Heather Barnett: What humans can learn from semi-intelligent slime

519,555 views ・ 2014-07-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thu Pham Reviewer: Huu Nhat Tran
00:12
I'd like to introduce you to an organism:
0
12632
3105
Tôi muốn giới thiệu cho các bạn một loài sinh vật:
00:15
a slime mold, Physarum polycephalum.
1
15737
3456
đó là một loại nấm nhầy, Physarum polycephalum.
00:19
It's a mold with an identity crisis, because it's not a mold,
2
19193
2822
Nó là loại nấm với sự khác biệt, bởi nó lại không là nấm,
00:22
so let's get that straight to start with.
3
22015
1930
hãy đi thẳng vào vấn đề.
00:23
It is one of 700 known slime molds
4
23945
2536
Nó là một trong 700 loài nấm mốc nhờn đã được biết,
00:26
belonging to the kingdom of the amoeba.
5
26481
2137
thuộc giới amoeba.
00:28
It is a single-celled organism, a cell,
6
28618
2623
Đây là một loài cá thể đơn bào, chỉ một tế bào,
00:31
that joins together with other cells
7
31241
2240
và liên kết với các tế bào khác
00:33
to form a mass super-cell
8
33481
2232
để hình thành nên một siêu tế bào
00:35
to maximize its resources.
9
35713
2240
và để tối đa hóa nguồn tài nguyên của chúng.
00:37
So within a slime mold you might find thousands
10
37953
2160
Vì vậy, trong mỗi nấm mốc chứa hàng nghìn
00:40
or millions of nuclei,
11
40113
2247
đến hàng triệu nhân,
00:42
all sharing a cell wall,
12
42360
1761
tất cả đều chung một thành tế bào,
00:44
all operating as one entity.
13
44121
3108
tất cả hoạt động như một thực thể
00:47
In its natural habitat,
14
47229
1604
Ở nơi cư ngụ tự nhiên của chúng,
00:48
you might find the slime mold foraging in woodlands,
15
48833
2796
bạn có thể thấy nấm mốc nhờn kiếm ăn ở các vùng rừng cây,
00:51
eating rotting vegetation,
16
51629
3701
ăn rau cỏ đã thối rữa,
00:55
but you might equally find it
17
55330
1540
nhưng bạn có thể cũng thấy nó
00:56
in research laboratories,
18
56870
1542
trong các phòng nghiên cứu,
00:58
classrooms, and even artists' studios.
19
58412
4202
phòng học, và thậm chí các xưởng nghệ thuật.
01:02
I first came across the slime mold about five years ago.
20
62614
2935
Lần đầu tôi tình cờ thấy nấm nhờn là khoảng 5 năm trước
01:05
A microbiologist friend of mine
21
65549
1557
Tôi có bạn là nhà vi sinh học
01:07
gave me a petri dish with a little yellow blob in it
22
67106
3124
đã cho tôi một chiếc đĩa petri với một đốm vàng nhỏ trên đó
01:10
and told me to go home and play with it.
23
70230
3008
và bảo tôi về nhà, chơi với nó.
01:13
The only instructions I was given,
24
73238
2007
Những lời chỉ dẫn duy nhất tôi có được,
01:15
that it likes it dark and damp
25
75245
1784
là nó thích nơi tối ẩm
01:17
and its favorite food is porridge oats.
26
77029
4331
và thức ăn ưa thích của nó là cháo yến mạch.
01:21
I'm an artist who's worked for many years
27
81360
2018
Tôi là một nghệ sĩ đã làm việc nhiều năm
01:23
with biology, with scientific processes,
28
83378
2847
với sinh học, với những phương pháp khoa học,
01:26
so living material is not uncommon for me.
29
86225
3011
vì thế vật thể sống không hề lạ lùng với tôi.
01:29
I've worked with plants, bacteria,
30
89236
2105
Tôi đã làm việc với thực vật, vi khuẩn,
01:31
cuttlefish, fruit flies.
31
91341
1519
với cá mực, ruồi giấm.
