changes in the climate,
113
422888
4389
sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu,
07:07
the changes that are preventing them from knowing how to grow food properly,
114
427301
4269
sự thay đổi khiến họ không thể trồng trọt theo kinh nghiệm
07:11
and knowing how to look after their future.
115
431594
3619
không biết làm thế nào để chăm lo cho tương lai của mình.
07:15
I think it was really the importance of the injustice
116
435514
7000
tôi nghĩ nó thực sự là tầm quan trọng của sự bất công này
07:23
that really struck me very forcibly.
117
443031
3006
đã ảnh hưởng rất lớn đến tôi.
07:26
And I know that we're not able to address some of that injustice
118
446061
7000
Và tôi biết rằng chúng ta không thể chỉ ra một số bất công đó nữa
07:33
because we're not on course for a safe world.
119
453136
3467
vì chúng ta không tham gia khóa học về thế giới an toàn.
07:36
Governments around the world agreed at the conference in Copenhagen,
120
456627
6389
Chính phủ trên toàn thế giới đã nhất trí tại hội nghị ở Copenhagen,
07:43
and have repeated it at every conference on climate,
121
463040
3714
và điều đó được đề cập đến ở mọi hội nghị về môi trường,
07:46
that we have to stay below two degrees Celsius
122
466778
3460
rằng chúng ta phải giữ nhiệt độ trung bình thấp hơn 2 độ C
07:50
of warming above pre-Industrial standards.
123
470262
3387
so với ngưỡng ấm trong công nghiệp nhẹ.
07:53
But we're on course for about four degrees.
124
473673
2912
Thế nhưng chúng ta đang trên mức đó gần 4 độ C.
07:56
So we face an existential threat to the future of our planet.
125
476609
4873
Điều đó khiến chúng ta đối mặt với sự đe dọa tới tương lai của hành tinh này.
08:01
And that made me realize
126
481506
1620
Và khiến tôi nhận ra
08:03
that climate change is the greatest threat to human rights in the 21st century.
127
483150
6083
biến đổi khí hậu là mối đe dọa lớn nhất đến nhân quyền trong thế kỉ 21.
08:09
And that brought me then to climate justice.
128
489566
3635
Và điều đó mang tôi đến với việc bảo vệ công lý cho môi trường.
08:13
Climate justice responds to the moral argument --
129
493225
4159
Công việc trả lời cho cuộc tranh cãi về đạo đức
08:17
both sides of the moral argument --
130
497408
2032
cho cả hai phía
08:19
to address climate change.
131
499464
2418
đề cập đến việc biến đổi khí hậu.
08:21
First of all,
132
501906
1151
Trước hết,
08:23
to be on the side of those who are suffering most and are most effected.
133
503081
3864
về phía những người đang chịu ảnh hưởng nhiều nhất của biến đổi khí hậu.
08:27
And secondly,
134
507294
1357
Và sau đó,
08:28
to make sure that they're not left behind again, when we start to move
135
508675
5001
để chắc rằng họ không bị bỏ lại khi chúng ta tiếp tục vận động
08:33
and start to address climate change with climate action,
136
513700
2809
và bắt đầu hành động vì môi trường,
08:36
as we are doing.
137
516533
1522
như chúng ta đang làm.
08:39
In our very unequal world today,
138
519834
2794
Trong thế giới không bình đẳng ngày nay,
08:42
it's very striking how many people are left behind.
139
522652
3579
Số lượng người bị bỏ lại thật đáng kinh ngạc.
08:46
In our world of 7.2 billion people, about 3 billion are left behind.
140
526929
6008
Trong 7.2 triệu người trên toàn thế giới, đến 3 triệu người bị bỏ lại.
08:53
1.3 billion don't have access to electricity,
141
533262
4413
1.3 tỷ người không được sử dụng điện.
08:57
and they light their homes with kerosene and candles,
142
537699
3504
họ phải thắp sáng ngôi nhà của họ bằng nến và dầu hỏa,
09:01
both of which are dangerous.
143
541227
1675
cả hai cách đều vô cùng nguy hiểm.
