How the gut microbes you're born with affect your lifelong health | Henna-Maria Uusitupa

111,116 views ・ 2020-01-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Joanna Pietrulewicz
0
0
7000
Translator: Khanh Phan Reviewer: Minh Anh Tran
00:13
Now, I know it might be easy to think
1
13500
2434
Tôi biết chúng ta thường nghĩ rằng
00:15
that microbes are bad,
2
15958
1893
vi khuẩn là có hại,
00:17
especially for infants,
3
17875
2393
đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh.
00:20
but research has in fact proven the opposite.
4
20292
2833
Nhưng thực tế, các nghiên cứu đã chứng minh điều ngược lại.
00:24
And the truth might be a little bit more complex,
5
24375
3018
Và sự thật có thể hơi phức tạp một chút,
00:27
but it's actually way more interesting.
6
27417
3125
nhưng nó lại khiến mọi chuyện thú vị hơn rất nhiều.
00:31
It seems that we need microbes
7
31500
2351
Có vẻ như chúng ta cần các loại vi khuẩn
00:33
to be programmed for good health,
8
33875
2125
để có được một sức khỏe tốt,
nhưng không phải vi khuẩn nào cũng được,
00:37
but not just any microbes,
9
37083
1726
00:38
we need the right combination.
10
38833
2393
chúng ta cần có một hệ vi khuẩn đúng.
00:41
We succeed best with the little microbial bodies
11
41250
2684
Hệ vi khuẩn này được cơ thể chúng ta thích nghi
00:43
we have adapted to coexist with during evolution.
12
43958
3750
để cùng đồng hành với chúng trong suốt quá trình tiến hóa.
00:48
And I guess it won't surprise you
13
48875
1643
Tôi đoán điều này sẽ không làm bạn ngạc nhiên
00:50
to learn that we start acquiring that right combination right at birth.
14
50542
4684
khi biết rằng chúng ta bắt đầu có được hệ vi khuẩn đúng ngay từ lúc chào đời.
00:55
Well, at least some of us do.
15
55250
2208
Chắc ít nhất vài người đã biết điều này.
00:58
Babies born by C-section and babies born vaginally
16
58667
3017
Trẻ sinh mổ và trẻ sinh thường (qua ngã âm đạo)
01:01
aren't the same
17
61708
1268
không giống nhau lắm
01:03
when it comes to microbial start to life,
18
63000
3143
về các nhóm vi khuẩn đầu đời.
01:06
and after birth there are countless different early life events
19
66167
4392
Và sau khi sinh sẽ có muôn vàn sự kiện và tình huống
01:10
and circumstances
20
70583
1310
có thể xảy đến
01:11
that further modulate the way the gut microbiota is developing,
21
71917
4142
làm thay đổi sự phát triển của hệ vi khuẩn.
01:16
such as the medications that might be prescribed for the infant or the mother,
22
76083
5101
Có thể kể đến như các loại thuốc được dùng điều trị cho mẹ và bé,
01:21
number of pets and siblings in the family,
23
81208
3143
số lượng vật nuôi và anh chị em trong nhà,
01:24
as well as level of hygiene at home,
24
84375
1809
cũng như mức độ vệ sinh của gia đình.
01:26
and, in this case, it's actually better
25
86208
1976
Và trong trường hợp này, thật ra
01:28
if it's not that perfectly clean all the time.
26
88208
2875
sẽ tốt hơn nếu nhà cửa không phải lúc nào cũng sạch bóng.
01:32
And also nutrition, both mothers and infants.
27
92542
3267
Ngoài ra còn dinh dưỡng nữa chứ, cho cả mẹ và trẻ sơ sinh.
01:35
All of these events and circumstances play a huge role
28
95833
4935
Tất cả những sự kiện và tình huống này đóng vai trò quan trọng
01:40
in the gut microbial development
29
100792
2476
trong sự phát triển của hệ vi khuẩn
01:43
and that has a huge impact on the lifelong health of that baby.
30
103292
4541
đồng thời ảnh hưởng mạnh mẽ đến sức khoẻ sau này của bé.
01:49
And I'm not talking about small health implications here.
