How the magic of kindness helped me survive the Holocaust | Werner Reich

108,417 views ・ 2020-02-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ho Nguyen Reviewer: Linh Tran
Trong cuốn sách khá thú vị "Hoàng tử bé,"
00:13
In the rather delightful book "The Little Prince,"
0
13048
6849
00:19
there is a quotation, which says
1
19921
5547
có một trích dẫn, trong đó nói:
"Người ta chỉ nhìn thấy thật rõ ràng bằng trái tim mình.
00:27
"It's only with the heart that one can see rightly.
2
27881
4917
00:33
What is essential is invisible."
3
33704
3728
Cái chủ yếu thì mắt chẳng thể thấy"
00:38
And while the author wrote these words sitting in a comfortable chair,
4
38355
5599
Và khi tác giả ngồi trên một chiếc ghế thoải mái để viết những lời này
00:43
somewhere in the United States,
5
43978
3893
ở đâu đó tại nước Mỹ,
00:47
I learned this very same lesson
6
47895
2547
tôi đã học được cùng bài học đó
00:50
miles away in a filthy, dirty barrack
7
50466
3587
xa hàng dặm ở doanh trại bẩn thỉu
00:54
in an extermination camp in Poland.
8
54077
2942
trong một trại diệt chủng tại Ba Lan.
00:57
It isn't the value or the size of a gift that truly matters,
9
57979
6658
Không phải giá trị hay kích cỡ món quà khiến nó quan trọng,
01:04
it is how you hold it in your heart.
10
64661
3119
mà là cách bạn giữ trong trái tim mình.
01:08
When I was six years old,
11
68835
2261
Khi tôi lên sáu tuổi,
01:11
my mother, my father, my sister and myself
12
71120
4763
mẹ, cha, chị gái và tôi
01:15
left Jew-hating Germany, and we went to Yugoslavia.
13
75907
4440
rời bỏ nước Đức bài Do Thái và đến Nam Tư.
01:21
And we were in Yugoslavia for seven happy years,
14
81204
3992
Và chúng tôi đã ở Nam Tư trong bảy năm hạnh phúc,
01:25
and then Germany invaded Yugoslavia
15
85220
3452
và khi Đức xâm chiếm Nam Tư
01:28
and we suddenly were persecuted again,
16
88696
3459
chúng tôi đột nhiên bị hành hạ một lần nữa,
01:32
and I had to go into hiding.
17
92179
1960
và tôi phải chạy trốn.
01:34
And I was hiding for roughly two years
18
94163
2841
Và tôi đã trốn khoảng hai năm
01:37
with a couple who had worked for the resistance movement.
19
97028
4454
với một cặp vợ chồng đã làm việc cho phong trào kháng chiến.
01:41
And I developed films, and I made enlargements.
20
101506
3706
Công việc của tôi là rửa và phóng ảnh chụp.
01:46
One day, when I was 15 years old,
21
106633
4412
Một ngày nọ, khi 15 tuổi,
01:51
I was arrested by the gestapo
22
111069
2885
tôi bị Mật vụ bắt
01:53
and beaten up,
23
113978
2623
và bị đánh,
01:56
and, for two months, dragged through various prisons,
24
116625
3201
và trong suối hai tháng, bị lôi đi các nhà tù khác nhau.
01:59
and eventually, I ended up
25
119850
3753
Cuối cùng, tôi dừng chân
02:03
in a 150-year-old fortress in Czechoslovakia,
26
123627
6315
tại một pháo đài 150 năm tuổi ở Tiệp Khắc,
02:09
which the Nazis had converted into a concentration camp.
27
129966
4373
nơi mà Đức Quốc Xã đã chuyển đổi thành một trại tập trung.
02:15
I was there for 10 months.
28
135522
1864
Tôi ở đó trong khoảng mười tháng.
02:17
I laid railroad tracks,
29
137752
2022
Tôi đặt đường ray xe lửa,
02:19
I exterminated vermin,
30
139798
2692
tiêu diệt sâu bọ,
02:22
I made baskets,
31
142514
1563
đan giỏ,
02:24
and after 10 months,
32
144101
1206
và sau mười tháng,
02:25
about 2,000 of us were loaded into cattle cars,
33
145331
5492
khoảng 2.000 người trong chúng tôi được chất lên xe gia súc,
02:30
the doors were closed, and we were shipped east.
