Behind the lies of Holocaust denial | Deborah Lipstadt

438,091 views ・ 2017-05-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thu Nguyen Reviewer: Riona Lee
00:12
I come to you today to speak of liars,
0
12902
4083
Hôm nay tôi sẽ nói về những kẻ nói dối,
những vụ kiện
00:17
lawsuits
1
17009
1423
00:18
and laughter.
2
18456
1340
và sự nực cười.
00:20
The first time I heard about Holocaust denial,
3
20730
3110
Lần đầu tiên tôi nghe nói về sự phủ nhận cuộc diệt chủng Holocaust,
00:23
I laughed.
4
23864
1302
tôi đã phải bật cười.
00:25
Holocaust denial?
5
25790
1752
Phủ nhận cuộc diệt chủng Holocaust ư?
00:28
The Holocaust which has the dubious distinction
6
28007
3430
Cuộc diệt chủng mà chẳng khác nào
sự kiện được ghi lại đầy đủ nhất trên thế giới ư?
00:31
of being the best-documented genocide in the world?
7
31461
4495
00:36
Who could believe it didn't happen?
8
36866
2026
Ai mà có thể tin được là nó chưa từng xảy ra chứ?
00:39
Think about it.
9
39926
1347
Hãy nghĩ về nó mà xem.
00:42
For deniers to be right,
10
42077
2281
Nếu những người phủ nhận mà đúng,
00:44
who would have to be wrong?
11
44382
1896
thì ai là người sai ở đây?
00:46
Well, first of all, the victims --
12
46831
2766
Đầu tiên, là những nạn nhân...
00:49
the survivors who have told us their harrowing stories.
13
49621
4717
những người sống sót đã kể lại những câu chuyện đầy đau đớn của họ.
00:55
Who else would have to be wrong?
14
55541
2314
Còn những ai là người sai nữa?
00:57
The bystanders.
15
57879
1953
Những người ngoài cuộc.
00:59
The people who lived in the myriads of towns and villages and cities
16
59856
3978
Những người sống trong những thị trấn, làng mạc và thành phố
01:03
on the Eastern front,
17
63858
1972
ở mặt trận phía Đông,
01:05
who watched their neighbors be rounded up --
18
65854
2442
những người đã chứng kiến hàng xóm bị vây lại...
01:08
men, women, children, young, old --
19
68320
3213
đàn ông, đàn bà, trẻ nhỏ, cả già lẫn trẻ...
01:11
and be marched to the outskirts of the town
20
71557
2720
bị đưa đến bên ngoài thị trấn
01:14
to be shot and left dead in ditches.
21
74301
2992
bị xử tử...rồi phơi xác dưới hào.
01:17
Or the Poles,
22
77805
1330
Hay những người Ba Lan,
01:19
who lived in towns and villages around the death camps,
23
79159
4681
những người sống ở những thị trấn và ngôi làng
quanh những trại tập trung chết chóc,
01:23
who watched day after day
24
83864
2376
những người hàng ngày chứng kiến
01:26
as the trains went in filled with people
25
86264
2742
khi mà những chuyến tàu đi đến thì đầy nhóc người
01:29
and came out empty.
26
89030
1523
và khi ra đi thì chẳng còn một ai.
01:31
But above all, who would have to be wrong?
27
91607
3633
Nhưng trên hết, thì ai là người sai ở đây?
01:35
The perpetrators.
28
95825
1464
Chính là những kẻ đã gây ra điều này.
01:37
The people who say, "We did it.
29
97932
2906
Những người đã thừa nhận: "Chúng tôi làm."
01:41
I did it."
30
101299
1524
"Tôi đã làm."
01:42
Now, maybe they add a caveat.
31
102847
2149
Họ có thể đã đưa ra những lời biện minh.
01:45
They say, "I didn't have a choice; I was forced to do it."
32
105020
4424
Họ nói: "Tôi không có sự lựa chọn khác, tôi đã bị ép phải làm việc này."
01:49
But nonetheless, they say, "I did it."
33
109924
2669
Nhưng dù sao đi chăng nữa, họ cũng đã nói: "Tôi đã làm."
01:53
Think about it.
34
113758
1551
Hãy nghĩ mà xem.
01:55
In not one war crimes trial since the end of World War II
35
115333
5939
Chưa từng có một buổi phán xử tội phạm chiến tranh nào kể từ Thế Chiến II
02:01
has a perpetrator of any nationality ever said, "It didn't happen."
36
121296
6636
mà thủ phạm ở bất cứ quốc tịch nào lại nói là: "Nó chưa từng xảy ra."
