3 questions to ask yourself about everything you do | Stacey Abrams

1,455,586 views ・ 2019-01-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngọc Lưu Hồng Reviewer: HuyenMy Nguyen
00:13
When I was in high school at the age of 17 --
0
13349
2189
Năm 17 tuổi, khi tôi học cấp ba --
00:15
I graduated from high school in Decatur, Georgia,
1
15562
3683
tôi tốt nghiệp trường cấp ba ở Decatur, Georgia,
00:19
as valedictorian of my high school --
2
19269
2225
với tư cách thủ khoa --
00:21
I was very proud of myself.
3
21952
1494
tôi đã rất tự hào về bản thân.
00:23
I was from a low-income community, I had grown up in Mississippi,
4
23470
3313
Tôi đến từ một cộng đồng có thu nhập thấp, lớn lên ở Mississippi.
00:26
we'd moved from Mississippi to Georgia
5
26807
1828
Chúng tôi rời Mississippi đến Georgia
00:28
so my parents could pursue their degrees as United Methodist ministers.
6
28659
5786
để bố mẹ tôi có thể hoàn thành chứng chỉ mục sư hội Giám Lý của họ.
00:34
We were poor, but they didn't think we were poor enough,
7
34469
2643
Chúng tôi nghèo, nhưng họ nghĩ chúng tôi chưa đủ nghèo,
00:37
so they were going for permanent poverty.
8
37136
1976
nên đã theo đuổi cảnh bần cùng lâu dài.
00:39
(Laughter)
9
39136
1267
(tiếng cười)
00:40
And so, while they studied at Emory,
10
40427
1936
Và rồi, khi họ học tại Emory,
00:42
I studied at Avondale, and I became valedictorian.
11
42387
3134
tôi đã học ở Avondale và tôi trở thành thủ khoa.
00:45
Well, one of the joys of being valedictorian in the state of Georgia
12
45989
3250
Một trong những niềm vui làm thủ khoa ở bang Georgia
00:49
is that you get invited to meet the governor of Georgia.
13
49263
3067
là bạn được mời đến gặp thống đốc của Georgia.
00:52
I was mildly interested in meeting him.
14
52720
2600
Tôi đã khá hứng thú với việc gặp ông ta.
00:56
It was kind of cool.
15
56482
1190
Điều đó khá tuyệt.
00:57
I was more intrigued by the fact that he lived in a mansion,
16
57696
3509
Tôi bị hấp dẫn bởi việc ông ta sống trong một biệt thự,
01:01
because I watched a lot of "General Hospital" and "Dynasty"
17
61229
2796
vì tôi xem ''General Hospital'' và ''Dynasty'' rất nhiều
01:04
as a child.
18
64049
1157
hồi còn nhỏ.
01:05
(Laughter)
19
65230
1650
(tiếng cười)
01:06
And so I got up that morning, ready to go to visit the governor.
20
66904
4030
Và rồi tôi thức dậy sáng hôm đó, sẵn sàng đến thăm thống đốc.
01:10
My mom and my dad, who were also invited, got up,
21
70958
3198
Mẹ và ba tôi thức dậy vì họ cũng được mời,
01:14
and we went outside.
22
74180
1262
và chúng tôi ra ngoài.
01:15
But we didn't get in our car.
23
75466
1865
Nhưng chúng tôi không lên ô tô.
01:17
And in the South, a car is a necessary thing.
24
77355
3252
Ở khu vực phía nam, ô tô là thứ cần thiết.
01:20
We don't have a lot of public transit, there aren't a lot of options.
25
80631
3343
Chúng tôi không có nhiều phương tiện công cộng, không có nhiều lựa chọn.
01:23
But if you're lucky enough to live in a community
26
83998
2333
Nhưng nếu bạn đủ may mắn sống trong một cộng đồng
01:26
where you don't have a car,
27
86355
1302
nơi mà bạn không có ô tô,
01:27
the only option is public transit.
28
87681
2126
lựa chọn duy nhất là phương tiện công cộng.
01:29
And that's what we had to take.
29
89831
1657
Và đó là điều chúng tôi phải chọn.
01:32
And so we got on the bus.
30
92006
1809
Và rồi chúng tôi lên xe buýt.
