How we talk about sexual assault online | Ione Wells

118,900 views ・ 2016-10-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Chau Nguyen Reviewer: Minh Thư
Đó là vào tháng 4 năm ngoái
00:13
It was April, last year.
0
13097
2037
00:15
I was on an evening out with friends
1
15714
1747
khi tôi đang đi chơi tối với bạn
00:17
to celebrate one of their birthdays.
2
17485
1753
chúc mừng sinh nhật một người bạn.
00:19
We hadn't been all together for a couple of weeks;
3
19677
2393
Chúng tôi chưa gặp nhau khoảng một vài tuần;
đó là một buổi tối hoàn hảo, khi chúng tôi tụ tập lại với nhau.
00:22
it was a perfect evening, as we were all reunited.
4
22094
2396
00:25
At the end of the evening,
5
25220
1253
Vào cuối buổi tối,
00:26
I caught the last underground train back to the other side of London.
6
26497
3685
tôi bắt chuyến tàu ngầm cuối cùng trở lại về phía bên kia thành phố London.
00:30
The journey was smooth.
7
30663
1792
Chuyến đi diễn ra suôn sẻ.
00:32
I got back to my local station
8
32479
1508
Tôi trở lại nhà ga nơi tôi ở
và bắt đầu đi bộ 10 phút về nhà.
00:34
and I began the 10-minute walk home.
9
34011
2027
Khi đi đến khúc rẽ vào đường nhà tôi,
00:37
As I turned the corner onto my street,
10
37159
2364
00:39
my house in sight up ahead,
11
39547
1516
nhà ở ngay trước mắt tôi,
00:41
I heard footsteps behind me
12
41596
1384
tôi nghe tiếng bước chân
ngay sau lưng và chúng đến từ nơi nào đó
00:43
that seemed to have approached out of nowhere
13
43004
2163
00:45
and were picking up pace.
14
45191
1400
và tiếng đó trở nên dồn dập.
00:47
Before I had time to process what was happening,
15
47778
2527
Trước khi tôi kịp nhận ra điều gì,
00:50
a hand was clapped around my mouth so that I could not breathe,
16
50329
3131
một bàn tay đã bịt miệng tôi lại để tôi không thể thở được,
00:53
and the young man behind me dragged me to the ground,
17
53484
2700
và một thanh niên trẻ ngay sau tôi kéo tôi xuống mặt đất,
00:56
beat my head repeatedly against the pavement
18
56208
2126
đập đầu tôi nhiều lần xuống vỉa hè
00:58
until my face began to bleed,
19
58358
1982
cho đến khi mặt tôi bắt đầu chảy máu,
01:00
kicking me in the back and neck
20
60364
2208
đá vào lưng, cổ
01:02
while he began to assault me,
21
62596
1652
và hắn bắt đầu cưỡng hiếp tôi,
01:04
ripping off my clothes and telling me to "shut up,"
22
64272
2462
xé nát quần áo của tôi và quát tôi "Im mồm,"
01:06
as I struggled to cry for help.
23
66758
1659
khi tôi đang cố khóc cầu cứu.
01:09
With each smack of my head to the concrete ground,
24
69423
2396
Với mỗi cái đập đầu vào nền bê tông,
01:11
a question echoed through my mind that still haunts me today:
25
71843
2930
một câu hỏi vang lên trong đầu tôi mà tôi nhớ cho đến tận hôm nay:
"Đây sẽ cách tất cả sẽ kết thúc ư?"
01:15
"Is this going to be how it all ends?"
26
75118
2209
01:18
Little could I have realized, I'd been followed the whole way
27
78828
2912
Tôi đã không nhận ra rằng mình bị theo dõi trên cả quãng đường
01:21
from the moment I left the station.
28
81764
1951
kể từ giây phút tôi rời nhà ga.
01:23
And hours later,
29
83739
1203
Và vài tiếng đồng hồ sau,
01:24
I was standing topless and barelegged in front of the police,
30
84966
3544
tôi đứng trước cửa đồn cảnh sát không mặc áo và đi chân trần,
01:28
having the cuts and bruises on my naked body photographed
31
88534
2772
họ chụp ảnh tất cả những vết thương và vết cắt trên cơ thể tôi
01:31
for forensic evidence.
32
91330
1522
để làm chứng cứ trên tòa.
01:33
Now, there are few words to describe the all-consuming feelings
33
93956
3239
Hiện tại, tôi chỉ có vài từ để miêu tả cảm giác
01:37
of vulnerability, shame, upset and injustice that I was ridden with
34
97219
3205
bất lực, xấu hổ, buồn bã và bất công mà tôi đã trải qua
01:40
in that moment and for the weeks to come.
35
100448
2056
vào giây phút ấy và những tuần tiếp theo.
01:43
But wanting to find a way to condense these feelings
36
103868
2624
Nhưng rất muốn tìm được cách kiềm chế những cảm xúc này
01:46
into something ordered that I could work through,
37
106516
2322
vào một cái gì đó để giúp tôi vượt qua,
01:48
I decided to do what felt most natural to me:
38
108862
2135
tôi quyết định làm điều mà tôi thấy thoải mái nhất:
01:51
I wrote about it.
39
111322
1235
tôi viết về nó.
Nó bắt đầu như một bài tập tẩy rửa.