09:02
And in fact they spend a lot of their tiny income on that form of lighting.
144
542926
6491
và thật sự họ phải trả rất nhiều tiền trong thu nhập ít ỏi để thắp sáng.
09:09
2.6 billion people cook on open fires --
145
549441
3853
2.6 tỷ người vẫn nấu ăn bằng lửa đốt --
09:13
on coal, wood and animal dung.
146
553794
3509
bằng than, gỗ, khí ga từ phân động vật.
09:17
And this causes about 4 million deaths a year
147
557327
4674
Và chính việc này gây ra 4 triệu người chết mỗi năm
09:22
from indoor smoke inhalation,
148
562025
2222
vì ngạt khí trong nhà,
09:24
and of course, most of those who die are women.
149
564271
3910
và đương nhiên, đa số những người chết là phụ nữ.
09:28
So we have a very unequal world,
150
568792
3841
Thế giới này rất không công bằng,
09:33
and we need to change from "business as usual."
151
573046
6055
và chúng ta cần phải thay đổi từ trạng thái "bình thường".
09:39
And we shouldn't underestimate the scale and the transformative nature
152
579125
6064
Chúng ta không nên đánh giá thấp quy mô và tính chất biến đổi
09:45
of the change which will be needed,
153
585213
2737
của những sự thay đổi cần thiết,
09:47
because we have to go to zero carbon emissions by about 2050,
154
587974
6589
vì chúng ta phải đạt mục tiêu không còn khí thải các-bon trước năm 2050,
09:54
if we're going to stay below two degrees Celsius of warming.
155
594587
4365
nếu chúng ta muốn giữ nhiệt độ trung bình dưới ngưỡng ấm 2 độ C.
09:58
And that means we have to leave about two-thirds of the known resources
156
598976
5000
Điều đó có nghĩa là chúng ta cần bỏ qua hai phần ba lượng tài nguyên đã biết
10:04
of fossil fuels in the ground.
157
604000
2207
của nhiên liệu hóa thạch trong lòng đất.
10:06
It's a very big change,
158
606564
1723
Đó là một sự thay đổi rất lớn,
10:08
and it means that obviously,
159
608311
2532
và nó thể hiện rõ rằng,
10:10
industrialized countries must cut their emissions,
160
610867
2642
những nước công nghiệp phải cắt giảm lượng khí thải,
10:13
must become much more energy-efficient,
161
613533
2071
cần sử dụng năng lượng hiệu quả hơn,
10:15
and must move as quickly as possible to renewable energy.
162
615628
3936
và nhanh chóng chuyển sang sử dụng năng lượng tái tạo.
10:20
For developing countries and emerging economies,
163
620199
4380
Với những nước đang phát triển và có nền kinh tế mới nổi,
10:24
the problem and the challenge is to grow without emissions,
164
624603
4557
vấn đề và thách thức là phát triển mà không làm ô nhiễm môi trường,
10:29
because they must develop; they have very poor populations.
165
629184
3314
bởi vì họ cần phát triển; họ có dân số thấp.
10:32
So they must develop without emissions, and that is a different kind of problem.
166
632522
5760
Nên họ phải phát triển mà không ô nhiễm và đó lại là một vấn đề khác.
10:38
Indeed, no country in the world has actually grown without emissions.
167
638590
5015
Quả thật, chưa có đất nước nào phát triển mà không làm ô nhiễm môi trường.
10:44
All the countries have developed with fossil fuels,
168
644132
2404
Mọi đất nước phát triển với nhiên liệu hóa thạch,
10:46
and then may be moving to renewable energy.
169
646560
2298
và rồi có thể chuyển dần sang nhiên liệu tái tạo.
10:48
So it is a very big challenge,
170
648882
2339
Thế nên đó là một thách thức rất lớn,
10:51
and it requires the total support of the international community,
171
651245
4710
và đòi hỏi sự hợp tác toàn bộ của cộng đồng quốc tế,
10:55
with the necessary finance and technology, and systems and support,
172
655979
4936
với nguồn tài chính và công nghệ, hệ thống quản lí và sự hỗ trợ cần thiết,
11:00
because no country can make itself safe from the dangers of climate change.