01:33
And we took the bus from Decatur all the way to Buckhead,
31
93839
3421
Chúng tôi bắt xe từ Decatur đến tận Buckhead,
01:37
where the Governor's Mansion sat on this really beautiful acreage of land,
32
97284
4396
nơi dinh thống đốc tọa trên một mảnh đất thực sự xinh đẹp,
01:41
with these long black gates that ran the length of the property.
33
101704
3013
với những cái cổng đen dài chạy dọc khu biệt thự.
01:45
We get to the Governor's Mansion,
34
105101
1596
Chúng tôi vào dinh thống đốc,
01:46
we pull the little lever that lets them know this is our stop,
35
106721
2967
chúng tôi kéo cái cần để họ biết đây là điểm dừng của chúng tôi,
01:49
we get off the bus,
36
109712
1175
chúng tôi xuống xe buýt.
01:50
my mom, my dad and I, we walk across the street.
37
110911
2674
Tôi và bố mẹ băng qua đường.
01:53
We walk up the driveway, because there are cars coming up,
38
113609
3119
Chúng tôi bước vội bởi vì có nhiều ô tô đang đi tới,
01:56
cars bringing in students from all across the state of Georgia.
39
116752
2989
những ô tô chở học sinh từ khắp bang Georgia.
01:59
So we're walking along the side.
40
119765
1609
Cho nên chúng tôi đi dọc lề đường.
02:01
And as we walk single file along the side,
41
121398
2078
Và khi chúng tôi đi hàng dọc theo lề đường,
02:03
my mom and dad sandwiching me to make sure I don't get hit by one of the cars
42
123500
3637
mẹ và bố kẹp tôi ở giữa để đảm bảo rằng tôi không bị đâm
bởi những chiếc xe chở các thủ khoa khác.
02:07
bringing in the other valedictorians,
43
127161
1809
02:08
we approach the guard gate.
44
128994
1849
Chúng tôi đến gần cổng bảo vệ.
02:10
When we get to the guard gate, the guard comes out.
45
130867
2392
Khi chúng tôi qua cổng bảo vệ, người bảo vệ bước ra,
02:13
He looks at me, and he looks at my parents,
46
133283
2870
ông ta nhìn tôi, rồi nhìn bố mẹ tôi,
và nói "Các bạn không được vào, đây là một sự kiện kín."
02:16
and he says, "You don't belong here, this is a private event."
47
136177
3018
02:19
My dad says, "No, this is my daughter, Stacey. She's one of the valedictorians."
48
139839
3912
Bố tôi nói ''Không, đây là con gái tôi, Stacey. Nó là một trong những thủ khoa."
02:24
But the guard doesn't look at the checklist that's in his hands.
49
144109
3167
Nhưng người bảo vệ không nhìn vào danh sách kiểm duyệt trên tay.
02:27
He doesn't ask my mom for the invitation
50
147300
1936
Ông ta không hề hỏi mẹ tôi về giấy mời
02:29
that's at the bottom of her very voluminous purse.
51
149260
2540
nằm ở dưới đáy cái ví rất to của mẹ.
Thay vào đó, ông ta nhìn chiếc xe buýt đằng sau chúng tôi,
02:32
Instead, he looks over our shoulder at the bus,
52
152228
2389
02:34
because in his mind, the bus is telling him a story about who should be there.
53
154641
4081
vì trong đầu ông ta, cái xe buýt nói cho ông ta biết những ai nên ở đó.
02:39
And the fact that we were too poor to have our own car --
54
159300
3356
Và thực tế rằng chúng tôi quá nghèo để mua một chiếc ô tô riêng --
02:42
that was a story he told himself.
55
162680
2357
đó là câu chuyện ông ta tự kể với chính mình.
Và ông ta có thể đã thấy điều gì đó ở màu da tôi,
02:45
And he may have seen something in my skin color,
56
165061
2262
02:47
he may have seen something in my attire;
57
167347
1921
một điều gì đó trong bộ đồ của tôi.
Tôi không biết ông ta đã nghĩ gì.
02:49
I don't know what went through his mind.
58
169292
1928
Nhưng cuối cùng ông ta nhìn lại tôi
02:51
But his conclusion was to look at me again,
59
171244
2498
02:53
and with a look of disdain, say,
60
173766
1591
và với cái nhìn khinh bỉ, nói,
02:55
"I told you, this is a private event. You don't belong here."
