Let's launch a satellite to track a threatening greenhouse gas | Fred Krupp

67,236 views ・ 2018-09-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: lan phung Reviewer: Trieu Xuan Hoa
00:13
We've got a big problem on our hands with global warming.
0
13230
3540
Chúng ta đang gặp vấn đề lớn về tình trạng nóng lên toàn cầu.
00:16
A lot of you, a lot of people have been watching the floods,
1
16794
5021
Rất nhiều người đang gặp phải lũ lụt
00:21
the droughts, the storms, the fires.
2
21839
2400
hạn hán, bão tố, cháy rừng.
00:26
When I leave this stage today, I don't want you to have hope.
3
26712
3722
Hôm nay. khi rời khỏi sân khấu này, tôi không muốn các bạn hi vọng.
Tôi muốn bạn chắc chắn, thực sự chắc chắn
00:32
I want you to have certainty, real certainty
4
32053
4000
00:36
that we can make a dent in this problem and live to see it.
5
36077
4452
rằng có thể ghi nhớ rõ trong việc này và hiểu nó.
Tôi muốn cho bạn một tầm nhìn về thực trạng này.
00:42
I want to give you a vision of what that would look like.
6
42046
3341
00:46
This is the first time we've shared this publicly.
7
46736
3032
Đây là lần đầu tiên chúng tôi chia sẻ điều này ra công chúng.
00:50
You're the first audience to hear it.
8
50498
2222
Các bạn là những người đầu tiên nghe về nó.
00:54
We are going to launch a rocket.
9
54204
2381
Chúng tôi sẽ phóng tên lửa.
00:57
And on that rocket will be a satellite.
10
57347
1913
Trên đó sẽ là một vệ tinh.
00:59
And that satellite will collect data about pollution
11
59284
3482
Và vệ tinh đó sẽ thu thập dữ liệu về sự ô nhiễm không khí
01:02
that is warming the planet.
12
62790
1800
đang làm trái đất nóng lên.
01:05
We will put that data in the hands of people
13
65441
3001
Chúng tôi sẽ đưa những dữ liệu này đến với mọi người,
01:08
who can make simple fixes
14
68466
3659
những người có thể chung tay thay đổi
01:12
that will change the course of global warming in our lifetime.
15
72149
3995
quá trình ấm lên của trái đất.
01:17
That's a lot to take in, maybe I should back up.
16
77592
3627
Có quá nhiều thông tin không? Có lẽ là tôi nên chứng minh.
01:21
First, let me introduce myself, I'm Fred,
17
81626
1986
Đầu tiên, xin giới thiệu, tôi là Fred.
01:23
I've been an environmentalist since I was a kid,
18
83636
2436
Tôi là chuyên gia về môi trường từ khi còn là một đứa trẻ.
01:26
when I watched the fish and the frogs in my neighborhood pond
19
86096
3515
Khi nhìn thấy những con cá và ếch ở ao gần nhà
01:29
die from a chemical spill.
20
89635
1734
chết do chất hóa học tràn ra,
01:32
That bothered me.
21
92673
1267
tôi băn khoăn.
01:34
Later, a professor inspired me to think about environmentalism differently.
22
94728
6050
Sau đó, một giáo sư đã truyền cảm hứng cho tôi nghĩ khác đi về môi trường.
01:41
How the best solutions come from
23
101542
3294
Làm thế nào có được giải pháp nào tốt nhất
01:44
answering people's aspirations for prosperity,
24
104860
2706
từ việc đáp ứng mong muốn thịnh vượng của con người,
01:47
things like being safe and healthy and thriving in this world.
25
107590
5284
những điều như an toàn sức khỏe và vươn lên trong thế giới này.
Vì vậy, tôi đã tham gia vào Quỹ BVMT và xây dựng những giải pháp tốt đẹp đó.
01:54
So I joined the Environmental Defense Fund to build those kind of solutions.
26
114014
4331
Và tôi đã dành cả đời để chờ đợi thời khắc này --
01:59
And I've worked my whole career for a moment like this --
27
119296
4579
02:03
the moment, when we can stop fighting headwinds
28
123899
3694
khi mà chúng ta không còn phải chật vật tranh đấu
02:07
and start to have the wind at our backs.
29
127617
2667
và có nhiều hơn những thuận lợi.