173
660939
6762
bởi không một đất nước nào có thể tự mình thoát khỏi ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
11:08
This is an issue that requires complete human solidarity.
174
668007
4648
Đây là một vấn đề cần đến sự đoàn kết của toàn nhân loại.
11:13
Human solidarity, if you like, based on self-interest --
175
673306
3337
Sự đoàn kết này dựa trên sự tự giác --
11:16
because we are all in this together,
176
676667
2280
bởi chúng ta đang cùng nhau gánh chịu hậu quả
11:18
and we have to work together
177
678971
1395
và cùng nhau hành động
11:20
to ensure that we reach zero carbon by 2050.
178
680390
5390
để đạt được mục tiêu không còn khí thải cacbon trước năm 2050.
11:26
The good news is that change is happening,
179
686675
2763
Tin tốt là sự thay đổi đang diễn ra,
11:29
and it's happening very fast.
180
689462
1904
và diễn ra rất nhanh.
11:32
Here in California,
181
692131
1274
Tại California,
11:33
there's a very ambitious emissions target to cut emissions.
182
693429
4006
đang có một mục tiêu cắt giảm khí thải đầy hoài bão.
11:37
In Hawaii, they're passing legislation
183
697966
2805
Tại Hawaii, chính quyền đang thông qua một đạo luật
11:40
to have 100 percent renewable energy by 2045.
184
700795
4626
với mục tiêu sử dụng 100 phần trăm năng lượng tái tạo trước năm 2045.
11:45
And governments are very ambitious around the world.
185
705731
3650
Và chính phủ khắp thế giới đang rất tham vọng.
11:49
In Costa Rica, they have committed to being carbon-neutral by 2021.
186
709731
4667
Tại Costa Rica, chính quyền đã cam kết không còn khí thải cacbon trước năm 2021.
11:55
In Ethiopia, the commitment is to be carbon-neutral by 2027.
187
715110
6068
Tại Ethiopia, chính quyền cam kết không còn khí thải cacbon trước năm 2027.
12:01
Apple have pledged that their factories in China will use renewable energy.
188
721921
6215
Apple đã khẳng định rằng nhà máy của họ tại Trung Quốc sẽ dùng năng lượng tái tạo.
12:08
And there is a race on at the moment
189
728440
2853
Đang có một cuộc đua tại thời điểm hiện tại
12:11
to convert electricity from tidal and wave power,
190
731317
3937
để tạo ra điện từ năng lượng thủy triều và sóng,
12:15
in order that we can leave the coal in the ground.
191
735278
4219
nhằm giúp chúng ta ngừng sử dụng nguồn than dưới lòng đất.
12:19
And that change is both welcome and is happening very rapidly.
192
739521
4823
Sự thay đổi đó đang được đón chào và cũng diễn ra rất nhanh.
12:24
But it's still not enough,
193
744368
1385
Nhưng như thế vẫn chưa đủ,
12:25
and the political will is still not enough.
194
745777
2267
và ý chí chính trị vẫn chưa đủ.
12:28
Let me come back to President Tong and his people in Kiribati.
195
748475
4967
Hãy cùng quay trở lại với tổng thống Tong và những người dân ở Kiribati.
12:34
They actually could be able to live on their island and have a solution,
196
754077
6791
Họ vẫn có thể sống tại đảo của họ và có giải pháp ,
12:40
but it would take a lot of political will.
197
760892
2221
nhưng điều đó cần đến ý chí chính trị mạnh mẽ.
12:43
President Tong told me about his ambitious idea
198
763600
4148
Tổng thống Tong đã nói với tôi về ý tưởng đầy hoài bão của ông ấy
12:47
to either build up or even float the little islands where his people live.
199
767772
6360
để xây dựng hoặc làm nổi một hòn đảo nhỏ nơi người dân của ông có thể sống được.
12:55
This, of course, is beyond the resources of Kiribati itself.
