What is Alzheimer's disease? - Ivan Seah Yu Jun

Bệnh Alzheimer là gì? - Ivan Seah Yu Jun

1,323,933 views ・ 2014-04-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyen Cong Reviewer: Nhu PHAM
00:06
Every four seconds,
0
6614
1549
Cứ mỗi bốn giây
00:08
someone is diagnosed with
1
8163
1534
lại có một người được chẩn đoán
00:09
Alzheimer's disease.
2
9697
1885
mắc bệnh Alzheimer.
00:11
It's the most common cause of dementia,
3
11582
2172
nguyên nhân thường gặp nhất của bệnh mất trí nhớ
00:13
affecting over 40 million people worldwide,
4
13754
2859
ảnh hưởng hơn 40 triệu người trên thế giới
00:16
and yet finding a cure is something that still
5
16613
2520
và việc tìm ra phương pháp chữa trị
00:19
eludes researchers today.
6
19133
2482
cho căn bệnh này vẫn còn là một bài toán khó.
00:21
Dr. Alois Alzheimer, a German psychiatrist,
7
21615
3273
Alois Alzheimer, bác sĩ tâm thần người Đức
00:24
first described the symptoms in 1901
8
24888
3047
lần đầu mô tả triệu chứng bệnh này năm 1901
00:27
when he noticed that a particular hospital patient
9
27935
2460
khi ông phát hiện ra một số bệnh nhân
00:30
had some peculiar problems,
10
30395
1917
có những biểu hiện khác thường,
00:32
including difficulty sleeping,
11
32312
1803
bao gồm khó ngủ,
00:34
disturbed memory, drastic mood changes,
12
34115
3370
trí nhớ bị xáo trộn, thay đổi tính tình đột ngột,
00:37
and increasing confusion.
13
37485
2166
và nhầm lẫn thường xuyên.
00:39
When the patient passed away,
14
39651
1877
Khi người bệnh mất,
00:41
Alzheimer was able to do an autopsy
15
41528
2211
Alzheimer làm xét nghiệm tử thi
00:43
and test his idea that perhaps
16
43739
2040
và kiểm nghiệm giả thiết
00:45
her symptoms were caused by irregularities
17
45779
2421
rằng có thể nguyên nhân là từ những bất thường
00:48
in the brain's structure.
18
48200
1963
trong cấu trúc não bộ
00:50
What he found beneath the microscope
19
50163
1951
Ông tìm thấy dưới kính hiển vi
00:52
were visible differences in brain tissue
20
52114
2473
sự khác biệt rõ ràng ở mô não
00:54
in the form of misfolded proteins
21
54587
2194
dưới dạng các protein gấp cuộn sai gọi là mảng (plaque)
00:56
called plaques,
22
56781
1334
và các đám rối sợi thần kinh (neurofibrillary tangles).
00:58
and neurofibrillary tangles.
23
58115
2433
01:00
Those plaques and tangles work together
24
60548
2378
Chúng kết hợp với nhau,
01:02
to break down the brain's structure.
25
62926
2419
phá cấu trúc não bộ.
01:05
Plaques arise when another protein
26
65345
1792
Các mảng xuất hiện khi một protein
01:07
in the fatty membrane surrounding nerve cells
27
67137
2643
trong màng chất béo bao bọc tế bào thần kinh
01:09
gets sliced up by a particular enzyme,
28
69780
2697
bị một enzyme đào thải,
01:12
resulting in beta-amyloid proteins,
29
72477
2585
tạo nên các protein tiền chất của amyloid,
chúng rất dính nên có xu hướng đóng cục lại.
01:15
which are sticky and have a tendency
30
75062
1799
01:16
to clump together.
31
76861
1587
01:18
That clumping is what forms the things
32
78448
1952
Những cục tích tụ này
01:20
we know as plaques.
33
80400
2131
tạo nên các mảng,
01:22
These clumps block signaling
34
82531
1793
làm nghẽn đường truyền
01:24
and, therefore, communication
35
84324
1502
ngăn chặn giao tiếp giữa các tế bào,
01:25
between cells, and also seem to trigger
36
85826
2336
và gây nên những phản ứng đề kháng
01:28
immune reactions that cause the destruction
37
88162
2536
phá hủy những tế bào thần kinh không còn làm việc.
01:30
of disabled nerve cells.
38
90698
2134
01:32
In Alzheimer's disease, neurofibrillary tangles
39
92832
2782
Đối với bệnh Alzheimer, các đám rối sợi thần kinh
01:35
are built from a protein known as tau.
40
95614
3085
do protein "tau" gây ra
01:38
The brain's nerve cells contain a network of tubes
41
98699
2890
Các tế bào thần kinh chứa một mạng lưới các ống
01:41
that act like a highway for food molecules
42
101589
2024
hoạt động như đường vận chuyển các phân tử thức ăn
01:43
among other things.
43
103613
1563
01:45
Usually, the tau protein ensures that these tubes
44
105176
2543
Thường thì, protein "tau" giữ cho những ống thẳng
01:47
are straight, allowing molecules
45
107719
2256
để phân tử có thể tự do đi qua.
01:49
to pass through freely.
