Inside the ant colony - Deborah M. Gordon

Bên trong một đàn kiến - Deborah M. Gordon

2,056,026 views

2014-07-08 ・ TED-Ed


New videos

Inside the ant colony - Deborah M. Gordon

Bên trong một đàn kiến - Deborah M. Gordon

2,056,026 views ・ 2014-07-08

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc-Anh Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
00:06
Think about all the things that need to happen
0
6525
2824
Hãy nghĩ về những điều cần phải xảy ra
00:09
for a human settlement to thrive:
1
9349
2427
để giúp cho xã hội loài người phát triển:
00:11
obtaining food,
2
11776
1398
có được thức ăn,
00:13
building shelter,
3
13174
1170
xây nhà,
00:14
raising children and more.
4
14344
2332
nuôi dạy con cái và v.v.
00:16
There needs to be a way to divide resources,
5
16676
2139
Cần phải có kế hoạch để phân chia tài nguyên,
00:18
organize major efforts
6
18815
1727
tổ chức các nguồn lực
00:20
and distribute labor efficiently.
7
20542
2569
và phân bổ lao động hiệu quả.
00:23
Now imagine having to do this without any sort of planning
8
23111
3129
Bây giờ, hãy tưởng tượng một xã hội không có kế hoạch
00:26
or higher level communication.
9
26240
2215
hay giao tiếp bậc cao nào.
00:28
Welcome to the ant colony.
10
28455
1812
Chào mừng đến với Xã hội loài Kiến.
00:30
Ants have some of the most complex social organization
11
30267
3297
Là một trong các loài có tổ chức xã hội phức tạp nhất
00:33
in the animal kingdom,
12
33564
1755
trong thế giới loài vật,
00:35
living in structured colonies
13
35319
1320
kiến thường sống theo đàn
00:36
containing different types of members
14
36639
2058
và phân loại thành viên
00:38
who perform specific roles.
15
38697
2237
dựa trên vai trò của từng cá thể.
00:40
But although this may sound similar to some human societies,
16
40934
3192
Mặc dù nghe có vẻ giống với xã hội loài người,
00:44
this organization doesn't arise from any higher level decisions,
17
44126
3840
tổ chức này không được lập ra bởi bất kỳ quyết định bậc cao nào,
00:47
but is part of a biologically programmed cycle.
18
47966
3746
mà là một phần của vòng sinh học được lập trình.
00:51
In many species,
19
51712
1593
Ở nhiều loài,
00:53
all the winged males and winged virgin queens
20
53305
2910
tất cả kiến đực và kiến chúa có cánh
00:56
from all the nearby colonies in the population
21
56215
2735
từ các đàn lân cận
00:58
each leave from their different nests
22
58950
2303
rời tổ
01:01
and meet at a central place to mate,
23
61253
2679
và gặp nhau tại một nơi trung gian để giao phối,
01:03
using pheromones to guide each other to a breeding ground.
24
63932
3723
tsử dụng pheromone để chỉ cho nhau địa điểm.
01:07
After mating, the males die off,
25
67655
2522
Sau khi giao phối, con đực sẽ chết,
01:10
while females try to establish a new colony.
26
70177
3059
trong khi con cái cố gắng lập một bầy mới.
01:13
The few that are successful settle down in a suitable spot,
27
73236
3113
Rất ít trong số này tìm được nơi định cư thích hợp,
01:16
lose their wings,
28
76349
1390
mất đi đôi cánh,
01:17
and begin laying eggs,
29
77739
1920
và bắt đầu đẻ trứng
01:19
selectively fertilizing some using stored sperm they've saved up from mating.
30
79659
5592
đã được thụ thai có chọn lọc với tinh trùng giữ lại lúc giao phối.
01:25
Fertilized eggs grow into female workers
31
85253
2727
Trứng được thụ thai sẽ trở thành kiến thợ cái
01:27
who care for the queen and her eggs.
32
87980
2475
có nhiệm vụ chăm sóc kiến chúa và trứng kiến.
01:30
They will then defend the colony