200
775018
4066
Điều này, đương nhiên, phụ thuộc vào nguồn tài chính của Kiribati.
12:59
It would require great solidarity and support from other countries,
201
779425
3731
Nó cũng sẽ cần một sự đoàn kết và sự trợ giúp lớn từ các nước khác,
13:03
and it would require the kind of imaginative idea
202
783180
4222
và sẽ cần rất nhiều ý tưởng giàu trí tưởng tượng
13:07
that we bring together when we want to have a space station in the air.
203
787426
4553
mà chúng ta mang đến với nhau khi ta cần một trạm không gian trong không khí.
13:12
But wouldn't it be wonderful to have this engineering wonder
204
792436
4855
Nhưng liệu có thật sự tuyệt vời khi có thắc mắc kỹ thuật đó,
13:17
and to allow a people to remain in their sovereign territory,
205
797315
3533
và để con người ở lại trong lãnh thổ có chủ quyền của họ,
13:20
and be part of the community of nations?
206
800872
3119
trở thành một phần của cộng đồng các quốc gia?
13:24
That is the kind of idea that we should be thinking about.
207
804015
4783
Đó là một loại ý tưởng mà chúng ta cần nghĩ đến.
13:29
Yes, the challenges of the transformation we need are big,
208
809681
4774
Đúng vậy, thách thức của sự thay đổi mà ta cần là rất lớn,
13:34
but they can be solved.
209
814479
2548
nhưng chúng có thể giải quyết được.
13:37
We are actually, as a people,
210
817051
2031
Chúng ta đang, như một con người,
13:39
very capable of coming together to solve problems.
211
819106
3294
có khả năng cùng nhau giải quyết những vấn đề đó.
13:42
I was very conscious of this as I took part this year
212
822806
3634
Tôi đã rất ý thức về vấn đề này khi tôi tham gia vào năm nay
13:46
in commemoration of the 70th anniversary
213
826464
3757
trong lễ kỷ niệm lần thứ 70
13:50
of the end of the Second World War in 1945.
214
830245
4665
của sự kết thúc Chiến tranh Thế giới lần thứ hai năm 1945.
13:55
1945 was an extraordinary year.
215
835744
2601
1945 là một năm khác thường.
13:59
It was a year when the world faced
216
839367
2606
Đó là năm mà thế giới phải đối mặt
14:01
what must have seemed almost insoluble problems --
217
841997
3527
với những vấn đề gần như không thể giải quyết được --
14:05
the devastation of the world wars, particularly the Second World War;
218
845548
4549
sự tàn phá của Chiến tranh Thế giới, đặc biệt là Chiến tranh Thế giới thứ hai;
14:10
the fragile peace that had been brought about;
219
850121
3207
sự hòa bình mong manh được mang lại;
14:13
the need for a whole economic regeneration.
220
853352
2634
sự cần thiết của phục hưng kinh tế toàn cầu.
14:16
But the leaders of that time didn't flinch from this.
221
856643
4225
Nhưng các nhà lãnh đạo thời đó không hề nao núng.
14:20
They had the capacity, they had a sense of being driven by
222
860892
4330
Họ có khả năng và một năng lực được điều khiển bởi mong muốn
14:25
never again must the world have this kind of problem.
223
865246
4051
thế giới không bao giờ có thể gặp phải vấn đề như thế này nữa.
14:29
And they had to build structures for peace and security.
224
869321
3716
Và họ phải xây dựng cấu trúc cho hòa bình và sự bảo vệ.
14:33
And what did we get? What did they achieve?
225
873061
3461
Và chúng ta nhận được gì? Họ đã làm được những gì?
14:36
The Charter of the United Nations,
226
876546
2619
Hiến chương của Liên Hợp Quốc,
14:39
the Bretton Woods institutions, as they're called, The World Bank,
227
879189
3551
các tổ chức Brentton Woods, như chúng được gọi, Ngân hàng Thế giới,
14:42
and the International Monetary Fund.
228
882764
2437
và Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
14:45
A Marshall Plan for Europe, a devastated Europe,
229
885225
3374
Một kế hoạch Marshall cho Châu Âu, một châu Âu bị tàn phá,
14:48
to reconstruct it.
