The strange politics of disgust | David Pizarro

113,902 views ・ 2012-10-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Thuy Ta Reviewer: Ngoc Nguyen
00:15
In the 17th century, a woman named Giulia Tofana
1
15827
4531
Ở thế kỉ 17, một phụ nữ tên Giulia Tofana
00:20
had a very successful perfume business.
2
20358
2711
rất thành công trong kinh doanh nước hoa
00:23
For over 50 years she ran it.
3
23069
2257
Việc kinh doanh sau 50 năm
bị dừng lại đột ngột khi bà ấy bị xử tử - (Tiếng cười) -
00:25
It sort of ended abruptly when she was executed — (Laughter) —
4
25326
2785
00:28
for murdering 600 men. You see, it wasn't a very good perfume.
5
28111
5431
vì đã giết 600 người đàn ông. Bạn thấy đó, đây không phải là một loại nước hoa tốt.
00:33
In fact, it was completely odorless and tasteless and colorless,
6
33542
3866
Thật ra, nó hoàn toàn không mùi, vị và màu
00:37
but as a poison, it was the best money could buy,
7
37408
3324
những xét về mặt thuốc độc, nó là thứ tốt nhất tiền có thế mua được,
00:40
so women flocked to her in order to murder their husbands.
8
40732
3793
vì thế nhiều phụ nữ tìm đến để có thể mưu sát chồng của họ
00:44
It turns out that poisoners were a valued and feared group,
9
44525
5260
Những kẻ đầu độc hóa ra là một nhóm người được coi trọng và đáng sợ
00:49
because poisoning a human being is a quite difficult thing.
10
49785
4169
bởi vì đầu độc một người là điều khá khó khăn
00:53
The reason is, we have sort of a built-in poison detector.
11
53954
3335
Đó là lý do chúng ta có một hệ thống kiểm tra chất độc
00:57
You can see this as early as even in newborn infants.
12
57289
3264
Bạn có thể thấy điều này rất sớm ngay khi còn là một đứa trẻ
01:00
If you are willing to do this, you can take a couple of drops
13
60553
2571
Nếu bạn đồng ý thử nghiệm, bạn có thể nhỏ vài giọt
01:03
of a bitter substance or a sour substance,
14
63124
2563
chất gì đó đắng hoặc chua vào miệng,
01:05
and you'll see that face, the tongue stick out, the wrinkled nose,
15
65687
3772
và bạn sẽ thấy khuôn mặt đó, lưỡi lè ra, mũi nhăn lại,
01:09
as if they're trying to get rid of what's in their mouth.
16
69459
2872
giống như đang cố gắng nhổ thứ trong miệng mình ra.
01:12
This reaction expands into adulthood and becomes
17
72331
2952
Phản xạ này theo ta lớn lên và trở thành
01:15
sort of a full-blown disgust response, no longer just
18
75283
3520
một phản ứng chán ghét mãnh liệt, không chỉ là
01:18
about whether or not we're about to be poisoned,
19
78803
2452
việc chúng ta có bị đầu độc hay không
01:21
but whenever there's a threat of physical contamination
20
81255
2957
nhưng bất cứ khi nào cũng có nguy cơ về sự nhiễm bẩn
01:24
from some source. But the face remains strikingly similar.
21
84212
4131
vật lý từ một số nguồn. Ngoại trừ các mặt còn lại gây chú ý tương tự.
01:28
It has expanded more, though, than just keeping us away
22
88343
3953
Phản ứng này đã phát triển hơn, dù chỉ là giúp chúng ta tránh xa
01:32
from physical contaminants, and there's a growing
23
92296
2181
các tác nhân vật lí gây ô nhiễm, và có một
01:34
body of evidence to suggest that, in fact, this emotion
24
94477
3483
bằng chứng rõ ràng cho thấy rằng, thực tế, cảm xúc của sự chán ghét
01:37
of disgust now influences our moral beliefs
25
97960
3042
tác động đến niềm tin về đạo đức của chúng ta
01:41
and even our deeply held political intuitions.
26
101002
3896
và thậm chí là những trực giác sâu sắc về chính trị của chúng ta.
01:44
Why this might be the case?
27
104898
3636
Tại sao lại có chuyện như vậy xảy ra?
01:48
We can understand this process by understanding
28
108534
2995
Chúng ta có thể hiểu quá trình này bằng sự hiểu biết
01:51
a little bit about emotions in general. So the basic human emotions,
29
111529
3150
một chút về cảm xúc nói chung. Những cảm xúc cơ bản của con người,
01:54
those kinds of emotions that we share with all other human beings,
30
114679
3195
những cảm xúc mà chúng ta chia sẻ với tất cả những người khác,
01:57
exist because they motivate us to do good things
31
117874
2801
chúng tồn tại bởi vì chúng thúc đẩy ta làm những việc tốt
02:00
and they keep us away from doing bad things.
32
120675
2311
và giúp ta tránh làm những việc xấu.
02:02
So by and large, they are good for our survival.
33
122986
3383
Nên có thể nói , chúng giúp ích cho sự sống còn của ta.
02:06
Take the emotion of fear, for instance. It keeps us away
34
126369
2809
Ví dụ như một cảm xúc sợ hãi. Nó giúp ta tránh
02:09
from doing things that are really, really risky.