31
109167
3517
Tôi không nói đến những điều vụn vặt liên quan đến sức khoẻ,
01:52
I'm talking about the big stuff.
32
112708
2435
Tôi đang nói đến những thứ to lớn hơn.
01:55
Microbes we acquire or do not acquire
33
115167
3059
Hệ vi khuẩn chúng ta có được hay thiếu hụt
01:58
affect our likelihood of developing diseases like obesity, diabetes
34
118250
5018
ảnh hưởng đến khả năng mắc các bệnh như béo phì, tiểu đường
02:03
and even some cancers.
35
123292
1541
và thậm chí một vài loại ung thư.
02:06
Since many of these early life events I just listed
36
126000
3101
Vì phần lớn những sự kiện đầu đời mà tôi vừa trình bày
02:09
are such that we cannot affect them,
37
129125
2351
khó mà thay đổi được
02:11
they are inevitable,
38
131500
1434
chúng là bất khả kháng.
02:12
for example C-sections have been invented to save lives,
39
132958
3310
Ví dụ như sinh mổ được phát minh để cứu mạng em bé,
02:16
and they do that daily,
40
136292
2059
và các bác sĩ làm điều đó hàng ngày,
02:18
and most medications are prescribed for a valid reason,
41
138375
3768
còn hầu hết các loại thuốc được sử dụng vì lí do xác đáng
02:22
especially for infants, and so on.
42
142167
2851
đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh, và còn nhiều ví dụ nữa.
02:25
That is why we have to learn
43
145042
3101
Đó là lí do vì sao chúng ta phải tìm cách
02:28
how to protect the health of these babies
44
148167
2517
bảo vệ sức khoẻ của những em bé này
02:30
after the occurrence of such early life events
45
150708
3435
sau khi những biến cố kể trên xảy ra
02:34
that might disrupt their gut microbiota development.
46
154167
2875
và có thể ảnh hưởng đến quá trình phát triển của hệ vi khuẩn.
02:38
I work as a researcher
47
158542
1351
Tôi là một nhà nghiên cứu
02:39
and as a technical lead of an infant health platform,
48
159917
3351
và là trưởng nhóm kĩ thuật cho một nền tảng về sức khoẻ trẻ sơ sinh
02:43
and the question I'm trying to find a solution to every day at work,
49
163292
4226
và mỗi ngày làm việc tôi muốn trả lời một câu hỏi
02:47
and the same question I'm aiming to answer in this talk,
50
167542
3767
câu hỏi mà tôi mong muốn trả lời qua buổi nói chuyện hôm nay
02:51
is how can we make sure
51
171333
2476
đó là làm thế nào chúng ta có thể
02:53
that all babies get the same shot at lifelong health,
52
173833
3268
giúp tất cả trẻ sinh ra được bình đẳng về sức khoẻ trọn đời.
02:57
no matter how they're born or what early life events they encounter.
53
177125
5083
bất kể trẻ được sinh ra như thế nào hay chúng đã gặp điều gì trong đời.
03:03
Seems like a noble cause, right?
54
183375
1958
Nghe như một mục tiêu cao cả phải không?
03:06
Great.
55
186125
1268
Tuyệt.
03:07
So let's figure this out.
56
187417
1684
Ta sẽ cùng nhau giải quyết điều này
03:09
To begin, remember how I said that we need the right combination of microbes?
57
189125
5375
Đầu tiên, bạn còn nhớ tôi đã nói chúng ta cần có hệ vi khuẩn phù hợp chứ?
03:16
Well, to get that combination right,
58
196333
2101
Tốt, để có được hệ vi khuẩn phù hợp
03:18
we need to receive those microbes that inhabit our bodies
59
198458
3476
chúng ta cần có từng loại vi khuẩn thường trú trên cơ thể mình
03:21
in a certain order.
60
201958
1625
theo một thứ tự thích hợp.
03:24
You can think of it like a colonization march.
61
204875
3476
Bạn có thể nghĩ đó như một quá trình định cư hoá.
