The incredible collaboration behind the International Space Station - Tien Nguyen

Sự hợp tác đáng kinh ngạc phía sau Trạm Vũ trụ Quốc tế - Tien Nguyen

686,494 views

2015-09-29 ・ TED-Ed


New videos

The incredible collaboration behind the International Space Station - Tien Nguyen

Sự hợp tác đáng kinh ngạc phía sau Trạm Vũ trụ Quốc tế - Tien Nguyen

686,494 views ・ 2015-09-29

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Do Reviewer: nguyễn minh tuấn trần
00:10
Have you ever been gazing at a starry sky
0
10332
2126
Đã bao giờ bạn ngắm bầu trời đầy sao
00:12
when suddenly a bright dot glided into view?
1
12458
3751
rồi bất chợt bắt gặp một đốm sáng lướt qua?
00:16
If it wasn't blinking, then you've had the distinct pleasure
2
16209
2932
Nếu nó không nhấp nháy thì bạn đã có vinh dự
00:19
of seeing one of mankind's greatest collaborative feats with your own eyes:
3
19141
5141
tận mắt nhìn thấy một trong những kỳ công vĩ đại nhất lịch sử hợp tác nhân loại
00:24
The International Space Station.
4
24282
3273
Trạm Vũ trụ Quốc tế ISS
00:27
Roughly the size of six-bedroom house, and weighing more than 320 cars,
5
27555
5465
Gần bằng một ngôi nhà với 6 phòng ngủ, và nặng hơn 320 chiếc xe ô tô
00:33
the International Space Station is so large
6
33020
3076
Trạm Vũ trụ Quốc tế lớn đến mức
00:36
that no single rocket could have lifted it into orbit.
7
36096
3955
không có một tên lửa nào có thể đưa nó vào quỹ đạo.
00:40
Instead, it was assembled piece by piece
8
40051
2706
Thay vì đó, người ta lắp ráp từng mảnh
00:42
while hurtling through space at 28,000 kilometers per hour,
9
42757
4812
trong khi nó lao vút trong không gian với vận tốc 28.000 km/giờ,
00:47
lapping the Earth once every 90 minutes.
10
47569
3338
bay trọn một vòng quanh Trái đất trong 90 phút.
00:50
It all started when sixteen nations signed
11
50907
2602
Khởi đầu là khi 16 quốc gia đã ký kết
00:53
the Space Station Intergovernmental Agreement,
12
53509
3082
Hiệp định Trạm Vũ trụ liên chính phủ.
00:56
laying out each partner's expected contributions to the ISS,
13
56591
4827
đã phân công nhiệm vụ của từng quốc gia đối với trạm ISS,
01:01
from modules and maintenance to sharing information and finances.
14
61418
4399
từ các mô-đun và công việc bảo trì, cho đến chia sẻ thông tin và tài chính.
01:05
At an estimated 100 billion U.S. dollars,
15
65817
2866
Uớc tính khoảng 100 tỷ đô la Mỹ,
01:08
the Space Station would be the most expensive object ever built.
16
68683
5317
Trạm Vũ trụ là thứ tốn kém nhất từng được chế tạo ra.
01:14
The whole world watched
17
74000
1094
Cả thế giới đã theo dõi
01:15
as a Russian rocket launched the first module of the ISS into the sky.
18
75094
5466
khi một tên lửa của Nga đã phóng mô-đun đầu tiên của ISS lên bầu trời.
01:20
Zarya, meaning sunrise, was equipped with two solar panels
19
80560
4555
Zarya, tức Bình minh, được trang bị hai tấm pin năng lượng mặt trời
01:25
and a propulsion system that had the important task
20
85115
2604
và một hệ thống đẩy có nhiệm vụ quan trọng
01:27
of keeping the young station from crashing into the Earth
21
87719
3474
ngăn cho trạm vũ trụ còn non trẻ khỏi đâm vào Trái đất,
01:31
by staying a safe 400 kilometers away.
22
91193