34
150847
3563
những cánh cửa đã đóng lại và chúng tôi đã được chuyển về phía đông.
02:35
For three days, we traveled like that,
35
155649
2557
Trong ba ngày, chúng tôi di chuyển như thế,
02:38
and when we were unloaded,
36
158230
1887
và khi chúng tôi được xuống xe,
02:40
we were smelling of urine and of feces,
37
160141
3746
chúng tôi toàn mùi nước tiểu và phân,
02:43
and we found ourselves in the Auschwitz extermination camp.
38
163911
4944
và chúng tôi thấy chính mình trong trại diệt chủng Auschwitz.
02:48
A camp that, by that time,
39
168879
1755
Một trại tập trung mà vào thời điểm đó,
02:50
had murdered already over one million people
40
170658
3776
đã thảm sát trên một triệu người
02:54
and sent them through the chimney into the sky.
41
174458
4643
và đưa họ qua ống khói lên trời.
03:00
We arrived, we were stripped of all of our properties,
42
180379
3754
Chúng tôi đến, bị tước tất cả tài sản,
03:04
whatever we had,
43
184157
2031
bất cứ thứ gì chúng tôi có,
03:06
and were given striped uniforms,
44
186212
3349
và được đưa đồng phục sọc,
03:09
were given a tattoo on our arms,
45
189585
3778
được một hình xăm trên cánh tay,
03:13
and we also were given the message
46
193387
3158
và chúng tôi cũng đã nhận được thông điệp
03:16
that we would be there for exactly six months.
47
196569
4032
rằng chúng tôi sẽ ở đó trong chính xác là sáu tháng.
03:21
And after that, we would leave the camp.
48
201712
2825
Và sau đó, chúng tôi sẽ rời trại.
03:25
Through the chimney.
49
205323
1334
Qua ống khói.
03:28
We were assigned to different barracks.
50
208617
3142
Chúng tôi được chỉ định vào các nhà kho khác nhau.
03:32
And the barracks were filled with wooden bunks,
51
212490
4873
Trong kho có toàn giường tầng bằng gỗ
03:37
six people on each level,
52
217387
2730
sáu người trên mỗi tầng,
03:40
three people sleeping in one direction and three in the other direction,
53
220141
5011
ba người ngủ cùng một hướng và ba theo hướng khác,
03:45
so whichever way you slept,
54
225176
2600
dù bạn nằm ngủ như thế nào
03:47
you always had a pair of feet in your face.
55
227800
2933
thì bạn luôn có một đôi chân hướng vào mặt của mình.
03:52
The man next to me was an extremely nice gentleman,
56
232188
5207
Người đàn ông bên cạnh tôi là một quý ông cực kỳ tốt,
03:57
and he introduced himself as Mr. Herbert Levine.
57
237419
4824
và ông ấy tự giới thiệu mình là Ngài Herbert Levine.
04:03
Mr. Levine was kind and polite to me.
58
243665
3435
Ông Levine tử tế và lịch sự với tôi.
04:07
One day, when I came back from a work assignment,
59
247719
3992
Một ngày nọ, khi tôi trở về từ một việc được phân công,
04:11
I climbed up,
60
251735
1809
tôi trèo lên,
04:13
I was at the top level of the three-tier bunk,
61
253568
3954
đến nơi cao nhất của giường ba tầng,
04:17
and there was Mr. Levine with a deck of cards.
62
257546
3578
và Ngài Levine ở đó với một bộ bài.
04:22
And he was shuffling these cards.
63
262633
2200
Và ông ấy xáo trộn những lá bài.
04:25
And I couldn't understand it, you know,
64
265149
1864
Và tôi không thể hiểu, bạn biết đấy,
04:27
having a deck of cards in Auschwitz
65
267037
3112
có một bộ bài ở Auschwitz
04:30
was like finding a gorilla in your bathroom.
66
270173
3251
giống như tìm một con khỉ đột trong phòng tắm của bạn.