01:53
It started out as a cathartic exercise.
40
113149
2433
01:55
I wrote a letter to my assaulter,
41
115606
3058
Tôi viết thư cho người cưỡng bức tôi,
01:58
humanizing him as "you,"
42
118688
2095
nhân cách hóa hắn ta là "bạn,"
02:00
to identify him as part of the very community
43
120807
2877
để xác nhận hắn là một thành phần của cộng đồng
02:03
that he had so violently abused that night.
44
123708
2148
mà hắn đã cưỡng bức hung bạo đêm đó.
02:06
Stressing the tidal-wave effect of his actions,
45
126991
2274
Nhấn mạnh sự ảnh hưởng lớn từ hành động của hắn,
02:09
I wrote:
46
129289
1216
tôi viết:
02:10
"Did you ever think of the people in your life?
47
130920
2330
"Đã bao giờ bạn nghĩ về những người trong cuộc đời bạn?"
02:13
I don't know who the people in your life are.
48
133841
2337
Tôi không biết họ là ai.
02:16
I don't know anything about you.
49
136202
1957
Tôi cũng không biết gì về bạn.
02:18
But I do know this:
50
138183
1632
Nhưng tôi chỉ biết điều này:
02:19
you did not just attack me that night.
51
139839
2081
bạn không chỉ tấn công tôi vào đêm đó.
02:22
I'm a daughter, I'm a friend,
52
142323
1513
Tôi là con gái, là người bạn.
02:23
I'm a sister, I'm a pupil,
53
143860
1685
Tôi là người chị, là người học trò.
02:25
I'm a cousin, I'm a niece,
54
145569
1302
Tôi là chị họ, là cháu,
02:26
I'm a neighbor;
55
146895
1167
Tôi là một hàng xóm;
Tôi là một nhân viên phục vụ
02:28
I'm the employee who served everyone coffee
56
148086
2049
trong một quán cà phê tại trạm tàu.
02:30
in the café under the railway.
57
150159
1553
02:32
And all the people who form these relations to me
58
152362
2486
Và tất cả những người có quan hệ với tôi
02:34
make up my community.
59
154872
1653
tạo nên cộng đồng của tôi.
02:36
And you assaulted every single one of them.
60
156549
2135
Và bạn đã cưỡng bức từng người trong họ.
02:39
You violated the truth that I will never cease to fight for,
61
159418
2836
Bạn đã xúc phạm sự thật rằng tôi sẽ không bao giờ ngừng đấu
02:42
and which all of these people represent:
62
162278
1937
cho và vì tất cả những người đại diện:
02:44
that there are infinitely more good people in the world than bad."
63
164239
3270
rằng thế giới này có nhiều người tốt hơn kẻ xấu."
02:48
But, determined not to let this one incident make me lose faith
64
168790
2999
Nhưng, để sự cố này không làm tôi mất niềm tin
02:51
in the solidarity in my community or humanity as a whole,
65
171813
2713
vào sự đoàn kết của cộng đồng tôi và toàn thể nhân loại,
02:54
I recalled the 7/7 terrorist bombings in July 2005 on London transport,
66
174550
4478
tôi nhớ lại sự kiện đánh bom khủng bố 7/7 vào tháng 7 năm 2005 tại giao thông London
và cách những lãnh đạo của London thời điểm đó và cả bố mẹ tôi nữa,
02:59
and how the mayor of London at the time, and indeed my own parents,
67
179052
3400
03:02
had insisted that we all get back on the tubes the next day,
68
182476
2847
đã khăng khăng rằng chúng tôi sẽ trở lại đường ngầm hôm sau
03:05
so we wouldn't be defined or changed
69
185347
1763
chúng tôi nhất định không bị thay đổi
bởi những người làm ta thấy nguy hiểm.
03:07
by those that had made us feel unsafe.
70
187134
1899
03:09
I told my attacker,
71
189490
1454
Tôi bảo với kẻ tấn công mình,
03:11
"You've carried out your attack,
72
191740
1549
03:13
but now I'm getting back on my tube.
73
193313
2140
nhưng hiện tại tôi vẫn trở lại là mình.
Cộng đồng của tôi sẽ không cảm thấy nguy hiểm đi bộ về nhà lúc tối.
03:16
My community will not feel we are unsafe walking home after dark.
74
196162
3267
03:19
We will get on the last tubes home,
75
199453
1703
Chúng tôi sẽ về nhà với tàu cuối,
03:21
and we will walk up our streets alone,
76
201180
1834
và chúng tôi sẽ đi bộ một mình,
bởi vì chúng tôi sẽ không bị cái ý tưởng
03:23
because we will not ingrain or submit to the idea
77
203038
2336
03:25
that we are putting ourselves in danger in doing so.
78
205398
2768
chúng tôi tự đặt mình vào nguy hiểm nếu làm thế.
03:28
We will continue to come together, like an army,
79
208190
2600
Chúng tôi sẽ tiếp tục sát cánh, như quân đội,
03:30
when any member of our community is threatened.
80
210814
2947
khi mà một thành viên trong cộng đồng gặp nguy hiểm.
03:33
And this is a fight you will not win."
81
213785
2110
Và đây là cuộc chiến bạn sẽ không thắng."