01:32
So I was keen to get my new collaborator home
32
92860
2602
Nên tôi khá vui khi đem người cộng tác mới về nhà
01:35
to see what it could do.
33
95462
1376
để xem nó có thể làm gì.
01:36
So I took it home and I watched.
34
96838
3202
Tôi đã mang nó về nhà và quan sát.
01:40
I fed it a varied diet.
35
100040
2770
Tôi cho nó ăn theo một chế độ phong phú.
01:42
I observed as it networked.
36
102810
1924
và quan sát nó kết lưới.
01:44
It formed a connection between food sources.
37
104734
2276
Nó tạo một kết nối giữa các nguồn thức ăn.
01:47
I watched it leave a trail behind it,
38
107010
2838
Tôi đã thấy nó để lại một vệt đằng sau nó,
01:49
indicating where it had been.
39
109848
1759
để chỉ ra nơi mà nó đã đi qua.
01:51
And I noticed that when it was fed up with one petri dish,
40
111607
2948
Và tôi chú ý rằng khi nó đã quá ngán đĩa petri,
01:54
it would escape and find a better home.
41
114555
2979
nó sẽ thoát ra và tìm một ngôi nhà tốt hơn.
01:57
I captured my observations
42
117534
1728
Tôi thu thập lại quan sát của mình
01:59
through time-lapse photography.
43
119262
1760
bằng cách sử dụng kĩ thuật chụp "tua nhanh".
02:01
Slime mold grows at about one centimeter an hour,
44
121022
2838
Nấm mốc nhờn tăng trưởng khoảng một cm mỗi giờ
02:03
so it's not really ideal for live viewing
45
123860
2581
nên việc quan sát trực tiếp không thực sự lý tưởng lắm
02:06
unless there's some form of really extreme meditation,
46
126441
2853
trừ khi sử dụng một số hình thức thiền định rất cực đoan,
02:09
but through the time lapse,
47
129294
2528
nhưng qua kĩ thuật "tua nhanh",
02:11
I could observe some really interesting behaviors.
48
131822
3096
tôi đã có thể quan sát một số hành vi rất thú vị.
02:14
For instance, having fed on a nice pile of oats,
49
134918
3500
Ví dụ, sau khi ăn xong một khối yến mạch ngon lành,
02:18
the slime mold goes off to explore new territories
50
138418
4444
nấm mốc nhờn đã đi khám phá những lãnh thổ mới
02:22
in different directions simultaneously.
51
142862
2732
đồng thời theo những hướng khác nhau.
02:25
When it meets itself,
52
145594
2239
Khi nó gặp chính mình,
02:27
it knows it's already there,
53
147833
1867
nó biết nó đã từng ở đó rồi.
02:29
it recognizes it's there,
54
149700
1954
nó nhận ra nó đang ở chính nơi này,
02:31
and instead retreats back
55
151654
1547
thay vào đó nó quay ngược lại.
02:33
and grows in other directions.
56
153201
3680
rồi phát triển theo những hướng khác.
02:36
I was quite impressed by this feat,
57
156881
2324
Tôi đã khá ấn tượng bởi sự tài ba này,
02:39
at how what was essentially just a bag of cellular slime
58
159205
3550
bởi cái cách mà sinh vật về bản chất chỉ là một túi chất nhầy tế bào
02:42
could somehow map its territory,
59
162755
3230
không hiểu sao có thể vạch ra lãnh thổ của nó,
02:45
know itself, and move with seeming intention.
60
165985
3472
nhận biết chính mình, và di chuyển với vẻ có chủ đích.
02:49
I found countless scientific studies,
61
169457
3653
Tôi tìm được nhiều nghiên cứu,
tài liệu nghiên cứu, tạp chí,
ghi chép nghiên cứu về loại sinh vật này,
02:53
research papers, journal articles,
62
173110
2045
tôi sẽ chia sẻ một chút với các bạn.
02:55
all citing incredible work with this one organism,
63
175155
4224
Lấy ví dụ, một nhóm ở đại học Hokkaido tại Nhật Bản
02:59
and I'm going to share a few of those with you.
