Why do we have crooked teeth when our ancestors didn’t? - G. Richard Scott

4,024,531 views ・ 2023-05-02

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: 24 Anh
00:06
All these ancient skulls have perfectly straight teeth,
0
6961
4004
Những hộp sọ cổ đại này đều có hàm răng đều tăm tắp,
00:10
despite almost certainly never sporting braces.
1
10965
2961
mặc dù gần như chắc chắn chưa từng niềng răng.
00:14
And this isn't some strange sample.
2
14010
2252
Và đây chẳng phải mẫu vật quá xa lạ.
00:16
According to the fossil record,
3
16262
1752
Theo ghi chép hóa thạch,
00:18
ancient humans usually had straight teeth,
4
18014
3045
người cổ đại thường có răng thẳng tắp,
00:21
complete with third molars— or wisdom teeth.
5
21059
2961
hoàn chỉnh với răng hàm thứ ba, hay còn gọi là răng khôn.
00:24
In fact, the dental dilemmas that fuel the demand for braces
6
24353
4213
Thực tế, tình thế khó xử về nha khoa
thúc đẩy nhu cầu niềng răng và nhổ răng khôn hiện nay
00:28
and wisdom teeth extractions today appear to be recent developments.
7
28566
5172
dường như là các chuyển biến mới đây.
00:34
So what happened?
8
34030
1543
Vậy chuyện gì đã xảy ra?
00:35
While it’s nearly impossible to know for sure,
9
35656
2795
Mặc dù gần như không thể chắc chắn,
00:38
scientists have a hypothesis.
10
38451
2169
các nhà khoa học có một giả thuyết.
00:41
A couple million years ago,
11
41204
1793
Vài triệu năm trước,
00:42
the ancestors of modern humans lived a subsistence lifestyle.
12
42997
4630
tổ tiên của loài người hiện đại có lối sống tự cung tự cấp.
00:47
Their teeth and jaws had to work hard to make the food they ate digestible.
13
47710
4922
Răng và hàm của họ phải hoạt động mạnh thì thức ăn mới tiêu hóa được.
00:52
Indeed, the surfaces of many of their teeth show extensive wear and flattening.
14
52715
5506
Quả nhiên, bề mặt của rất nhiều chiếc răng
cho thấy sự mài mòn và san bằng trên diện rộng.
00:58
They also had larger jaws and teeth overall.
15
58221
3420
Nhìn chung, họ cũng có hàm và răng lớn hơn.
01:01
At some point, they began using tools and fire to cook and prepare food,
16
61641
5630
Đến một lúc, họ bắt đầu dùng công cụ và lửa để nấu ăn và sơ chế thức ăn,
01:07
which helped break it down.
17
67271
1502
điều này giúp chia nhỏ đồ ăn.
01:09
A lot more time passed and, around 12,000 years ago,
18
69440
4129
Nhiều năm sau, khoảng 12.000 năm trước,
01:13
some humans started farming and domesticating animals and plants.
19
73569
4922
một số người bắt đầu trồng trọt và thuần hóa thú nuôi và cây trồng.
01:18
Over the course of several thousand years,
20
78783
2711
Trải qua mấy nghìn năm,
01:21
it became more common for people to process and refine their food.
21
81494
4087
việc mọi người chế biến và tinh chế thực phẩm ngày càng trở nên phổ biến hơn.
01:25
Milling technologies helped remove the tougher parts of grains,
22
85873
4046
Công nghệ xay xát đã giúp loại bỏ những phần cứng hơn của ngũ cốc,
01:29
like the germ and bran from rice and wheat.
23
89919
3420
chẳng hạn như mầm và cám từ gạo và lúa mì.
01:33
Fast forward to the industrial Revolution,
24
93714
2336
Tua nhanh đến Cuộc Cách mạng công nghiệp,
01:36
and technological innovations dramatically accelerated these processes.
25
96050
5089
và những cải tiến công nghệ đã đẩy nhanh các quá trình này một cách đáng kể.