03:37
At the time of writing this letter --
82
217621
1807
Vào thời điểm viết lá thư này--
03:39
(Applause)
83
219452
1375
(Vỗ tay)
03:40
Thank you.
84
220851
1145
Cảm ơn mọi người!
(Vỗ tay)
03:42
(Applause)
85
222020
2000
03:44
At the time of writing this letter,
86
224717
1720
Vào thời điểm viết lá thư này,
03:46
I was studying for my exams in Oxford,
87
226461
1855
tôi đang học chuẩn bị thi tại Oxford,
03:48
and I was working on the local student paper there.
88
228340
2384
và tôi đang làm cho một tờ báo sinh viên ở đó.
03:50
Despite being lucky enough to have friends and family supporting me,
89
230748
3300
Thay vì có đủ may mắn khi có bạn bè và gia đình ủng hộ,
tôi vẫn thấy bị cô lập.
03:54
it was an isolating time.
90
234072
1208
03:55
I didn't know anyone who'd been through this before;
91
235304
2487
Tôi không hề biết ai đã trải qua việc này trước đây;
03:57
at least I didn't think I did.
92
237815
1444
ít nhất tôi không nghĩ tôi có.
03:59
I'd read news reports, statistics, and knew how common sexual assault was,
93
239283
3494
Tôi đọc tin tức, thống kê và biết việc cưỡng bức thường xuyên xảy ra,
04:02
yet I couldn't actually name a single person
94
242801
2057
nhưng tôi không thể nói tên được một người
04:04
that I'd heard speak out about an experience of this kind before.
95
244882
3083
mà nói ra được việc này trước đây.
04:07
So in a somewhat spontaneous decision,
96
247989
1937
Nên trong một quyết định khá tự phát,
04:09
I decided that I would publish my letter in the student paper,
97
249950
2996
tôi quyết định đăng bức thư của mình lên tờ báo sinh viên,
04:12
hoping to reach out to others in Oxford
98
252970
1908
với hy vọng tới những người ở Oxford
04:14
that might have had a similar experience and be feeling the same way.
99
254902
3371
đã trải qua chuyện tương tự và đồng cảm với tôi.
04:18
At the end of the letter,
100
258297
1226
Ở cuối lá thư,
04:19
I asked others to write in with their experiences
101
259547
2366
tôi có yêu cầu họ viết về chuyện của họ
04:21
under the hashtag, "#NotGuilty,"
102
261937
1692
với cái tag, "#KhôngCóTội,"
04:23
to emphasize that survivors of assault could express themselves
103
263653
3026
để nhấn mạnh rằng nạn nhân của những vụ cưỡng bức có thể giải bày
04:26
without feeling shame or guilt about what happened to them --
104
266703
2906
mà không cảm thấy xấu hổ hoặc tội lỗi vì những gì xảy ra với mình
04:29
to show that we could all stand up to sexual assault.
105
269633
2576
và chứng minh rằng chúng tôi có thể đứng lên.
04:32
What I never anticipated is that almost overnight,
106
272233
2832
Điều tôi không ngờ tới rằng hầu như chỉ qua một đêm
bức thư được đăng đó lan truyền như virus.
04:35
this published letter would go viral.
107
275089
1918
04:37
Soon, we were receiving hundreds of stories
108
277619
2526
Ngay sau đó, chúng tôi nhận được hàng trăm câu chuyện
từ nam nữ trên khắp thế giới,
04:40
from men and women across the world,
109
280169
1783
04:41
which we began to publish on a website I set up.
110
281976
2672
và chúng tôi bắt đầu đăng trên một trang web do tôi lập.
04:44
And the hashtag became a campaign.
111
284672
2058
Và cái tag đã trở thành một chiến dịch.
04:47
There was an Australian mother in her 40s who described how on an evening out,
112
287652
3690
Có một bà mẹ người Úc trong độ tuổi 40 đã miêu tả vào một buổi tối bên ngoài,
04:51
she was followed to the bathroom
113
291366
1556
bà đã bị đi theo tới nhà vệ sinh
04:52
by a man who went to repeatedly grab her crotch.
114
292946
2326
bởi một người đàn ông liên tục chạm vào mông bà.
04:55
There was a man in the Netherlands
115
295296
1622
Có một người đàn ông ở Hà Lan
04:56
who described how he was date-raped on a visit to London
116
296942
2692
đã tả về việc anh bị người quen cưỡng hiếp trong lần đi London
04:59
and wasn't taken seriously by anyone he reported his case to.
117
299658
2882
và đã không được ai coi trọng khi anh trình báo vụ việc.
05:02
I had personal Facebook messages from people in India and South America,
118
302564
3434
Tôi nhận được tin nhắn riêng trên facebook từ nạn nhân ở Ấn Độ và Nam Mỹ,
rằng, làm thế nào để mang thông điệp của chiến dịch tới đó?
05:06
saying, how can we bring the message of the campaign there?
119
306022
3111
Một trong những sự cống hiến đầu tiên từ một người phụ nữ tên Nikki
05:09
One of the first contributions we had was from a woman called Nikki,
120
309173
2798
05:11
who described growing up, being molested my her own father.
121
311995
2817
người bị chính cha mình quấy rầy lúc trưởng thành.