02:10
Because of the power of information,
30
130949
2668
Vì sức mạnh của thông tin,
02:13
information from technology
31
133641
2309
tin tức từ công nghệ
02:15
that is coming down in price and going up in precision.
32
135974
3416
ngày một dễ tiếp cận và ngày càng chính xác.
Bạn biết đấy, chỉ cách đây một thập kỷ,
02:21
You see, there's something about climate change that we didn't grasp
33
141014
3801
02:24
just a decade ago.
34
144839
1349
có vài sự thay đổi về khí hậu ta không được biết tới.
02:26
The world was so focused on carbon dioxide
35
146855
4092
Thế giới đã quá tập trung vào khí CO2
02:30
that we overlooked another important gas.
36
150971
3317
mà bỏ qua một loại khí quan trọng khác.
02:34
We didn't appreciate methane.
37
154312
1933
Chúng ta đã không nhìn nhận đúng về khí methan.
02:37
Methane pollution causes one quarter of the global warming
38
157236
3047
Ô nhiễm khí methan gây ra 1/4 tình trạng nóng lên toàn cầu
02:40
that we're experiencing right now.
39
160307
2267
mà chúng ta đang nếm trải.
02:43
Pound for pound, its immediate impact is far greater than carbon dioxide.
40
163641
4677
Thực tế, ảnh hưởng tức thời của nó lớn hơn nhiều so với CO2.
02:49
Eighty four times greater over a 20-year period.
41
169173
4624
Lớn hơn 84 lần trong 20 năm.
Một trong những nguồn gây ô nhiễm methan lớn nhất
02:56
One of the largest sources of methane pollution
42
176022
2572
02:58
is the oil and gas industry.
43
178618
1867
là dầu và khí ga công nghiệp.
03:01
But that's not obvious, because methane is invisible.
44
181038
3600
Nhưng không dễ nhận thấy vì methan là không màu.
03:05
Let's take a look at this natural gas storage facility
45
185411
2888
Hãy nhìn lượng dự trữ khí ga tự nhiên này
03:08
outside of Los Angeles.
46
188323
1730
ở bên ngoài Los Angeles.
03:10
Can you see the methane?
47
190657
1600
Các bạn có thể nhìn thấy methan không?
03:14
Neither can I.
48
194022
1150
Tôi thì không.
03:15
How about now?
49
195783
1150
Giờ phải làm sao?
03:17
We shot this using an infrared camera, at the same spot,
50
197530
4142
Chúng tôi chụp ảnh này bằng một camera hồng ngoại
tại cùng một địa điểm,
03:21
exposing one of the worst methane leaks in the history of the United States.
51
201696
4560
vụ rò rỉ khí methan tồi tệ nhất trong lịch sử nước Mỹ.
03:26
That's a very different picture.
52
206847
1976
Những hình ảnh rất khác nhau.
03:29
It turns out that natural gas is displacing our dependence on coal,
53
209251
4659
Hóa ra khí ga tự nhiên, thứ tạo ra nhiều khí CO2 hơn
03:33
which emits far more carbon dioxide.
54
213934
2738
đang thay thế than, khiến ta phụ thuộc vào nó.
03:37
But natural gas is mostly methane.
55
217466
2381
Nhưng khí tự nhiên chủ yếu là methan.
03:40
So, as it's produced and processed
56
220427
2540
Vì vậy, nó đã được sản sinh
03:42
and transported to homes and businesses across America,
57
222991
4547
và lưu chuyển từ nơi này sang nơi khác khắp nước Mỹ,
03:47
it escapes from wells and pipes and other equipment.
58
227562
5505
chảy từ những cái giếng, đường ống và thiết bị khác.
03:53
It gets up into the sky and contributes
59
233435
2778
Nó bay lên bầu trời và phát tán
03:56
to the disasters that we're now experiencing.
60
236237
3067
tạo ra các thảm họa mà chúng ta đang phải nếm trải.
04:00
That does not have to happen.
61
240467
2000
Điều đó đáng ra không phải diễn ra.
04:03
But nobody had paid much attention to it
62
243712
2016
Nhưng không ai quan tâm đến nó
04:05
until we launched a nationwide study to understand the problem.
63
245752
3737
cho đến khi chúng tôi mở rộng nghiên cứu để tìm hiểu vấn đề này.