02:08
Again, they may have said, "I was forced," but never that it didn't happen.
37
128898
4582
Họ có thể nói là: "Tôi đã bị ép," chứ chưa bao giờ bảo là chưa từng xảy ra.
02:13
Having thought that through,
38
133504
1474
Sau khi đã suy nghĩ kĩ về điều này,
02:15
I decided denial was not going to be on my agenda;
39
135002
3951
Tôi quyết định sự phủ nhận này sẽ không ảnh hưởng đến tôi;
02:18
I had bigger things to worry about, to write about, to research,
40
138977
3708
Tôi có nhiều thứ quan trọng hơn để lo, để viết và để nghiên cứu,
02:22
and I moved on.
41
142709
1314
và thế là tôi bước tiếp.
02:24
Fast-forward a little over a decade,
42
144731
2819
Khoảng hơn 10 năm sau,
02:27
and two senior scholars --
43
147574
1812
có hai học giả lâu năm...
02:29
two of the most prominent historians of the Holocaust --
44
149410
3158
hai trong số những sử gia xuất chúng nhất
nghiên cứu về cuộc diệt chủng đã tìm đến tôi và nói,
02:32
approached me and said,
45
152592
1257
02:33
"Deborah, let's have coffee.
46
153873
1789
"Deborah, chúng ta cần nói chuyện.
02:35
We have a research idea that we think is perfect for you."
47
155686
3597
Chúng tôi có một ý tưởng nghiên cứu mà chúng tôi nghĩ là rất hợp với cô.
02:39
Intrigued and flattered that they came to me with an idea
48
159307
3833
Bị kích động trí tò mò và được tâng bốc rằng họ đến tìm tôi vì một ý tưởng
02:43
and thought me worthy of it,
49
163164
1577
và họ nghĩ tôi thích hợp với nó,
02:44
I asked, "What is it?"
50
164765
2096
tôi đã hỏi: "Nó là gì vậy?"
02:47
And they said, "Holocaust denial."
51
167485
2989
Và họ nói: "Sự phủ nhận cuộc diệt chủng Holocaust."
02:51
And for the second time, I laughed.
52
171173
2495
Và đấy là lần thứ hai tôi bật cười.
02:54
Holocaust denial?
53
174156
1924
Phủ nhận cuộc diệt chủng này ư?
02:56
The Flat Earth folks?
54
176104
1986
Giống những người bảo Trái Đất phẳng ư?
02:58
The Elvis-is-alive people?
55
178114
2137
Những người bảo rằng Elvis vẫn còn sống ư?
03:00
I should study them?
56
180275
2188
Tôi nên nghiên cứu về vấn đề này ư?
03:03
And these two guys said,
57
183146
1317
Và rồi hai người này nói,
03:04
"Yeah, we're intrigued.
58
184487
1933
"Đúng vậy, chúng tôi thấy đề tài rất thú vị.
03:06
What are they about?
59
186832
1572
Chúng là về cái gì?
03:08
What's their objective?
60
188428
1750
Mục tiêu của chúng là gì?
03:10
How do they manage to get people to believe what they say?"
61
190202
3654
Làm sao có thể khiến cho mọi người tin vào những gì chúng nói?"
03:14
So thinking, if they thought it was worthwhile,
62
194576
3528
Vì thế tôi đã nghĩ, nếu họ cho đây là đáng giá,
03:18
I would take a momentary diversion --
63
198128
3374
tôi có thể chuyển hướng tạm thời
03:21
maybe a year, maybe two, three, maybe even four --
64
201526
2938
có thể trong một năm, hai năm, ba năm hoặc thậm chí là bốn năm...
03:24
in academic terms, that's momentary.
65
204488
2245
xét về học thuật, thì đây cũng chỉ là tạm thời thôi.
03:26
(Laughter)
66
206757
1142
03:27
We work very slowly.
67
207923
2387
Chúng tôi đã làm việc rất...là chậm.
03:30
(Laughter)
68
210334
1572
03:31
And I would look at them.
69
211930
1802
Và tôi có thể xem xét về vấn đề này.
03:33
So I did.
70
213756
1155
Cho nên tôi đã bắt đầu
03:34
I did my research, and I came up with a number of things,
71
214935
2839
Tôi bắt đầu nghiên cứu, và tôi đã nảy ra một vài ý tưởng,
03:37
two of which I'd like to share with you today.
72
217798
2593
và hôm nay tôi muốn chia sẻ với các bạn hai trong số chúng.
03:40
One:
73
220415
1333
Thứ nhất,
03:41
deniers are wolves in sheep's clothing.
74
221772
4957
những người phủ nhận là những con sói đội lốt cừu.