35
129178
2504
làm những điều thực sự, thực sự mạo hiểm.
02:11
This photo taken just before his death — (Laughter) —
36
131682
3840
Bức ảnh này được chụp ngay trước khi ông ấy qua đời— (tiếng cười) —
02:15
is actually a — No, one reason this photo is interesting
37
135522
2846
thật sự là - à không, một lý do mà bức ảnh này thú vị là
02:18
is because most people would not do this, and if they did,
38
138368
3617
bởi vì hầu hết mọi người sẽ không làm điều này, và nếu họ đã làm,
02:21
they would not live to tell it, because fear would have
39
141985
2000
họ chẳng còn sống để kể lại vì nỗi sợ hãi
02:23
kicked in a long time ago to a natural predator.
40
143985
3675
sẽ kháng cự trong một thời gian dài trước đó với thú săn mồi hoang
02:27
Just like fear offers us protective benefits, disgust seems
41
147660
3607
Giống như sự sợ hãi mang lại lợi ích bảo vệ,
02:31
to do the same thing, except for what disgust does is
42
151267
2334
sự chán ghét có vẻ cũng như vậy, ngoại trừ
02:33
keeps us away from not things that might eat us,
43
153601
2595
những thứ mà sự chán ghét giữ ta tránh xa
02:36
or heights, but rather things that might poison us,
44
156196
2665
những thứ có thể ăn thịt mình, hoặc độ cao, còn có
02:38
or give us disease and make us sick.
45
158861
2597
vài thứ có thể đầu độc hoặc lây nhiễm và gây bệnh.
02:41
So one of the features of disgust that makes it such
46
161458
3257
Như vậy một trong các đặc điểm của sự chán ghét là làm cho
02:44
an interesting emotion is that it's very, very easy to elicit,
47
164715
4783
một cảm xúc thú vị cái mà rất, rất dễ bị khơi ra,
02:49
in fact more so than probably any of the other basic emotions,
48
169498
2883
thực tế là có thể dễ hơn những cảm xúc cơ bản khác,
02:52
and so I'm going to show you that with a couple of images
49
172381
2369
tôi sẽ cho bạn thấy rằng chỉ với vài hình ảnh
02:54
I can probably make you feel disgust.
50
174750
1883
Tôi có thể làm cho bạn cảm thấy ghê tởm
02:56
So turn away. I'll tell you when you can turn back.
51
176633
3195
Vì vậy, quay đi nào. Tôi sẽ cho bạn biết khi bạn quay mặt lại.
02:59
(Laughter)
52
179828
1133
(Tiếng cười)
03:00
I mean, you see it every day, right? I mean, come on. (Laughter)
53
180961
4333
Ý tôi là, bạn nhìn thấy nó mỗi ngày, đúng không? Ý tôi là, thôi nào. (Tiếng cười)
03:05
(Audience: Ewww.)
54
185294
1213
(Khán giả: Ewww.)
03:06
Okay, turn back, if you didn't look.
55
186507
3009
Được rồi, quay mặt lại nào, nếu bạn không nhìn.
03:09
Those probably made a lot of you in the audience
56
189516
2535
chúng có thể làm cho nhiều bạn trong số khán giả
03:12
feel very, very disgusted, but if you didn't look,
57
192051
3835
cảm thấy rất, rất ghê tởm, nhưng nếu bạn không nhìn,
03:15
I can tell you about some of the other things that have been shown
58
195886
2530
Tôi có thể cho bạn biết về vài thứ khác
03:18
sort of across the world to make people disgusted,
59
198416
2683
cái mà hầu như trên Thế giới người ta đều ghê sợ
03:21
things like feces, urine, blood, rotten flesh.
60
201099
3604
những thứ như phân, nước tiểu, máu, thịt thối rữa.
03:24
These are the sorts of things that it makes sense
61
204703
1834
Đây là những thứ làm cho
03:26
for us to stay away from, because they might actually contaminate us.
62
206537
3254
chúng ta muốn tránh xa, vì chúng có thể lây nhiễm cho chúng ta.
03:29
In fact, just having a diseased appearance
63
209791
2295
Thực tế, chỉ cần nhìn bề ngoài như mang bệnh
03:32
or odd sexual acts, these things are also
64
212086
2400
hoặc lệch lạc về giới tính, những thứ này
03:34
things that give us a lot of disgust.
65
214486
2991
cũng khiến cho ta cảm thấy rất ghê tởm.
03:37
Darwin was probably one of the first scientists
66
217477
2378
Darwin là một trong những nhà khoa học đầu tiên
03:39
to systematically investigate the human emotions,
67
219855
1943
nghiên cứu một cách có hệ thống
03:41
and he pointed to the universal nature and the strength
68
221798
3689
về cảm xúc của con người và ông đã chỉ ra bản chất chung và thế mạnh
03:45
of the disgust response.
69
225487
1849
của những phản ứng ghê tởm này.
03:47
This is an anecdote from his travels in South America.
70
227336
3271
Đây là một câu chuyện từ chuyến đi của ông ấy ở Nam Mỹ.