46
109975
1917
01:51
But in Alzheimer's disease,
47
111892
1709
Nhưng với người mắc Alzheimer,
01:53
the protein collapses into twisted strands or tangles,
48
113601
3463
các protein bị xoắn lại hoặc rối tung
khiến các ống này không còn thẳng nữa,
01:57
making the tubes disintegrate,
49
117064
1832
01:58
obstructing nutrients from reaching the nerve cell
50
118896
2505
cản trở chất dinh dưỡng đến các tế bào thần kinh
02:01
and leading to cell death.
51
121401
2628
làm chết tế bào.
02:04
The destructive pairing of plaques and tangles
52
124029
2336
Sự kết hợp chết người giữa mảng và đám rối
02:06
starts in a region called the hippocampus,
53
126365
2332
bắt đầu từ hồi hải mã,
02:08
which is responsible for forming memories.
54
128697
2419
có nhiệm vụ hình thành trí nhớ.
Đó là lí do vì sao mất trí nhớ tạm thời
02:11
That's why short-term memory loss
55
131116
1713
02:12
is usually the first symptom of Alzheimer's.
56
132829
2702
thường là triệu chứng đầu của bệnh Alzheimer.
02:15
The proteins then progressively invade
57
135531
1884
Sau đó, các protein tiếp tục xâm lấn
02:17
other parts of the brain,
58
137415
1616
những vùng khác của não bộ,
02:19
creating unique changes that signal
59
139031
1834
tạo nên những biến đổi
02:20
various stages of the disease.
60
140865
2416
ứng với từng giai đoạn bệnh.
02:23
At the front of the brain,
61
143281
1235
Ở phía trước não,
02:24
the proteins destroy the ability to process logical thoughts.
62
144516
3536
các protein phá hủy khả năng suy nghĩ logic.
02:28
Next, they shift to the region that controls emotions,
63
148052
3168
Tiếp theo, chúng chuyển sang vùng kiểm soát cảm xúc,
02:31
resulting in erratic mood changes.
64
151220
2337
gây nên những cảm xúc thất thường.
02:33
At the top of the brain,
65
153557
1224
Ở đỉnh não,
02:34
they cause paranoia and hallucinations,
66
154781
2364
chúng gây nên hoang tưởng và ảo giác,
02:37
and once they reach the brain's rear,
67
157145
2053
và khi lan đến não sau,
02:39
the plaques and tangles work together
68
159198
1999
các mảng và đám rối kết hợp lại
02:41
to erase the mind's deepest memories.
69
161197
2418
để xóa sạch những kí ức sâu nhất.
02:43
Eventually the control centers governing
70
163615
1621
Cuối cùng, trung khu điều khiển
02:45
heart rate and breathing are overpowered as well
71
165236
2794
nhịp tim và thở cũng bị xâm hại
02:48
resulting in death.
72
168030
1796
dẫn đến tử vong.
02:49
The immensely destructive nature of this disease
73
169826
2039
Sự hủy diệt khủng khiếp của căn bệnh này
02:51
has inspired many researchers to look for a cure
74
171865
2999
đã thúc đẩy các nhà nghiên cứu truy tìm cách chữa trị.
02:54
but currently they're focused on slowing its progression.
75
174864
3752
Nhưng hiện, mới chỉ tập trung vào việc làm chậm quá trình.
02:58
One temporary treatment
76
178616
1387
Một phương thức chữa trị hiện nay
03:00
helps reduce the break down of acetylcholine,
77
180003
2627
giúp giảm thiểu sự phá vỡ các acetylcholine,
03:02
an important chemical messenger in the brain
78
182630
2653
chất dẫn truyền rất quan trọng trong não.
03:05
which is decreased in Alzheimer's patients
79
185283
2519
Chúng bị sụt giảm đáng kể ở các bệnh nhân Alzheimer
03:07
due to the death of the nerve cells that make it.
80
187802
3063
do tế bào thần kinh sinh ra chúng đã chết.
03:10
Another possible solution is a vaccine
81
190865
2316
Một giải pháp nữa là vắc-xin
03:13
that trains the body's immune system to attack
82
193181
2461
tăng cường hệ miễn dịch
03:15
beta-amyloid plaques before they can form clumps.
83
195642
3587
trước sự tấn công của các mảng tiền amyloid.
03:19
But we still need to find an actual cure.
84
199229
2801
Nhưng chúng ta vẫn cần một phương thuốc thực sự.
03:22
Alzheimer's disease was discovered
85
202030
1750
Bệnh Alzheimer đã được phát hiện
03:23
more than a century ago,
86
203780
1669
từ hơn 1 thế kỷ trước,
03:25
and yet still it is not well understood.
87
205449
2664
mà giờ vẫn chưa được hiểu thấu đáo.
03:28
Perhaps one day we'll grasp
88
208113
1667
Có lẽ một ngày, ta sẽ phát hiện ra
03:29
the exact mechanisms at work behind this threat
89
209780
2916
cơ chế thực sự gây nên mối đe dọa này
03:32
and a solution will be unearthed.
90
212696
2214
và phương thức xử lý nó sẽ được đưa ra ánh sáng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7