3985
giữ một khoảng cách an toàn là 400 km.
01:35
The U.S. Space Shuttle Endeavour followed two weeks later
23
95178
3946
Tàu vũ trụ con thoi của Mỹ là Endeavour đã tiếp bước sau đó hai tuần,
01:39
carrying Unity, a node module to which other modules could be connected,
24
99124
4530
mang theo Unity, một mô-đun nút có chức năng kết nối các mô đun khác,
01:43
and an international six-person assembly crew.
25
103654
4109
và một đội ngũ lắp ráp quốc tế 6 người.
01:47
Then came Zvezda, which brought communications and living accommodations.
26
107763
5526
Sau đó đến mô-đun Zvezda, mang đến thông tin liên lạc và tiện nghi ăn ở.
01:53
Ever since the International Space Station's first tenants arrived,
27
113289
3596
Kể từ khi những vị khách đầu tiên đặt chân lên ISS,
01:56
it's been continually occupied
28
116885
1921
trạm đã liên tục có người ở,
01:58
with more than 200 visitors spending an average of six months on board.
29
118806
6014
có hơn 200 vị khách với thời gian ở trung bình là 6 tháng.
02:04
Astronaut Samantha Cristoforetti holds the record
30
124820
2668
Phi hành gia Samantha Cristoforetti đang nắm giữ kỷ lục
02:07
for the longest single space flight by a woman at 199 days on the ISS.
31
127488
7227
chuyến bay vào vũ trụ và ở lại ISS lâu nhất bởi một phụ nữ là 199 ngày.
02:14
2001 saw the arrival of Destiny, the first of four research modules,
32
134715
5080
Năm 2001 chứng kiến sự có mặt của Destiny, mô-đun đầu tiên trong 4 mô-đun nghiên cứu,
02:19
where astronauts spend approximately 36 hours a week
33
139795
3656
nơi mà các phi hành gia dành khoảng 36 tiếng đồng hồ mỗi tuần
02:23
conducting extraordinary experiments in microgravity.
34
143451
4113
tiến hành các thí nghiệm phi thường về vi trọng lực.
02:27
Their schedules are packed with exercise,
35
147564
2155
Thời gian biểu của họ đầy kín với các bài tập thể dục,
02:29
two hours a day to fend off muscle atrophy,
36
149719
2541
hai giờ mỗi ngày để tránh nhão cơ,
02:32
station maintenance and repair,
37
152260
2603
bảo trì và sửa chữa trạm,
02:34
and connecting with family or awe-inspired minds around the world.
38
154863
4562
và liên lạc về gia đình hoặc với những bộ óc phi thường trên toàn thế giới.
02:39
But they still find time for fun, with regular movie nights
39
159425
2974
Nhưng họ vẫn có thời gian giải trí, thường xuyên có những tối xem phim
02:42
and even shooting the first music video in space.
40
162399
4122
và thậm chí quay video âm nhạc đầu tiên trên vũ trụ.
02:46
Destiny also controls the seven-jointed robotic Canadarm2.
41
166521
5392
Mô-đun Destiny cũng điều khiển cánh tay rô-bốt bảy khớp Canadarm2,
02:51
Capable of moving more than 100,000 kilograms,
42
171913
3282
có khả năng di chuyển khối lượng hơn 100.000 kg.
02:55
it's perfect for unloading new arrivals from shuttles.
43
175195
4848
Nó rất phù hợp để bốc dỡ những chuyến hàng mới từ tàu con thoi.
03:00
2001 was a busy year for the Space Station with the addition of Quest,
44
180043
4141
Năm 2001 là một năm bận rộn của ISS vì có thêm mô-đun Quest,
03:04
the main airlock for strolls outside,
45
184184
2796
khoang điều áp chính cho phép ra ngoài không gian,
03:06
and Pirs, a pier for Russian spacecrafts to dock
46
186980
3635