03:50
"In Tierro del Fuego a native touched with his finger
71
230607
1736
"Ở Tierro del Fuego, có người dân
03:52
some cold preserved meat while I was eating ...
72
232343
2505
đã chạm tay vào miếng thịt hộp khi tôi đang ăn...
03:54
and plainly showed disgust at its softness, whilst I felt
73
234848
3519
và cảm thấy ghê tởm vì sự mềm của nó, trong khi tôi cảm thấy
03:58
utter disgust at my food being touched by a naked savage — (Laughter) —
74
238367
2998
rất ghê khi đồ ăn của tôi bị người man rợ trần truồng chạm vào
04:01
though his hands did not appear dirty."
75
241365
2157
dù tay của ông ta có vẻ không bẩn"
04:03
He later wrote, "It's okay, some of my best friends are naked savages." (Laughter)
76
243522
5398
Ông viết, "Không sao, vài người bạn thân của tôi cũng man rợ và trần truồng."
04:08
Well it turns out it's not only old-timey British scientists
77
248920
2744
Vâng, hóa ra là không chỉ những nhà khoa học Anh xưa kia
04:11
who are this squeamish. I recently got a chance
78
251664
2281
mới khó tính. Mới đây tôi đã có một cơ hội
04:13
to talk to Richard Dawkins for a documentary,
79
253945
2290
nói chuyện với Richard Dawkins để làm phóng sự,
04:16
and I was able to disgust him a bunch of times. Here's my favorite.
80
256235
3867
và tôi đã ghê sợ về anh ta hàng lần Đây là phần yêu thích của tôi.
Richard Dawkins: "Ta đã tiến triển về sự hiểu biết và tình dục
04:20
Richard Dawkins: "We've evolved around courtship and sex,
81
260102
2365
04:22
are attached to deep-rooted emotions and reactions
82
262467
3022
được gắn với những cảm xúc và phản ứng khá sâu sắc
04:25
that are hard to jettison overnight."
83
265489
4700
chúng thật khó có thể vứt bỏ chỉ sau 1 đêm."
04:30
David Pizarro: So my favorite part of this clip is that
84
270189
4037
David Pizarro: Phần yêu thích của tôi trong clip này là
04:34
Professor Dawkins actually gagged.
85
274226
2643
Giáo sư Dawkins thật sự đã nôn
04:36
He jumps back, and he gags, and we had to do it three times,
86
276869
3585
Ông ấy giật ngược lại và nôn, và chúng tôi phải thử lại 3 lần
04:40
and all three times he gagged. (Laughter)
87
280454
3556
và ông đã nôn cả ba lần. (Tiếng cười)
04:44
And he was really gagging. I thought he might throw up on me, actually.
88
284010
3146
ông ấy thực sự đã nôn. Tôi nghĩ ông có lẽ sẽ đổ lên người tôi
04:47
One of the features, though, of disgust,
89
287156
3216
Một trong các đặc điểm của sự ghê tởm,
04:50
is not just its universality and its strength,
90
290372
2930
không chỉ là sự phổ biến và sức mạnh của nó,
04:53
but the way that it works through association.
91
293302
3039
mà còn là cách nó hoạt động thông qua sự kết hợp.
04:56
So when one disgusting thing touches a clean thing,
92
296341
3735
Khi mà một thứ ghê sợ chạm vào một thứ sạch sẽ,
05:00
that clean thing becomes disgusting, not the other way around.
93
300076
3354
thì cái sạch sẽ trở nên ghê sợ, chứ không phải ngược lại.
05:03
This makes it very useful as a strategy if you want to
94
303430
3207
Điều này khiến nó trở thành một chiến lược hữu ích nếu bạn muốn
05:06
convince somebody that an object or an individual
95
306637
1766
thuyết phục ai đó về một vật hoặc một cá thể
05:08
or an entire social group is disgusting and should be avoided.
96
308403
3668
hoặc toàn bộ một nhóm xã hội là ghê sợ và nên tránh xa.
05:12
The philosopher Martha Nussbaum points this out
97
312071
2541
Nhà triết học Martha Nussbaum chỉ ra điều này trong
05:14
in this quote: "Thus throughout history, certain disgust
98
314612
2084
câu nói: "Trong suốt lịch sử, những đặc tính
05:16
properties -- sliminess, bad smell, stickiness, decay, foulness --
99
316696
3241
của sự ghê tởm-sự dơ bẩn, hôi, sự nhầy nhụa, thối rữa, ghê sợ-
05:19
have been repeatedly and monotonously been associated with ...
100
319937
2300
đã gắn liền một cách lặp lại và đều đặn với
05:22
Jews, women, homosexuals, untouchables, lower-class people --
101
322237
3852
người Do Thái, phụ nữ, người đồng tính, tiện dân, người có địa vị xã hội thấp--
05:26
all of those are imagined as tainted by the dirt of the body."
102
326089
3514
tất cả người đó đều bị cho là ô uế bởi sự dơ bẩn trên người"
05:29
Let me give you just some examples of how, some powerful
103
329603
3132
Hãy để tôi cho bạn chỉ một vài ví dụ, một vài ví dụ hùng hồn
05:32
examples of how this has been used historically.