04:10
We used drones, planes, helicopters, even Google Street View cars.
64
250061
6452
Sử dụng máy bay không người lái, trực thăng,
thậm chí xe Google Street View.
04:16
It turns out there's far more of this methane pollution
65
256537
3397
Hóa ra có nhiều ô nhiễm khí methan
04:19
than what the government is reporting.
66
259958
2033
hơn mức chính phủ đang đưa ra.
04:22
It also turns out that when we find where the gas is being vented and leaked,
67
262789
6699
Cũng thật là khi tìm thấy nơi khí rò rỉ,
04:29
most of those sources can be fixed easily and inexpensively,
68
269512
4144
hầu hết các rò rỉ này có thể được sửa chữa dễ dàng và không tốn kém,
04:33
saving the gas that would have otherwise been wasted.
69
273680
3600
để tiết kiệm thay vì lãng phí.
04:38
And finally, we learn that when you put information like that into people's hands,
70
278116
5183
Và cuối cùng, chúng tôi biết khi phổ biến thông tin cho mọi người,
04:43
they act.
71
283323
1150
họ sẽ hành động.
04:45
Leading companies replaced valves and tightened loose-fitting pipes.
72
285680
4135
Các công ty dẫn đầu thay thế van và siết chặt đường ống.
04:50
Colorado became the first state in the nation to limit methane pollution;
73
290393
4256
Colorado trở thành bang đầu tiên hạn chế ô nhiễm khí methan;
04:54
California followed suit, and the public joined in.
74
294673
3400
California theo sau và cộng đồng cũng tham gia.
04:59
Tweets started flying -- #cutmethane.
75
299967
3532
Twitter xuất hiện #cutmethane (giảm thiểu methan).
05:04
And everybody's paying more attention now.
76
304825
2800
Và mọi người quan tâm hơn đến vấn đề này.
Chúng ta làm điều này bởi không thể trông đợi vào Washington được nữa.
05:09
We're doing this because we can't wait for Washington, especially not now.
77
309094
6458
05:16
In fact, we have to take what we've done so far
78
316847
5373
Thực tế, ta phải đẩy mạnh hơn nữa
và đi cao hơn nữa đến bầu trời.
05:22
and go higher, to the sky.
79
322244
2039
05:25
The United Stated represents about 10 percent of this pollution.
80
325371
4381
Mỹ chiếm 10% ô nhiễm,
05:30
To find the rest, we have to go global.
81
330308
2600
còn lại là các nước khác.
Các bạn có nhớ tên lửa mà tôi đã đề cập không?
05:33
Remember that rocket I mentioned?
82
333911
1705
05:35
It will launch a compact satellite, called MethaneSAT,
83
335640
3437
Nó sẽ thiết lập một vệ tinh nhỏ gọn tên MethaneSAT
05:39
to do what no one has been able to do until now:
84
339101
3984
để làm những điều mà không ai có thể làm đến tận bây giờ:
05:43
measure methane pollution from oil and gas facilities worldwide,
85
343109
5103
đo độ ô nhiễm methan từ lượng dầu khí trên khắp thế giới
05:48
with exacting precision.
86
348236
1880
với độ chính xác cao.
05:50
Its data stream will allow us to map that pollution,
87
350664
3492
Dữ liệu này sẽ cho phép chúng ta lập bản đồ ô nhiễm
05:54
so that everyone can see it.
88
354180
1867
để minh bạch nó cho mọi người.
05:56
Then it's all about turning data into action,
89
356712
2381
Để rồi biến tất cả dữ liệu thành hành động
05:59
just as we did in the United States.
90
359117
2372
như chúng tôi đã làm tại Mỹ.
06:01
We've seen that when we present companies with data,
91
361513
5215
Chúng tôi biết rằng khi phổ biến cơ sở dữ liệu,
06:06
many of them will cut the pollution.
92
366752
2400
nhiều đơn vị sẽ giảm ô nhiễm.
06:10
Citizens will be empowered to take action;
93
370379
3055
Người dân sẽ hợp lực hành động,
06:13
governments will tighten the regulations.
94
373458
2800
chính phủ sẽ thắt chặt luật lệ.
06:17
And because all of our data will be free and public,
95
377331
3818
Và bởi vì tất cả dữ liệu của chúng tôi đều miễn phí và công khai
06:21
there will be transparency --
96
381173
1381
sự minh bạch sẽ được thiết lập --
06:22
we'll all be able to see how much progress is being made and where.