230
888623
1922
để tái cấu trúc lại.
14:50
And indeed a few years later,
231
890569
2061
Và một vài năm sau đó,
14:52
the Universal Declaration of Human Rights.
232
892654
3153
bản Tuyên ngôn Quốc Tế về Nhân quyền.
14:56
2015 is a year that is similar in its importance
233
896364
5614
2015 cũng là một năm quan trọng
15:02
to 1945, with similar challenges and similar potential.
234
902002
4851
như 1945, với những thử thách tương tự và những tiềm lực tương tự.
15:07
There will be two big summits this year:
235
907377
3023
Sẽ có hai Hội nghị thượng đỉnh quan trọng vào năm nay:
15:10
the first one, in September in New York,
236
910424
2779
đầu tiên, vào tháng 9 ở New York,
15:13
is the summit for the sustainable development goals.
237
913227
3285
Hội nghị về những mục tiêu phát triển bền vững.
15:17
And then the summit in Paris in December, to give us a climate agreement.
238
917071
5478
Và sau đó là Hội nghị ở Paris tháng 12, về thỏa thuận khí hậu.
15:23
The sustainable development goals are intended to help countries
239
923365
6327
Những mục tiêu phát triển bền vững với ý định giúp đỡ các nước
15:29
to live sustainably, in tune with Mother Earth,
240
929716
4110
tồn tại bền vững, hòa hợp với Mẹ Trái Đất,
15:33
not to take out of Mother Earth and destroy ecosystems,
241
933850
5326
không bị đưa ra khỏi Mẹ Trái đất và phá hủy hệ sinh thái,
15:39
but rather, to live in harmony with Mother Earth,
242
939200
3614
đồng thời, để tồn tại đồng điệu với Mẹ Trái đất,
15:42
by living under sustainable development.
243
942838
3829
bằng cách sống dưới sự phát triển bền vững.
15:46
And the sustainable development goals
244
946691
2373
Và những mục tiêu phát triển bền vững
15:49
will come into operation for all countries
245
949088
2385
sẽ được kích hoạt cho toàn bộ các nước,
15:51
on January 1, 2016.
246
951497
2872
vào tháng 1 năm 2016.
15:54
The climate agreement --
247
954814
1177
Hiệp nghị khí hậu --
15:56
a binding climate agreement --
248
956015
1516
một hiệp nghị bắt buộc --
15:57
is needed because of the scientific evidence
249
957555
3664
là cần thiết bới những bằng chứng khoa học
16:01
that we're on a trajectory for about a four-degree world
250
961243
2917
cho thấy chúng ta đang trên quỹ đạo với thế giới khoảng 4 độ
16:04
and we have to change course to stay below two degrees.
251
964184
3488
và chúng ta cần đổi hướng để giữ dưới 2 độ.
16:08
So we need to take steps that will be monitored and reviewed,
252
968033
5524
Do đó chúng ta cần thực hiện các bước mà sẽ được theo dõi và xem xét lại,
16:13
so that we can keep increasing the ambition of how we cut emissions,
253
973581
4398
để có thể tiếp tục tăng tham vọng về việc cắt giảm khí thải như thế nào,
16:18
and how we move more rapidly to renewable energy,
254
978003
3116
và nhanh chóng chuyển sang sử dụng năng lượng tái tạo ra sao,
16:21
so that we have a safe world.
255
981143
3003
để chúng ta có một thế giới an toàn.
16:27
The reality is that this issue is much too important
256
987665
6183
Thực tế thì vấn đề này vô cùng quan trọng đến mức
16:33
to be left to politicians and to the United Nations.
257
993872
3563
không thể chỉ để lại cho các chính trị gia và Liên Hợp quốc.
16:37
(Laughter)
258
997459
1001
(Cười)
16:38
It's an issue for all of us,
259
998484
1578
Đó là vấn đề của tất cả chúng ta,
16:40
and it's an issue where we need more and more momentum.