33
90455
1496
Chúng bảo vệ đàn kiến, tìm kiếm thức ăn.
01:31
and forage for food,
34
91951
1701
01:33
while unfertilized eggs grow into males
35
93652
2872
Trong khi đó, trứng không được thụ tinh sẽ trở thành kiến đực,
01:36
whose only job is to wait until they are ready to leave the nest
36
96524
3531
có nhiệm vụ duy nhất là chờ tới ngày được rời tổ
01:40
and reproduce, beginning the cycle again.
37
100055
2797
để sinh sản và bắt đầu một chu kỳ mới.
01:42
So how do worker ants decide what to do and when?
38
102852
3389
Vậy, kiến thợ ra quyết định làm gì,khi nào và như thế nào?
01:46
Well, they don't really.
39
106241
1813
Không hẳn là thế.
01:48
Although they have no methods of intentional communication,
40
108054
2759
Mặc dù không có cách thức giao tiếp,
01:50
individual ants do interact with one another
41
110813
2787
chúng tương tác thông qua
01:53
through touch, sound and chemical signals.
42
113600
3250
va chạm, âm thanh và tín hiệu hóa học.
01:56
These stimuli accomplish many things
43
116850
2391
Các kích thích này đảm nhiệm rất nhiều việc
01:59
from serving as an alarm to other ants if one is killed,
44
119241
3433
từ cảnh báo nếu trong đàn có một con bị giết,
02:02
to signaling when a queen is nearing the end of her reproductive life.
45
122674
4104
đến báo hiệu khi nào kiến chúa sẽ ngừng sinh sản.
02:06
But one of the most impressive collective capabilities of an ant colony
46
126778
3895
Tuy nhiên, sức mạnh tập thể của đàn kiến
02:10
is to thoroughly and efficiently explore large areas
47
130673
3558
thể hiện rõ ràng và hiệu quả qua việc thăm dò các khu vực rộng lớn
02:14
without any predetermined plan.
48
134231
2686
mà không cần phải lên kế hoạch trước.
02:16
Most species of ants have little or no sense of sight
49
136917
2898
Hầu hết các loài kiến đều không nhìn thấy ánh sáng
02:19
and can only smell things in their vicinity.
50
139815
2798
và chỉ ngửi được những thứ ở các vùng phụ cận.
02:22
Combined with their lack of high level coordination,
51
142613
2239
Cộng với việc thiếu tổ chức bậc cao
02:24
this would seem to make them terrible explorers,
52
144852
3172
ắt hẳn chúng phải là những kẻ khám phá vụng về.
02:28
but there is an amazingly simple way
53
148024
1903
Tuy nhiên, một cách đơn giản mà hiệu quả
02:29
that ants maximize their searching efficiency;
54
149927
2753
để tối ưu hóa việc tìm kiếm, đó là:
02:32
by changing their movement patterns
55
152680
1678
thay đổi kiểu chuyển động
02:34
based on individual interactions.
56
154358
2741
dựa trên tương tác cá nhân.
02:37
When two ants meet,
57
157099
1468
Khi hai cá thể gặp gỡ,
02:38
they sense each other by touching antennae.
58
158567
2346
chúng hiểu ý nhau bằng cách chạm râu.
02:40
If there are many ants in a small area this will happen more often
59
160913
3739
Nếu trong đàn có quá nhiều kiến, điều này sẽ thường xảy ra hơn,
02:44
causing them to respond by moving
60
164652
2046
buộc chúng trả lời bằng cách di chuyển
02:46
in more convoluted, random paths in order to search more thoroughly.
61
166698
5063
theo các đường ngoằn ngoèo, ngẫu nhiên để tìm kiếm kỹ hơn.
02:51
But in a larger area, with less ants, where such meetings happen less often,
62
171761
3996
Với các vùng lớn hơn, và ít kiến hơn, việc gặp gỡ thế này cũng ít hơn.
02:55
they can walk in straight lines to cover more ground.
63
175757
3250
Chúng thường bò theo đường thẳng để mở rộng vùng kiểm soát .
02:59
While exploring their environment in this way,
64
179007
2323
Trong khi thăm dò xung quanh như thế này,