01:41
In a relatively short time,
26
101305
1836
Trong một thời gian tương đối ngắn,
01:43
many human mouths were relieved of a great deal
27
103141
3128
miệng của nhiều người được giải phóng khỏi rất nhiều nhiệm vụ
01:46
of their grinding, crushing, and pulverizing duties.
28
106269
3420
mài, cắn nát, nghiền nát.
01:49
And interestingly, it was around this time
29
109897
2753
Và thú vị thay, cũng chính thời điểm này,
01:52
that tooth crookedness appears to have become more common.
30
112650
4296
răng khấp khểnh dường như trở nên phổ biến hơn.
01:57
Examining fossils spanning millions of years of evolution,
31
117446
3921
Nghiên cứu các hóa thạch trải dài hàng triệu năm tiến hóa,
02:01
researchers have observed a gradual decrease in tooth and jaw size
32
121367
4963
các nhà nghiên cứu quan sát thấy kích thước răng và hàm giảm dần
02:06
in humans and our ancestors.
33
126330
2461
ở loài người và tổ tiên của chúng ta.
02:09
Many think that, for most of human history,
34
129083
2836
Nhiều người cho rằng, trong phần lớn lịch sử loài người,
02:11
dietary shifts— like the introduction of meat and the advent of cooking—
35
131919
4797
sự chuyển đổi chế độ ăn uống,
chẳng hạn như sự khám phá ra thịt và sự ra đời của nấu nướng,
02:16
were gradual,
36
136716
1209
diễn ra dần dần,
02:17
and that changes in tooth and jaw size basically kept pace with one another.
37
137925
5047
và rằng thay đổi về kích thước răng và hàm vẫn luôn theo kịp tiến độ của nhau.
02:22
But with the more recent revolutions in agricultural and culinary habits,
38
142972
5464
Nhưng cùng với những thay đổi gần đây hơn trong thói quen nông nghiệp và ẩm thực,
02:28
that relationship changed.
39
148436
1918
mối quan hệ đó đã thay đổi.
02:30
As the theory goes, over a relatively short period,
40
150479
3587
Theo lý thuyết, trong một khoảng thời gian tương đối ngắn,
02:34
some human populations saw a decrease in jawbone size,
41
154066
4588
kích thước xương hàm của vài quần thể con người đã giảm xuống,
02:38
while teeth stayed roughly the same size,
42
158696
3253
trong khi răng vẫn giữ nguyên kích thước,
02:41
meaning they're left vying for limited space.
43
161949
2795
nghĩa là răng phải tranh giành không gian hạn chế.
02:44
When they do grow in, they may displace others
44
164869
2961
Khi răng mọc lên, chúng có thể xô lệch những chiếc khác
02:47
and get jostled into some eccentric positions.
45
167830
3253
và bị đẩy vào một số vị trí lệch tâm.
02:51
And then wisdom teeth, which are usually the last to make their debut,
46
171167
3962
Và rồi các răng khôn, đối tượng thường xuất hiện sau cùng,
02:55
seem to only complicate things further.
47
175129
2544
dường như chỉ làm sự việc thêm rắc rối.
02:58
In many cases, they have little or no space to emerge.
48
178049
3920
Trong nhiều trường hợp, răng khôn có ít hoặc không có khoảng trống để mọc lên.
03:02
This can lead to impacted wisdom teeth,
49
182011
2961
Điều này có thể dẫn đến răng khôn bị ảnh hưởng,
03:05
which may cause discomfort and infections if not surgically removed.
50
185223
4462
có thể gây khó chịu và nhiễm trùng nếu không được phẫu thuật nhổ bỏ.
03:10
So larger jaws appear to be associated with greater chewing demands.
51
190102
5214
Vậy, hàm càng to dường như gắn liền với nhu cầu nhai càng nhiều.