260
1000086
3964
và nó là một vấn đề mà chúng ta cần nhiều lực đẩy hơn nữa.
16:44
Indeed, the face of the environmentalist has changed,
261
1004911
3485
Thật vậy, vai trò của các nhà môi trường đã thay đổi,
16:48
because of the justice dimension.
262
1008420
2309
bởi vì chiều hướng công lý.
16:50
It's now an issue for faith-based organizations,
263
1010753
3220
Bây giờ đây là một vấn đề cho các tổ chức tôn giáo,
16:53
under very good leadership from Pope Francis,
264
1013997
3172
dưới sự lãnh đạo tuyệt vời từ Đức Giáo hoàng Francis
16:57
and indeed, the Church of England,
265
1017193
1772
và thực tế là, Giáo hội Anh,
16:58
which is divesting from fossil fuels.
266
1018989
2443
đang giảm đầu tư vào nhiên liệu hóa thạch.
17:01
It's an issue for the business community,
267
1021456
3758
Đây cũng là một vấn đề cho cộng đồng doanh nghiệp,
17:05
and the good news is
268
1025238
1404
và tin tốt là
17:06
that the business community is changing very rapidly --
269
1026666
2910
cộng đồng này đang thay đổi vô cùng nhanh chóng --
17:09
except for the fossil fuel industries --
270
1029600
2185
trừ ngành công nghiệp nhiên liệu hóa thạch --
17:11
(Laughter)
271
1031809
1595
(Tiếng cười)
17:13
Even they are beginning to slightly change their language --
272
1033428
3296
Mặc dù họ đã bắt đầu thay đổi từ từ tiếng nói của mình --
17:16
but only slightly.
273
1036748
981
nhưng vẫn rất ít.
17:17
But business is not only moving rapidly to the benefits of renewable energy,
274
1037753
4691
Doanh nghiệp không chỉ phát triển thần tốc tới lợi ích của năng lượng tái tạo,
17:22
but is urging politicians to give them more signals,
275
1042468
2723
mà còn thôi thúc các chính trị gia cho họ các dấu hiệu,
17:25
so that they can move even more rapidly.
276
1045215
1975
để họ có thể phát triển nhanh hơn nữa.
17:27
It's an issue for the trade union movement.
277
1047214
2001
Đây là một vấn đề cho phong trào công đoàn.
17:29
It's an issue for the women's movement.
278
1049239
2023
Một vấn đề cho phong trào của phụ nữ.
17:31
It's an issue for young people.
279
1051286
2078
Một vấn đề cho giới trẻ.
17:33
I was very struck when I learned that Jibreel Khazan,
280
1053388
5802
Tôi đã rất ngạc nhiên khi biết rằng Jibreel Khazan,
17:39
one of the Greensboro Four who had taken part in the Woolworth sit-ins,
281
1059214
5644
một trong Bộ Tứ Greensboro đã tham gia cuộc biểu tình ngồi ở Woolworth,
17:44
said quite recently that
282
1064882
1514
đã phát biểu gần đây rằng,
17:46
climate change is the lunch counter moment for young people.
283
1066420
6002
biến đổi khí hậu chính là thời điểm "quầy ăn trưa" cho giới trẻ.
17:52
So, lunch counter moment for young people of the 21st century --
284
1072446
4288
Vì vậy, "quầy ăn trưa" cho giới trẻ của thế kỷ 21 --
17:56
the sort of real human rights issue of the 21st century,
285
1076758
4341
loại vấn đề nhân quyền thực sự của thế kỷ 21,
18:01
because he said it is the greatest challenge
286
1081123
2770
bởi vì ông ấy đã nói rằng đó là thách thức lớn nhất
18:03
to humanity and justice in our world.
287
1083917
3592
của nhân loại và công lý trên toàn thế giới.
18:08
I recall very much the Climate March last September,
288
1088391
4106
Tôi rất nhớ cuộc Diễu hành Khí hậu tháng 9 năm ngoái,
18:12
and that was a huge momentum,
289
1092521
1801
đó là một lực đẩy khổng lồ,
18:14
not just in New York, but all around the world.