61
175381
3434
''Tôi nói rồi, đây là một sự kiện kín. Bạn không thuộc về nơi này.''
02:59
Now, my parents were studying to become United Methodist ministers,
62
179355
3232
Bấy giờ bố mẹ tôi đang học để trở thành mục sư của hội Giám Lý,
03:02
but they were not pastors yet.
63
182611
2016
nhưng họ chưa phải là mục sư.
03:04
(Laughter)
64
184651
2365
(tiếng cười)
03:07
And so they proceeded to engage this gentleman
65
187040
2984
Và rồi họ tiến hành thương lượng với quý ông đó
với một cuộc thảo luận rất mạnh mẽ về kỹ năng ra quyết định của ông.
03:10
in a very robust discussion of his decision-making skills.
66
190048
2948
03:13
(Laughter)
67
193020
1361
(tiếng cười)
03:14
My father may have mentioned
68
194405
1437
Bố tôi có thể đã nói
03:15
that he was going to spend eternity in a very fiery place
69
195866
2698
rằng ông sẽ bị đày xuống địa ngục vĩnh viễn
03:18
if he didn't find my name on that checklist.
70
198588
2182
nếu ông ta không tìm thấy tên tôi trong danh sách.
03:21
And indeed, the man checks the checklist eventually,
71
201215
2715
Và cuối cùng ông ta cũng kiểm tra danh sách,
03:23
and he found my name, and he let us inside.
72
203954
2322
và ông ta đã tìm thấy tên tôi, và để chúng tôi vào.
03:26
But I don't remember meeting the governor of Georgia.
73
206927
2584
Nhưng tôi không nhớ đã gặp thống đốc của Georgia.
03:30
I don't recall meeting my fellow valedictorians
74
210006
2627
Tôi không nhớ việc gặp gỡ những đồng thủ khoa khác
03:32
from 180 school districts.
75
212657
1896
đến từ 180 trường ở các quận.
03:34
The only clear memory I have of that day
76
214577
2140
Thứ duy nhất tôi nhớ rõ ngày hôm đó
03:36
was a man standing in front of the most powerful place in Georgia,
77
216741
3138
là người đàn ông đứng trước nơi quyền lực nhất ở Georgia,
03:39
looking at me and telling me I don't belong.
78
219903
3000
nhìn tôi và nói tôi không thuộc về nơi đó.
03:43
And so I decided, 20-some-odd years later,
79
223776
3325
Và rồi tôi đã quyết định, 20 năm sau đó,
03:47
to be the person who got to open the gates.
80
227125
2444
trở thành người được mở cổng.
(cổ vũ)
03:50
(Cheers)
81
230085
3515
03:53
(Applause)
82
233624
3908
(vỗ tay)
Thật không may, bạn có lẽ đã đọc phần còn lại của câu chuyện.
03:59
Unfortunately, you may have read the rest of the story.
83
239140
2643
04:01
It didn't quite work out that way.
84
241807
1737
Nó đã không diễn ra hoàn toàn như vậy.
04:03
And now I'm tasked with figuring out: How do I move forward?
85
243568
3761
Và giờ tôi được giao nhiệm vụ tìm cách: ''Làm thế nào để tôi tiến về phía trước?''
04:07
Because, you see, I didn't just want to open the gates for young black women
86
247953
3590
Bởi vì, tôi không chỉ muốn mở cổng cho những người phụ nữ da đen trẻ tuổi
04:11
who had been underestimated and told they don't belong.
87
251567
2783
đã bị đánh giá thấp và bị coi là họ không thuộc về nơi đó.
04:14
I wanted to open those gates for Latinas and for Asian Americans.
88
254374
3989
Tôi đã muốn mở những cánh cổng đó cho người La-tinh và người Mĩ gốc Á.
04:18
I wanted to open those gates for the undocumented and the documented.
89
258387
4109
Tôi đã muốn mở cổng cho những người có giấy tờ và không có giấy tờ.
04:22
I wanted to open those gates as an ally of the LGBTQ community.
90
262520
3417
Tôi đã muốn mở cổng cho những người thuộc cộng đồng LGBTQ.
04:25
I wanted to open those gates
91
265961
1353
Tôi muốn mở những cánh cổng đó
04:27
for the families that have to call themselves the victims of gun violence.
92
267338
3517
cho những gia đình phải gọi chính họ là nạn nhân của nạn bạo lực súng.