64
179379
1964
đã lấp đầy 1 mê cung bằng nấm nhầy.
03:01
For example, a team in Hokkaido University in Japan
65
181343
2960
Chúng đã tập hợp với nhau và tạo nên 1 siêu tế bào.
03:04
filled a maze with slime mold.
66
184303
2032
Họ đặt thức ăn tại 2 điểm,
03:06
It joined together and formed a mass cell.
67
186335
2096
và đương nhiên đó là yến mạch,
03:08
They introduced food at two points,
68
188431
2352
và nó đã hình thành một mối liên kết
03:10
oats of course,
69
190783
1198
giữa 2 điểm thức ăn ấy.
03:11
and it formed a connection
70
191981
1646
Nó ra khỏi vùng trống và các khu vực chết.
03:13
between the food.
71
193627
1414
Có 4 đường có thể qua mê cung,
03:15
It retracted from empty areas and dead ends.
72
195041
2484
nhưng thời gian trôi qua,
03:17
There are four possible routes through this maze,
73
197525
2810
nấm nhầy đã hình thành tuyến đường
03:20
yet time and time again,
74
200335
2105
ngắn nhất và hiệu quả nhất.
03:22
the slime mold established the shortest
75
202440
2167
Khá thông minh.
03:24
and the most efficient route.
76
204607
2453
Kết luận từ thí nghiệm của họ
03:27
Quite clever.
77
207060
1251
là nấm nhầy có trí tuệ.
03:28
The conclusion from their experiment
78
208311
1739
Nghiên cứu khác về khí lạnh hé lộ
03:30
was that the slime mold had a primitive form of intelligence.
79
210050
2997
nấm nhầy không hề thích lạnh.
03:33
Another study exposed cold air at regular intervals to the slime mold.
80
213047
3863
Nó cũng không thích khô.
03:36
It didn't like it. It doesn't like it cold.
81
216910
2345
Họ đã tiến hành vào các khoảng thời gian lặp lại,
03:39
It doesn't like it dry.
82
219255
1193
và mỗi lần, nấm nhầy
03:40
They did this at repeat intervals,
83
220448
2115
đều phản ứng bằng cách phát triển chậm lại.
03:42
and each time, the slime mold
84
222563
1658
Tuy nhiên, ở quãng tiếp theo,
03:44
slowed down its growth in response.
85
224221
3130
những người nghiên cứu đã không cho khí lạnh vào nữa,
03:47
However, at the next interval,
86
227351
1844
nhưng nấm nhầy đã chậm lại như dự đoán
03:49
the researchers didn't put the cold air on,
87
229195
2824
về sự xảy ra của nó.
03:52
yet the slime mold slowed down in anticipation
88
232019
3294
Bằng cách nào đó nó biết rằng đã đến lúc
03:55
of it happening.
89
235313
1336
có không khí lạnh mà nó không thích.
03:56
It somehow knew that it was about the time
90
236649
2526
Kết luận từ thí nghiệm của họ
03:59
for the cold air that it didn't like.
91
239175
1956
là nấm nhầy có khả năng học hỏi.
04:01
The conclusion from their experiment
92
241131
1689
Một thí nghiệm thứ ba:
04:02
was that the slime mold was able to learn.
93
242820
3270
nấm nhầy được đưa vào
04:06
A third experiment:
94
246090
1231
để khám phá vùng yến mạch.
04:07
the slime mold was invited
95
247321
1767
Nó tạo ra một mô hình phân nhánh.
04:09
to explore a territory covered in oats.
96
249088
4192
Khi nó qua mỗi nút thực phẩm nó tìm thấy,
04:13
It fans out in a branching pattern.
97
253280
3047
nó lại kết nối và tạo ra một mạng lưới
04:16
As it goes, each food node it finds,
98
256327
2648
và tiếp tục kiếm ăn.
04:18
it forms a network, a connection to,
99
258975
2700
Sau 26 giờ, nó đã tạo ra được
04:21
and keeps foraging.
100
261675
1748
một mạng lưới khá vững chắc
04:23
After 26 hours, it established
101
263423
2441
giữa những hạt yến mạch.