04:33
(Laughter)
67
273448
1001
(Cười)
04:34
You know, "What is he doing there?"
68
274473
1937
Bạn sẽ nghĩ, "Nó làm gì ở đó?"
04:36
And then Mr. Levine turned to me
69
276434
3318
Và rồi Ngài Levine quay sang tôi
04:39
and offered me the deck, and said, "Pick a card."
70
279776
4968
đưa cho tôi bộ bài, và nói, "Chọn một lá đi."
04:45
So I picked a card,
71
285347
1454
Thế nên tôi chọn một lá,
04:46
and he performed a card trick for me.
72
286825
2467
và ông ấy thực hiện ảo thuật cho tôi xem.
04:49
He performed a miracle.
73
289752
1533
Ông đã thực hiện một điều kì diệu.
04:52
And I'd never seen a card trick before,
74
292196
3056
Tôi chưa bao giờ thấy ảo thuật bài trước đây,
04:55
and the man who performed it was sitting right there.
75
295276
3912
và người đàn ông thực hiện trò ảo thuật đang ngồi ngay đó.
05:00
And then Mr. Levine did the unthinkable.
76
300466
3563
Và sau đó, Ngài Levine đã làm một điều bất ngờ.
05:05
He actually explained the trick to me.
77
305215
3047
Ông ấy thực sự giải thích mẹo cho tôi.
05:09
And the words got burned into my brain.
78
309025
3642
Và những từ này đã in hằn trong tâm trí tôi.
05:13
And I remembered every single word,
79
313199
2294
Tôi nhớ từng từ một,
05:15
and from that day on,
80
315517
2854
và kể từ ngày đó,
05:18
I practiced that trick every day.
81
318395
3594
Tôi đã thực hành thủ thuật đó mỗi ngày.
05:23
Although I didn't have any cards.
82
323483
2126
Mặc dù tôi không có lá bài nào.
05:27
I just kept on practicing.
83
327689
2341
Tôi cứ tiếp tục luyện tập.
05:31
About three weeks later,
84
331586
3870
Khoảng ba tuần sau đó,
05:37
the entire camp, with the exception of a couple hundred of us,
85
337029
4634
toàn bộ trại, ngoại trừ vài trăm người trong chúng tôi,
05:41
were sent to the gas chambers.
86
341687
3063
được gửi đến các buồng khí.
05:45
I was sent to another camp where I worked in the stables,
87
345601
4762
Tôi đã được gửi đến một trại khác, để làm việc trong chuồng ngựa.
05:50
and then, in January 1945,
88
350387
4064
Sau đó, vào tháng một năm 1945,
05:54
when the Russians advanced,
89
354475
4984
khi quân đội Nga tới,
05:59
60,000 of us were sent on a death march.
90
359483
3943
60.000 người trong chúng tôi đã được gửi đi diễu hành tử thần.
06:04
And we walked for three days, on and off,
91
364537
4715
Và chúng tôi đi bộ trong ba ngày, đi và nghỉ,
06:09
and in the middle of the winter,
92
369276
2758
vào giữa mùa đông,
06:12
and by the time we arrived at a railroad siding,
93
372058
3542
và khi chúng tôi đến đường tàu tránh,
06:15
out of the 60,000 people,
94
375624
2286
trong số 60.000 người,
06:17
15,000 had died.
95
377934
2372
15.000 người đã chết.
06:20
And the rest of us were loaded into open railroad cars,
96
380791
3905
Và những người còn lại đã được tải vào xe chạy trên đường ray,
06:24
and for four days, shipped all the way from Poland down to Austria.
97
384720
6579
và trong bốn ngày, được chuyển suốt từ Ba Lan đến Áo.
06:32
And we found ourselves in a death camp,
98
392077
2652
Và chúng tôi phát hiện ra mình ở trại diệt chủng,
06:34
in a concentration camp called Mauthausen,
99
394753
3515
trong một trại tập trung tên là Mauthausen,
06:38
which again was built like a fortress.
100
398292
2804
được xây dựng như một pháo đài.
06:41
And at that point, the SS abandoned us,
101
401827
5635
Và tại thời điểm đó, Đức Quốc Xã đã bỏ rơi chúng tôi,
06:47
and there was no food there,
102
407486
1840
và không có thực phẩm ở đó,
06:49
and there were thousands and thousands of bodies there.