04:30
I wanted to open those gates wide for everyone in Georgia,
93
270879
2770
Tôi muốn mở rộng cánh cổng cho tất cả những ai ở Georgia,
04:33
because that is our state, and this is our nation,
94
273673
2362
vì đó là bang của chúng ta, và đây là quốc gia của chúng ta,
04:36
and we all belong here.
95
276059
1533
và tất cả chúng ta đều thuộc về đây.
04:38
(Cheers)
96
278085
2420
(tiếng cổ vũ)
04:40
(Applause)
97
280529
3539
(vỗ tay)
04:46
But what I recognized is that the first try wasn't enough.
98
286006
4196
Nhưng điều tôi đã nhận ra là lần cố gắng đầu tiên là chưa đủ.
04:50
And my question became: How do I move forward?
99
290966
2540
Và câu hỏi của tôi trở thành: Làm thế nào để tôi tiến lên?
04:53
How do I get beyond the bitterness and the sadness and the lethargy
100
293530
5611
Làm thế nào để vượt qua được sự cay đắng, nỗi buồn và sự thờ ơ
04:59
and watching an inordinate amount of television as I eat ice cream?
101
299165
4055
và vừa xem TV nhiều hơn mức bình thường và vừa ăn kem?
05:03
(Laughter)
102
303244
1532
(tiếng cười)
05:04
What do I do next?
103
304800
1713
Tôi sẽ làm gì tiếp theo?
05:07
And I'm going to do what I've always done.
104
307498
2651
Và tôi sẽ làm những việc tôi đã luôn làm.
05:10
I'm going to move forward, because going backwards isn't an option
105
310173
3151
Tôi sẽ tiếp tục tiến lên, vì quay lại không phải là một lựa chọn
05:13
and standing still is not enough.
106
313348
1697
và đứng yên là không đủ.
05:15
(Applause)
107
315673
4509
(vỗ tay)
05:20
You see, I began my race for governor
108
320206
3167
Bạn thấy đó, tôi bắt đầu cuộc đua để trở thành thống đốc
05:23
by analyzing who I was and what I wanted to be.
109
323397
3196
bằng cách phân tích tôi là ai và tôi muốn trở thành cái gì.
05:26
And there are three questions I ask myself about everything I do,
110
326617
3079
Và có ba câu hỏi tôi tự hỏi mình về tất cả những điều tôi làm,
05:29
whether it's running for office or starting a business;
111
329720
2595
cho dù là tranh cử hay bắt đầu kinh doanh,
05:32
when I decided to start the New Georgia Project
112
332339
2214
khi tôi đã quyết định bắt đầu dự án Georgia Mới
05:34
to register people to vote;
113
334577
1341
để đăng kí cho mọi người bỏ phiếu;
05:35
or when I started the latest action, Fair Fight Georgia.
114
335942
3349
hay khi tôi bắt đầu dự án gần đây nhất, Cuộc Chiến Bình Đẳng ở Georgia.
05:39
No matter what I do, I ask myself three questions:
115
339315
2717
Dù tôi đang làm gì, tôi cũng tự hỏi mình ba câu hỏi:
05:42
What do I want?
116
342056
1277
Tôi muốn gì?
05:43
Why do I want it?
117
343357
1668
Tại sao tôi muốn nó?
05:45
And how do I get it?
118
345049
1308
Và làm thế nào để đạt được nó?
Và trong trường hợp này, tôi biết tôi muốn gì.
05:47
And in this case, I know what I want.
119
347048
2522
05:49
I want change.
120
349594
1769
Tôi muốn thay đổi.
05:51
That is what I want.
121
351387
1312
Đó là điều tôi muốn.
05:52
But the question is:
122
352723
1542
Nhưng câu hỏi là:
05:55
What change do I want to see?
123
355109
1933
Tôi muốn thay đổi điều gì?
05:57
And I know that the questions I have to ask myself are:
124
357656
2669
Và tôi biết rằng những câu hỏi tôi phải tự hỏi là:
06:00
One, am I honest about the scope of my ambition?
125
360349
2958
Một, tôi có trung thực về độ tham vọng của mình không?