05:14
And I had friends open up to me
122
314836
1483
Và những người bạn đã mở lòng
05:16
about experiences ranging from those that happened last week
123
316343
3093
về những trải nghiệm đã xảy ra từ tuần trước
05:19
to those that happened years ago, that I'd had no idea about.
124
319460
3127
tới những gì xảy ra mấy năm trước, mà tôi chưa từng biết đến.
05:23
And the more we started to receive these messages,
125
323326
2359
Và càng nhiều những tin nhắn chúng tôi nhận được,
05:25
the more we also started to receive messages of hope --
126
325709
2584
càng nhiều những thông điệp niềm tin đi theo đó --
05:28
people feeling empowered by this community of voices
127
328317
2475
mọi người cảm thấy mạnh mẽ bởi lời nói của cộng đồng
05:30
standing up to sexual assault and victim-blaming.
128
330816
2504
đứng lên đấu lại cưỡng bức và sự đổ lỗi cho nạn nhân.
05:33
One woman called Olivia,
129
333344
1299
Một phụ nữ tên Olivia,
05:34
after describing how she was attacked
130
334667
1785
sau khi kể câu chuyện bị tấn công,
05:36
by someone she had trusted and cared about for a long time,
131
336476
2826
bởi một người mà chị tin và chăm sóc trong thời gian dài,
05:39
said, "I've read many of the stories posted here,
132
339326
2398
nói, "tôi đã đọc rất nhiều câu chuyện đăng ở đây,
05:41
and I feel hopeful that if so many women can move forward,
133
341748
2990
và tôi cảm thấy hy vọng rằng nhiều phụ nữ đã tiếp tục sống,
05:44
then I can, too.
134
344762
1182
thì tôi cũng có thể.
05:45
I've been inspired by many,
135
345968
1307
Được truyền cảm hứng,
05:47
and I hope I can be as strong as them someday.
136
347299
2193
tôi hy vọng một ngày tôi có thể mạnh mẽ như họ.
05:49
I'm sure I will."
137
349516
1154
Tôi chắc chắn tôi sẽ."
Mọi người trên thế giới bắt đầu tweet cái hashtag này
05:51
People around the world began tweeting under this hashtag,
138
351082
2726
05:53
and the letter was republished and covered by the national press,
139
353832
3077
và bức thư được đăng bởi báo chí quốc gia,
05:56
as well as being translated into several other languages worldwide.
140
356933
3296
cũng như được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
06:00
But something struck me about the media attention
141
360642
2374
Nhưng một điều tôi lo về sự chú ý của truyền thông
rằng lá thư này rất thu hút.
06:03
that this letter was attracting.
142
363040
1611
06:04
For something to be front-page news,
143
364675
2078
Để điều gì đó trở thành tin tức trang đầu,
06:06
given the word "news" itself,
144
366777
2967
như cái tên "tin tức" của nó,
06:09
we can assume it must be something new or something surprising.
145
369768
3380
chúng ta có thể coi đó là điều gì mới hoặc điều bất ngờ.
Nhưng bạo lực tình dục không là điều mới nữa.
06:13
And yet sexual assault is not something new.
146
373172
2226
06:15
Sexual assault, along with other kinds of injustices,
147
375870
2861
Bạo lực tình dục, cùng với những bất công khác,
06:18
is reported in the media all the time.
148
378755
1888
luôn được đăng trên truyền thông.
Nhưng qua chiến dịch này,
06:21
But through the campaign,
149
381154
1198
06:22
these injustices were framed as not just news stories,
150
382376
2607
những bất công không chỉ là câu chuyện tin tức,
chúng là những trải nghiệm đầu tiên đã ảnh hưởng tới người thực,
06:25
they were firsthand experiences that had affected real people,
151
385007
3318
06:28
who were creating, with the solidarity of others,
152
388349
2350
người đã tạo ra, với sự ủng hộ của người khác,
06:30
what they needed and had previously lacked:
153
390723
2091
điều họ cần mà trước đây họ chưa có:
06:32
a platform to speak out,
154
392838
1397
một nơi để bày tỏ,
06:34
the reassurance they weren't alone or to blame for what happened to them
155
394259
3452
để chắc chắn họ không cô đơn hoặc để đổ lỗi cho những gì xảy ra với họ
06:37
and open discussions that would help to reduce stigma around the issue.
156
397735
3629
và mở lòng giúp giảm sự kỳ thị xung quanh vấn đề này.
06:41
The voices of those directly affected were at the forefront of the story --
157
401388
3668
Tiếng nói của những người bị ảnh hưởng trực tiếp ở ngay đầu câu chuyện --
không phải là lời nói của nhà báo hoặc bình luận trên mạng xã hội.
06:45
not the voices of journalists or commentators on social media.
158
405080
3226
06:48
And that's why the story was news.
159
408733
2383
Và đó là lý do câu chuyện là một tin tức.
06:52
We live in an incredibly interconnected world
160
412239
2107
Ta sống trong một thế giới cực kỳ liên kết
06:54
with the proliferation of social media,
161
414370
1900
với sự gia tăng của mạng xã hội,
06:56
which is of course a fantastic resource for igniting social change.
162
416294
3633
đó chính là một nguồn tài nguyên tuyệt vời cho thúc đẩy sự thay đổi xã hội.