Những vi khuẩn đầu tiên thường trú trên cơ thể
03:28
The very early microbes that inhabit our bodies first
62
208375
4726
03:33
change the environment in the infant's gut
63
213125
3559
làm thay đổi môi trường trong ruột của trẻ sơ sinh
03:36
so that the next microbes are able to move in,
64
216708
4060
thế nên những vi khuẩn tiếp sau có thể dọn đến lưu trú,
03:40
kind of like the first invaders
65
220792
1892
giống như những người khai phá đầu tiên
03:42
come in first and set up the infrastructure
66
222708
2351
dọn đường và xây dựng cơ sở hạ tầng
03:45
for the other settlers to build upon.
67
225083
2125
để những người định cư đến sau phát triển.
03:48
Now, if babies are born via C-section,
68
228292
2767
Trong trường hợp em bé phải sinh mổ,
03:51
that early phase of colonization is greatly altered,
69
231083
4018
giai đoạn đầu của quá trình định cư bị thay đổi đáng kể.
03:55
because instead of vaginal, fecal and skin bacteria of the mother,
70
235125
4726
Thay vì hệ vi khuẩn từ âm hộ, phân và da của người mẹ,
03:59
mainly only skin bacteria enter the infant gut.
71
239875
3934
bây giờ chủ yếu chỉ có vi khuẩn từ da của mẹ vào đường ruột của trẻ sơ sinh.
04:03
And that sets that colonization march to a totally different tone,
72
243833
4893
Và điều này định hình sự phát triển của hệ vi khuẩn theo hướng hoàn toàn khác
04:08
and simply because that's different to what we've adapted to during evolution,
73
248750
5851
đơn giản vì điều đó khác xa những gì ta đã thích nghi trong quá trình tiến hoá.
04:14
that might cause some health disadvantages for C-section-born babies later on.
74
254625
5601
Điều đó có thể tạo ra nhiều bất lợi về sức khoẻ cho trẻ sinh mổ sau này.
04:20
We can take weight development as an example here.
75
260250
2934
Chúng ta có xem sự tăng cân như một ví dụ điển hình.
04:23
It has been already shown in several studies
76
263208
2935
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng
04:26
that gut microbiota composition
77
266167
2142
thành phần của hệ vi khuẩn đường ruột
04:28
is associated to weight
78
268333
1851
có liên quan đến cân nặng
04:30
as well as the likelihood of developing diseases
79
270208
2310
cũng như khả năng mắc nhiều bệnh
04:32
like diabetes or cardiovascular diseases.
80
272542
3684
như tiểu đường hoặc các bệnh tim mạch.
04:36
But now there are some indications
81
276250
2434
Nhưng hiện nay đã có vài dấu hiệu
04:38
that you could already at infancy
82
278708
2518
mà bạn có thể thấy ngay ở trẻ sơ sinh
04:41
see from a fecal sample of a baby
83
281250
2476
khi xét nghiệm các mẫu phân của trẻ
04:43
some microbes missing from those individuals
84
283750
3018
sự thiếu hụt một vài loại vi khuẩn
04:46
who will later on develop to be obese or overweight.
85
286792
3458
ở những trẻ mà sau này bị thừa cân hay béo phì.
04:51
It has also been shown that those same microbes
86
291125
3976
Các nghiên cứu cũng cho thấy chính những loại vi khuẩn này
04:55
might be missing from babies who are born by C-section
87
295125
3226
cũng thiếu hụt ở trẻ sinh mổ
04:58
or who are predisposed to heavy loads of antibiotics in early life.
88
298375
4393
hoặc phải sử dụng kháng sinh liều cao vào những năm đầu đời.
05:02
And to kind of close this loop,
89
302792
1642
Và để chốt lại vấn đề
05:04
it has also been shown in some research
90
304458
2351
các nghiên cứu cũng đã cho thấy
05:06
that babies born by C-section
91
306833
2101
nguy cơ của trẻ sinh mổ
05:08
or are prescribed with many, many antibiotics early in life
92
308958
4060
hoặc sử dụng nhiều loại kháng sinh trong những năm đầu đời
05:13
are more likely to be obese or overweight, even by 50 percent,
93
313042
4101
dễ bị thừa cân hay béo phì hơn, thậm chí lên đến 50 phần trăm.