03:01
an ant may come across any number of things,
65
181330
2549
kiến có thể bắt gặp bất cứ thứ gì,
03:03
from threats or enemies, to alternate nesting sites.
66
183879
2956
từ các mối đe dọa tới địa điểm chuyển chỗ.
03:06
And some species have another capability known as recruitment.
67
186835
4872
Một số loài còn có sức mạnh khác, đó là "tuyển quân".
03:11
When one of these ants happens to find food,
68
191707
2509
Khi một con trong bầy tình cờ tìm được thức ăn,
03:14
it will return with it, marking its path with a chemical scent.
69
194216
4050
nó sẽ đánh dấu đường đi bằng một mùi hương đặc biệt và sẽ quay lại.
03:18
Other ants will then follow this pheromone trail,
70
198266
2597
Đồng loại của nó sẽ đi theo đường có mùi hương này,
03:20
renewing it each time they manage to find food and return.
71
200863
3653
và tạo ra đường mới mỗi lần chúng quay lại tìm thức ăn.
03:24
Once the food in that spot is depleted,
72
204516
2482
Khi thức ăn ở đó đã hết,
03:26
the ants stop marking their return.
73
206998
2384
chúng ngừng đánh dấu đường đi khi quay lại.
03:29
The scent dissipates and ants are no longer attracted to that path.
74
209382
4493
Mùi hương bay đi và kiến sẽ không còn bị thu hút bởi con đường đó nữa.
03:33
These seemingly crude methods of search and retrieval
75
213875
2897
Thực tế, những cách tìm kiếm và thu nhận thức ăn nguyên thủy này
03:36
are, in fact, so useful that they are applied in computer models
76
216772
3882
rất hữu ích và đã được áp dụng với các mẫu máy tính
03:40
to obtain optimal solutions from decentralized elements,
77
220654
4159
để đạt được giải pháp tối ưu từ các yếu tố phi tập trung,
03:44
working randomly and exchanging simple information.
78
224813
3266
làm việc ngẫu nhiên và trao đổi thông tin đơn giản.
Điều này đã được áp dụng rất nhiều trên lý thuyết và thực tiễn ,
03:48
This has many theoretical and practical applications,
79
228079
3055
03:51
from solving the famous traveling salesman problem,
80
231134
2833
từ giải bài toán nổi tiếng về người bán hàng và khoảng cách,
03:53
to scheduling computing tasks and optimizing Internet searches,
81
233967
4210
đến lên kế hoạch cho tác vụ máy tính và tối ưu hóa tìm kiếm trên Internet,
03:58
to enabling groups of robots to search a minefield
82
238177
2895
hay giúp các nhóm robot dò tìm bãi mìn,
04:01
or a burning building collectively, without any central control.
83
241072
3735
tòa nhà đang cháy, mà không cần bất kỳ sự kiểm soát tập trung nào.
04:04
But you can observe these fascinatingly simple, yet effective, processes directly
84
244807
4353
Có thể quan sát trực tiếp các tiến trình cực đơn giản mà hiệu quả này thông qua
04:09
through some simple experiments,
85
249160
1834
một vài thí nghiệm đơn giản,
04:10
by allowing ants to enter empty spaces of various sizes
86
250994
3723
như thả kiến vào các khoảng trống có hình dạng khác nhau
04:14
and paying attention to their behavior.
87
254717
2418
và quan sát hành vi của chúng.
04:17
Ants may not be able to vote, hold meetings or even make any plans,
88
257135
3891
Kiến có thể không biết bầu cử, họp hành hay thậm chí lên kế hoạch,
04:21
but we humans may still be able to learn something
89
261026
2804
nhưng con người vẫn có thể học hỏi nhiều điều
04:23
from the way that such simple creatures
90
263830
2108
từ loài vật đơn giản này
04:25
are able to function so effectively in such complex ways.
91
265938
4530
trong việc hoạt động hiệu quả theo những cách phức tạp.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7