How much electricity does it take to power the world?

406,962 views ・ 2021-03-09

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Anh Reviewer: Nhu PHAM
00:08
You flip a switch.
0
8871
1667
Bạn bật công tắc.
00:10
Coal burns in a furnace, which turns water into steam.
1
10538
3958
Than được đốt trong lò biến nước thành hơi nước.
00:14
That steam spins a turbine, which activates a generator,
2
14496
4083
Hơi nước đẩy tuabin xoay vòng, kích hoạt máy phát điện,
00:18
which pushes electrons through the wire.
3
18579
2667
đẩy các electron qua đường dây.
00:21
This current propagates through hundreds of miles of electric cables
4
21663
4250
Dòng điện này chạy qua hàng trăm km dây cáp điện
00:25
and arrives at your home.
5
25913
1750
và đến được nhà bạn.
00:28
All around the world, countless people are doing this every second—
6
28621
4708
Khắp nơi trên thế giới, cứ mỗi giây, có vô số người
00:33
flipping a switch, plugging in, pressing an “on” button.
7
33329
4375
bật công tắc, cắm điện, nhấn nút bật.
00:37
So how much electricity does humanity need?
8
37704
3917
Vậy cần bao nhiêu điện cho toàn nhân loại?
00:41
The amount we collectively use is changing fast,
9
41621
3291
Tổng lượng điện mà chúng ta sử dụng đang thay đổi nhanh chóng,
00:44
so to answer this question,
10
44912
1250
vậy nên để trả lời câu hỏi này,
00:46
we need to know not just how much the world uses today,
11
46162
3542
chúng ta cần biết không chỉ lượng điện cả thế giới dùng trong hôm nay,
00:49
but how much we’ll use in the future.
12
49704
2708
mà cả lượng điện chúng ta sẽ sử dụng trong tương lai.
00:53
The first step is understanding how we measure electricity.
13
53079
4042
Bước đầu tiên là tìm hiểu cách ta đo lường điện năng.
00:57
It’s a little bit tricky.
14
57121
1416
Hơi phức tạp đấy.
00:58
A joule is a unit of energy,
15
58537
2292
Jun là một đơn vị năng lượng,
01:00
but we usually don't measure electricity in just joules.
16
60829
3750
nhưng ta thường không đo lường điện bằng jun.
01:04
Instead, we measure it in watts.
17
64579
2709
Thay vào đó, là watt.
01:07
Watts tell us how much energy, per second, it takes to power something.
18
67288
5000
Watt cho ta biết cần dùng bao nhiêu năng lượng mỗi giây để một vật hoạt động.
01:12
One joule per second equals one watt.
19
72288
3791
Một jun trên giây bằng một watt.
01:16
It takes about .1 watts to power a smart phone,
20
76079
4125
Cần khoảng 0.1 watt để một chiếc điện thoại thông minh hoạt động,
01:20
a thousand to power your house, a million for a small town,
21
80204
4500
một ngàn watt cho một ngôi nhà, một triệu cho một khu dân cư nhỏ,
01:24
and a billion for a mid-size city.
22
84704
3334
và một tỉ cho một thành phố tầm trung.
01:28
As of 2020, it takes 3 trillion watts to power the entire world.
23
88038
5791
Đến năm 2020, thế giới cần dùng đến tổng cộng ba ngàn tỷ watt.
01:33
But almost a billion people don’t have access to reliable electricity.
24
93829
4917
Nhưng hiện tại, có gần một tỷ người không tiếp cận được với nguồn điện thường trực.
01:38
As countries become more industrialized and more people join the grid,
25
98746
4417
Khi các quốc gia ngày càng công nghiệp hóa
và càng nhiều người tham gia mạng lưới điện,
01:43
electricity demand is expected to increase about 80% by 2050.
26
103163
5875
nhu cầu về điện năng được dự đoán sẽ tăng khoảng 80% vào năm 2050.
01:49
That number isn't the complete picture.
27
109038
2875
Nhưng con số đó không phải là toàn bộ bức tranh.
01:51
We'll also have to use electricity in completely new ways.
28
111913
3791
Chúng ta cũng cần sử dụng điện theo những cách hoàn toàn mới.
01:55
Right now, we power a lot of things by burning fossil fuels,
29
115704
3750
Hiện tại, ta tạo ra năng lượng bằng cách đốt các nhiên liệu hóa thạch,
01:59
emitting an unsustainable amount of greenhouse gases
30
119454
3542
nó tỏa ra lượng lớn khí nhà kính
02:02
that contribute to global warming.
31
122996
2042
góp phần gây nên hiện tượng nóng lên toàn cầu.
02:05
We’ll have to eliminate these emissions entirely
32
125663
2708
Chúng ta sẽ cần phải loại bỏ hoàn toàn những khí thải này
02:08
to ensure a sustainable future for humanity.
33
128371
2917
để đảm bảo một tương lai bền vững cho nhân loại.
02:11
The first step to doing so, for many industries,
34
131829
2875
Bước đầu tiên để làm điều đó, đối với nhiều ngành công nghiệp,
02:14
is to switch from fossil fuels to electric power.
35
134704
3834
là thay nhiên liệu hóa thạch bằng năng lượng điện.
02:18
We'll need to electrify cars,
36
138538
2083
Chúng ta cần xe chạy bằng điện,
02:20
switch buildings heated by natural gas furnaces to electric heat pumps,
37
140621
4667
thay hệ thống sưởi dùng lò khí đốt tự nhiên bằng nguồn nhiệt từ điện,
02:25
and electrify the huge amount of heat used in industrial processes.