05:17
which is a lot.
94
317167
1250
Đây là một tỉ lệ khá cao.
05:19
Now, I know you might be thinking at this point
95
319500
2268
Tôi biết có lẽ bây giờ bạn sẽ nghĩ
05:21
that, oh no, I just had a C-section or I was born via C-section
96
321792
4476
chết rồi, tôi vừa mới sinh mổ hoặc hồi nhỏ tui được sinh mổ
05:26
or my child had the antibiotics.
97
326292
2500
hay con tui phải dùng kháng sinh.
05:29
But I want you to not worry.
98
329917
2934
Nhưng bạn đừng quá lo lắng.
05:32
If these microbes are missing
99
332875
2934
Nếu những vi khuẩn này bị thiếu hụt
05:35
or are lost for any reason,
100
335833
2310
hay bị mất đi vì bất kì lí do gì,
05:38
they can be acquired later,
101
338167
3142
chúng có thể được hấp thu lại sau đó.
05:41
but the baby just needs a little help with that.
102
341333
2459
Em bé chỉ cần chúng ta giúp một chút thôi.
05:44
One thing that has already for some time been known to help is breastfeeding.
103
344708
4792
Một điều chúng ta biết rõ sẽ giúp trẻ đó chính là nuôi con bằng sữa mẹ.
05:50
Breast milk is kind of miraculous:
104
350417
2059
Sữa mẹ là một điều thần kì:
05:52
in addition to containing nutrients for the baby,
105
352500
3101
ngoài việc chứa đầy đủ dưỡng chất cho bé
05:55
it seems to contain food for the good microbes as well.
106
355625
4792
có vẻ như sữa mẹ còn chứa chất dinh dưỡng cho những vi khuẩn có lợi nữa.
06:01
That's great for a breastfed baby,
107
361792
2851
Thật tuyệt cho các em bé được nuôi bằng sữa mẹ.
06:04
but we all know that all babies are not breastfed.
108
364667
4017
Nhưng chúng ta đều biết không phải tất cả trẻ đều được bú sữa mẹ.
06:08
So what could we do to ensure that also those babies who are not breastfed
109
368708
5226
Vậy chúng ta có thể làm gì để giúp những em bé không được bú sữa mẹ
06:13
could restore their microbiota development
110
373958
2435
có thể hồi phục sự phát triển hệ vi khuẩn của chúng
06:16
after encountering those disruptive early life events
111
376417
3726
sau khi gặp phải những biến cố bất lợi đầu đời
06:20
that might disrupt their gut microbiota development?
112
380167
3726
mà có thể ngăn chăn sự phát triển của hệ vi khuẩn có lợi?
06:23
And now we get to the actual solution part of this talk.
113
383917
4750
Và bây giờ chúng ta sẽ đến phần giải pháp chính của cuộc trò chuyện.
06:29
The research in this field has been taking giant steps lately.
114
389375
4226
Gần đây, các nghiên cứu trong lĩnh vực này đã có những bước tiến to lớn.
06:33
First, it was understood that if there are some microbes missing,
115
393625
4059
Đầu tiên, chúng ta hiểu được rằng nếu một vài vi khuẩn bị mất đi,
06:37
they can be ingested.
116
397708
2268
chúng có thể được hấp thụ lại bằng đường miệng.
06:40
We call the good microbes, when they are ingested, probiotics,
117
400000
4059
Chúng tôi gọi các vi khuẩn tốt hấp thu được qua đường miệng là probiotic
06:44
and probiotics have been tested
118
404083
1560
và probiotic đã được đánh giá
06:45
in several clinical trials during the years,
119
405667
2767
bởi các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ sơ sinh trong nhiều năm,
06:48
also in infants, with great effects,
120
408458
2268
mang lại hiệu quả tích cực như
06:50
such as reducing their risk of eczema later in life.
121
410750
3125
giảm nguy cơ bị chàm sau này.
06:55
Now, a second revolution was realized
122
415458
2518
Một cuộc cách mạng thứ nhì xuất hiện
06:58
when the eyes of researchers were turned to breast milk.