04:25
quite a firm network
102
265864
1617
Giờ thì không còn gì đáng chú ý
04:27
between the different oats.
103
267481
1790
đến khi bạn nhận ra trung tâm của hạt yến mạch được bắt đầu từ nơi
04:29
Now there's nothing remarkable in this
104
269271
1820
là đại diện cho thành phố Tokyo,
04:31
until you learn that the center oat that it started from
105
271091
2412
và xung quanh nó là các trạm đường sắt ngoại ô.
04:33
represents the city of Tokyo,
106
273503
2014
Nấm nhờn đã nhân rộng
04:35
and the surrounding oats are suburban railway stations.
107
275517
4066
mạng lưới giao thông của Tokyo
04:39
The slime mold had replicated
108
279583
2481
( Cười)
04:42
the Tokyo transport network
109
282064
2416
một hệ thống phức tạp phát triển theo thời gian
04:44
— (Laughter) —
110
284480
1655
với nhà ở cộng đồng, xây dựng dân dụng, kế hoạch hóa đô thị.
04:46
a complex system developed over time
111
286135
2995
Điều gì đã làm chúng ta mất hơn 100 năm
04:49
by community dwellings, civil engineering, urban planning.
112
289130
3900
thì nấm nhầy chỉ làm trong một ngày.
04:53
What had taken us well over 100 years
113
293030
2273
Kết luận đến từ thực nghiệm của họ
04:55
took the slime mold just over a day.
114
295303
3166
rằng nấm nhầy có thể hình thành một mạng lưới hiệu quả
04:58
The conclusion from their experiment
115
298469
1653
và giải quyết việc người bán hàng đi du lịch.
05:00
was that the slime mold can form efficient networks
116
300122
2510
Đây là một chiếc máy tính sinh học.
05:02
and solve the traveling salesman problem.
117
302632
2623
Nghĩa là, nó được xây dựng dựa trên mô đun toán học,
05:05
It is a biological computer.
118
305255
2264
được phân tích theo thuật toán.
05:07
As such, it has been mathematically modeled,
119
307519
2624
Nó được nhân rộng, được mô phỏng.
05:10
algorithmically analyzed.
120
310143
1661
Trên toàn thế giới, nhóm những nhà nghiên cứu
05:11
It's been sonified, replicated, simulated.
121
311804
2705
đang giải mã tính chất sinh học đặc trưng của nó
05:14
World over, teams of researchers
122
314509
2970
để hiểu quy luật tính toán của nó
05:17
are decoding its biological principles
123
317479
2970
và áp dụng kiến thức đó trong lĩnh vực điện tử,
05:20
to understand its computational rules
124
320449
2141
lập trình và rô bốt.
05:22
and applying that learning to the fields of electronics,
125
322590
2254
Câu hỏi ở đây là,
05:24
programming and robotics.
126
324844
2236
Cái máy tính này làm việc như thế nào?
05:27
So the question is,
127
327080
2154
Nó không có hệ thống thần kinh trung ương.
05:29
how does this thing work?
128
329234
2020
Nó không có não,
05:31
It doesn't have a central nervous system.
129
331254
2160
nhưng nó có thể thể hiện thái độ
05:33
It doesn't have a brain,
130
333414
1698
khi chúng ta kết nối nó với hoạt động của não bộ.
05:35
yet it can perform behaviors
131
335112
1828
Nó có thể học, có thể ghi nhớ,
05:36
that we associate with brain function.
132
336940
1988
có thể giải quyết vấn đề có thể đưa ra quyết định.
05:38
It can learn, it can remember,
133
338928
1908
Vậy trí thông minh nằm ở đâu?
05:40
it can solve problems, it can make decisions.
134
340836
2757
Đây là kính hiển vi, đây là một đoạn video tôi quay lại,
05:43
So where does that intelligence lie?