06:03
Because it's easy to figure out that once you didn't get what you wanted,
126
363744
3468
Vì thật dễ để nhận ra rằng khi bạn không đạt được những gì bạn muốn,
có thể bạn nên đặt mục tiêu thấp hơn một chút,
06:07
then maybe you should have set your sights a little lower,
127
367236
2765
nhưng tôi ở đây để nói với bạn rằng hãy có tham vọng lớn.
06:10
but I'm here to tell you to be aggressive about your ambition.
128
370025
2948
06:12
Do not allow setbacks to set you back.
129
372997
2509
Đừng để thất bại khiến bạn lùi bước.
06:15
(Applause)
130
375530
3518
(tiếng vỗ tay)
06:21
Number two, let yourself understand your mistakes.
131
381022
4277
Thứ hai, hãy để bản thân bạn hiểu được những sai lầm của mình.
06:25
But also understand their mistakes,
132
385323
2159
Nhưng cũng hiểu sai lầm của họ,
06:27
because, as women in particular,
133
387506
1547
vì, phụ nữ nói riêng,
chúng ta được dạy rằng nếu điều gì đó không thành công
06:29
we're taught that if something doesn't work out,
134
389077
2252
đó có lẽ là lỗi của chúng ta.
06:31
it's probably our fault.
135
391353
1224
06:32
And usually, there is something we could do better,
136
392601
2397
Và thường có một thứ mà ta đã có thể làm tốt hơn,
Nhưng bị yêu cầu không được tìm hiểu quá nhiều
06:35
but we've been told not to investigate too much
137
395022
2214
về những gì bên kia đã có thể làm.
06:37
what the other side could have done.
138
397260
1738
Và đây không phải phe phái -- đây là con người
06:39
And this isn't partisan -- it's people.
139
399022
1892
06:40
We're too often told that our mistakes are ours alone,
140
400938
2798
Chúng ta thường xuyên bị nói rằng lỗi là của riêng chúng ta
06:43
but victory is a shared benefit.
141
403760
2133
nhưng chiến thắng lại là một lợi ích chung.
06:46
And so what I tell you to do is understand your mistakes,
142
406331
2755
Vì vậy tôi muốn bạn phải hiểu lỗi sai của mình,
06:49
but understand the mistakes of others.
143
409110
2110
và hiểu cả lỗi sai của người khác.
06:51
And be clearheaded about it.
144
411608
1991
Phải tỉnh táo,
06:53
And be honest with yourself and honest with those who support you.
145
413623
3556
và trung thực với chính bạn, trung thực với những ai ủng hộ bạn.
06:58
But once you know what you want,
146
418108
2238
Nhưng một khi bạn biết mình muốn gì
07:00
understand why you want it.
147
420370
1938
và hiểu tại sao bạn muốn nó.
07:02
And even though it feels good, revenge is not a good reason.
148
422647
3147
Và mặc dù nghe hay, nhưng trả thù không phải lí do tốt.
07:05
(Laughter)
149
425818
2515
(tiếng cười)
07:08
Instead, make sure you want it
150
428357
2077
Thay vào đó, đảm bảo rằng bạn muốn nó
07:10
because there's something not that you should do,
151
430458
3463
vì có những điều không phải bạn nên làm,
07:13
but something you must do.
152
433945
1976
mà là bạn phải làm.
07:16
It has to be something that doesn't allow you to sleep at night
153
436383
3008
Nó phải là điều khiến bạn thao thức hàng đêm,
trừ khi bạn mơ về nó;
07:19
unless you're dreaming about it;
154
439415
1532
07:20
something that wakes you up in the morning and gets you excited about it;
155
440971
3460
điều mà đánh thức bạn dậy vào buổi sáng và khiến bạn hào hứng với nó;
hay điều khiến bạn tức giận đến mức
07:24
or something that makes you so angry,
156
444455
1840
bạn biết bạn phải làm gì đó về nó.
07:26
you know you have to do something about it.
157
446319
2548
07:28
But know why you're doing it.
158
448891
2119
Nhưng phải biết tại sao bạn đang làm nó,
07:31
And know why it must be done.
159
451034
2389
và biết tại sao nó phải được thực hiện.
07:34
You've listened to women from across this world
160
454074
3079
Bạn đã nghe phụ nữ trên khắp thế giới
07:37
talk about why things have to happen.
161
457177
2573
nói về tại sao những điều đó phải xảy ra.