06:59
But it's also made us increasingly reactive,
163
419951
2727
Nhưng nó cũng giúp chúng ta tăng cường phản ứng lại,
07:02
from the smallest annoyances of, "Oh, my train's been delayed,"
164
422702
3387
từ những phiền toái nhỏ nhất như "Oh, tàu tôi bị chậm rồi,"
tới những bất công lớn của chiến tranh, nạn diệt chủng, tấn công khủng bố.
07:06
to the greatest injustices of war, genocides, terrorist attacks.
165
426113
4371
07:10
Our default response has become to leap to react to any kind of grievance
166
430508
3498
Phản ứng mặc định của chúng ta đã trở thành phản ứng với bất kỳ bất công
bằng cách tweet, lên facebook, hashtag --
07:14
by tweeting, Facebooking, hastagging --
167
434030
2148
07:16
anything to show others that we, too, have reacted.
168
436202
2652
bất cứ cách nào cho thấy chúng ta cũng phản ứng lại.
07:19
The problem with reacting in this manner en masse
169
439798
2313
Vấn đề với việc phản ứng theo cách đại chúng này
là có thể đôi khi chúng ta không thực sự phản ứng lại,
07:22
is it can sometimes mean that we don't actually react at all,
170
442135
2921
không theo nghĩa là thực sự làm gì, làm cách nào đó.
07:25
not in the sense of actually doing anything, anyway.
171
445080
2449
07:27
It might make ourselves feel better,
172
447553
1738
Nó có thể làm chúng ta cảm thấy tốt hơn,
07:29
like we've contributed to a group mourning or outrage,
173
449315
2551
như chúng ta đã đóng góp cho cộng đồng,
07:31
but it doesn't actually change anything.
174
451890
1962
nhưng thực sự nó chẳng thay đổi điều gì.
07:33
And what's more,
175
453876
1164
Và một điều nữa,
đôi khi nó còn át đi tiếng nói
07:35
it can sometimes drown out the voices
176
455064
1804
07:36
of those directly affected by the injustice,
177
456892
2098
của người bị ảnh hưởng trực tiếp bởi bất công
người cần được lắng nghe nhất.
07:39
whose needs must be heard.
178
459014
1579
07:41
Worrying, too, is the tendency for some reactions to injustice
179
461780
3853
Lo lắng cũng là một xu hướng phản ứng lại những bất công
07:45
to build even more walls,
180
465657
1597
để xây nên nhiều bức tường hơn,
07:47
being quick to point fingers with the hope of providing easy solutions
181
467278
3362
nhanh chóng chỉ tay với hy vọng đưa ra được lời giải dễ dàng
07:50
to complex problems.
182
470664
1193
cho vấn đề phức tạp.
07:52
One British tabloid, on the publication of my letter,
183
472328
2539
Một tờ báo lá cải của Anh, có đăng bức thư của tôi,
07:54
branded a headline stating,
184
474891
1529
với một tiêu đề rằng
07:56
"Oxford Student Launches Online Campaign to Shame Attacker."
185
476444
3657
"Sinh viên Oxford lập chiến dịch online để làm xấu mặt kẻ tấn công."
08:01
But the campaign never meant to shame anyone.
186
481567
2267
nhưng nó chưa thực sự bao giờ để làm xấu mặt ai.
08:04
It meant to let people speak and to make others listen.
187
484237
3147
Nó để làm cho mọi người lên tiếng và để làm người khác nghe.
08:08
Divisive Twitter trolls were quick to create even more injustice,
188
488186
3414
Những lời đùa chia rẽ trên Twitter đã nhanh chóng tạo ra nhiều bất công,
08:11
commenting on my attacker's ethnicity or class
189
491624
2950
bình luận về sắc tộc và tầng lớp của kể tấn công tôi
08:14
to push their own prejudiced agendas.
190
494598
2237
để thúc đẩy chính kiến của hộ.
08:17
And some even accused me of feigning the whole thing
191
497381
3461
Và một số thậm chí buộc tội tôi đã bịa ra mọi chuyện
08:20
to push, and I quote,
192
500866
2106
để thúc đẩy, và tôi trích nguyên văn,
08:22
my "feminist agenda of man-hating."
193
502996
3814
"chương trình nữ quyền ghét đàn ông."
08:26
(Laughter)
194
506834
1062
(Tiếng cười)
08:27
I know, right?
195
507920
1160
Tôi biết, đúng thế?
Như thể là tôi sẽ "Này mọi người! Xin lỗi tôi không thể làm,
08:29
As if I'm going to be like, "Hey guys! Sorry I can't make it,
196
509104
2865
08:31
I'm busy trying to hate the entire male population
197
511993
2365
tôi đang bận cố ghét toàn bộ đàn ông
08:34
by the time I'm 30."
198
514382
1385
vào lúc tôi 30 tuổi."
08:35
(Laughter)
199
515791
1138
(tiếng cười)
08:36
Now, I'm almost sure
200
516953
2048
Bây giờ, tôi gần như chắc chắn
rằng những người này không hề nói điều mà họ nghĩ.
08:39
that these people wouldn't say the things they say in person.