135
343593
2715
và đây là khoảng 100 lần phóng đại,
05:46
So this is a microscopy, a video I shot,
136
346308
2492
tăng lên khoảng 20 lần,
05:48
and it's about 100 times magnification,
137
348800
2653
và đây là bên trong nấm nhầy,
05:51
sped up about 20 times,
138
351453
2867
có một dòng chảy nhịp nhàng ở đây,
05:54
and inside the slime mold,
139
354320
1786
giống như cấu trúc tĩnh mạch
05:56
there is a rhythmic pulsing flow,
140
356106
3442
cấu trúc tế bào, chất dinh dưỡng, thông tin hóa học
05:59
a vein-like structure carrying
141
359548
2168
thông qua tế bào,
06:01
cellular material, nutrients and chemical information
142
361716
3772
chảy đầu tiên theo một hướng và sau đó quay trở lại theo hướng khác.
06:05
through the cell,
143
365488
1858
Và đó là sự tiếp diễn, đồng bộ hóa dao động
06:07
streaming first in one direction and then back in another.
144
367346
3618
bên trong tế bào cho phép nó thực hiện
06:10
And it is this continuous, synchronous oscillation
145
370964
3817
sự hiểu biết phức tạp của môi trường của nó,
06:14
within the cell that allows it to form
146
374781
2256
nhưng không có bất kì một trung tâm kiểm soát quy mô lớn nào
06:17
quite a complex understanding of its environment,
147
377037
2982
Đây chính là nơi hình thành trí thông minh của nó.
06:20
but without any large-scale control center.
148
380019
3369
Không chỉ những nhà nghiên cứu học thuật
06:23
This is where its intelligence lies.
149
383388
2581
ở đại học mới có hứng thú với sinh vật này.
06:25
So it's not just academic researchers
150
385969
3244
Vài năm trước, tôi lập nên SliMoCo,
06:29
in universities that are interested in this organism.
151
389213
2644
Slime Mould Collective.
06:31
A few years ago, I set up SliMoCo,
152
391857
2873
Đó là một mạng lưới online, rộng mở, và dân chủ
06:34
the Slime Mould Collective.
153
394730
2340
dành cho những nhà nghiên cứu nấm nhầy và những người nhiệt tình
06:37
It's an online, open, democratic network
154
397070
3223
chia sẻ kiến thức và các thí nghiệm
06:40
for slime mold researchers and enthusiasts
155
400293
2096
vượt qua sự khác biệt về tính kỷ luật
06:42
to share knowledge and experimentation
156
402389
2729
và vượt qua cả sự khác biệt về học thuật.
06:45
across disciplinary divides
157
405118
2968
Thành viên của hội này là tự chọn.
06:48
and across academic divides.
158
408086
3695
Mọi người đã tìm ra tập thể
06:51
The Slime Mould Collective membership is self-selecting.
159
411781
3440
như nầm nhầy tìm thấy yến mạch.
06:55
People have found the collective
160
415221
2796
Bao gồm các nhà khoa học
06:58
as the slime mold finds the oats.
161
418017
3698
và những nhà khoa học máy tính và những nhà nghiên cứu
07:01
And it comprises of scientists
162
421715
1693
cũng có cả những nghệ sĩ như tôi,
07:03
and computer scientists and researchers
163
423408
1559
kiến trúc sư, thiết kế thời trang, nhà văn, nhà hoạt động xã hội.
07:04
but also artists like me,
164
424967
2287
Đó thực sự là những thành viên thú vị và nhiều ý tưởng.
07:07
architects, designers, writers, activists, you name it.
165
427254
5092
Ví dụ như:
07:12
It's a very interesting, eclectic membership.
166
432346
4183
một họa sĩ vẽ Physarum huỳnh quang;
07:16
Just a few examples:
167
436529
1337
một đội ngũ cộng tác
07:17
an artist who paints with fluorescent Physarum;
168
437866
3125
người đang kết hợp thiết kế sinh học và điện tử
07:20
a collaborative team
169
440991
1572
với công nghệ in 3D tại xưởng;
07:22
who are combining biological and electronic design
170
442563
3778
một nghệ sĩ khác đang dùng nấm nhầy
07:26
with 3D printing technologies in a workshop;
171
446341
3145
như là một cách kết nối cộng đồng
07:29
another artist who is using the slime mold
172
449486
2134
để định vị khu vực của họ.