104
332735
2372
về cách mà việc này được sử dụng trong lịch sử.
Điều này đến từ một quyển sách cho trẻ em Đức Quốc được xuất bản năm 1938:
05:35
This comes from a Nazi children's book published in 1938:
105
335107
3590
05:38
"Just look at these guys! The louse-infested beards,
106
338697
2810
"Hãy nhìn vào những kẻ này! Râu bị rận bu,
05:41
the filthy, protruding ears, those stained, fatty clothes...
107
341507
3310
những cái tai bẩn nhô ra, những bộ quần áo thùng thình bẩn thỉu,...
05:44
Jews often have an unpleasant sweetish odor.
108
344817
2766
Người Do Thái thường có một mùi hơi ngọt khó chịu.
Nếu bạn có một cái mũi thính, bạn có thể ngửi thấy người Do Thái."
05:47
If you have a good nose, you can smell the Jews."
109
347583
2793
05:50
A more modern example comes from people who try to
110
350376
2533
Một ví dụ hiện đại hơn đến từ những người cố gắng
05:52
convince us that homosexuality is immoral.
111
352909
2461
thuyết phục chúng ta rằng đồng tính luyến ái là trái với đạo đức.
05:55
This is from an anti-gay website, where they said
112
355370
3685
Điều này là từ một trang web chống đồng tính, nơi họ nói về
05:59
gays are "worthy of death for their vile ... sex practices."
113
359055
3277
người đồng tính rằng "xứng đáng phải chết vì hành vi hèn hạ của họ... quan hệ tình dục"
06:02
They're like "dogs eating their own vomit and sows wallowing in their own feces."
114
362332
3666
Họ giống như: "chó ăn lại chỗ ói của chúng và heo nái đắm mình trong bãi phân của chính chúng"
06:05
These are disgust properties that are trying to be directly
115
365998
2744
Những đặc tính ghê tởm này đang cố gắng tạo mối liên kết
06:08
linked to the social group that you should not like.
116
368742
3349
trực tiếp với nhóm xã hội mà bạn không nên thích.
06:12
When we were first investigating the role of disgust in
117
372091
2772
Khi chúng tôi lần đầu tiên điều tra vai trò của sự ghê tởm
06:14
moral judgment, one of the things we became interested in
118
374863
3869
trong việc đánh giá đạo đức, một trong những điều khiến chúng tôi quan tâm
06:18
was whether or not these sorts of appeals are more likely
119
378732
4303
là liệu có hay không điều này dễ thấy hơn
06:23
to work in individuals who are more easily disgusted.
120
383035
3065
ở những người dễ cảm thấy ghê tởm hơn.
06:26
So while disgust, along with the other basic emotions,
121
386100
2129
Như vậy trong khi ghê tởm, cùng với những cảm xúc cơ bản khác,
06:28
are universal phenomena, it just really is true
122
388229
2616
là hiện tượng phổ biến, có một sự thật là
06:30
that some people are easier to disgust than others.
123
390845
2298
một số người thì dễ cảm thấy ghê tởm về một cái gì đó hơn những người khác.
06:33
You could probably see it in the audience members
124
393143
1686
Bạn có thể thấy điều này ở khán giả
06:34
when I showed you those disgusting images.
125
394829
2057
khi tôi cho các bạn xem những bức ảnh kinh tởm.
06:36
The way that we measured this was by a scale that was
126
396886
2700
Chúng tôi đo nó bằng một thước đo
06:39
constructed by some other psychologists
127
399586
2329
được xây dựng bởi một vài nhà tâm lí học
06:41
that simply asked people across a wide variety of situations
128
401915
2857
bằng cách hỏi nhiều người ở rất nhiều trường hợp
06:44
how likely they are to feel disgust.
129
404772
2101
về việc họ có thể cảm thấy kinh tởm như thế nào
06:46
So here are a couple of examples.
130
406873
1793
Đây là một số ví dụ.
06:48
"Even if I were hungry, I would not drink a bowl of my
131
408666
2172
"Ngay cả khi tôi đói, tôi sẽ không ăn món súp yêu thích
06:50
favorite soup if it had been stirred by a used but thoroughly washed fly-swatter."
132
410838
3808
nếu như nó đã bị khuấy bởi một cái đập ruồi đang xài và ko được rửa sạch"
06:54
"Do you agree or disagree?" (Laughter)
133
414646
1565
"bạn đồng ý hay không đồng ý?" (Tiếng cười)
06:56
"While you are walking through a tunnel under a railroad track,
134
416211
2280
"Trong khi bạn đang đi bộ qua một đường hầm dưới một đường ray,
06:58
you smell urine. Would you be very disgusted or not at all disgusted?"
135
418491
3664
Bạn có thể ngửi thấy mùi nước tiểu. Bạn có thể thấy rất ghê tởm hoặc không thấy gì cả ?"
07:02
If you ask enough of these, you can get a general overall
136
422155
2656
Nếu bạn hỏi đủ trong số này, bạn có thể nhận được
07:04
score of disgust sensitivity.
137
424811
2363
một số điểm tổng về mức độ nhạy cảm đối với sự ghê sợ
07:07
It turns out that this score is actually meaningful.