201
519025
2972
Nhưng nó như thể là họ là người đứng sau
08:42
But it's as if because they might be behind a screen,
202
522021
2762
08:44
in the comfort in their own home
203
524807
1559
ngồi thoải mái trong căn nhà họ
08:46
when on social media,
204
526390
1151
khi trên mạng xã hội,
08:47
people forget that what they're doing is a public act --
205
527565
2654
mọi người quên rằng họ đang làm là một hành vi công khai
08:50
that other people will be reading it and be affected by it.
206
530243
2776
mà những người khác đọc và bị ảnh hưởng.
Trở lại câu chuyện của tôi về việc trở lại cuộc sống,
08:53
Returning to my analogy of getting back on our trains,
207
533043
2729
08:56
another main concern I have about this noise that escalates
208
536640
2833
một điều mà tôi quan tâm khác về vấn đề nổi lên
08:59
from our online responses to injustice
209
539497
1876
từ phản ứng trực tuyến với bất công
09:01
is that it can very easily slip into portraying us as the affected party,
210
541397
3475
là nó dễ tạo cho chúng ta hình ảnh như bên bị ảnh hưởng,
09:04
which can lead to a sense of defeatism,
211
544896
2020
dẫn đến cảm giác bị đánh bại,
09:06
a kind of mental barrier to seeing any opportunity for positivity or change
212
546940
3719
một loại rào cản tâm lý với việc nhìn thấy cơ hội tích cực hoặc để thay đổi
09:10
after a negative situation.
213
550683
1575
sau một tình huống tiêu cực.
Một vài tháng trước khi chiến dịch bắt đầu
09:13
A couple of months before the campaign started
214
553092
2235
09:15
or any of this happened to me,
215
555351
1441
hoặc điều này xảy ra với tôi,
09:16
I went to a TEDx event in Oxford,
216
556816
1746
tôi đã đến một sự kiện TEDx ở Oxford
09:18
and I saw Zelda la Grange speak,
217
558586
1935
và tôi thấy Zelda la Grange phát biểu,
09:20
the former private secretary to Nelson Mandela.
218
560545
2261
từng là thư ký riêng của Nelson Mandela.
09:22
One of the stories she told really struck me.
219
562830
2145
Một chuyện cô ấy kể thực sự làm tôi ấn tượng.
09:25
She spoke of when Mandela was taken to court
220
565755
2069
Cô ấy kể về khi Mandela bị đưa đến tòa án
09:27
by the South African Rugby Union
221
567848
1590
bởi Hiệp hội Bóng bầu dục Nam Phi
09:29
after he commissioned an inquiry into sports affairs.
222
569462
2551
sau khi ông ấy ra lệnh điều tra các vấn đề thể thao.
Trên tòa,
09:32
In the courtroom,
223
572037
1151
09:33
he went up to the South African Rugby Union's lawyers,
224
573212
2991
ông ấy lên gặp luật sư của Hiệp hội Bóng bầu dục Nam Phi,
09:36
shook them by the hand
225
576227
1160
bắt tay với họ
09:37
and conversed with them, each in their own language.
226
577411
2443
và nói chuyện với từng người bằng tiếng của họ.
09:39
And Zelda wanted to protest,
227
579878
1340
Và Zelda muốn phản đối rằng
09:41
saying they had no right to his respect
228
581242
1907
họ không xứng với sự tôn trọng của ông ấy
sau bất công này mà họ gây ra cho ông ấy.
09:43
after this injustice they had caused him.
229
583173
2275
09:45
He turned to her and said,
230
585837
1712
Ông ấy đã quay sang cô này và nói,
09:48
"You must never allow the enemy to determine the grounds for battle."
231
588324
4129
"Mình không bao giờ được để đối thủ xác định căn cớ cho trận đấu."
09:53
At the time of hearing these words,
232
593900
1710
Thời điểm mà nghe được những lời này,
09:55
I didn't really know why they were so important,
233
595634
2268
tôi thực không biết vì sao chúng quan trọng
09:57
but I felt they were, and I wrote them down in a notebook I had on me.
234
597926
3361
nhưng tôi cảm thấy chúng có, và tôi đã viết lại vào quyển vở của mình.
10:01
But I've thought about this line a lot ever since.
235
601311
2497
Nhưng tôi đã nghĩ về lời này rất nhiều lần kể từ đó.
10:04
Revenge, or the expression of hatred
236
604198
2517
Trả thù, hay biểu hiện của sự thù hận
10:06
towards those who have done us injustice
237
606739
1936
hướng tới những kẻ đã bất công với ta
10:08
may feel like a human instinct in the face of wrong,
238
608699
3014
có thể giống như bản năng của con người khi đối mặt với sai trái
10:11
but we need to break out of these cycles
239
611737
1914
nhưng ta cần phá vỡ những quy luật này
10:13
if we are to hope to transform negative events of injustice
240
613675
3108
nếu chúng ta hy vọng biến những điều tiêu cực của sự bất công
10:16
into positive social change.
241
616807
1703
thành thay đổi tích cực của xã hội.
10:18
To do otherwise
242
618906
1173
Làm ngược lại
tiếp tục để kẻ thù xác định căn cớ cho trận chiến,
10:20
continues to let the enemy determine the grounds for battle,
243
620103
3279
10:23
creates a binary,
244
623406
1186
tạo ra hai thế cực,
10:24
where we who have suffered become the affected,
245
624616
2504
mà ta người đã chịu đựng trở thành người bị ảnh hưởng
đối đầu với họ, các thủ phạm.