và Pirs, một cảng cập bến cho các tàu vũ trụ của Nga,
03:10
including the ever-ready emergency escape vehicle, Soyuz.
47
190615
4631
bao gồm cả tàu cứu hộ khẩn cấp Soyuz luôn trong tình trạng sẵn sàng.
03:15
Then, on February 1st, 2003,
48
195246
3658
Và rồi, vào tháng một 2003,
03:18
after delivering research modules to the ISS,
49
198904
2925
sau khi đưa những mô-đun nghiên cứu lên trạm ISS,
03:21
the space shuttle Columbia exploded during reentry
50
201829
3950
Phi thuyền con thoi Columbia đã nổ tung khi bay về Trái đất,
03:25
tragically killing the seven-member crew on board.
51
205779
4208
đã cướp đi sinh mạng của 7 phi hành gia.
03:29
After a four-year hiatus, work quickly picked up pace
52
209987
3338
Sau bốn năm gián đoạn, công việc đã nhanh chóng bắt kịp tiến độ
03:33
with the addition of more hubs, airlocks, docks,
53
213325
3563
với thêm các trung tâm, khoang điều áp, cảng
03:36
and an observation cupola for stunning 360-degree views of our world and beyond.
54
216888
8185
và một vòm quan sát cho góc nhìn 360 độ về thế giới chúng ta và thế giới ngoài kia.
03:45
Other critical components included platforms and trusses to support radiators
55
225073
4251
Những bộ phận quan trọng khác gồm các bệ và giàn nâng đỡ hệ thống tản nhiệt,
03:49
that direct all the heat generated by the station's electronics into space
56
229324
5298
hướng tất cả nhiệt sinh ra bởi các thiết bị điện tử của trạm ra ngoài không gian,
03:54
and solar panels that are efficient enough to power 55 homes.
57
234622
4889
và các tấm năng lượng mặt trời cung cấp đủ điện cho 55 ngôi nhà.
03:59
It took ten years and over 30 missions,
58
239511
2402
Mất tới 10 năm và hơn 30 nhiệm vụ
04:01
but finally, the International Space Station was complete,
59
241913
4337
nhưng cuối cùng Tram Vũ trụ Quốc tế cũng hoàn thành,
04:06
coinciding with the U.S. Space Shuttle Program's retirement.
60
246250
3314
đồng thời kết thúc Chương trình Tàu con thoi của Mỹ.
04:09
The Space Station continues to serve as an incredible model
61
249564
3375
Trạm Vũ trụ ISS tiếp tục sứ mệnh phục vụ như một minh chứng tuyệt vời
04:12
for international collaboration.
62
252939
2599
về sự hợp tác quốc tế.
04:15
This year, two people began a one-year stay on the ISS,
63
255538
3730
Năm nay, đã có hai người bắt đầu ở lại trên ISS trong vòng một năm,
04:19
allowing scientists to study the long-term physical and psychological effects
64
259268
4526
để các nhà khoa học tìm hiểu về những tác động lâu dài lên thể chất và tâm lý
04:23
of being in space,
65
263794
2052
khi ở ngoài vũ trụ,
04:25
which would prove useful for increasingly ambitious space travel,
66
265846
3373
điều sẽ rất hữu dụng cho tham vọng du hành vũ trụ ngày càng lớn,
04:29
like trips to Mars.
67
269219
2376
như du hành đến sao Hỏa.
04:31
Over its lifetime, we've learned an immense amount scientifically,
68
271595
3730
Trong suốt lịch sử của ISS, chúng ta không chỉ có được kho kiến thức khoa học rất lớn
04:35
but also about our capacity to work together
69
275325
2851
mà còn học cách làm việc cùng nhau
04:38
and accomplish truly remarkable acts.
70
278176
2824
để đạt được những thành tựu thực sự nổi bật.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7