138
427174
2473
Hóa ra số điểm này là thực sự có ý nghĩa.
07:09
When you bring people into the laboratory and you ask
139
429647
3077
Khi bạn đưa mọi người vào phòng thí nghiệm và bạn hỏi họ rằng
07:12
them if they're willing to engage in safe but disgusting behaviors
140
432724
3829
họ đang chuẩn bị để tiến hành trong an toàn nhưng mà với những hoạt động ghê tởm
07:16
like eating chocolate that's been baked to look like dog poop,
141
436553
5022
như ăn sô cô la được nướng để trông giống như phân chó,
07:21
or in this case eating some mealworms that are perfectly healthy but pretty gross,
142
441575
3965
hoặc trong trường hợp này ăn một số con dòi hoàn toàn khỏe mạnh nhưng trông khá ghê tởm,
07:25
your score on that scale actually predicts whether or not
143
445540
2991
điểm số của bạn trên thước đo thực sự dự đoán được việc
07:28
you'll be willing to engage in those behaviors.
144
448531
2343
bạn có sẵn sàng để tham gia vào những hoạt động này hay không.
07:30
The first time that we set out to collect data on this
145
450874
2598
Lần đầu tiên chúng tôi đặt ra để thu thập dữ liệu về điều này
07:33
and associate it with political or moral beliefs,
146
453472
2010
và liên kết nó với niềm tin về chính trị hoặc đạo đức,
07:35
we found a general pattern --
147
455482
2877
chúng tôi tìm thấy một mô hình tổng quát--
07:38
this is with the psychologists Yoel Inbar and Paul Bloom --
148
458359
3302
Điều này với nhà tâm lý học Yoel Inbar và Paul Bloom--
07:41
that in fact, across three studies we kept finding
149
461661
4020
trong thực tế, trên ba nghiên cứu chúng tôi tìm được
07:45
that people who reported that they were easily disgusted
150
465681
2521
thì những người báo cáo rằng họ dễ dàng bị ghê sợ
07:48
also reported that they were more politically conservative.
151
468202
3455
cũng thông báo rằng họ đã thận trọng khôn khéo hơn.
07:51
Another way to say this, though, is that people
152
471657
1884
Một cách khác để nói điều này, Tuy nhiên, những người
07:53
who are very liberal are very hard to disgust. (Laughter)
153
473541
5407
rộng rãi thì rất khó để chán ghét. (Tiếng cười)
07:58
In a more recent follow-up study, we were able to look at
154
478948
4270
Trong một nghiên cứu theo dõi gần đây, chúng tôi đã có thể nhìn ra được
08:03
a much greater sample, a much larger sample. In this case,
155
483218
2681
nhiều mẫu thử lớn hơn, nhiều mẫu thử chi tiết hơn. Trong trường hợp này,
08:05
this is nearly 30,000 U.S. respondents,
156
485899
2592
là gần 30.000 sự phản hồi ở Mỹ ,
08:08
and we find the same pattern. As you can see,
157
488491
2777
và chúng tôi tìm thấy cùng một khuôn mẫu. Như bạn thấy,
08:11
people who are on the very conservative side
158
491268
1945
những người có vẻ bảo thủ trong việc trả lời
08:13
of answering the political orientation scale are
159
493213
2702
về quy mô định hướng chính trị thì
08:15
also much more likely to report that they're easily disgusted.
160
495915
2770
cũng rất có khả năng tố cáo rằng họ rất dễ dàng bị chán ghét.
08:18
This data set also allowed us to statistically control
161
498685
2495
Dữ liệu này cũng cho phép chúng tôi thống kê kiểm soát
08:21
for a number of things that we knew were both related
162
501180
2224
đối với một số điều mà chúng tôi biết cả hai có liên quan
08:23
to political orientation and to disgust sensitivity.
163
503404
2915
đến sự định hướng chính trị và sự ghê sợ nhạy bén
08:26
So we were able to control for gender, age, income,
164
506319
2605
Vì vậy chúng tôi có thể kiểm soát về giới tính, tuổi tác, thu nhập,
08:28
education, even basic personality variables,
165
508924
3291
giáo dục, thậm chí cả sự thay đổi về nhân cách,
08:32
and the result stays the same.
166
512215
2302
và kết quả vẫn như nhau.
08:34
When we actually looked at not just self-reported political orientation,
167
514517
3426
Khi chúng tôi thực sự xem xét không chỉ về việc tự báo cáo định hướng chính trị,
08:37
but voting behavior, we were able to look geographically
168
517943
2900
mà còn có hành vi bầu cử, chúng tôi đã có thể nhìn về mặt địa lý
08:40
across the nation. What we found was that in regions
169
520843
2946
trên toàn quốc. Những gì chúng tôi tìm được là trong khu vực
08:43
in which people reported high levels of disgust sensitivity,
170
523789
3897
có người báo cáo cấp cao của sự chán ghét nhạy cảm,
08:47
McCain got more votes.
171
527686
1987
McCain có nhiều phiếu.