03:47
They are the same: Nazis, neo-Nazis --
75
227532
2965
Chúng đều là một cả: Phát xít, Phát xít mới,
03:50
you can decide whether you want to put a "neo" there or not.
76
230521
3227
bạn có thể dùng chữ "mới" hay không cũng được
03:54
But when I looked at them,
77
234606
2333
Nhưng khi tôi tìm hiểu họ,
03:56
I didn't see any SS-like uniforms,
78
236963
4726
Tôi không hề thấy biểu tượng của đội cận vệ Schutzstaffel,
04:01
swastika-like symbols on the wall,
79
241713
3151
hay biểu tượng của Đức Quốc Xã,
04:04
Sieg Heil salutes --
80
244888
2057
hay là Chào Chiến Thắng...
04:06
none of that.
81
246969
1544
Tôi không hề thấy những thứ đó.
04:08
What I found instead
82
248537
2870
Thay vào đó tôi lại thấy hình ảnh
04:11
were people parading as respectable academics.
83
251431
4615
những đoàn người diễu hành ở những ngôi trường lớn.
04:16
What did they have?
84
256736
1221
Họ có gì?
04:17
They had an institute.
85
257981
1698
Họ có một viện nghiên cứu
04:19
An "Institute for Historical Review."
86
259703
3844
"Viện Xét lại Lịch sử"
04:24
They had a journal -- a slick journal --
87
264212
2554
và một cuống tập san bóng bẩy,
04:26
a "Journal of Historical Review."
88
266790
2954
"Tập san Xét lại Lịch sử",
04:30
One filled with papers --
89
270218
2706
Nó rất là dày
04:32
footnote-laden papers.
90
272948
2044
và đầy những chú thích ở cuối trang.
04:35
And they had a new name.
91
275743
1940
Và rồi họ có một cái tên mới.
Không phải những người theo Chủ nghĩa Quốc Xã mới,
04:38
Not neo-Nazis,
92
278320
2168
04:40
not anti-Semites --
93
280512
2490
cũng không phải những người theo Chủ nghĩa Bài Do Thái
mà là những người theo Chủ nghĩa xét lại.
04:43
revisionists.
94
283026
1258
04:44
They said, "We are revisionists.
95
284811
2215
Họ nói: "Chúng tôi theo chủ nghĩa xét lại.
04:47
We are out to do one thing:
96
287050
2683
Và chúng tôi hành động vì một mục tiêu:
04:49
to revise mistakes in history."
97
289757
3560
Suy xét lại những lỗi lầm trong lịch sử."
04:54
But all you had to do was go one inch below the surface,
98
294189
5410
Nhưng tất cả những gì bạn cần làm
là tìm hiểu sâu thêm một chút nữa thôi,
04:59
and what did you find there?
99
299623
1907
và rồi bạn thấy gì?
05:01
The same adulation of Hitler,
100
301554
2490
Cùng là sự tôn sùng Hít-le,
05:04
praise of the Third Reich,
101
304068
1875
ca ngợi Đức Quốc Xã,
05:05
anti-Semitism, racism, prejudice.
102
305967
2942
bài xích người Do Thái, định kiến, phân biệt chủng tộc.
05:09
This is what intrigued me.
103
309724
2446
Đây chính là điều đã hấp dẫn tôi.
Chính sự bài Do Thái, phân biệt chủng tộc, định kiến lại diễn ra
05:12
It was anti-Semitism, racism, prejudice, parading as rational discourse.
104
312194
6997
như một cuộc tranh cãi đầy lí lẽ.
05:20
The other thing I found --
105
320550
1587
Tôi còn thấy rằng nhiều người đã được dạy để biết rằng có những sự thật
05:22
many of us have been taught to think there are facts and there are opinions --
106
322161
3745
và cũng có những quan điểm khi nghiên cứu về những người phủ nhận.
05:25
after studying deniers,
107
325930
1456
05:27
I think differently.
108
327410
1336
Tôi lại nghĩ khác.
05:29
There are facts,
109
329258
1648
Có những sự thật,
05:30
there are opinions,
110
330930
1714
có những quan điểm,
05:32
and there are lies.
111
332668
1612
và những điều dối trá.
05:34
And what deniers want to do is take their lies,
112
334969
4426
Và mục đích của những người phủ nhận
là đưa ra những lời dối trá,
05:40
dress them up as opinions --
113
340385
1632
đội cho chúng lớp áo của những quan điểm
05:42
maybe edgy opinions,
114
342041
1990
có thể là những quan điểm hơi sắc bén,
05:44
maybe sort of out-of-the-box opinions --
115
344055
2709
có thể là những quan điểm hoàn toàn khác biệt.