07:31
as a way of engaging a community
173
451620
2100
Còn đây, nầm nhầy được sử dụng trực tiếp
07:33
to map their area.
174
453720
3004
như một công cụ sinh học, một cách ẩn dụ
07:36
Here, the slime mold is being used directly
175
456724
2162
như là một biểu tượng của cách nói
07:38
as a biological tool, but metaphorically
176
458886
2878
về sự gắn kết xã hội, giao tiếp
07:41
as a symbol for ways of talking
177
461764
1984
và hợp tác.
07:43
about social cohesion, communication
178
463748
3854
Ở những hoạt động xã hội khác.
07:47
and cooperation.
179
467602
1864
tôi đã lập nên rất nhiều xưởng làm việc với nấm nhầy.
07:49
Other public engagement activities,
180
469466
2510
theo một cách sáng tạo để tham gia với sinh vật này.
07:51
I run lots of slime mold workshops,
181
471976
2018
Vì vậy mọi người được mời đến và học tập
07:53
a creative way of engaging with the organism.
182
473994
2462
về những điều tuyệt vời mà nó có thể làm
07:56
So people are invited to come and learn
183
476456
1684
và thiết kế thí nghiệm riêng của họ
07:58
about what amazing things it can do,
184
478140
1896
môi trường để nấm nhầy sống
08:00
and they design their own petri dish experiment,
185
480036
2646
từ đó họ có thể kiểm tra tính chất của nó.
08:02
an environment for the slime mold to navigate
186
482682
2316
Mọi người về nhà với một con vật nuôi mới
08:04
so they can test its properties.
187
484998
1638
và được mời để đăng tải những kết quả họ thu được
08:06
Everybody takes home a new pet
188
486636
2444
lên trang Slime Mould Collective.
08:09
and is invited to post their results
189
489080
2940
Và tập thể này đã cho phép tôi
08:12
on the Slime Mould Collective.
190
492020
2418
để hình thành sự kết nối
08:14
And the collective has enabled me
191
494438
1448
với rất nhiều người thú vị.
08:15
to form collaborations
192
495886
2362
Tôi đang làm việc với những nhà làm phim
08:18
with a whole array of interesting people.
193
498248
2593
về một bộ phim tài liệu dài về nấm nhầy,
08:20
I've been working with filmmakers
194
500841
1593
và tôi đang bị áp lực bởi độ dài của phim
08:22
on a feature-length slime mold documentary,
195
502434
3466
khi đang trong những bước cuối cùng của việc biên tập
08:25
and I stress feature-length,
196
505900
2658
và sẽ được chiếu trên màn ảnh rộng rất sớm thôi.
08:28
which is in the final stages of edit
197
508558
1709
(Cười)
08:30
and will be hitting your cinema screens very soon.
198
510267
3026
Việc này cũng cho phép tôi hình thành suy nghĩ về
08:33
(Laughter)
199
513293
1480
thí nghiệm nấm nhầy đầu tiên trên thế giới.
08:34
It's also enabled me to conduct what I think is
200
514773
3335
Đây là một phần của triển lãm ở Rotterdam năm ngoái
08:38
the world's first human slime mold experiment.
201
518108
2873
Chúng tôi mời mọi người và biến thành nấm nhầy trong 30 phút.
08:40
This is part of an exhibition in Rotterdam last year.
202
520981
2972
Chúng tôi trói mọi người lại với nhau
08:43
We invited people to become slime mold for half an hour.
203
523953
4691
vì vậy họ trở thành một tế báo khổng lồ,
08:48
So we essentially tied people together
204
528644
3341
và mời họ làm theo quy luật của nấm nhầy.
08:51
so they were a giant cell,
205
531985
2324
Bạn phải giao tiếp thông qua chuyển động,
08:54
and invited them to follow slime mold rules.
206
534309
2844
không được nói.
08:57
You have to communicate through oscillations,
207
537153
3431
Bạn phải hoạt động như một thực thể, một tế bào khổng lồ,
09:00
no speaking.