08:49
So it not only predicted self-reported political orientation,
172
529673
3118
Vì vậy nó không chỉ dự đoán tự báo cáo việc định hướng chính trị,
08:52
but actual voting behavior. And also we were able,
173
532791
2372
ngoại trừ hành vi biểu quyết thực tế. Và chúng tôi đã có thể,
08:55
with this sample, to look across the world,
174
535163
2692
với mẫu thử này, để xem xét trên toàn thế giới,
08:57
in 121 different countries we asked the same questions,
175
537855
3594
tại 121 quốc gia khác nhau, chúng tôi đã hỏi cùng một câu hỏi,
09:01
and as you can see, this is 121 countries collapsed
176
541449
3927
và như bạn thấy đấy, đây là 121 quốc gia bị sụp đổ
09:05
into 10 different geographical regions.
177
545376
2370
ở 10 khu vực địa lý khác nhau.
09:07
No matter where you look, what this is plotting is the size
178
547746
2624
Bất cứ nơi nào mà bạn thấy, những thứ này đang âm mưu mở rộng
09:10
of the relationship between disgust sensitivity and political orientation,
179
550370
3411
các mối quan hệ giữa sự ghê sợ nhạy bén và định hướng chính trị,
09:13
and no matter where we looked, we saw a very similar effect.
180
553781
3639
và bất cứ nơi nào mà chúng tôi tìm kiếm, chúng tôi đều thấy một hiệu ứng tương tự.
09:17
Other labs have actually looked at this as well
181
557420
3437
Các phòng thí nghiệm khác đã thực sự xem xét điều này
09:20
using different measures of disgust sensitivity,
182
560857
2177
cũng sử dụng các biện pháp khác nhau của sự ghê sợ nhạy bén,
09:23
so rather than asking people how easily disgusted they are,
183
563034
2552
Vì vậy chứ không phải là yêu cầu mọi người làm thế nào dễ dàng bị ghê sợ,
09:25
they hook people up to physiological measures,
184
565586
2340
họ treo người lên với những biện pháp sinh lý,
09:27
in this case skin conductance.
185
567926
1628
trong trường hợp bọc lớp dẫn điện.
09:29
And what they've demonstrated is that people who report
186
569554
2228
Và những gì họ đã chứng minh được rằng những người báo cáo
09:31
being more politically conservative are also more physiologically aroused
187
571782
4126
đang bảo thủ chính trị hơn thì cũng tỉnh táo nhiều hơn
09:35
when you show them disgusting images like the ones that I showed you.
188
575908
3574
khi bạn cho họ thấy hình ảnh ghê tởm như những cái mà tôi cho bạn thấy.
09:39
Interestingly, what they also showed in a finding
189
579482
2169
Thật thú vị, những gì họ cho thấy trong một phát hiện
09:41
that we kept getting in our previous studies as well
190
581651
4025
mà chúng tôi nhận được trong nghiên cứu trước đây của chúng tôi
09:45
was that one of the strongest influences here is that
191
585676
3747
tốt như là một trong những ảnh hưởng mạnh nhất ở đây
09:49
individuals who are very disgust-sensitive not only are
192
589423
2210
đó là những cá nhân rất nhạy cảm với sự ghê tởm không chỉ có
09:51
more likely to report being politically conservative, but
193
591633
2086
nhiều khả năng tố cáo một cách bảo toàn khôn ngoan ,
09:53
they're also very much more opposed to gay marriage
194
593719
3009
mà họ còn rất phản đối hôn nhân đồng tính
09:56
and homosexuality and pretty much a lot of
195
596728
2149
và đồng tính luyến ái cũng như khá nhiều
09:58
the socio-moral issues in the sexual domain.
196
598877
3765
vấn đề đạo đức xã hội thuộc phạm vi tình dục.
10:02
So physiological arousal predicted, in this study,
197
602642
3489
Kích thích sinh lý được dự đoán, trong nghiên cứu này,
10:06
attitudes toward gay marriage.
198
606131
1698
Thái độ đối với hôn nhân đồng tính.
10:07
But even with all these data linking disgust sensitivity
199
607829
3219
Nhưng ngay cả với tất cả các dữ liệu liên kết giữa sự kì thị nhạy cảm
10:11
and political orientation, one of the questions that remains is
200
611048
3159
và định hướng chính trị, một trong những câu hỏi những gì còn lại
10:14
what is the causal link here? Is it the case that
201
614207
3071
quan hệ nhân quả ở đây là gì? Có phải nó là trường hợp mà
10:17
disgust really is shaping political and moral beliefs?
202
617278
3274
sự kì thị thực sự đang trở thành niềm tin chính trị và đạo đức?
10:20
We have to resort to experimental methods to answer this,
203
620552
2560
Chúng tôi đã phải nhờ đến các phương pháp thực nghiệm để trả lời câu hỏi này,
10:23
and so what we can do is actually bring people into the lab
204
623112
2775
và vì vậy những gì chúng tôi có thể làm là thực sự đưa mọi người vào các phòng thí nghiệm
10:25
and disgust them and compare them to a control group
205
625887
2423
và kì thị họ đồng thời so sánh họ với một nhóm kiểm soát
10:28
that hasn't been disgusted. It turns out that over
206
628310
2408
những thứ mà không bị kì thị. Nó chỉ ra rằng
10:30
the past five years a number of researchers have done this,
207
630718
2728
hơn năm năm qua một số nhà nghiên cứu đã làm điều này,
10:33
and by and large the results have all been the same,
208
633446
2826
và với số lượng lớn các kết quả có là như nhau,
10:36
that when people are feeling disgust, their attitudes
209
636272
2429
khi mọi người đang cảm giác ghê tởm, Thái độ của họ
10:38
shift towards the right of the political spectrum,
210
638701
2103
thay đổi về phía bên phải của quang phổ chính trị,
10:40
toward more moral conservatism as well.