38
145288
4958
và điện hóa lượng nhiệt khổng lồ dùng trong các quy trình công nghiệp.
02:30
So all told, global electricity needs could triple by 2050.
39
150246
5375
Nếu tính tất cả điều trên, nhu cầu điện toàn cầu có thể tăng gấp ba vào năm 2050.
02:36
We’ll also need all that electricity to come from clean energy sources
40
156413
4958
Chúng ta cũng sẽ cần tạo ra điện từ nguồn năng lượng sạch
02:41
if it’s going to solve the problems caused by fossil fuels.
41
161371
3625
nếu chúng có thể giải quyết các vấn đề do nhiên liệu hóa thạch gây ra.
02:45
Today, only one third of the electricity we generate comes from clean sources.
42
165246
5542
Ngày nay, chỉ một phần ba lượng điện được tạo ra từ năng lượng sạch.
02:50
Fossil fuels are cheap and convenient, easy to ship,
43
170788
3916
Nhiên liệu hóa thạch rẻ, dễ sử dụng, dễ vận chuyển,
02:54
and easy to turn into electricity on demand.
44
174704
3375
và dễ tạo thành nguồn điện theo nhu cầu.
02:58
So how can we close the gap?
45
178079
2209
Vậy làm thế nào để ta rút ngắn khoảng cách?
03:01
Wind and solar power work great for places with lots of wind and sunshine,
46
181163
5166
Năng lượng gió và mặt trời hoạt động tốt ở những nơi nhiều gió và nắng,
03:06
but we can’t store and ship sunlight or wind the way we can transport oil.
47
186329
6375
nhưng ta không thể đóng gói và vận chuyển chúng như vận chuyển dầu.
03:12
To make full use of energy from these sources at other times or in other places,
48
192704
4917
Để tận dụng những năng lượng sạch này vào những nơi khác, thời điểm khác,
03:17
we’d have to store it in batteries
49
197621
2167
chúng ta cần lưu giữ chúng trong pin
03:19
and improve our power grid infrastructure to transport it long distances.
50
199788
4958
và cải thiện cơ sở hạ tầng mạng lưới điện để vận chuyển chúng đi xa.
03:25
Meanwhile, nuclear power plants use nuclear fission
51
205079
3667
Trong khi đó, các nhà máy điện hạt nhân sử dụng sự phân hạch hạt nhân
03:28
to generate carbon-free electricity.
52
208746
2583
để tạo ra điện mà không thải khí CO2 ra môi trường.
03:31
Though still more expensive than plants that burn fossil fuels,
53
211329
3792
Dù đắt đỏ hơn các nhà máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch,
ta có thể xây dựng chúng ở bất cứ đâu
03:35
they can be built anywhere
54
215121
1500
03:36
and don’t depend on intermittent energy sources like the sun or wind.
55
216621
4750
mà không cần dựa vào nguồn năng lượng đứt quãng như nắng hay gió.
03:41
Researchers are currently working to improve nuclear waste disposal
56
221371
3958
Các nhà nghiên cứu đang tìm cách cải thiện việc xử lý chất thải hạt nhân
03:45
and the safety of nuclear plants.
57
225329
2500
và độ an toàn của các nhà máy hạt nhân.
03:49
There’s another possibility we’ve been trying to crack since the 1940s:
58
229163
4916
Có một khả năng khác mà ta luôn cố gắng phát triển từ những năm 1940:
03:54
nuclear fusion.
59
234079
2167
tổng hợp hạt nhân.
03:56
It involves smashing light atoms together, so they fuse,
60
236246
3833
Đập hai nguyên tử ánh sáng vào nhau, giúp chúng hợp nhất
04:00
and harnessing the energy this releases.
61
240079
3042
và khai thác năng lượng mà nó giải phóng.
04:03
Accidents aren't a concern with nuclear fusion,
62
243121
2792
Quá trình tổng hợp hạt nhân không gây ra tai nạn
04:05
and it doesn't produce the long-lived radioactive waste fission does.
63
245913
4333
và không tạo ra chất thải phóng xạ lâu dài như quá trình phân hạch.
04:10
It also doesn’t have the transport concerns
64
250246
2167
Nó cũng không gặp vấn đề về vận chuyển
04:12
associated with wind, solar, and other renewable energy sources.
65
252413
4875
như năng lượng gió, mặt trời và các nguồn năng lượng tái chế khác.
04:17
A major breakthrough here could revolutionize clean energy.
66
257621
4417
Đột phá trong việc tổng hợp hạt nhân
có thể tạo ra cách mạng trong ngành năng lượng sạch.
04:22
The same is true of nuclear fission, solar, and wind.
67
262871
4208
Tương tự với các quá trình phân hạch hạt nhân, gió hay ánh nắng.
04:27
Breakthroughs in any of these technologies,
68
267079
2917
Bất kì đột phá nào trong những công nghệ này,
04:29
and especially in all of them together, can change the world:
69
269996
4333
đặc biệt khi kết hợp tất cả cùng nhau, có thể làm thay đổi thế giới:
04:34
not only helping us triple our electricity supply,
70
274329
3542
không chỉ giúp chúng ta nhân ba nguồn cung điện năng,
04:37
but enabling us to sustain it.
71
277871
2542
mà còn cho phép ta duy trì nó.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7