05:46
but then if they're opinions,
116
346788
1384
Nhưng nếu đây chỉ là quan điểm,
05:48
they should be part of the conversation.
117
348196
2132
chúng nên được đưa ra để thảo luận
05:50
And then they encroach on the facts.
118
350352
3393
và rồi những quan điểm này lấn vào với sự thật.
Tôi xuất bản tác phẩm của mình,
05:55
I published my work --
119
355125
1563
05:56
the book was published,
120
356712
1174
cuốn sách đã được xuất bản với cái tên
05:57
"Denying the Holocaust: The Growing Assault on Truth and Memory,"
121
357910
3402
"Phủ nhận thảm sát Holocaust: Công kích đang lên vào Sự Thật và Ký Ức."
06:01
it came out in many different countries,
122
361336
1956
và xuất hiện ở nhiều nước.
06:03
including here in Penguin UK,
123
363316
2160
bao gồm ở cả NXB Penguin Anh
06:05
and I was done with those folks and ready to move on.
124
365500
3430
Và tôi đã không phải nghĩ về những kẻ đó và tôi đã sẵn sàng để bước tiếp.
06:09
Then came the letter from Penguin UK.
125
369983
3708
Nhưng rồi đã có một bức thư từ NXB Penguin Anh.
06:14
And for the third time, I laughed ...
126
374254
2768
Và đây là lần thứ ba tôi phải bật cười...
06:18
mistakenly.
127
378908
1240
do nhầm lẫn thôi.
06:20
I opened the letter,
128
380792
1730
Tôi mở lá thư đó ra,
06:22
and it informed me that David Irving was bringing a libel suit against me
129
382546
5888
và tôi được thông báo là
David Irving đang chuẩn bị kiện tôi vì tội phỉ báng
06:28
in the United Kingdom
130
388458
1597
ở Vương Quốc Anh đấy,
06:30
for calling him a Holocaust denier.
131
390079
3036
vì đã gọi ông ta là một kẻ phủ nhận cuộc diệt chủng.
06:33
David Irving suing me?
132
393773
1934
David Irving kiện tôi ư?
06:35
Who was David Irving?
133
395731
1204
Ông ta là ai chứ?
06:36
David Irving was a writer of historical works,
134
396959
2607
David Irving là một nhà văn chuyên viết về lịch sử,
06:39
most of them about World War II,
135
399590
2023
đa phần các tác phẩm là về Thế chiến II,
06:41
and virtually all of those works took the position
136
401637
3219
và hầu như các tác phẩm đó đều nhìn nhận rằng
06:44
that the Nazis were really not so bad,
137
404880
3578
Quân Phát xít cũng chẳng đến nỗi nào,
06:48
and the Allies were really not so good.
138
408482
3084
và rằng Quân Đồng Minh chẳng phải tốt đẹp gì.
06:51
And the Jews, whatever happened to them,
139
411590
2105
Và dù cái gì đã xảy ra đến với người Do Thái
06:53
they sort of deserved it.
140
413719
1310
thì cũng đáng thôi.
06:56
He knew the documents,
141
416026
1491
Ông ta biết đến những tài liệu,
06:57
he knew the facts,
142
417541
1443
ông ta biết những sự thật,
nhưng bằng cách nào đó
06:59
but he somehow twisted them to get this opinion.
143
419008
3172
ông ta đã bóp méo chúng để đưa ra những ý kiến này.
07:02
He hadn't always been a Holocaust denier,
144
422836
2512
Không phải lúc nào ông ta cũng là kẻ phủ nhận cuộc diệt chủng.
07:05
but in the late '80s,
145
425372
1741
Nhưng vào cuối những năm 80,
07:07
he embraced it with great vigor.
146
427137
2427
ông ta đã hoàn toàn đi theo nó.
07:11
The reason I laughed also was this was a man
147
431337
3905
Lí do tôi phải bật cười là bởi vì
ông ta...
07:15
who not only was a Holocaust denier,
148
435266
1934
không chỉ phủ nhận cuộc thảm sát,
07:17
but seemed quite proud of it.
149
437224
1695
mà dường như còn rất tự hào.
07:18
Here was a man -- and I quote --
150
438943
1624
Ông ta là người, đã nói rằng
07:20
who said, "I'm going to sink the battleship Auschwitz."
151
440591
3694
đã nói: "Tôi sẽ đánh sập chiến thuyền Auschwitz."