208
540584
1296
không có cái tôi nào cả,
09:01
You have to operate as one entity, one mass cell,
209
541880
4933
và động lực để di chuyển
09:06
no egos,
210
546813
1584
và sau đó là khám phá ra nơi
09:08
and the motivation for moving
211
548397
2585
để tìm kiếm thức ăn.
09:10
and then exploring the environment
212
550982
1908
Sẽ có một chút hỗ loạn giữa những người lạ
09:12
is in search of food.
213
552890
1899
được trói với nhau bằng một sợi dây màu vàng,mặc áo "Hãy trở thành nầm nhấy"
09:14
So a chaotic shuffle ensued as this bunch of strangers
214
554789
3631
đi lang thang qua khắp công viên bảo tàng.
09:18
tied together with yellow ropes wearing "Being Slime Mold" t-shirts
215
558420
3908
Khi họ gặp những cái cây, họ phải định hình lại
09:22
wandered through the museum park.
216
562328
2956
sự kết nối của họ và cái thiện lại như một tế bào khổng lồ
09:25
When they met trees, they had to reshape
217
565284
3326
mà không được phép nói.
09:28
their connections and reform as a mass cell
218
568610
3132
Đây là một thí nghiệm rất buồn cười.
09:31
through not speaking.
219
571742
3987
Nhưng đây không phải là giả thuyết.
09:35
This is a ludicrous experiment in many, many ways.
220
575729
3358
Chúng tôi không cố gắng chứng minh điều gì cả.
09:39
This isn't hypothesis-driven.
221
579087
1949
Nhưng nó đã cho chúng tôi thấy một cách
09:41
We're not trying to prove, demonstrate anything.
222
581036
2443
để kết nối một nhóm cộng đồng
09:43
But what it did provide us was a way
223
583479
2134
với những ý tưởng thông minh, tổng thể, tự động
09:45
of engaging a broad section of the public
224
585613
2348
và cung cấp một sân chơi vui vẻ
09:47
with ideas of intelligence, agency, autonomy,
225
587961
4431
để bàn luận về
09:52
and provide a playful platform
226
592392
2329
những gì xảy ra tiếp theo.
09:54
for discussions about
227
594721
3732
Một trong những điều thú vị nhất
09:58
the things that ensued.
228
598453
2384
về thí nghiệm này
10:00
One of the most exciting things
229
600837
2333
đó là những cuộc đối thoại xảy ra sau đó.
10:03
about this experiment
230
603170
2860
Một chuyên đề hoàn toàn tự phát xảy ra trong công viên.
10:06
was the conversation that happened afterwards.
231
606030
2187
Mọi người nói về tâm lý con người,
10:08
An entirely spontaneous symposium happened in the park.
232
608217
3823
về việc khó khăn như thế nào để bỏ qua
10:12
People talked about the human psychology,
233
612040
2029
tính cá nhân và cái tôi của họ.
10:14
of how difficult it was to let go
234
614069
1657
Những người khác thì nói về cách giao tiếp của vi khuẩn.
10:15
of their individual personalities and egos.
235
615726
3309
Mỗi người mang đến
10:19
Other people talked about bacterial communication.
236
619035
3183
một cách giải thích riêng,
10:22
Each person brought in their own
237
622218
1979
và chúng tôi kết luận lại từ thí nghiệm này rằng
10:24
individual interpretation,
238
624197
2857
người dân Rotterdam có khả năng phối hợp rất cao,
10:27
and our conclusion from this experiment was that
239
627054
1905
đặc biệt là khi đưa bia cho họ.
10:28
the people of Rotterdam were highly cooperative,
240
628959
3906
Chúng tôi không chỉ đưa họ yến mạch.
10:32
especially when given beer.
241
632865
2796
Chúng tôi cũng đưa bia nữa.
10:35
We didn't just give them oats.
242
635661
1966
Nhưng họ không thực sự tạo ra hiệu quả như nấm nhầy,
10:37
We gave them beer as well.