07:39
But figure out what the "why" is for you,
162
459774
2011
Nhưng hãy tìm ra lí do của mình,
07:41
because jumping from the "what" to the "do"
163
461809
2989
vì nếu cứ làm việc mình muốn
07:44
is meaningless if you don't know why.
164
464822
2531
sẽ chẳng có ý nghĩa gì nếu bạn không biết tại sao.
07:47
Because when it gets hard, when it gets tough,
165
467377
2803
Vì khi bạn gặp trắc trở, khó khăn,
07:50
when your friends walk away from you,
166
470204
2159
khi những người bạn rời xa bạn,
07:52
when your supporters forget you,
167
472387
2135
khi những người ủng hộ lãng quên bạn,
07:54
when you don't win your first race --
168
474546
2610
khi bạn không chiến thắng cuộc đua đầu tiên --
07:57
if you don't know why, you can't try again.
169
477180
2735
nếu mà bạn không biết tại sao, bạn sẽ không muốn thử lại.
08:00
So, first know what you want.
170
480363
2040
Nên thứ nhất, hãy biết bạn muốn gì.
08:02
Second, know why you want it,
171
482427
2023
Thứ hai, hãy biết tại sao bạn muốn nó,
08:04
but third, know how you're going to get it done.
172
484474
2357
nhưng thứ ba, hãy biết cách bạn sẽ hoàn thành nó.
08:07
I faced a few obstacles in this race.
173
487323
2278
Tôi đã đối mặt với một vài trở ngại trong cuộc tranh cử này.
08:09
(Laughter)
174
489625
1944
(tiếng cười)
08:11
Just a few.
175
491593
1150
Chỉ một chút.
Nhưng trong quá trình,
08:13
But in the pursuit,
176
493090
1206
Tôi trở thành người phụ nữ da đen đầu tiên được ứng cử cho chức thống đốc
08:14
I became the first black woman to ever become the nominee for governor
177
494320
4213
08:18
in the history of the United States of America for a major party.
178
498557
3477
trong lịch sử nước Mĩ cho một đảng chính trị lớn.
08:22
(Cheers)
179
502612
4005
(cổ vũ)
08:26
(Applause)
180
506653
3990
(vỗ tay)
08:30
But more importantly, in this process,
181
510839
2619
Nhưng quan trọng hơn, trong quá trình này,
08:33
we turned out 1.2 million African American voters in Georgia.
182
513482
4262
chúng tôi đã có được 1,2 triệu người Mĩ gốc Phi ở Georgia đi bỏ phiếu.
08:37
That is more voters
183
517768
1223
Nhiều người bầu cử hơn
08:39
than voted on the Democratic side of the ticket in 2014.
184
519015
3919
số người bầu cho Đảng Dân Chủ năm 2014.
08:42
(Applause)
185
522958
4460
(vỗ tay)
08:47
Our campaign tripled the number of Latinos
186
527442
2524
Chiến dịch của chúng tôi tăng gấp ba lần số người La-tinh
08:49
who believed their voices mattered in the state of Georgia.
187
529990
2785
tin rằng tiếng nói của họ có giá trị ở bang Georgia.
08:52
We tripled the number of Asian Americans
188
532799
1957
Chúng tôi đã tăng gấp ba lần số người Mỹ gốc Á
08:54
who stood up and said, "This is our state, too."
189
534780
2646
những người đã đứng lên và nói "Đây cũng là bang của chúng tôi."
08:57
Those are successes that tell me how I can get it done.
190
537450
3825
Những thành công đó nói với tôi cách để hoàn thành công việc.
09:01
But they also let me understand the obstacles aren't insurmountable.
191
541299
3413
Nhưng chúng cũng cho tôi biết rằng các trở ngại
không phải không thể vượt qua mà chỉ hơi cao thôi.
09:04
They're just a little high.
192
544736
1595
09:07
But I also understand
193
547156
1563
Nhưng tôi cũng hiểu
09:08
that there are three things that always hold us hostage.
194
548743
3384
rằng có ba thứ luôn kìm hãm chúng ta.
09:12
The first is finances.
195
552649
2298
Điều thứ nhất là tài chính.
09:15
Now, you may have heard, I'm in a little bit of debt.
196
555822
2620
Lúc này, bạn có thể đã nghe tôi đang có chút nợ nần.
09:18
If you didn't hear about it, you did not go outside.
197
558958
2659
Nếu mà bạn chưa nghe, thì chắc bạn chưa ra khỏi nhà.