123
418000
3101
khi các nhà nghiên cứu để mắt đến sữa mẹ
07:01
That was logical, as, like I mentioned,
124
421125
2309
điều này khá hợp lý như tôi đã đề cập
07:03
it was already known that breastfeeding is able to support the healthy development
125
423458
4851
chúng ta đã biết bú mẹ có thể hỗ trợ sự phát triển lành mạnh
07:08
of gut microbiota.
126
428333
1667
của hệ vi khuẩn đường ruột.
07:11
There were these particles in breast milk
127
431750
3726
Có nhiều thành phần trong sữa mẹ
07:15
that were found already in the 1930s
128
435500
3559
đã được tìm thấy ngay từ những năm 1930
07:19
called human milk oligosaccharides,
129
439083
2518
chúng được gọi là các oligosaccharides sữa người - HMO
07:21
but their function remained a mystery
130
441625
2934
thế nhưng vai trò của chúng vẫn là bí ẩn
07:24
for decades and decades after their initial discovery.
131
444583
4417
suốt nhiều thập kỉ kể từ sau khi chúng được tìm ra.
07:29
They were really puzzling for researchers,
132
449833
2643
Chúng khiến nhiều nhà nghiên cứu đau đầu,
07:32
as they are really abundant in human milk.
133
452500
3726
vì chúng chiếm một tỉ lệ lớn trong sữa mẹ.
07:36
They are actually the third-largest group of solids,
134
456250
3601
Thực tế chúng là nhóm chất đặc lớn thứ ba có trong sữa mẹ
07:39
but they are not digestible by humans, not even infants.
135
459875
3768
nhưng chúng không được tiêu hoá bởi con người, kể cả ở trẻ sơ sinh.
07:43
So why would mothers synthesize something to breast milk,
136
463667
3684
Vậy tại sao các bà mẹ lại sử dụng nguồn dinh dưỡng quý báu
07:47
use their resources to put something there
137
467375
2768
để tổng hợp chúng trong sữa mẹ,
07:50
that is not utilizable by the infant?
138
470167
3017
để rồi trẻ không tận dụng được chúng?
07:53
Usually nature does not work that way.
139
473208
2435
Thường thì tự nhiên không làm thế.
07:55
Right?
140
475667
1267
Phải không các bạn?
07:56
So it was quite a revelation when it was finally understood
141
476958
3768
Đó là một cuộc cách mạng khi chúng ta hiểu được
08:00
what's the role of these particles,
142
480750
2184
vai trò của những thành phần này.
08:02
and that it is to selectively feed the microbes that are best for infants,
143
482958
5393
Chúng nuôi dưỡng một cách chọn lọc các vi khuẩn tốt nhất cho trẻ sơ sinh,
08:08
and that way to affect the infant health.
144
488375
3393
và qua đó ảnh hưởng đến sức khoẻ của trẻ.
08:11
There are over a hundred of different HMO structures,
145
491792
4101
Có đến hàng trăm loại HMO với các cấu trúc khác nhau.
08:15
and nowadays we are able to synthesize some of them also in the lab,
146
495917
4791
Ngày nay chúng ta đã tổng hợp được vài loại trong phòng thí nghiệm.
08:22
and that enables us to package them up
147
502000
2393
Điều đó giúp chúng tôi có thể bổ sung
08:24
with probiotics for children and infants
148
504417
3226
các thành phần này cùng với probiotic cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
08:27
who are not able to receive them from breast milk
149
507667
2726
nhất là những trẻ không được bú sữa mẹ đầy đủ
08:30
to restore their microbiota
150
510417
2142
để giúp chúng hồi phục lại hệ vi khuẩn
08:32
after encountering disruptive early life events.
151
512583
3792
sau khi trải qua các biến cố bất lợi đầu đời.
08:37
And that is the solution.
152
517417
2267
Và đó chính là giải pháp.
08:39
As a researcher, I must say at this point
153
519708
3185
Là một nhà nghiên cứu, tôi phải nói rằng
08:42
that research in this field is still ongoing
154
522917
2934
hiện tại các nghiên cứu vẫn đang được tiến hành
08:45
and a lot of work remains to be done.