103
409350
3393
và có hàng ngàn và hàng ngàn thi thể ở đó.
06:53
I slept for three days next to a dead man,
104
413432
3407
Tôi đã ngủ ba ngày cạnh một người đàn ông đã chết,
06:56
just to get his ration of a tablespoon of moldy bread.
105
416863
4133
chỉ để có được khẩu phần của ông, một muỗng bánh mì mốc.
07:01
And two days before the end of the war, May 5,
106
421455
5366
Và hai ngày trước khi cuộc chiến kết thúc, ngày 5 tháng 5.
07:06
we were liberated by American forces.
107
426845
2909
chúng tôi đã được giải phóng bởi các lực lượng Mỹ.
07:10
At that time, I was 17 years old,
108
430941
3335
Và vào thời thời điểm đó, tôi 17 tuổi,
07:14
and I weighed 64 pounds.
109
434300
2721
và nặng khoảng 29 cân.
07:18
And I hitchhiked back to Yugoslavia.
110
438014
2944
Tôi đã quá giang trở lại Nam Tư.
07:20
And when I came back to Yugoslavia,
111
440982
1905
Và khi tôi trở lại đó,
07:22
there was communism there,
112
442911
2134
chủ nghĩa cộng sản đã ở đó,
07:25
there was no family there
113
445069
1735
không còn gia đình
07:26
and there were no friends there.
114
446828
2156
và không có bạn bè.
07:29
I stayed there for two years,
115
449008
2397
Tôi ở lại đó hai năm,
07:31
and after two years, I managed to escape to England.
116
451429
3992
và sau hai năm, tôi tìm cách trốn sang Anh.
07:35
And when I came to England,
117
455445
1301
Và khi đến Anh,
07:36
I couldn't speak English,
118
456770
2077
tôi không thể nói tiếng Anh,
07:38
I had no education, I had no skills.
119
458871
3214
tôi không có học vấn hay kỹ năng.
07:43
I started working,
120
463331
1770
Tôi bắt đầu làm việc,
07:45
and about a year after I arrived in England,
121
465125
3492
và khoảng một năm sau khi đến nước Anh,
07:48
I bought myself a deck of cards.
122
468641
2491
tôi mua cho mình một bộ bài.
07:51
And for the very first time,
123
471498
2293
Và lần đầu tiên,
07:54
I actually performed the trick
124
474815
3199
tôi thực sự thực hiện màn ảo thuật
07:58
that was shown to me in Auschwitz on top of a bunk bed.
125
478038
5868
mà tôi được dạy ở Auschwitz, trên giường tầng đó.
08:04
And it worked.
126
484593
1396
Và thành công.
08:06
It worked beautifully.
127
486013
1509
Thành công một cách hoàn hảo.
08:07
And I showed it to some friends of mine,
128
487546
1920
Và tôi đã chỉ cho một số người bạn,
08:09
and they loved it.
129
489490
1200
và họ thích nó.
08:11
And I went to a magic store, and I bought some magic tricks,
130
491546
4576
Tôi đã đi đến một cửa hàng ảo thuật, và mua một số trò ảo thuật,
08:16
and I showed them to my friends,
131
496146
1666
rồi chỉ cho bạn mình.
08:17
and I bought some more magic tricks
132
497836
2270
Tôi mua thêm một vài trò ảo thuật
08:20
and I showed it to them.
133
500130
2008
và lại chỉ cho họ.
08:22
And then I bought some magic books, and I bought some more magic books.
134
502162
3870
Và sau đó tôi mua thêm nhiều sách ảo thuật.
08:27
There's a very, very thin line
135
507242
2945
Có một lằn ranh rất nhỏ
08:30
between a hobby and insanity.
136
510211
3372
giữa sở thích và sự điên rồ.
08:33
(Laughter)
137
513607
2088
(Cười)
08:35
Anyway, I got married,
138
515719
3382
Dù sao thì sau đó tôi đã kết hôn,
08:39
and I came to the United States,
139
519125
3299
và đến nước Mỹ.