07:25
Here was a man
152
445165
1172
Ông ta là người
07:26
who pointed to the number tattooed on a survivor's arm and said,
153
446361
4020
đã chỉ vào hình xăm số trên cánh tay của một người sống sót và hỏi:
07:31
"How much money have you made
154
451536
1592
"Anh kiếm được bao nhiêu
07:33
from having that number tattooed on your arm?"
155
453152
3400
khi xăm những chữ số này trên tay?"
07:37
Here was a man who said,
156
457369
1908
Ông ta là người đã nói:
07:39
"More people died in Senator Kennedy's car
157
459301
2956
"Số người chết trên xe của thượng nghị sĩ Kenedy
07:42
at Chappaquiddick
158
462281
1312
ở Chappaquiddick
07:43
than died in gas chambers at Auschwitz."
159
463617
3314
còn nhiều hơn số người chết trong hầm ga ở Auschwitz."
07:46
That's an American reference, but you can look it up.
160
466955
2837
Đây là câu trích từ Mỹ, các bạn có thể tìm nó sau.
07:51
This was not a man who seemed at all ashamed or reticent
161
471226
3014
Ông ta không có vẻ như sẽ cảm thấy xấu hổ hay dè dặt
07:54
about being a Holocaust denier.
162
474264
2069
về việc mình là người phủ nhận cuộc diệt chủng.
07:56
Now, lots of my academic colleagues counseled me --
163
476956
3780
Rất nhiều đồng nghiệp đã tư vấn cho tôi rằng:
08:00
"Eh, Deborah, just ignore it."
164
480760
1906
"Deborah, kệ đi thôi."
08:02
When I explained you can't just ignore a libel suit,
165
482690
3588
Khi tôi giải thích rằng mình không thể kệ một vụ kiện tội phỉ báng
08:06
they said, "Who's going to believe him anyway?"
166
486302
2782
thì họ nói: "Đằng nào thì cũng có ai tin ông ta đâu?"
08:09
But here was the problem:
167
489603
2080
Nhưng vấn đề là đây:
08:11
British law put the onus, put the burden of proof on me
168
491707
5308
Luật của Anh buộc tôi phải có trách nhiệm phải đưa ra bằng chứng
08:17
to prove the truth of what I said,
169
497039
2682
để chứng minh những gì tôi nói là sự thật,
08:19
in contrast to as it would have been in the United States
170
499745
2763
ngược lại so với bên Mỹ
08:22
and in many other countries:
171
502532
1504
và ở nhiều quốc gia khác:
08:24
on him to prove the falsehood.
172
504060
3006
là ông ta mới phải chứng minh tôi sai.
08:27
What did that mean?
173
507741
1461
Điều này có nghĩa gì?
08:29
That meant if I didn't fight,
174
509226
3376
Nó có nghĩa là nếu tôi không đấu tranh,
08:32
he would win by default.
175
512626
2426
ông ta sẽ nghiễm nhiên thắng kiện.
08:35
And if he won by default,
176
515611
1755
Và nếu ông ta nghiễm nhiên thắng,
08:37
he could then legitimately say,
177
517390
2641
ông ta có thể hoàn toàn hợp pháp mà nói rằng
08:40
"My David Irving version of the Holocaust is a legitimate version.
178
520055
5336
"Phiên bản của tôi về diệt chủng Holocaust là hoàn toàn hợp lý.
08:45
Deborah Lipstadt was found to have libeled me
179
525415
2184
Deborah Lipstadt đã bị phán quyết có tội phỉ báng
08:47
when she called me a Holocaust denier.
180
527623
1947
khi bà ta gọi tôi là phủ nhận cuộc diệt chủng.
08:49
Ipso facto, I, David Irving, am not a Holocaust denier."
181
529594
4428
Và sự thật là tôi, David Irving, không phủ nhận cuộc diệt chủng.
08:54
And what is that version?
182
534046
1712
Và phiên bản ấy là như thế nào?
08:56
There was no plan to murder the Jews,
183
536251
2996
Là chẳng có kế hoạch thảm sát người Do Thái nào cả,
08:59
there were no gas chambers,
184
539271
2052
chẳng có hầm ga nào,
09:01
there were no mass shootings,
185
541347
1856
và cũng chẳng có cuộc xử tử tập thể nào
09:03
Hitler had nothing to do with any suffering that went on,
186
543227
3171
Hít-le cũng chẳng liên quan gì đến những đau khổ đã diễn ra,
09:06
and the Jews have made this all up
187
546422
3805
và người Do Thái đã dựng nên tất cả những chuyện này
09:10
to get money from Germany
188
550251
2398
để có được tiền bồi thường từ Đức
09:12
and to get a state,
189
552673
1707
và để có vị thế
09:14
and they've done it with the aid and abettance of the Allies --
190
554404
3377
và rằng họ đã làm được như vậy là nhờ trợ giúp và xúi bẩy từ Quân Đồng Minh.