243
637627
1562
và nấm nhầy, đối với tôi,
10:39
But they weren't as efficient as the slime mold,
244
639189
2194
là một chủ đề thực sự hấp dẫn.
10:41
and the slime mold, for me,
245
641383
1984
Một sự hấp dẫn về mặt sinh học,
10:43
is a fascinating subject matter.
246
643367
2369
sự thú vị về tính toán,
10:45
It's biologically fascinating,
247
645736
1857
và đó cũng là một biểu tượng,
10:47
it's computationally interesting,
248
647593
1584
cách tham gia cộng đồng với những ý tưởng,
10:49
but it's also a symbol,
249
649177
2074
hành vi tập thể, sự hợp tác.
10:51
a way of engaging with ideas of community,
250
651251
3658
Phần lớn công việc của tôi dựa trên việc nghiên cứu khoa học,
10:54
collective behavior, cooperation.
251
654909
3654
vì vậy đây là cách bày tỏ sự tôn kính đối với những thí nghiệm về mê cung
10:58
A lot of my work draws on the scientific research,
252
658563
2126
nhưng theo một cách khác.
11:00
so this pays homage to the maze experiment
253
660689
3184
Và nấm nhầy cũng là một đối tượng làm việc của tôi.
11:03
but in a different way.
254
663873
1582
Đó là việc đồng sản xuất những bức ảnh bản in, hình động,
11:05
And the slime mold is also my working material.
255
665455
2358
tham gia các sự kiện.
11:07
It's a coproducer of photographs, prints, animations,
256
667813
5217
Trong khi nấm nhầy
11:13
participatory events.
257
673030
1599
không chọn làm việc với tôi, chính xác là vậy.
11:14
Whilst the slime mold doesn't choose
258
674629
2348
Đó chỉ là một kiểu hợp tác.
11:16
to work with me, exactly,
259
676977
1906
Tôi có thể dự đoán một số hành vi nhất định
11:18
it is a collaboration of sorts.
260
678883
2602
bằng việc hiểu nó hoạt động như thế nào,
11:21
I can predict certain behaviors
261
681485
2092
nhưng tôi không kiểm soát được.
11:23
by understanding how it operates,
262
683577
2056
Nấm nhầy có tiếng nói cuối cùng
11:25
but I can't control it.
263
685633
1730
trong quá trình sáng tạo.
11:27
The slime mold has the final say
264
687363
1584
Và sau cùng, chúng có tính thẩm mỹ riêng.
11:28
in the creative process.
265
688947
2131
Những mô hình phân nhánh mà chúng ta thấy ở đây
11:31
And after all, it has its own internal aesthetics.
266
691078
3489
xuyên qua tất cả các hình dáng, quy mô tự nhiên,
11:34
These branching patterns that we see
267
694567
1804
từ đồng bằng châu thổ đến những tia sét,
11:36
we see across all forms, scales of nature,
268
696371
2550
từ các mạch máu đến các dây thần kinh.
11:38
from river deltas to lightning strikes,
269
698921
2800
Quy luật đáng chú ý bên trong
11:41
from our own blood vessels to neural networks.
270
701721
4036
sinh vật đơn bào nhưng phức tạp này,
11:45
There's clearly significant rules at play
271
705757
2463
và mặc kệ quan điểm đạo dức hoặc các hình thức dò xét
11:48
in this simple yet complex organism,
272
708220
2265
đó là một cơ hội tuyệt vời để chúng ta có thể học hỏi
11:50
and no matter what our disciplinary perspective or our mode of inquiry,
273
710485
3792
từ việc quan sát và tham gia
11:54
there's a great deal that we can learn
274
714277
1783
với thứ tế bào đẹp đẽ và vô não này.
11:56
from observing and engaging
275
716060
1769
Tôi trao cho các bạn Physarum polycephalum (Một dạng nấm nhầy)
11:57
with this beautiful, brainless blob.
276
717829
3121
Cám ơn các bạn.
12:00
I give you Physarum polycephalum.
277
720950
3215
(Vỗ tay)
12:04
Thank you.
278
724165
1753
12:05
(Applause)
279
725918
962
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7