290
1094346
2962
không chỉ ở New York, mà là trên toàn thế giới.
18:17
and we have to build on that.
291
1097332
2270
Và chúng ta đã dựa vào điều đó.
18:19
I was marching with some of The Elders family,
292
1099626
3111
Tôi đã diễu hành cùng với một vài người của Hội người cao tuổi,
18:22
and I saw a placard a little bit away from me,
293
1102761
5027
tôi nhìn thấy một áp phích cách tôi hơi xa,
18:27
but we were wedged so closely together --
294
1107812
1954
nhưng chúng tôi đứng rất gần nhau --
18:29
because after all, there were 400,000 people out in the streets of New York --
295
1109790
3675
bởi vì cuối cùng, có đến 400,000 người trên các đường phố New York --
18:33
so I couldn't quite get to that placard,
296
1113489
1913
nên tôi không thể đến gần áp phích đó,
18:35
I would have just liked to have been able to step behind it,
297
1115426
3081
Tôi chỉ muốn có thể đứng lại phía sau nó,
18:38
because it said, "Angry Grannies!"
298
1118531
2446
bởi vì nó ghi "Những cụ già tức giận!"
18:41
(Laughter)
299
1121001
1323
(Tiếng cười)
18:42
That's what I felt.
300
1122348
1454
Đó là những gì tôi cảm thấy.
18:43
And I have five grandchildren now,
301
1123826
3973
Giờ tôi có 5 đứa cháu,
18:47
I feel very happy as an Irish grandmother to have five grandchildren,
302
1127823
4288
tôi thấy rất hạnh phúc khi là một người bà Ireland có 5 đứa cháu,
18:52
and I think about their world,
303
1132135
3043
và tôi nghĩ về thế giới của chúng,
18:55
and what it will be like when they will share that world
304
1135202
3161
nó sẽ như thế nào nếu chúng chia sẻ thế giới đó
18:58
with about 9 billion other people in 2050.
305
1138387
4046
với khoảng 9 tỉ người khác năm 2050.
19:03
We know that inevitably it will be a climate-constrained world,
306
1143574
4655
Chúng ta biết rằng chắc chắn nó sẽ là một thế giới với khí hậu hạn chế,
19:08
because of the emissions we've already put up there,
307
1148253
2849
bởi vì lượng khí thải mà chúng ta đã thải ra,
19:11
but it could be a world that is much more equal and much fairer,
308
1151126
5397
nhưng nó có thể là một thế giới bình đẳng và công bằng hơn nhiều,
19:16
and much better for health, and better for jobs
309
1156547
2582
tốt hơn cho sức khỏe, cho công việc
19:19
and better for energy security,
310
1159153
1972
và tốt hơn cho bảo vệ năng lượng,
19:21
than the world we have now,
311
1161149
1827
so với thế giới mà chúng ta đang sống,
19:23
if we have switched sufficiently and early enough to renewable energy,
312
1163000
7000
nếu chúng ta chuyển đủ sớm và thích đáng sang năng lượng tái tạo,
19:30
and no one is left behind.
313
1170222
2432
và không ai bị bỏ lại phía sau.
19:32
No one is left behind.
314
1172678
2395
Không một ai bị bỏ lại.
19:35
And just as we've been looking back this year --
315
1175736
3580
Và giống như chúng ta nhìn lại năm nay --
19:39
in 2015 to 1945, looking back 70 years --
316
1179340
5507
từ 2015 về 1945, nhìn lại 70 năm --
19:44
I would like to think that they will look back,
317
1184871
2564
tôi muốn nghĩ rằng họ sẽ nhìn lại,
19:47
that world will look back 35 years from 2050,
318
1187459
4849
rằng thế giới sẽ nhìn lại 35 năm khi ở năm 2050,
19:52
35 years to 2015,
319
1192332
2874
35 năm bắt đầu từ 2015,
19:55
and that they will say,
320
1195230
2818
và họ sẽ nói rằng,
19:58
"Weren't they good to do what they did in 2015?