09:17
they've planted the documents and planted the evidence.
191
557805
3465
Họ đã tạo dựng các tài liệu và các chứng cứ.
09:22
I couldn't let that stand
192
562280
2380
Tôi không thể để điều này xảy ra
09:24
and ever face a survivor
193
564684
2200
và cũng không thể đối mặt với những người sống sót
09:27
or a child of survivors.
194
567643
1975
hay con cháu của họ.
09:29
I couldn't let that stand
195
569642
2152
Tôi không thể để điều này xảy ra
09:31
and consider myself a responsible historian.
196
571818
4251
và rồi coi mình là một sử gia có trách nhiệm được.
09:37
So we fought.
197
577007
1745
Và rồi chúng tôi đã đấu tranh.
09:38
And for those of you who haven't seen "Denial,"
198
578776
2282
Và cho những ai chưa xem phim "Denial",
09:41
spoiler alert:
199
581082
1159
tiết lộ trước là:
09:42
we won.
200
582265
1218
Chúng tôi đã thắng.
09:43
(Laughter)
201
583507
1295
09:44
(Applause)
202
584826
2567
09:51
The judge found David Irving
203
591808
4241
Thẩm phán đã phán quyết David Irving
09:56
to be a liar,
204
596073
3331
là một kẻ nói láo,
09:59
a racist,
205
599428
1163
phân biệt chủng tộc,
10:00
an anti-Semite.
206
600615
1254
và Bài Do Thái.
10:01
His view of history was tendentious,
207
601893
2360
Quan niệm lịch sử của ông ta là có ý đồ,
10:04
he lied, he distorted --
208
604277
1926
ông ta đã nói láo, bóp méo...
10:06
and most importantly,
209
606227
2643
và trên hết,
10:08
he did it deliberately.
210
608894
2113
là ông ta đã cố tình làm thế.
10:11
We showed a pattern, in over 25 different major instances.
211
611031
4139
Chúng ta có xu hướng trong 25 ví dụ lớn khác nhau,
10:15
Not small things -- many of us in this audience write books,
212
615194
3110
chứ không phải nhỏ
rất nhiều người trong khán phòng này đã và đang viết sách;
10:18
are writing books;
213
618328
1185
10:19
we always make mistakes, that's why we're glad to have second editions:
214
619537
3466
chúng ta đều mắc lỗi, chính vì thế mà ta có ấn bản thứ 2
10:23
correct the mistakes.
215
623027
1186
để sửa lỗi.
10:24
(Laughter)
216
624237
1150
10:26
But these always moved in the same direction:
217
626454
3136
Nhưng nó lại luôn đi theo một hướng:
10:30
blame the Jews,
218
630438
2211
đổ lỗi cho người Do Thái,
10:32
exonerate the Nazis.
219
632673
2175
miễn tội cho quân Phát Xít.
10:35
But how did we win?
220
635520
1584
Nhưng chúng tôi đã thắng kiện như thế nào?
10:38
What we did is follow his footnotes back to his sources.
221
638016
5380
Chúng tôi đã theo dấu những ghi chú của ông ta về nguồn của chúng.
10:44
And what did we find?
222
644010
1783
Và rồi chúng tôi thấy gì?
10:45
Not in most cases,
223
645817
1479
Dù không phải trong đa số trường hợp,
10:47
and not in the preponderance of cases,
224
647320
1968
và cũng không trong các trường hợp lớn,
10:49
but in every single instance where he made some reference to the Holocaust,
225
649312
4311
nhưng cứ mỗi ví dụ ông ta trích về cuộc thảm sát,
10:53
that his supposed evidence was distorted,
226
653647
4242
các ví dụ này lại bị bóp méo,
10:57
half-truth,
227
657913
1420
chỉ mang một phần sự thật,
10:59
date-changed,
228
659357
1334
bị thay đổi ngày tháng,
11:00
sequence-changed,
229
660715
2187
trình tự thời gian cũng bị thay đổi,
11:02
someone put at a meeting who wasn't there.
230
662926
2124
người này gặp người kia mà hóa ra không phải.
11:05
In other words, he didn't have the evidence.
231
665074
2761
Nói cách khác, ông ta không có bằng chứng.
11:07
His evidence didn't prove it.
232
667859
2109
Bằng chứng của ông ta chẳng chứng minh gì.
11:09
We didn't prove what happened.
233
669992
2659
Chúng tôi không chứng minh cho những gì đã xảy ra.