09:21
(Laughter)
198
561641
1745
(tiếng cười)
09:23
And finances are something that holds us back so often,
199
563712
2897
Và tài chính là điều luôn kìm hãm ta lại,
09:26
our dreams are bounded by how much we have in resources.
200
566633
3800
ước mơ của chúng ta bị ràng buộc bằng việc chúng ta có bao nhiêu tiền.
09:30
But we hear again and again
201
570822
1350
Nhưng chúng ta nghe đi nghe lại
09:32
the stories of those who overcome those resource challenges.
202
572196
4057
những câu chuyện về những người vượt qua thử thách tài chính đó.
09:36
But you can't overcome something you don't talk about.
203
576744
2786
Nhưng bạn không thể vượt qua một thứ mà bạn không nói đến.
09:39
And that's why I didn't allow them to debt-shame me in my campaign.
204
579554
3616
Và đó là lí do tôi không cho phép họ làm tôi xấu hổ về nợ nần trong chiến dịch.
09:43
I didn't allow anyone to tell me that my lack of opportunity
205
583569
4270
Tôi đã không cho phép bất kì ai nói rằng việc tôi thiếu cơ hội
09:47
was a reason to disqualify me from running.
206
587863
2254
là lí do để gạt tôi ra khỏi tranh cử.
Và hãy tin tôi, người ta đã cố gắng khuyên tôi không nên tranh cử.
09:50
And believe me, people tried to tell me I shouldn't run.
207
590141
2762
09:52
Friends told me not to run.
208
592927
1857
Bạn tôi nói tôi đừng tranh cử.
09:54
Allies told me not to run.
209
594808
1779
Các đồng minh nói tôi đừng tranh cử.
09:56
"USA Today" mentioned maybe I shouldn't run.
210
596899
2881
''Nước Mĩ ngày hôm nay'' nói tôi có lẽ tôi không nên tranh cử.
09:59
(Laughter)
211
599804
1222
(tiếng cười)
10:01
But no matter who it was,
212
601050
1287
Nhưng dù đó là ai đi nữa,
10:02
I understood that finances are often a reason we don't let ourselves dream.
213
602361
4743
tôi hiểu rằng tài chính thường là lí do chúng ta không dám ước mơ.
10:07
I can't say that you will always overcome those obstacles,
214
607759
2811
Tôi không thể nói rằng bạn sẽ luôn vượt qua những trở ngại đó,
10:10
but I will tell you, you will be damned if you do not try.
215
610594
3100
nhưng tôi sẽ nói với bạn, bạn sẽ hối hận nếu không thử.
10:14
(Applause)
216
614482
5109
(vỗ tay)
10:19
The second is fear.
217
619615
1873
Thứ hai là nỗi sợ hãi.
10:21
And fear is real.
218
621512
1334
Và nỗi sợ hãi là có thực.
10:23
It is paralyzing.
219
623267
1458
Nó làm tê liệt.
10:24
It is terrifying.
220
624749
1233
Nó thật kinh hoàng.
10:26
But it can also be energizing,
221
626433
2000
Nhưng nó cũng có thể là động lực,
10:28
because once you know what you're afraid of,
222
628919
2109
vì một khi bạn biết mình sợ điều gì,
10:31
you can figure out how to get around it.
223
631052
2327
bạn có thể tìm ra cách tránh nó.
10:33
And the third is fatigue.
224
633403
1666
Và thứ ba là sự mệt mỏi.
10:35
Sometimes you just get tired of trying.
225
635942
2767
Đôi khi bạn thấy mệt mỏi về việc cố gắng.
10:39
You get tired of reading about processes and politics
226
639314
3831
Bạn mệt mỏi với việc đọc về quá trình và chính trị
10:43
and the things that stop you from getting where you want to be.
227
643169
3049
và những điều ngăn cản bạn hướng tới nơi bạn muốn đến.
10:46
Sometimes, fatigue means that we accept position instead of power.
228
646774
4642
Đôi khi mệt mỏi có nghĩa là chúng ta chấp nhận vị trí thay vì quyền lực.
10:51
We let someone give us a title as a consolation prize,
229
651440
2992
Chúng ta để ai đó cho ta một chức danh như một giải an ủi,
10:54
rather than realizing we know what we want and we're going to get it,
230
654456
3261
thay vì nhận ra chúng ta biết mình muốn gì và chúng ta sẽ có được nó,
10:57
even if we're tired.