211
640804
2676
về hướng chủ nghĩa bảo thủ hơn.
10:43
So this is whether you use a foul odor, a bad taste,
212
643480
3680
Vì vậy, cho dù bạn sử dụng một mùi hôi, một hương vị tệ,
10:47
from film clips, from post-hypnotic suggestions of disgust,
213
647160
5290
từ phim ảnh, từ việc đề nghị thôi miên trong sự ghê tởm,
10:52
images like the ones I've shown you, even just
214
652450
2366
hình ảnh như những cái tôi đã cho bạn xem, thậm chí chỉ cần
10:54
reminding people that disease is prevalent and they should
215
654816
1963
nhắc nhở mọi người rằng căn bệnh này là phổ biến và
10:56
be wary of it and wash up, right, to keep clean,
216
656779
3639
họ nên được cảnh giác về nó cũng như gội rửa, chỉnh đốn, giữ trong sạch,
11:00
these all have similar effects on judgment.
217
660418
2780
Tất cả những điều đó có hiệu lực tương tự như một bản án.
11:03
Let me just give you an example from a recent study
218
663198
2366
Hãy để tôi chỉ cho bạn một ví dụ từ một nghiên cứu gần đây
11:05
that we conducted. We asked participants
219
665564
2960
mà chúng tôi đã thực hiện. Chúng tôi yêu cầu người tham gia
11:08
to just simply give us their opinion of a variety of social groups,
220
668524
4697
chỉ đơn giản là cung cấp cho chúng tôi ý kiến của mình về một loạt các nhóm xã hội,
11:13
and we either made the room smell gross or not.
221
673221
4412
và chúng tôi cũng không làm toàn bộ căn phòng đoán được
11:17
When the room smelled gross, what we saw was that
222
677633
3171
Khi toàn bộ căn phòng đoán được, những gì chúng tôi thấy được là
11:20
individuals actually reported more negative attitudes toward gay men.
223
680804
3671
những cá nhân thực sự phản ứng nhiều thái độ tiêu cực về phía đồng tính nam.
11:24
Disgust didn't influence attitudes toward all the other
224
684475
2223
Sự kì thị không ảnh hưởng đến thái độ đối với tất cả những nhóm xã hội khác
11:26
social groups that we asked, including African-Americans,
225
686698
2393
mà chúng tôi yêu cầu, bao gồm cả người Mỹ gốc Phi,
11:29
the elderly. It really came down to the attitudes they had
226
689091
3862
người cao tuổi. Nó thực sự đã thất bại với những thái độ
11:32
toward gay men.
227
692953
1393
mà họ đối với đồng tính nam.
11:34
In another set of studies we actually simply reminded people --
228
694346
3561
Trong một tập hợp các nghiên cứu, chúng tôi thực sự chỉ đơn giản là nhắc nhở người--
11:37
this was at a time when the swine flu was going around --
229
697907
1926
đây là khoảng thời gian khi dịch cúm lợn đã đi qua--
11:39
we reminded people that in order to prevent the spread
230
699833
2484
chúng tôi nhắc nhở mọi người rằng để ngăn chặn sự lây lan
11:42
of the flu that they ought to wash their hands.
231
702317
3718
của bệnh cúm thì họ phải rửa tay.
11:46
For some participants, we actually had them take questionnaires
232
706035
4415
Với một số người tham gia, chúng tôi đã đưa ra những câu hỏi
11:50
next to a sign that reminded them to wash their hands.
233
710450
2921
bên cạnh một dấu hiệu để nhắc nhở họ để rửa tay.
11:53
And what we found was that just taking a questionnaire
234
713371
2520
Và những gì chúng tôi tìm thấy rằng chỉ cần làm một bảng câu hỏi
11:55
next to this hand-sanitizing reminder made individuals
235
715891
3713
cùng với việc nhắc nhở vệ sinh tay đã làm cho các cá nhân
11:59
report being more politically conservative.
236
719604
3163
trở nên khá bảo thủ.
12:02
And when we asked them a variety of questions about
237
722767
2037
Và khi chúng tôi hỏi họ một loạt các câu hỏi về
12:04
the rightness or wrongness of certain acts, what we also
238
724804
3423
việc đúng đắn và sai trái, những gì chúng tôi tìm thấy được
12:08
found was that simply being reminded that they ought
239
728227
2315
đó là nhăc nhở họ phải rửa tay
12:10
to wash their hands made them more morally conservative.
240
730542
3309
để làm họ dùy trì hơn về mặt đạo đức.