11:13
We proved that what he said happened --
234
673448
2499
Chúng tôi chứng minh những gì ông ta nói là đã xảy ra
11:15
and by extension, all deniers, because he either quotes them
235
675971
2860
hay những kẻ phủ nhận nói, vì ông ta cũng trích dẫn họ
11:18
or they get their arguments from him --
236
678855
2471
hay họ được ông ta truyền cho những lí lẽ đó,
11:21
is not true.
237
681350
1246
là không có thực.
11:22
What they claim --
238
682620
1189
Họ không có bằng chứng
11:23
they don't have the evidence to prove it.
239
683833
2622
để chứng minh cho những gì họ tin.
11:28
So why is my story more than just the story
240
688429
4744
Vậy tại sao câu chuyện của tôi lại hơn cả một câu chuyện
11:33
of a quirky, long, six-year, difficult lawsuit,
241
693197
3807
về một vụ kiện mưu mô, khó khăn kéo dài những sáu năm
11:37
an American professor being dragged into a courtroom
242
697028
4989
giữa một giáo sư ở Mỹ bị kéo vào phòng xử án
11:42
by a man that the court declared in its judgment
243
702041
3044
và một người đàn ông mà tòa đã gọi là
11:45
was a neo-Nazi polemicist?
244
705109
2250
nhà luận chiến thuộc tân Phát-xít?
11:47
What message does it have?
245
707383
1783
Nó có thông điệp gì?
11:49
I think in the context of the question of truth,
246
709620
2973
Tôi nghĩ trong bối cảnh nghi ngờ sự thật giờ đây
11:52
it has a very significant message.
247
712617
2462
thì nó có thông điệp rất quan trọng.
11:55
Because today,
248
715103
1785
Vì ngày nay,
11:56
as we well know,
249
716912
1666
như chúng ta đều biết,
11:58
truth and facts are under assault.
250
718602
4116
sự thật và thực tế bị tấn công rất nhiều.
12:03
Social media, for all the gifts it has given us,
251
723522
3252
Truyền thông xã hội, mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích
12:06
has also allowed the difference between facts -- established facts --
252
726798
5581
nhưng cũng chính nó khiến cho ranh giới giữa sự thật
12:12
and lies
253
732403
1757
và những lời dối trá
12:14
to be flattened.
254
734184
1398
bị mờ dần đi.
12:16
Third of all:
255
736810
1510
Thứ ba:
12:18
extremism.
256
738344
1471
Chủ nghĩa cực đoan.
12:20
You may not see Ku Klux Klan robes,
257
740807
3577
Bạn có thể chưa nhìn thấy những tấm áo choàng của đảng KKK,
12:24
you may not see burning crosses,
258
744408
2071
Bạn có thể chưa thấy những cây thập giá bị thiêu,
12:26
you may not even hear outright white supremacist language.
259
746503
4319
thậm chí chưa nghe thứ ngôn ngữ công khai của người theo thuyết da trắng thượng đẳng
12:30
It may go by names: "alt-right," "National Front" -- pick your names.
260
750846
4906
nó có thể là dưới cái tên: "alt-right", "Mặt trận Quốc gia", tùy bạn chọn.
12:35
But underneath, it's that same extremism that I found in Holocaust denial
261
755776
5835
Nhưng bên dưới đều là sự cực đoan là tôi thấy ở sự phủ nhận diệt chủng Holocaust.
12:41
parading as rational discourse.
262
761635
3394
diễu hành như một tranh cãi đầy lí lẽ.
12:46
We live in an age where truth is on the defensive.
263
766954
5217
Chúng ta đang sống ở một thời đại mà sự thật lại phải bảo vệ mình.
12:52
I'm reminded of a New Yorker cartoon.
264
772195
2484
Làm tôi nhớ lại một bộ phim hoạt hình trên New Yorker.
12:54
A quiz show recently appeared in "The New Yorker"
265
774703
2520
Một chương trình mới xuất hiện gần đây trên "The New Yorker"
12:57
where the host of the quiz show is saying to one of the contestants,
266
777247
3222
có một MC đã nói với thí sinh,
13:00
"Yes, ma'am, you had the right answer.
267
780493
2309
"Đúng vậy, bà đã có câu trả lời đúng.
13:02
But your opponent yelled more loudly than you did,
268
782826
2493
Nhưng người cùng chơi với bà lại hét to hơn,...
13:05
so he gets the point."
269
785343
1525
nên anh ấy đã được điểm."
13:08
What can we do?
270
788048
1507
Chúng ta có thể làm gì đây?