10:27
pitted against them, the perpetrators.
246
627144
2380
Và như chúng ta đã trở lại lối cũ,
10:30
And just like we got back on our tubes,
247
630143
1870
chúng ta không thể để nền tảng của sự liên kết và cộng đồng
10:32
we can't let our platforms for interconnectivity and community
248
632037
3036
thành nơi chúng ta giải quyết sự thất bại.
10:35
be the places that we settle for defeat.
249
635097
2072
Nhưng tôi không muốn ngăn cản những phản ứng trên mạng xã hội,
10:39
But I don't want to discourage a social media response,
250
639072
3516
10:42
because I owe the development of the #NotGuilty campaign
251
642612
2667
bởi sự phát triển của chiến dịch #KhôngCóTội
10:45
almost entirely to social media.
252
645303
1544
gần như toàn bộ với mạng xã hội.
10:46
But I do want to encourage a more considered approach
253
646871
2525
Nhưng tôi muốn cổ vũ cách tiếp cận quan tâm hơn
10:49
to the way we use it to respond to injustice.
254
649420
2123
tới cách chúng ta phản ứng với sự bất công.
10:51
The start, I think, is to ask ourselves two things.
255
651567
2451
Tôi nghĩ bắt đầu chúng ta nên tự hỏi hai điều
Đầu tiên: Tại sao ta lại cảm thấy bất công này?
10:54
Firstly: Why do I feel this injustice?
256
654042
2532
10:56
In my case, there were several answers to this.
257
656598
2306
Trong trường hợp của tôi, có vài câu trả lời.
10:58
Someone had hurt me and those who I loved,
258
658928
2233
Người nào đó đã tổn thương tôi và người tôi yêu,
11:01
under the assumption they wouldn't have to be held to account
259
661185
2900
với giả thuyết rằng hắn không phải chịu tránh nhiệm
hoặc nhận ra tổn thương hắn đã gây ra.
11:04
or recognize the damage they had caused.
260
664109
1913
Không chỉ vậy, ngàn người đàn ông và phụ nữ chịu khổ mỗi ngày
11:06
Not only that, but thousands of men and women suffer every day
261
666046
2908
11:08
from sexual abuse, often in silence,
262
668978
1718
từ bạo lực tình dục, trong im lặng,
11:10
yet it's still a problem we don't give the same airtime to as other issues.
263
670720
3552
nhưng vấn đề là chúng ta không chú ý đến như những vấn đề khác.
11:14
It's still an issue many people blame victims for.
264
674296
2520
Nó vẫn là một vấn đề nhiều người đổ lỗi cho nạn nhân.
11:16
Next, ask yourself: How, in recognizing these reasons,
265
676840
3282
Tiếp theo, hãy tự hỏi: Nhận ra những lý do này
làm thế nào ta có thể hoán đổi?
11:20
could I go about reversing them?
266
680146
1676
11:22
With us, this was holding my attacker to account -- and many others.
267
682183
3588
Với tôi, đó là bắt kẻ tấn công tôi chịu tránh nhiệm -- và nhiều người khác.
11:25
It was calling them out on the effect they had caused.
268
685795
2606
Đó là bắt họ chịu tránh nhiệm hậu quả họ đã gây ra.
11:28
It was giving airtime to the issue of sexual assault,
269
688425
2734
Đó là đem sự chú ý tới vấn nạn bạo lực tình dục,
11:31
opening up discussions amongst friends, amongst families, in the media
270
691183
3361
trao đổi thoải mái giữa bạn bè, gia đình, trên truyền thông
11:34
that had been closed for too long,
271
694568
1641
mà đã bị lơ là quá lâu
11:36
and stressing that victims shouldn't feel to blame
272
696233
2357
và nhấn mạnh rằng nạn nhân không nên thấy có tội
11:38
for what happened to them.
273
698614
1271
vì những gì đã xảy ra với họ.
11:39
We might still have a long way to go in solving this problem entirely.
274
699909
3318
Ta vẫn còn một chặng đường dài để giải quyết triệt để vấn đề này.
11:43
But in this way,
275
703251
1151
Nhưng bằng cách này,
11:44
we can begin to use social media as an active tool for social justice,
276
704426
3311
Ta có thể sử dụng mạng xã hội như công cụ tích cực vì công bằng xã hội
11:47
as a tool to educate, to stimulate dialogues,
277
707761
2098
như công cụ để giáo dục, để khuyến khích trò chuyện,
11:49
to make those in positions of authority aware of an issue
278
709883
2685
để cho những nhà chức trách nhận thức được vấn đề
11:52
by listening to those directly affected by it.
279
712592
2521
bằng cách lắng nghe những người bị ảnh hưởng.
Bởi vì đôi khi những câu hỏi này không có câu trả lời dễ dàng.
11:56
Because sometimes these questions don't have easy answers.
280
716112
4470
12:00
In fact, they rarely do.
281
720606
1666
Trên thực tế, chúng hiếm khi có.
12:02
But this doesn't mean we still can't give them a considered response.
282
722715
3264
Nhưng không có nghĩa là chúng ta không thể cho chúng phản hồi.