03:15
And many scientists think that as people's diets have become less chewy,
52
195316
4880
Và nhiều nhà khoa học nghĩ rằng chế độ ăn của con người đòi hỏi họ nhai ít đi
03:20
their jaws have gotten smaller— and that this has led to dental crowding,
53
200196
5630
hàm của họ trở nên nhỏ đi, và điều này dẫn đến răng khấp khểnh,
03:25
resulting in dental crookedness and impacted wisdom teeth.
54
205826
3963
gây ra tình trạng răng khấp khểnh và răng khôn bị ảnh hưởng.
03:30
This hypothesis has been supported by some preliminary experimental data.
55
210081
4504
Một số dữ liệu thí nghiệm sơ bộ ủng hộ giả thuyết này.
03:34
In a 1983 study, researchers raised 43 squirrel monkeys
56
214710
5005
Trong một nghiên cứu năm 1983, các nhà nghiên cứu nuôi 43 con khỉ sóc
03:39
on diets of either naturally tough or artificially soft food.
57
219715
4838
theo chế độ ăn với đồ ăn cứng tự nhiên hoặc đồ ăn mềm nhân tạo.
03:45
Those fed softer food had more crowded premolars,
58
225179
3962
Những con được cho ăn thức ăn mềm hơn có nhiều răng tiền hàm mọc chen chúc hơn,
03:49
rotated or displaced teeth, and narrower dental arches.
59
229141
4797
nhiều răng bị xoay hoặc lệch vị trí hơn,
và cung răng hẹp hơn.
03:54
And a 2004 study similarly observed that hyraxes raised on cooked foods
60
234272
6673
Và một nghiên cứu năm 2004 cũng quan sát tương tự
rằng chuột chũi được cho ăn thực phẩm nấu chín
04:00
experienced roughly 10% less growth in facial areas involved in chewing
61
240945
6214
có sự phát triển ít hơn khoảng 10% ở các vùng mặt liên quan đến việc nhai
04:07
compared to those given raw and dried foods.
62
247159
3170
so với những con được cho ăn thực phẩm sống và sấy khô.
04:10
In other words, the issue at large seems to be environmental—
63
250871
4338
Nói cách khác, vấn đề nói chung dường như là do môi trường,
04:15
or one of lifestyle— instead of a genetic one,
64
255209
3128
hoặc do lối sống, thay vì là do di truyền,
04:18
though heritable factors may be at play in some instances.
65
258337
4421
mặc dù các yếu tố di truyền có thể có tác dụng trong một số trường hợp.
04:23
It’s estimated that somewhere between 30 to 60% of people today
66
263009
4671
Người ta ước tính rằng khoảng 30% đến 60% con người ngày nay
04:27
experience some level of tooth crowding.
67
267680
2961
gặp phải tình trạng răng khấp khểnh ở một mức độ nào đó.
04:30
But this trend varies across global populations.
68
270725
3420
Nhưng xu hướng này biến động tùy theo dân số toàn cầu.
04:34
Some people naturally never have wisdom teeth.
69
274228
2961
Một số người vốn dĩ chưa từng mọc răng khôn.
04:37
And some don’t experience tooth crowding or crookedness
70
277189
3671
Và một số không gặp phải tình trạng răng chen chúc hoặc khấp khểnh
04:40
and still get their wisdom teeth without a hitch.
71
280860
2752
và vẫn mọc răng khôn mà không gặp trở ngại nào.
04:43
This seems to coincide with diets that are less processed.
72
283612
4505
Điều này dường như phù hợp với chế độ ăn ít thức ăn đã qua chế biến hơn.
04:48
So how can we prevent tooth crowding early,
73
288409
3170
Vậy làm sao để ta ngăn chặn răng mọc khấp khểnh quá sớm,
04:51
using lifestyle changes and orthodontics?
74
291579
2836
bằng cách thay đổi lối sống hay chỉnh nha?
04:54
Well, it’s certainly something to chew over.
75
294415
2586
Chà, đây chắn chắn là chuyện cần nghiền ngẫm thêm.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7