12:13
In particular, when we asked them questions about
241
733851
2297
Đặc biệt, khi chúng tôi hỏi họ
12:16
sort of taboo but fairly harmless sexual practices,
242
736148
3774
về điều cấm kỵ nhưng khá không có hại về mặt tình dục,
12:19
just being reminded that they ought to wash their hands
243
739922
2626
chỉ cần được nhắc nhở rằng họ phải rửa tay
12:22
made them think that they were more morally wrong.
244
742548
2563
làm cho họ nghĩ rằng họ đã làm trái với đạo lý.
12:25
Let me give you an example of what I mean by harmless
245
745111
2400
Hãy để tôi cung cấp cho bạn một ví dụ mà tôi có nghĩ là vô hại
12:27
but taboo sexual practice. We gave them scenarios.
246
747511
2765
nhưng lại bị cấm kỵ về tình dục. Chúng tôi đã cho họ kịch bản.
12:30
One of them said a man is house-sitting for his grandmother.
247
750276
3758
Một trong số họ cho biết một người đàn ông canh cửa cho bà ngoại của ông ta.
12:34
When his grandmother's away, he has sex with his girlfriend
248
754034
2718
Khi bà ngoại của ông ta chết, ông ta đã làm tình với bạn gái
12:36
on his grandma's bed.
249
756752
1348
trên giường của bà ông ta.
12:38
In another one, we said a woman enjoys masturbating
250
758100
2497
Trong một số khác, chúng tôi cho biết một người phụ nữ thích thủ dâm
12:40
with her favorite teddy bear cuddled next to her. (Laughter)
251
760597
3894
với con gấu bông yêu thích bên cạnh cô ta. (Tiếng cười)
12:44
People find these to be more morally abhorrent
252
764491
2632
Mọi người đi tìm những thứ trở nên trái với đạo đức
12:47
if they've been reminded to wash their hands. (Laughter)
253
767123
4316
khi họ đã được nhắc nhở về việc rửa tay. (Tiếng cười)
12:51
(Laughter)
254
771439
3192
(Tiếng cười)
12:54
Okay. The fact that emotions influence our judgment
255
774631
3529
Ok. Một thực tế cho thấy rằng những cảm xúc ảnh hưởng đến sự phê bình của chúng tôi
12:58
should come as no surprise. I mean,
256
778160
1883
nên đến như là không có bất ngờ. Ý tôi là
13:00
that's part of how emotions work.
257
780043
1401
đó là một phần của việc cảm xúc hoạt động thế nào.
13:01
They not only motivate you to behave in certain ways,
258
781444
1564
Chúng không chỉ thúc đẩy bạn cư xử theo cách nhất định,
13:03
but they change the way you think.
259
783008
2084
mà còn thay đổi cách bạn nghĩ.
13:05
In the case of disgust, what is a little bit more surprising
260
785092
2790
Trong trường hợp của sự ghê sợ, cái ngạc nhiên hơn một chút
13:07
is the scope of this influence. It makes perfect sense,
261
787882
3445
là phạm vi ảnh hưởng. Nó tạo ra cảm giác hoàn hảo,
13:11
and it's a very good emotion for us to have, that disgust
262
791327
2879
và nó mang đến một cảm xúc rất tốt cho chúng ta, sự ghê tởm đó
13:14
would make me change the way that I perceive
263
794206
2656
sẽ làm cho tôi thay đổi cách nhận thức về thế giới vật lý
13:16
the physical world whenever contamination is possible.
264
796862
3043
bất cứ khi nào sự ô nhiễm xảy ra.
13:19
It makes less sense that an emotion that was built
265
799905
2932
Nó làm cho ít cảm nhận được một cảm xúc
13:22
to prevent me from ingesting poison should predict
266
802837
2906
cái được dựng lên để ngăn tôi khỏi việc ăn phải chất độc
13:25
who I'm going to vote for in the upcoming presidential election.
267
805743
3376
nên dự đoán những người tôi sẽ bỏ phiếu cho trong cuộc bầu cử tổng thống sắp tới.
13:29
The question of whether disgust ought to influence
268
809119
2808
Các câu hỏi về cho dù ghê tởm cũng phải ảnh hưởng
13:31
our moral and political judgments
269
811927
2352
đến sự phê bình về đạo đức và chính trị
13:34
certainly has to be complex, and might depend on exactly
270
814279
3136
chắc chắn đã được phức tạp hóa, và có thể phụ thuộc một cách chính xác
13:37
what judgments we're talking about, and as a scientist,
271
817415
2682
những gì chúng ta đang nói về, và như là một nhà khoa học,
13:40
we have to conclude sometimes that the scientific method
272
820097
2006
chúng ta phải kết luận theo phương pháp khoa học
13:42
is just ill-equipped to answer these sorts of questions.
273
822103
3504
đó là trang bị ít để trả lời các loại câu hỏi này.
13:45
But one thing that I am fairly certain about is,
274
825607
2048
Nhưng một điều mà tôi là khá chắc chắn đó là,
13:47
at the very least, what we can do with this research is
275
827655
2819
ít nhất, những gì chúng tôi có thể làm với nghiên cứu này là
13:50
point to what questions we ought to ask in the first place.
276
830474
2852
chỉ ra những câu hỏi mà chúng ta phải hỏi ở nơi đầu tiên.
13:53
Thank you. (Applause)
277
833326
4000
Cảm ơn các bạn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7