12:06
In situations where you can't go about thinking
283
726370
2204
Trong những trường hợp bạn không thể nghĩ ra
12:08
how you'd reverse this feeling of injustice,
284
728598
2095
làm thế nào để đảo ngược cảm giác bất công
12:10
you can still think, maybe not what you can do,
285
730717
2654
bạn vẫn có thể nghĩ, có thể đó không là điều bạn có thể,
12:13
but what you can not do.
286
733395
1549
nhưng là điều bạn không thể.
12:15
You can not build further walls by fighting injustice with more prejudice,
287
735681
3692
Bạn không thể xây thêm bức tường bằng cách đấu lại bất công với thành kiến hơn
12:19
more hatred.
288
739397
1162
thù hằn hơn.
12:20
You can not speak over those directly affected by an injustice.
289
740894
3842
Bạn không thể nói với những người bị ảnh hưởng trực tiếp bằng sự bất công.
Và bạn không thể đáp trả với sự bất công, chỉ với cách quên nó đi vào ngày hôm sau,
12:25
And you can not react to injustice, only to forget about it the next day,
290
745121
3979
chỉ bởi vì Twitter đang chạy tiếp.
12:29
just because the rest of Twitter has moved on.
291
749124
2308
Đôi khi, không phản ứng ngay, trớ trêu thay, lại là
12:32
Sometimes not reacting instantly is, ironically,
292
752078
4187
12:36
the best immediate course of action we can take.
293
756289
2394
hành động ngay lập tức tốt nhất mà ta có thể làm.
12:39
Because we might be angry, upset and energized by injustice,
294
759919
3810
Bởi vì chúng ta có thể tức giận, buồn bã, và thúc đẩy bởi sự bất công,
12:44
but let's consider our responses.
295
764219
2303
nhưng hãy suy nghĩ đến những phản ứng của ta.
12:47
Let us hold people to account, without descending into a culture
296
767413
3236
Hãy để ta bắt họ chịu tránh nhiệm, mà không giảm giá trị văn hóa
12:50
that thrives off shaming and injustice ourselves.
297
770673
2786
mà phát triển từ chính sự xấu hổ và bất công của ta.
12:54
Let us remember that distinction,
298
774345
1647
Hãy để ta nhớ rằng sự khác biệt,
đôi khi đã bị lãng quên bởi người dùng mạng,
12:56
so often forgotten by internet users,
299
776016
2198
12:58
between criticism and insult.
300
778238
2440
giữa chỉ trích và xúc phạm.
13:01
Let us not forget to think before we speak,
301
781330
2016
Hãy để ta không quên nghĩ trước khi nói,
13:03
just because we might have a screen in front of us.
302
783370
2417
chỉ bởi vì ta có màn hình trước mặt.
13:05
And when we create noise on social media,
303
785811
1971
Và khi ta tạo tin nhiễu trên mạng xã hội.
13:07
let it not drown out the needs of those affected,
304
787806
2318
đừng làm át những điều mà người bị ảnh hưởng cần
mà thay vào đó hãy làm tăng âm lượng giọng nói họ,
13:10
but instead let it amplify their voices,
305
790148
2441
13:12
so the internet becomes a place where you're not the exception
306
792613
2942
để mạng trở thành nơi bạn không phải là cá biệt
13:15
if you speak out about something that has actually happened to you.
307
795579
3168
nếu bạn nói về điều gì đã thực sự xảy ra với bạn.
13:18
All these considered approaches to injustice
308
798771
2053
Tất cả những cách quan tâm này tới bất công
13:20
evoke the very keystones on which the internet was built:
309
800848
2696
gợi lên yếu tố chủ chốt mà mạng được xây dựng nên:
13:24
to network, to have signal, to connect --
310
804317
2255
để tạo mạng lưới, để có tín hiệu, để kết nối --
13:26
all these terms that imply bringing people together,
311
806596
2492
tất cả những điều này ám chỉ đem mọi người gần nhau
không phải đẩy họ ra xa.
13:29
not pushing people apart.
312
809112
1223
13:31
Because if you look up the word "justice" in the dictionary,
313
811443
3722
Bởi vì nếu bạn tìm kiếm từ "công bằng" trong từ điển,
13:35
before punishment,
314
815977
1266
trước sự trừng phạt,
13:37
before administration of law or judicial authority,
315
817267
3276
trước sự thi hành pháp luật hoặc cơ quan tư pháp,
13:41
you get:
316
821529
1246
bạn thấy:
13:42
"The maintenance of what is right."
317
822799
2112
"Sự duy trì điêu đúng đắn."
13:45
And I think there are few things more "right" in this world
318
825794
3766
Và tôi nghĩ có ít thứ "đúng" hơn trong thế giới này
13:49
than bringing people together,
319
829584
1736
hơn là đem con người lại gần nhau,
13:51
than unions.
320
831344
1302
hơn là những sự hợp nhất.
13:53
And if we allow social media to deliver that,
321
833395
2497
Và nếu ta để mạng xã hội truyền tải điều này,
13:55
then it can deliver a very powerful form of justice, indeed.
322
835916
3938
và để nó truyền tải thực sự một dạng công bằng mạnh mẽ.
14:00
Thank you very much.
323
840477
1229
Xin cảm ơn rất nhiều.
14:01
(Applause)
324
841730
6885
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7