08:42
and one of the first jobs that I had
140
522448
4286
Một trong những công việc đầu tiên của tôi
08:46
demanded from me to speak to small groups of people.
141
526758
5071
đòi hỏi phải nói chuyện với một nhóm nhỏ.
08:51
And I managed it, I was very good at it.
142
531853
2777
Và tôi xoay xở được khá tốt.
08:55
And then, 25 years ago, I retired.
143
535226
4050
Sau 25 năm, tôi về hưu,
08:59
And I started speaking in schools.
144
539300
2266
và tôi bắt đầu nói chuyện ở trường học.
09:03
And the only reason why I could speak in schools
145
543236
4976
Lý do duy nhất mà tôi có thể nói chuyện tại trường
09:08
is because a very friendly man
146
548236
4468
là bởi vì một người thân thiện
09:12
showed a rather scared kid a card trick
147
552728
5238
đã chỉ trò ảo thuật cho đứa trẻ sợ hãi
09:17
in a concentration camp.
148
557990
2695
trong một trại tập trung.
09:21
This man who showed it to me, Mr. Levine,
149
561058
4119
Người đàn ông đã chỉ cho tôi, Ngài Levine,
09:25
had been a professional magician.
150
565201
2507
đã từng một nhà ảo thuật chuyên nghiệp.
09:28
He worked in Germany,
151
568137
1436
Ông ấy làm việc ở Đức,
09:29
and when he came to Auschwitz, the SS knew who he was,
152
569597
5054
và khi ông đến Auschwitz, Đức Quốc Xã biết ông là ai,
09:34
so they gave him some cards,
153
574675
3165
nên họ đưa ông ta vài lá bài,
09:37
they gave him a piece of string,
154
577864
1754
một đoạn dây,
09:39
they gave him some dice,
155
579642
1649
một vài viên xúc xắc,
09:41
and he performed for them.
156
581315
1873
để ông biểu diễn cho họ xem.
09:44
And then he also taught some of them.
157
584355
2467
Và sau đó ông đã dạy cho một số người.
Ông ấy sống sót qua cuộc chiến,
09:47
He survived the war,
158
587125
1326
09:48
but his wife and his son died.
159
588475
3015
nhưng vợ và con trai ông đã chết.
09:52
He came to the United States and performed in various venues,
160
592125
4698
Ông đến Mỹ và biểu diễn một số nơi,
09:56
but I never met him again.
161
596847
3262
nhưng tôi chưa bao giờ gặp lại ông.
10:00
But the trick that he showed me stayed with me
162
600998
4182
Tuy nhiên, tôi nhớ trò ảo thuật mà ông đã chỉ cho tôi
10:05
and enabled me to go around schools
163
605204
3325
và nó giúp tôi đi khắp các trường
10:08
and try to make this world just a little bit better.
164
608553
4979
và giúp làm thế giới này trở nên tốt đẹp hơn dù chỉ một chút.
10:14
So if you ever know somebody who needs help,
165
614446
6404
Vì vậy, nếu bạn biết ai cần giúp đỡ,
10:21
if you know somebody who is scared,
166
621756
3512
nếu bạn biết ai đó đang sợ hãi,
10:25
be kind to them.
167
625292
1309
hãy tử tế với họ.
10:28
Give them advice,
168
628165
3253
Cho họ lời khuyên,
10:31
give them a hug,
169
631442
2056
cho họ cái ôm,
10:33
teach them a card trick.
170
633522
1880
dạy họ một trò ảo thuật.
10:37
Whatever you are going to do,
171
637538
2380
Bất kỳ điều gì bạn làm
10:39
it's going to be hope for them.
172
639942
2770
sẽ mang đến hy vọng cho họ.
10:44
And if you do it at the right time,
173
644354
2320
Và nếu bạn làm đúng thời điểm,
10:47
it will enter their heart,
174
647879
1857
chúng sẽ chạm vào tâm hồn họ,
10:49
and it will be with them wherever they go, forever.
175
649760
5113
và chúng ở lại với họ bất cứ nơi nào họ đến, mãi mãi.
10:54
Thank you.
176
654897
1151
Xin cảm ơn.
10:56
(Applause)
177
656072
3708
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7