231
657741
1158
ngay cả khi chúng ta mệt mỏi.
10:58
That's why God created naps.
232
658923
1699
Đó là lý do Chúa tạo ra giấc ngủ ngắn.
11:00
(Laughter)
233
660646
2162
(tiếng cười)
11:03
But we also learn in those moments
234
663472
2357
Nhưng chúng ta cũng học được trong những khoảnh khắc đó
11:05
that fatigue is an opportunity to evaluate how much we want it.
235
665853
4993
rằng sự mệt mỏi là một cơ hội để đánh giá mức độ chúng ta muốn nó.
11:11
Because if you are beaten down,
236
671641
2555
Vì nếu bạn bị hạ gục,
11:14
if you have worked as hard as you can,
237
674220
2730
nếu bạn đã làm việc chăm chỉ nhất có thể,
11:16
if you have done everything you said you should,
238
676974
2715
nếu bạn làm mọi thứ mình nên làm,
11:19
and it still doesn't work out,
239
679713
1573
mà vẫn không thành công,
11:21
fatigue can sap you of your energy.
240
681310
2588
sự mệt mỏi có thể làm bạn mất năng lượng.
11:24
But that's why you go back to the "why" of it.
241
684863
2440
Nhưng đó là lí do bạn quay lại với câu hỏi ''tại sao''.
Bởi vì tôi biết ta cần những người phụ nữ lên tiếng cho người không có tiếng nói.
11:28
Because I know we have to have women who speak for the voiceless.
242
688156
3290
11:32
I know we have to have people of good conscience
243
692113
2365
Tôi biết chúng ta phải có những người có lương tâm tốt
11:34
who stand up against oppression.
244
694502
1957
đứng lên chống lại áp bức.
11:36
I know we have to have people
245
696938
1746
Tôi biết chúng ta phải có những người
11:38
who understand that social justice belongs to us all.
246
698708
3325
hiểu rằng công bằng xã hội thuộc về tất cả mọi người.
11:42
And that wakes me up every morning,
247
702423
1977
Và điều đó đánh thức tôi mỗi sáng,
11:44
and that makes me fight even harder.
248
704424
1807
và khiến tôi chiến đấu mạnh mẽ hơn.
11:46
Because I am moving forward, knowing what is in my past.
249
706931
4269
Bởi vì tôi đang tiến về phía trước, biết những gì trong quá khứ của tôi.
11:51
I know the obstacles they have for me.
250
711224
2171
Tôi biết những trở ngại họ gây ra cho tôi.
11:53
I know what they're going to do,
251
713419
1610
Tôi biết họ dự định làm gì,
11:55
and I'm fairly certain they're energizing and creating new obstacles now.
252
715053
3969
và tôi khá chắc rằng họ đang hứng thú tạo ra những trở ngại mới ngay lúc này.
11:59
But they've got four years to figure it out.
253
719046
2436
Nhưng họ có bốn năm để tìm ra nó.
12:01
(Laughter)
254
721506
1468
(tiếng cười)
12:02
(Applause)
255
722998
5046
(vỗ tay)
12:08
Maybe two.
256
728068
1150
Có thể là hai năm.
12:09
(Cheers)
257
729568
2471
(cổ vũ)
12:12
(Applause)
258
732059
2820
(vỗ tay)
12:15
But here's my point:
259
735109
1324
Nhưng đây là quan điểm của tôi:
12:16
I know what I want, and that is justice.
260
736887
2912
Tôi biết tôi muốn gì, và đó là công lý.
12:19
I know why I want it,
261
739823
1476
Tôi biết tại sao tôi muốn nó,
12:21
because poverty is immoral, and it is a stain on our nation.
262
741323
3658
vì nghèo khó là xấu xa, là vết bẩn cho quốc gia chúng ta.
12:25
And I know how I'm going to get it:
263
745005
1731
Và tôi biết làm thế nào để có được nó:
12:26
by moving forward every single day.
264
746760
2214
bằng cách tiến lên mỗi ngày.
12:28
Thank you so much.
265
748998
1222
Cảm ơn rất nhiều.
12:30
(Cheers)
266
750244
2460
(cổ vũ)
12:32
(Applause)
267
752728
3978
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7