97
382578
4445
ta sẽ biết quá trình cải thiện tiến triển ra sao và tại đâu.
06:27
Which brings me to our goal:
98
387609
1841
Điều này đưa tôi đến với mục đích:
06:29
to cut this methane pollution by 45 percent by 2025.
99
389474
5246
cắt giảm 45% ô nhiễm khí methan vào năm 2025.
06:35
(Applause)
100
395526
6837
(vỗ tay)
06:42
That will have the same near-term impact
101
402387
3595
Điều đó sẽ có tác động
06:46
as shutting down 1,300 coal-fired power plants.
102
406006
4420
tương tự như cắt giảm 1.300 nhà máy nhiệt điện.
06:51
That's one third of all the coal-fired power plants in the world.
103
411482
4066
1/3 lượng nhà máy nhiệt điện trên thế giới.
06:55
Nothing else can have this sort of near-term impact at such a low cost.
104
415997
4986
Không gì khác có thể có tác động với chi phí thấp đến vậy .
Việc một vệ tinh đơn lẻ có thể làm chậm
07:02
The fact that a single satellite
105
422302
2643
07:04
can help us put the brakes on global warming is truly remarkable.
106
424969
4686
quá trình ấm lên toàn cầu như vậy thực sự đáng chú ý.
07:10
This is our chance to create change in our lifetimes,
107
430482
4341
Đây là cơ hội để chúng ta tạo ra sự thay đổi trong cuộc sống
07:14
and we can do it now.
108
434847
1896
và chúng ta có thể làm ngay bây giờ.
07:17
Thanks to the generous giving of the Audacious Project,
109
437648
2834
Nhờ sự rộng rãi của dự án Audacious,
07:20
we are on a path toward liftoff.
110
440506
2200
chúng tôi đang trên bệ phóng.
07:23
But my time is running short, and I promised you a vision
111
443665
3976
Nhưng thời gian của tôi đang còn ít và tôi đã hứa cho bạn
07:27
of what a critical piece of the solution would look like.
112
447665
3073
một cái nhìn toàn diện về giải pháp này.
07:32
Can you see it?
113
452744
1150
Bạn có thấy không?
Bạn thấy cách mà vệ tinh này
07:35
Can you see how this satellite leverages
114
455378
2048
07:37
the best of science and data and technology?
115
457450
3552
tận dụng những điều tốt nhất từ khoa học, dữ liệu và công nghệ không?
07:42
Can you see we're entering a whole new era of innovation
116
462252
3230
Bạn có thấy ta đang tiến vào kỷ nguyên mới của sáng kiến
07:45
that is supercharging progress?
117
465506
2066
chắp cánh cho những tiến bộ vượt bậc?
07:47
Can you see that it's in our hands?
118
467998
2333
Bạn có thấy rằng điều đó nằm trong tầm tay chúng ta?
07:51
We've set an aggressive goal of three years till liftoff,
119
471752
3539
Chúng tôi đã thiết lập mục tiêu ba năm cho đến khi phóng tên lửa,
07:55
and when that satellite is ready, we'll have a launch party.
120
475315
3883
và khi vệ tinh sẵn sàng, chúng tôi sẽ có một bữa tiệc.
08:00
A literal launch party.
121
480284
1533
Một bữa tiệc ra mắt.
08:03
So imagine a blue-sky day, crowds of people,
122
483300
5075
Thế nên, hãy tưởng tượng một ngày đẹp trời, đông người,
08:08
television cameras,
123
488399
1900
nhiều máy quay,
08:10
kids staring up toward the sky
124
490323
2533
trẻ em ngước lên trời
08:12
at a thing that will change their future.
125
492880
2423
ngắm nhìn một thứ có thế thay đổi tương lai của chúng.
08:16
What an amazing day that will be.
126
496117
2200
Sẽ là một ngày khó quên.
08:18
What a big opportunity we have.
127
498752
2067
Đó là một may mắn lớn mà ta có được.
08:21
I can't wait.
128
501514
1150
Tôi không thể đợi được nữa.
08:23
Thank you.
129
503037
1151
Xin cảm ơn.
08:24
(Applause)
130
504212
5407
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7