155
525875
2934
và còn nhiều việc cần được thực hiện.
08:48
That's a favorite sentence of us scientists.
156
528833
3393
Đó là câu nói cửa miệng của các nhà khoa học chúng tôi.
08:52
But we are taking steps towards understanding better and better
157
532250
5018
Nhưng chúng tôi đang có những bước tiến để hiểu rõ hơn và tốt hơn
08:57
which are the key missing microbes in various situations
158
537292
3726
liệu sự thiếu hụt vi khuẩn quan trọng nào tại thời điểm nào
09:01
and what HMOs we should package with which probiotics
159
541042
4559
và loại HMO nào chúng tôi nên bổ sung cùng với loại probiotic nào
09:05
to help restore the microbiota of that particular baby in that particular case.
160
545625
5958
để giúp hồi phục lại hệ vi khuẩn của trẻ trong những tình huống cụ thể.
09:13
What I wish you to remember from this talk
161
553458
2601
Điều mà tôi mong bạn nhớ được sau hôm nay
09:16
is that, yes, vaginally born breastfed baby has the microbiota
162
556083
4726
đó là trẻ sinh thường, được bú mẹ đầy đủ có một hệ vi khuẩn tốt
09:20
we have evolved to adapt to,
163
560833
1976
phù hợp với sự tiến hoá của loài người.
09:22
but in cases where that is not possible,
164
562833
3435
Nhưng trong những trường hợp bất khả kháng
09:26
there are means to reduce the negative health consequences.
165
566292
4333
chúng ta có cách để giảm thiểu những tác động tiêu cực đến sức khoẻ của bé.
09:33
Lastly, I wish you to imagine a world for a while,
166
573083
4810
Điều cuối cùng, tôi muốn bạn tưởng tượng một thế giới mới trong chốc lát,
09:37
a world where there would be such a health care system
167
577917
2767
một thế giới với hệ thống chăm sóc y tế
09:40
that when you take your baby to a health care check,
168
580708
2768
khi bạn mang con đến để kiểm tra định kỳ,
09:43
they would routinely monitor the gut microbiota development of that baby,
169
583500
4309
họ sẽ theo dõi thường quy sự phát triển hệ vi khuẩn đường ruột của trẻ
09:47
and if any disruptions would be noted,
170
587833
2643
và nếu có sự bất thường nào,
09:50
a tailor-made product to restore the microbiota
171
590500
3684
trẻ sẽ được điều trị bằng một sản phẩm chuyên dụng tốt nhất
09:54
would be prescribed.
172
594208
1292
để khôi phục hệ vi khuẩn.
09:56
I mean, how wonderful would that be,
173
596583
2935
Điều đó sẽ tuyệt vời đến cỡ nào
09:59
if the onset of any chronic diseases would be extremely rare
174
599542
4559
khi mà bất kì căn bệnh mãn tính nào cũng khó mà xuất hiện
10:04
because of this preemptive health care system?
175
604125
2917
nhờ vào hệ thống y tế dự phòng này?
10:08
Can you imagine such a world?
176
608458
1709
Bạn có thể tưởng tượng được một thế giới như vậy chứ?
10:11
Do you believe that that kind of future would be possible?
177
611458
3542
Bạn có tin rằng một tương lai như vậy sẽ trở thành hiện thực không?
10:17
I do.
178
617583
1476
Tôi thì tin.
10:19
I believe in that future and I want to contribute
179
619083
2726
Tôi tin vào tương lai và tôi muốn cống hiến
10:21
in the unfolding of that future,
180
621833
1917
để mở ra một tương lai như thế,
10:25
a future in which each baby has an equal starting point for life
181
625250
4851
một tương lai mà mỗi đứa trẻ được bình đẳng về sức khoẻ ở xuất phát điểm
10:30
to be programmed for lifelong health.
182
630125
2125
để bắt đầu một cuộc sống khoẻ mạnh dài lâu.
10:33
Thank you.
183
633208
1268
Cám ơn.
10:34
(Applause)
184
634500
2625
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7