13:10
First of all,
271
790377
1377
Đầu tiên,
13:11
we cannot be beguiled by rational appearances.
272
791778
5431
chúng ta không thể bị định hướng bởi những gì có vẻ như là hợp kí.
13:17
We've got to look underneath,
273
797233
1769
Ta phải xem xét kĩ sự việc bên trong,
13:19
and we will find there the extremism.
274
799026
2801
và ta sẽ tìm thấy ở đó sự cực đoan.
13:22
Second of all,
275
802811
1986
Tiếp theo,
13:24
we must understand that truth is not relative.
276
804821
6081
ta phải hiểu rằng sự thật là không tương đối.
13:32
Number three,
277
812957
1464
Cuối cùng,
13:34
we must go on the offensive,
278
814445
3689
Chúng ta phải công kích,
13:38
not the defensive.
279
818158
1773
chứ không phải là phản bác lại
13:40
When someone makes an outrageous claim,
280
820496
2607
khi mà có ai đó đưa ra một khẳng định đầy xúc phạm,
13:43
even though they may hold one of the highest offices in the land,
281
823127
3504
dù cho họ có thể đang giữ chức vụ rất cao đi chăng nữa,
13:46
if not the world --
282
826655
2011
không phải toàn thế giới,
13:48
we must say to them,
283
828690
1510
thì có chúng ta phải hỏi họ,
13:50
"Where's the proof?
284
830224
1966
"Bằng chứng đâu?
13:52
Where's the evidence?"
285
832214
2137
Chứng cớ đâu?"
13:54
We must hold their feet to the fire.
286
834375
2927
Ta phải gây sức ép đối với họ,
13:57
We must not treat it as if their lies are the same as the facts.
287
837326
4606
ta không thể coi những lời dối trá của họ là sự thật được.
14:03
And as I said earlier, truth is not relative.
288
843215
3540
Và như tôi đã nói trước đây, sự thật thì không tương đối.
14:06
Many of us have grown up in the world of the academy
289
846779
2856
Đa số chúng ta lớn lên trong môi trường học thuật
14:09
and enlightened liberal thought,
290
849659
1741
với những suy nghĩ tự do,
14:11
where we're taught everything is open to debate.
291
851424
2961
nơi mà ta được dạy rằng mọi thứ đều có thể đem ra tranh luận.
14:14
But that's not the case.
292
854984
2014
Nhưng không phải với trường hợp này.
14:17
There are certain things that are true.
293
857022
3442
Có những thứ là sự thật.
14:21
There are indisputable facts --
294
861012
3020
Có những điều không thể chối cãi được,
14:24
objective truths.
295
864056
1690
những sự thật khách quan.
14:26
Galileo taught it to us centuries ago.
296
866339
4817
Ga-li-lê đã dạy cho ta từ hàng thế kỉ trước.
14:31
Even after being forced to recant by the Vatican
297
871180
4667
Sau khi bị ép công khai rút lại ý kiến bời giáo hội Va-ti-căng
14:35
that the Earth moved around the Sun,
298
875871
2573
rằng Trái đất quay xung quanh Mặt trời,
14:38
he came out,
299
878468
1154
và rồi ông bước ra,
14:39
and what is he reported to have said?
300
879646
2310
và ông đã nói điều gì?
14:41
"And yet, it still moves."
301
881980
3822
"Dù sao Trái đất vẫn quay."
14:47
The Earth is not flat.
302
887162
2840
Thế giới không hề phẳng.
14:50
The climate is changing.
303
890026
2290
Thay đổi khí hậu đang diễn ra.
14:53
Elvis is not alive.
304
893207
2268
Elvis đã chết.
14:55
(Laughter)
305
895499
1535
14:57
(Applause)
306
897058
2316
14:59
And most importantly,
307
899398
2301
Và hơn hết,
15:01
truth and fact are under assault.
308
901723
4649
sự thật và chân lí đang bị tấn công.
15:07
The job ahead of us,
309
907109
1610
Công việc,
15:08
the task ahead of us,
310
908743
1203
nhiệm vụ,
15:09
the challenge ahead of us
311
909970
1594
và khó khăn trước mắt
15:11
is great.
312
911588
1234
là rất lớn.
15:13
The time to fight is short.
313
913567
2637
Mà thời gian để đấu tranh lại rất ngắn.
15:17
We must act now.
314
917061
2843
Chúng ta phải hành động ngay bây giờ.
15:20
Later will be too late.
315
920749
3245
Để sau sẽ là quá muộn.
15:24
Thank you very much.
316
924018
1262
Cảm ơn rất nhiều.
15:25
(Applause)
317
925304
4046
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7