321
1198072
4107
"Họ đã thực hiện tốt những gì họ đã làm năm 2015 không?
20:02
We really appreciate that they took the decisions that made a difference,
322
1202203
5475
Chúng ta rất cảm kích rằng họ đã đưa ra quyết định làm khác đi,
20:07
and that put the world on the right pathway,
323
1207702
2938
và đưa thế giới vào đúng đường của nó,
20:10
and we benefit now from that pathway,"
324
1210664
2706
và chúng ta hưởng lợi từ con đường đó,"
20:13
that they will feel that somehow we took our responsibilities,
325
1213394
3881
rằng họ sẽ thấy bằng cách nào đó chúng ta đã gánh lấy trách nhiệm của mình,
20:17
we did what was done in 1945 in similar terms,
326
1217299
4159
chúng ta làm những gì tương tự với những gì đã làm năm 1945,
20:21
we didn't miss the opportunity,
327
1221482
2421
chúng ta không bỏ lỡ cơ hội,
20:23
we lived up to our responsibilities.
328
1223927
2182
chúng ta hoàn thành trách nhiệm của mình.
20:26
That's what this year is about.
329
1226133
3172
Đó là những điều về năm nay.
20:29
And somehow for me,
330
1229688
1350
Với tôi, theo cách nào đó
20:31
it's captured in words of somebody that I admired very much.
331
1231062
4294
nó gói gọn trong lời nói của một người mà tôi vô cùng ngưỡng mộ.
20:35
She was a mentor of mine, she was a friend,
332
1235380
2333
Cô ấy là người dẫn đường của tôi, một người bạn,
20:37
she died much too young,
333
1237737
1948
cô ấy mất khi còn rất trẻ,
20:39
she was an extraordinary personality,
334
1239709
2005
cô ấy là một người phi thường,
20:41
a great champion of the environment:
335
1241738
2484
một nhà vô địch vĩ đại của môi trường:
20:44
Wangari Maathai.
336
1244246
1824
Wangari Maathai.
20:46
Wangari said once,
337
1246627
2626
Wangari đã từng nói,
20:49
"In the course of history,
338
1249277
1954
"Trong quá trình lịch sử,
20:51
there comes a time when humanity is called upon
339
1251255
4011
có những thời điểm khi con người được kêu gọi
20:55
to shift to a new level of consciousness,
340
1255290
4751
thay đổi đến một tầm mới của ý thức,
21:00
to reach a higher moral ground."
341
1260065
3457
để đạt được một nền tảng đạo đức cao hơn."
21:04
And that's what we have to do.
342
1264135
1919
Và đó là những gì chúng ta cần làm.
21:06
We have to reach a new level of consciousness,
343
1266078
3288
Chúng ta cần đạt đến một tầm mới của ý thức,
21:09
a higher moral ground.
344
1269390
1967
một nền tảng đạo đức cao hơn.
21:11
And we have to do it this year in those two big summits.
345
1271791
3841
Và chúng ta cần làm điều đó vào năm nay trong hai Hội nghị Thượng đỉnh lớn.
21:16
And that won't happen unless we have the momentum
346
1276108
3598
Điều đó sẽ không xảy ra cho đến khi chúng ta có sự thúc đẩy
21:19
from people around the world who say:
347
1279730
3147
từ những người trên toàn thế giới phát biểu rằng
21:22
"We want action now,
348
1282901
1520
"Chúng ta muốn hành động,
21:24
we want to change course,
349
1284445
1571
chúng ta muốn đổi hướng,
21:26
we want a safe world,
350
1286040
1373
muốn một thế giới an toàn,
21:27
a safe world for future generations,
351
1287437
2175
thế giới an toàn cho thế hệ tương lai,
21:29
a safe world for our children and our grandchildren,
352
1289636
2608
thế giới an toàn cho con và cháu chúng ta,
21:32
and we're all in this together."
353
1292268
2271
và chúng ta làm điều đó cùng nhau."
21:34
Thank you.
354
1294563
1160
Cảm ơn.
21:35
(Applause)
355
1295747
5245
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7